ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
------------------------
PHẠM THỊ KIM DUNG
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ GIANG
LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Hà Nội - Năm 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
------------------------
PHẠM THỊ KIM DUNG
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
HÀ GIANG
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: NGUYỄN THỊ HƢƠNG LIÊN
XÁC NHẬN CỦA CÁN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
BỘ HƯỚNG DẪN
CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội - Năm 2015
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến chương trình giảng dạy sau đại học của
khoa Tài chính – Ngân hàng, các Quý thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế - Đại
học Quốc Gia Hà Nội đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt những kiến thức, kinh
nghiệm quý báu và tạo môi trường điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt thời
gian tôi học tập và thực hiện luận văn này tại trường.
Với lòng kính trọng và biết ơn, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn đặc biệt tớiTS.
Nguyễn Thị Hƣơng Liên – Giảng viên Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc Gia
Hà Nội đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện công
trình nghiên cứu này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới các cán bộ Ngân hàng thương mại cổ phần đầu
tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Hà Giang đã hợp tác chia sẻ thông tin và kinh
nghiệm, cung cấp cho tôi nhiều nguồn tài liệu và tư liệu hữu ích phục vụ đắc lực
cho đề tài nghiên cứu.
Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc tới gia đình và những người thân đã luôn động
viên và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này./.
Tác giả luận văn
Phạm Thị Kim Dung
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Các
đoạn trích dẫn, số liệu sử dụng và kết quả nêu trong luận văn là trung thực, nguồn
gốc trích dẫn rõ ràng và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết và mối
quan hệ của tôi. Các kết quả nghiên cứu do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn
của giáo viên hướng dẫn.
Tác giả luận văn
Phạm Thị Kim Dung
MỤC LỤC
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.......................................................................i
DANH MỤC BẢNG BIỂU..................................................................................... ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ.........................................................................................iii
LỜI NÓI ĐẦU.........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.............................4
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.........................................................................4
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI......................................................................................5
1.2.1. Hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn của Ngân hàng thương mại...5
1.2.2. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thương mại.................9
1.2.3. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thương mại .
9
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thương mại ..
10
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng
thương mại....................................................................................................... 12
2.1. PHƢƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU THỨ CẤP............................ 16
2.2. PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU THỨ CẤP.................................... 17
2.2.1. Phương pháp phân tích........................................................................ 17
2.2.2. Phương pháp so sánh........................................................................... 18
2.2.3. Phương pháp đồ thị.............................................................................. 18
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH HÀ GIANG............................................................................................ 19
3.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG BIDV – CHI NHÁNH HÀ GIANG .19
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng BIDV – chi nhánh
Hà Giang.......................................................................................................... 19
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động của Ngân hàng BIDV – chi
nhánh Hà Giang............................................................................................... 20
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh (HĐKD) của Ngân hàng BIDV – chi
nhánh Hà Giang giai đoạn 2010 – 2014........................................................... 23
3.1.4. Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng BIDV – chi nhánh Hà Giang
