Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Khoa học xã hội Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sữa việt nam ...

Tài liệu Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sữa việt nam

.DOCX
143
7
84

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGUYỄN THỊ NHÀI HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội – 2016 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGUYỄN THỊ NHÀI HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60 34 01 02 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. Vũ Sỹ Cƣờng XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội – 2016 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................1 Chƣơng 1.............................................................................................................................. 4 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỬ DỤNG.......................................................................................4 VỐN LƢU ĐỘNG TẠI DOANH NGHIỆP...................................................................... 4 1.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ CỦA VỐN LƢU ĐỘNG......................4 1.1.1. Khái niệm vốn lƣu động.......................................................................4 1.1.2. Phân loại vốn lƣu động.........................................................................5 1.1.2.1. Phân loại theo vai trò của từng loại vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh ........................................................................................................................... 5 1.1.2.2. Phân loại vốn lưu động theo hình thái biểu hiện ........................................................................................................................... 6 1.1.2.3. Phân loại vốn lưu động theo nguồn hình thành ........................................................................................................................... 7 1.1.3. Vai trò của vốn lƣu động....................................................................10 1.2. QUẢN TRỊ VỐN LƢU ĐỘNG................................................................................. 11 1.2.1. Quản trị vốn bằng tiền........................................................................11 1.2.2. Quản trị các khoản phải thu, phải trả...............................................15 1.2.3. Quản trị hàng tồn kho.........................................................................17 1.2.4. Quản trị các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn................................19 1.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG.........................................22 1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lƣu động.......................................22 1.3.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng vốn lƣu động.........................................................................................................22 1.3.2.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời ......................................................................................................................... 22 1.3.2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển ......................................................................................................................... 23 1.3.2.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành vốn lưu động ......................................................................................................................... 24 1.3.2.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán ......................................................................................................................... 27 1.4. NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP...............................................................................................29 1.4.1 Nhân tố khách quan. ......................................................................................................................... 29 1.4.2 Những nhân tố chủ quan. ......................................................................................................................... 32 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.....................................................................................................................33 Chƣơng 2............................................................................................................................34 PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU........................................................34 2.1. TỔNG QUAN VỀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:........................................... 34 2.1.1.Phương pháp so sánh............................................................................34 2.1.2. Phương pháp thay thế liên hoàn......................................................... 35 2.2.QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU TẠI CÔNG TY CP SỮA VIỆT NAM:....................36 2.2.1.Thu thập dữ liệu và tài liệu thứ cấp..................................................... 36 2.2.2.Phân tích dữ liệu................................................................................... 38 2.2.2.1. Phân tích tổng quát cấu vốn của Công ty CP Sữa Việt Nam. ......................................................................................................................... 38 2.2.2.2. Phân tích chi tiết cơ cấu vốn lưu động của Công ty CP Sữa Việt Nam. ......................................................................................................................... 