giai đoạn 2010 – 2014...................................................................................... 25
3.2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG BIDV – CHI NHÁNH
HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2010 - 2014.............................................................. 33
3.2.1. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng BIDV – chi nhánh Hà
Giang giai đoạn 2010 – 2014........................................................................... 33
3.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng BIDV – chi nhánh Hà
Giang............................................................................................................... 36
3.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG BIDV –
CHI NHÁNH HÀ GIANG................................................................................ 47
3.3.1. Những thành tựu đạt được................................................................... 47
3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế.................................48
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH HÀ GIANG....................................................................... 51
4.1. PHƢƠNG HƢỚNG SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG BIDV – CHI
NHÁNH HÀ GIANG TRONG THỜI GIAN TỚI........................................... 51
4.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG BIDV – CHI NHÁNH HÀ GIANG...................................................... 51
4.3. KIẾN NGHỊ VỚI CƠ QUAN CẤP TRÊN............................................. 60
4.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước................................................................ 60
4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng............................................................... 60
KẾT LUẬN............................................................................................................ 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 63
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
1
HĐKD
2
Ngân hàng ACB
Ngân hàng Agribank
3
– chi nhánh Hà
Giang
Ngân hàng BIDV
4
Việt Nam
Ngân hàng BIDV –
5
chi nhánh Hà Giang
Ngân hàng BIDV –
6
huyện Lấp Vò, Đồng
Tháp
7
Ngân hàng Seabank
Ngân hàng
8
Vietcombank
Ngân hàng
9
Vietinbank – chi
nhánh Hà Giang
i
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Bảng
1
Bảng 3.1
2
Bảng 3.2
3
Bảng 3.3
4
Bảng 3.4
5
Bảng 3.5
6
Bảng 3.6
7
Bảng 3.7
8
Bảng 3.8
9
Bảng 3.9
10
Bảng 3.1
11
Bảng 3.1
12
Bảng 3.1
13
Bảng 3.1
14
Bảng 3.1
15
Bảng 3.1
16
Bảng 3.1
ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT
1
2
3
4
5
6
7
iii
LỜI NÓI ĐẦU
1.
Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam ( ngân hàng
BIDV) đã trải qua một quá trình xây dựng và trưởng thành, đến nay BIDV đã trở
thành một trong những ngân hàng cổ phần lớn của đất nước, khẳng định vị trí cùng
thế mạnh trong việc thu hút vốn, góp phần vào công cuộc công nghiệp hóa – hiện
đại hóa đất nước. Cùng với sự phát triển lớn mạnh của ngân hàng BIDV, ngân hàng
thương mại cổ phần đầu tư và phát triển - chi nhánh Hà Giang (ngân hàng BIDV –
chi nhánh Hà Giang) cũng đã phát triển không ngừng cả về số lượng và chất lượng
các sản phẩm dịch vụ.
Thực hiện đường lối phát triển của Đảng và Nhà nước, trong những năm qua,
BIDV - chi nhánh Hà Giang đã không ngừng đổi mới và hoàn thiện các sản phẩm
dịch vụ cho phù hợp với tình hình mới, tìm tòi và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
cho ngân hàng. Chính vì vậy đã góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh
Hà Giang. Tuy nhiên, bên cạnh những thành công đó thì BIDV – chi nhánh Hà
Giang cũng gặp không ít khó khăn trong việc sử dụng vốn trung và dài hạn. Trước
đây, tại Hà Giang, ngân hàng BIDV là một ngân hàng lớn cả về vốn và kinh nghiệm
hoạt động. Nhưng những năm gần đây, sự xuất hiện của ngân hàng thương mại cổ
phần công thương Việt Nam – chi nhánh Hà Giang (ngân hàng Vietinbank – chi
nhánh Hà Giang) cùng với đối thủ cạnh tranh lâu năm là ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn – chi nhánh Hà Giang (ngân hàng Agribank – chi nhánh Hà
Giang) đã khiến cho việc thu hút khách hàng sử dụng vốn của ngân hàng gặp trở
ngại làm cho hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng không cao. Bên cạnh đó, hoạt
động ngân hàng là lĩnh vực kinh doanh nhạy cảm và nhiều rủi ro. Hiệu quả kinh
doanh, hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng chịu nhiều ảnh hưởng bởi các nhân tố
như môi trường pháp lý, kinh tế, trình độ cán bộ, bộ máy điều hành. Việc nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn đang là vấn đề cấp bách của ban quản trị ngân hàng, cơ quan
quản lý Nhà nước.
1
Xuất phát từ vấn đề trên, tác giả đã chọn đề tài: “Hiệu quả sử dụng vốn tại
Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư &phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà
Giang” làm đề tài nghiên cứu.
2.