38 2.2.3.Tổng hợp kết quả, xử lý thông tin, nhận xét và đánh giá:..................39 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.................................................................................................40 Chƣơng 3............................................................................................................................41 THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM (VINAMILK)................................................................................................41 3.1.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM (VINAMILK)..........41 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam. 41 3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam..........................41 3.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam.................................................................................................................45 3.1.4. Đặc điểm về vốn sản xuất kinh doanh nói chung và vốn lưu động nói riêng của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam.................................................... 46 3.2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM (VINAMILK).................................................................................................49 3.2.1. Công tác quản trị vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam .49 3.2.2. Công tác quản trị các khoản phải thu tại Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam.................................................................................................................54 3.2.3. Công tác quản trị hàng tồn kho của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam 59 3.2.4.Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn và tài sản ngắn hạn khác....64 3.3. THỰC TẾ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM................................................................................................................ 65 3.3.1. Tốc độ luân chuyển vốn lƣu động..................................................... 65 3.3.2. Mức tiết kiệm vốn lƣu động do tăng tốc độ luân chuyển................69 3.3.2.1. Mức tiết kiệm tuyệt đối vốn lưu động ......................................................................................................................... 69 3.3.2.2. Mức tiết kiệm tương đối vốn lưu động ......................................................................................................................... 70 3.3.3. Hệ số đảm nhiệm vốn lƣu động.........................................................70 3.3.4. Tỷ suất lợi nhuận vốn lƣu động.........................................................72 3.3.5. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán................................................. 74 3.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM (VINAMILK)............................................................. 81 3.4.1. Đánh giá thực trạng sử dụng vốn lƣu động:.................................... 81 3.4.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động:........................................82 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.................................................................................................85 Chƣơng 4............................................................................................................................86 ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM....................................................85 4.1. ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI................................................................................................86 4.1.1. Những thuận lợi và khó khăn.............................................................86 4.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam...............87 4.1.3. Định hƣớng hoạt động của Công ty Cổ phần Việt Nam trong thời gian tới.................................................................................................................... 88 4.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY................................................................................................................... 89 4.2.1. Quản lý dòng tiền:...............................................................................89 4.2.2. Quản lý các khoản phải thu:.............................................................. 89 4.2.3. Quản lý hàng tồn kho:........................................................................ 90 4.2.4. Quản lý các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn:................................91 4.2.5. Quản lý chặt chẽ doanh thu và chi phí..............................................92 4.2.6. Huy động vốn phục vụ sản xuất kinh doanh.................................... 94 4.2.7. Nâng cao chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ...........................................94 4.2.8. Nâng cao trình độ chuyên môn cho ngƣời lao động........................ 94 4.2.9. Tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý .........................................................................................................................95 4.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ................................................................................................95 4.3.1. Kiến nghị đối với Ban điều hành Công ty CP Sữa Việt Nam:.........95 4.3.2. Kiến nghị với Nhà nƣớc..................................................................... 96 4.3.2.1. Tạo môi trường cạnh tranh công bằng, bình đẳng ......................................................................................................................... 