Mục đích nghiên cứu
Thông qua việc nghiên cứu thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng đầu
tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Hà Giang giai đoạn 2010 - 2014 nhằm tìm
hiểu nguyên nhân và những nhân tố tác động tới hiệu quả sử dụng vốn để đề xuất
những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại BIDV – chi nhánh Hà
Giang trong thời gian tới.
3.
Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn trình bày cơ sở lý luận về nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại ngân
hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển – chi nhánh Hà Giang nhằm trả lời
các câu hỏi nghiên cứu như sau:
- Các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng thương mại ra
sao?
- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng
thương
mại?
-
Hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại ngân hàng BIDV – chi nhánh Hà
Giang như thế nào? Điểm mạnh và điểm yếu của các hoạt động này đối với ngân
hàng BIDV tại Hà Giang?
- Giải pháp nào để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng BIDV –
chi
nhánh Hà Giang?
4.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thương mại
thương mại cổ phần đầu tư và phát triển – chi nhánh Hà Giang.
-
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của ngân
hàng thương mại thương mại cổ phần đầu tư và phát triển – chi nhánh Hà Giang
trong giai đoạn 2010 – 2014.
2
5.
Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được
chia làm 4 chương:
Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn
của ngân hàng thương mại.
Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần
đầu tư và phát triển – chi nhánh Hà Giang
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng thương
mại cổ phần đầu tư và phát triển – chi nhánh Hà Giang
3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
Về đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng nói chung và của ngân hàng
BIDV – chi nhánh Hà Giang nói riêng đã có một số nghiên cứu sau:
Tác giả Nguyễn Mạnh Thái (2007) trên cơ sở đánh giá thực trạng huy động vốn
và sử dụng vốn của ngân hàng Vietcombank đã đưa ra một số giải pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng trong khoảng thời gian 2003-2006, từ đó đưa ra
kiến nghị với chính ngân hàng và với Nhà nước.
Phan Thị Âu Châu (2008) đã phân tích tình hình huy động vốn và sử dụng vốn
tại ngân hàng Agribank – huyện Lấp Vò, Đồng Tháp. Trong nghiên cứu này đã
phân tích hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng Agribank trong 3 năm 2005-2007.
Qua đó, tác giả đã đánh giá tình hình nợ quá hạn của các hộ sản xuất nông nghiệp
gia tăng mặc dù doanh số thu nợ tăng lên. Sau khi phân tích được thực trạng đó, tác
giả đưa ra những kiến nghị cho chính quyền địa phương và cho chính ngân hàng
Agribank huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp.
Luận văn của tác giả Bùi Quang Hưng (2008) đã đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
của ngân hàng Seabank, trong đó tác giả đã chỉ ra một số tồn tại trong công tác sử
dụng vốn của ngân hàng như tập trung cho vay các tầng lớp dân cư và các tổ chức
kinh tế, còn hạn chế cho vay các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh. Trên cơ sở
đó, tác giả đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho ngân
hàng Seabank như nâng cao trình độ cán bộ tín dụng, tăng cường kiểm tra, giám sát
các khoản vay, thực hiện dự trữ và thanh khoản theo chiến lược kết hợp, áp dụng
công nghệ hiện đại.
Tác giả Đàm Hồng Phương (2009) nghiên cứu về những vấn đề cơ bản về nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn của các ngân hàng thương mại . Trên cơ sở đó đã đánh
4
giá hiệu quả sử dụng vốn của 8 ngân hàng thương mại trên địa bàn Hà Nội. Tác giả
tập trung nghiên cứu đánh giá hiệu quả tài chính đo lường bằng khả năng sinh lời và
kết quả kinh doanh của 8 ngân hàng. Ngoài ra, tác giả cũng đã xây dựng được hệ
thống các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho các ngân hàng thương
mại tại Hà Nội, đồng thời cũng đề xuất một số kiến nghị với ngân hàng nhà nước
Việt Nam và các ngân hàng thương mại cổ phần.
Tác giả Nguyễn Ngọc Thùy (2012) thực hiện luận văn đánh giá “hiệu quả huy
động vốn và sử dụng vốn của Ngân hàng ACB tại Kỳ Hòa, thành phố Hồ Chí Minh”
từ năm 2009-2011. Trong luận văn này, tác giả đã đưa ra những hạn chế còn tồn tại
trong ngân hàng ACB chi nhánh Kỳ Hòa như cho vay tín chấp thấp, không có nhiều
khách hàng mới, nợ xấu nhiều. Qua đó, tác giả đưa ra một số khuyến nghị cho ngân
hàng để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Có rất ít công trình khoa học, đề tài nghiên cứu viết về nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn của Ngân hàng BIDV Hà Giang trong giai đoạn 2010-2014.
Qua những đề tài trên, một số đề tài nghiên cứu cả hai vấn đề huy động vốn và
sử dụng vốn, nhưng cũng có một số đề tài chỉ nghiên cứu vấn đề hiệu quả sử dụng
vốn. Trên tinh thần kế thừa và phát huy vấn đề đã được nghiên cứu, đề tài này sẽ đi
sâu nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng BIDV – chi nhánh Hà Giang,
trong đó có đánh giá mối liên hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn nhằm đưa ra
những giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng BIDV – chi nhánh
Hà Giang.
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.2.1. Hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn của Ngân hàng thƣơng mại
Hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn là những vấn đề có vai trò quan trọng
trong hoạt động của ngân hàng cũng như đối với nền kinh tế. Các hoạt động này có
mối quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động qua lại lẫn nhau. Do đó, để hiểu rõ hoạt
động sử dụng vốn, đề tài cần tìm hiểu về các hoạt động huy động vốn của ngân
hàng.
5
1.2.1.1. Hoạt động huy động vốn
-
Huy động vốn nhàn rỗi của xã hội
Các khoản tiền gửi của khách hàng
Tiền gửi tiết kiệm của dân cư
Đây là khoản tiền gửi lớn của ngân hàng. Khách hàng bao gồm tất cả người dân
và các tổ chức có khoản tiền nhàn rỗi tạm thời chưa có nhu cầu sửa dụng. Mục đích
để họ gửi tiền vào ngân hàng để tìm kiếm một khoản lãi.
Tiền ký gửi
Đây là những khoản tiền mà khách hàng đem ký gửi vào ngân hàng. Ngân hàng
sẽ không thể cho vay đối với những khoản tiền này của khách hàng vì họ phải đảm
bảo trả lại chính những đồng tiền mà họ được bảo quản.
-
Vốn vay của các tổ chức tín dụng
Huy động vốn từ Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng Nhà nước cấp tín dụng cho các ngân hàng thương mại theo nhiều
hình thức như cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá.
Huy động vốn từ trong hệ thống
Một ngân hàng thương mại còn bao gồm rất nhiều các chi nhánh nằm tại nhiều
địa phận khác nhau nên luôn xuất hiện tình trạng thừa vốn và thiếu vốn với các chi
nhánh trong cùng một hệ thống. Do tình hình kinh tế - xã hội khác nhau nên tác
động mạnh tới nguồn vốn và khả năng sử dụng vốn của từng chi nhánh. Để giải
quyết tình trạng này, các ngân hàng thường thực hiện việc điều hòa vốn trong cùng
một hệ thống.
1.2.1.2. Hoạt động sử dụng vốn
Hoạt động cho vay
Đây là hoạt động cơ bản và chủ yếu trong việc sử dụng và khai thác nguồn vốn
của ngân hàng thương mại. Hoạt động này được phân chia theo nhiều hình thức
khác nhau.
-
Theo hình thức bảo đảm gồm có:
6
Cho vay có bảo đảm: là hình thức cho vay có cầm cố các vật thế chấp cụ thể.
Vật thế chấp bao gồm: bất động sản, máy móc, thiết bị, cổ phiếu, khoản lương,…
Cho vay không có bảo đảm hay còn gọi là cho vay tín chấp: là hình thức cho
vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc
cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Đối với khách hàng tốt, trung
thực trong kinh doanh, có khả năng tài chính mạnh, ngân hàng sẽ cấp tín dụng dựa
vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần tài sản thế chấp.
-
Theo cách thức hoàn trả gồm có:
Cho vay hoàn trả một lần: là những hợp đồng cho vay yêu cầu trả một lần vào
thời gian đáo hạn. Khoản lãi có thể trả vào những thời điểm khác nhau hoặc trả khi
đáo hạn.
Cho vay hoàn trả nhiều lần: là những hợp đồng cho vay yêu cầu người đi vay
hoàn trả theo những thời điểm nhất định. Khoản vay này thực hiện theo nguyên tắc
trả dần theo kỳ hạn.
-
Theo định mức kỳ hạn gồm có:
Cho vay ngắn hạn: là những khoản vay có thời hạn dưới 12 tháng và sử dụng để
bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp hoặc nhu cầu chi tiêu ngắn
hạn của cá nhân.
Cho vay trung hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 12 tháng đến 5 năm.
Khoản vay này chủ yếu sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, mở rộng sản
xuất kinh doanh,…
Cho vay dài hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm và tối đa là 20-30
năm. Khoản vay này được cung cấp để đáp ứng nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà
ở, mua sắm các thiết bị có quy mô lớn, xây dựng xí nghiệp mới…
Hoạt động đầu tư
Hoạt động này giúp ngân hàng thương mại sử dụng và khai thác tối đa các
nguồn vốn đã huy động được. Đồng thời, nó mang lại nguồn thu nhập quan trong
cho ngân hàng thương mại.
7
Ngân hàng thương mại được phép mua cổ phiếu và trái phiếu của các doanh
nghiệp, thông qua đó ngân hàng tham gia vào việc thành lập quản lý các doanh
nghiệp.
Hoạt động ngân quỹ
Là hoạt động thực hiện việc chi trả cho khách hàng. Hoạt động bao gồm nghiệp
vụ ngân quỹ về tiền mặt, tiền gửi ở các ngân hàng khác, tiền trong quá trình thu
nhận và nghiệp vụ chứng khoán ngắn hạn.
-
Quỹ tiền mặt bao gồm tiền giấy dùng để chi trả cho khách hàng.
- Tiền gửi tại ngân hàng thương mại và ngân hàng Nhà nước gồm tiền gửi dự trữ
bắt buộc và tiền gửi thanh toán
1.2.1.3. Mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn của ngân hàng thương
mại
Ngân hàng hoạt động theo nguyên tắc đi vay để cho vay, do đó hoạt động huy
động vốn và sử dụng vốn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Để có vốn vay, ngân
hàng thực hiện huy động vốn. Khi có vốn rồi, ngân hàng có thể mở rộng các khoản
cho vay, các khoản đầu tư. Quá trình huy động vốn tạo nguồn vốn và quá trình sử
dụng vốn tạo ra tài sản cho ngân hàng.
Số lượng vốn huy động, loại hình, thời hạn phụ thuộc vào chiến lược tín dụng
của ngân hàng. Khi ngân hàng muốn mở rộng doanh số cho vay nhằm chiếm lĩnh thị
trường lớn thì ngân hàng tăng cường hoạt động huy động vốn để có đủ số vốn cần
thiết. Trong trường hợp doanh số cho vay của ngân hàng không tăng nhưng để tăng
lợi nhuận ngân hàng giảm bớt loại vốn huy động có lãi suất cao, tăng cường vốn
huy động có lãi suất thấp và giảm bớt chi phí của việc huy động. Còn khi ngân hàng
muốn thu hẹp hoạt động tín dụng thì hoạt động huy động vốn cũng phải giảm tương
ứng.
Ngoài ra, mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn cũng được thể hiện
thông qua chiến lược kinh doanh mà ngân hàng lựa chọn.Nếu ngân hàng lựa chọn
8
- Xem thêm -