96 4.3.2.2. Rút ngắn thời gian thủ tục hành chính. ......................................................................................................................... 97 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4.................................................................................................99 KẾT LUẬN CHUNG.......................................................................................................100 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................101 PHỤ LỤC..........................................................................................................................103 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Cơ cấu vốn sản xuất kinh doanh của Công ty................................46 Bảng 2.2: Cơ cấu vốn lưu động của Công ty..................................................47 Bảng 2.3: Cơ cấu vốn bằng tiền của Công ty.................................................50 Bảng 2.4: Xác định thời gian một vòng quay tiền mặt của Công ty:..............51 Bảng 2.5: Xác định ảnh hưởng của doanh thu và tiền mặt đến vòng quay tiền mặt:................................................................................................................. 52 Bảng 2.6: Cơ cấu các khoản phải thu của Công ty........................................ 55 Bảng 2.7: Xác định thời gian một vòng quay các khoản phải thu của Công ty 57 Bảng 2.8: Xác định ảnh hưởng của doanh thu và các khoản phải thu đến vòng quay các khoản phải thu:................................................................................60 Bảng 2.9: Cơ cấu hàng tồn kho của Công ty.................................................. 60 Bảng 2.10: Xác định thời gian một vòng quay hàng tồn kho của Công ty.....62 Bảng 2.11: Xác định ảnh hưởng của giá vốn và hàng tồn kho đến vòng quay hàng tồn kho:.................................................................................................. 62 Bảng 2.12: Thống kê tình hình đầu tư tài chính ngắn hạn của Công ty:........64 Bảng 2.13: Tốc độ luân chuyển vốn lưu động:...............................................66 Bảng 2.14: Xác định ảnh hưởng của doanh thu và vốn lưu động bình quân đến vòng quay vốn lưu động:..........................................................................67 Bảng 2.15: Mức tiết kiệm tuyệt đối vốn lưu động...........................................69 Bảng 2.16: Mức tiết kiệm tương đối vốn lưu động......................................... 70 Bảng 2.17: Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động:...................................................71 Bảng 2.18: So sánh hệ số đảm nhiệm vốn lưu động....................................... 72 Bảng 2.19: Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động....................................................73 Bảng 2.20: So sánh tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động....................................... 74 Bảng 2.21: Khả năng thanh toán hiện hành:..................................................75 Bảng 2.22: So sánh khả năng thanh toán hiện hành...................................... 79 Bảng 2.23: Khả năng thanh toán nhanh:........................................................77 Bảng 2.24: So sánh khả năng thanh toán nhanh ......................................................................................................................... 78 Bảng 2.25: Khả năng thanh toán tức thời ......................................................................................................................... 79 Bảng 2.26: So sánh khả năng thanh toán tức thời ......................................................................................................................... 80 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty ......................................................................................................................... 44 DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Ngày 07 tháng 11 năm 2006, Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), đồng thời gia nhập Hiệp định thương mại xuyên Thái Bình Dương (TPP) - chính thức có hiệu lực năm 2018. Có thể thấy rõ, sau khi Việt Nam gia nhập các tổ chức này, đã có một làn sóng nhà đầu tư đổ vào Việt Nam kinh doanh. Điều này mang đến cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội, và cũng làm tăng sức ép cạnh tranh vốn đã gay gắt lại càng gay gắt hơn giữa các doanh nghiệp. Do đó, để có thể tồn tại và phát triển trên thị trường, các doanh nghiệp phải tận dụng những lợi thế của mình, từng bước khắc phục những điểm yếu để nâng cao khả năng cạnh tranh. Đồng thời, các nhà quản trị phải quản lý và sử dụng nguồn vốn của mình một cách hiệu quả để phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh trong điều kiện cạnh tranh ngày càng quyết liệt như hiện nay. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn đóng một vai trò hết sức quan trọng, quyết định sự ra đời, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động, do đó trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn lưu động luôn vận động, thay thế và chuyển hóa lẫn nhau, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục. Nếu không chú trọng quản trị vốn kinh doanh nói chung và vốn lưu động nói riêng, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc duy trì và mở rộng sản xuất kinh doanh trên thương trường. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói chung và vốn lưu động nói riêng là một vấn đề rất quan trọng giúp doanh nghiệp đứng vững và phát huy hơn nữa thế mạnh của mình. Xuất phát từ tình hình thực tiễn đó, Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) luôn quan tâm tới hiệu quả vốn lưu động nhằm phát huy thế mạnh của mình trong 1 lĩnh vực thực phẩm sữa nói riêng và các sản phẩm tiêu dùng nhanh nói chung trên thị trường nội địa và quốc tế. Được sự chấp thuận của Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, tôi đã chọn đề tài “Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk)” để có thể nghiên cứu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty. Câu hỏi nghiên cứu: - Liệu doanh nghiệp có quy mô lớn như Vinamilk sử dụng vốn lưu động đã thực sự hiệu quả? ảnh Nguyên nhân nào trong công tác quản trị vốn lưu động tại Vinamilk hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động ? 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu * Mục đích nghiên cứu: Nhằm tối đa hóa hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cty CP Sữa Việt Nam. * Nhiệm vụ nghiên cứu: Hệ thống hoá các vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng vốn lưu động. - Phân tích và đánh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại Công ty CP Sữa Việt Nam. cho Đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động Công ty. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu * Đối tƣợng nghiên cứu: Tình hình sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk). Cụ thể, trong phạm vi của đề tài, đi sâu vào đánh giá thực trạng kiểm soát tiền mặt, các khoản phải thu, hàng tồn kho tại Công ty trong 4 năm 2012-2015, từ đó đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty. 2 * Phạm vi nghiên cứu: Tình hình sử dụng vốn lưu động tại Công ty thể hiện qua các tài liệu và đặc biệt là các báo cáo tài chính, báo cáo tổng kết của Công ty CP Sữa Việt Nam trong vòng 4 năm 2012-2015. 4. Dự kiến những đóng góp của luận văn * Về mặt lý luận: Khái quát hóa các lý luận cơ bản về sử dụng vốn lưu động tại các doanh nghiệp để đưa ra cơ sở lý thuyết tương đối hoàn chỉnh nhằm vận dụng vào các doanh nghiệp đặc thù. * Về mặt thực tế: Phát hiện, phân tích và đánh giá ưu nhược điểm trong sử dụng vốn lưu động tại Công ty trong 4 năm từ 2012-2015, từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty trong thời gian tới. 5. Bố cục của luận văn Bố cục của luận văn ngoài phẩn mở đầu và kết luận gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp. Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng công tác sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk). Chương 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) 3 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI DOANH NGHIỆP 1.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ CỦA VỐN LƢU ĐỘNG 1.1.1. Khái niệm vốn lƣu động Cũng như các ngành sản xuất khác, ngành sản xuất hàng tiêu dùng nhanh cơ bản muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm thì cần phải có đủ ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất đó là: sức lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động. Trong đó sức lao động là tổng hợp thể lực, trí lực của con người, là điều kiện tiên quyết của mọi quá trình sản xuất xã hội. Mọi quá trình vận động phát triển sản xuất kinh doanh đều đòi hỏi sức lao động ngày càng có chất lượng cao hơn. Tư liệu lao động là một vật hay một hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người đến đối tượng lao động, làm thay đổi hình thái tự nhiên của nó, biến đối tượng lao động thành sản phẩm thoả mãn nhu cầu của con người. Đối tượng lao động là tất cả những vật mà con người tác động vào nhằm biến đổi nó phù hợp với mục đích sử dụng. Bao gồm các loại có sẵn trong thiên nhiên như cây gỗ trong rừng nguyên thuỷ, hải sản ngoài biển khơi… và các loại đã qua chế biến như nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm… chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất và không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó được dịch chuyển toàn bộ, một lần vào giá trị sản phẩm. Những đối tượng lao động nói trên nếu xét về hình thái hiện vật thì được gọi là tài sản lưu động, còn xét về hình thái giá trị thì được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. 4 Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để hình thành các tài sản lưu động, doanh nghiệp phải bỏ ra một số vốn đầu tư nhất định. Vì vậy ta có thể hiểu vốn lưu động là số tiền ứng trước để đầu tư, mua sắm tài sản lưu động để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra thường xuyên liên tục. 1.1.2. Phân loại vốn lƣu động Phân loại vốn lưu động cần căn cứ vào một số tiêu thức nhất định để sắp xếp vốn lưu động theo từng loại, từng nhóm nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý và mục đích sử dụng. Vì vậy việc phân loại có thể căn cứ vào một số tiêu thức sau: 1.1.2.1. Phân loại theo vai trò của từng loại vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh Là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên đặc điểm luân chuyển của vốn lưu động chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản lưu động. Vì vậy, vốn lưu động của các doanh nghiệp không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh bao gồm: - Vốn lưu động trong khâu dự trữ gồm: Giá trị các khoản nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ. - Vốn lưu động trong khâu sản xuất gồm: các khoản giá trị sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, các khoản chi phí chờ kết chuyển. - Vốn lưu động trong khâu lưu thông gồm: Các khoản giá trị thành phẩm, vốn bằng tiền, các khoản vốn đầu tư ngắn hạn, các khoản vốn trong thanh toán. Các quá trình trên diễn ra thường xuyên liên tục lặp đi lặp lại theo chu kỳ và được gọi là quá trình tuần hoàn, chu chuyển của vốn lưu động. Do các nhà doanh nghiệp sản xuất hoạt động theo phương thức T - H SX - H’ - T’ nên hình thái ban đầu của vốn lưu động là tiền tệ rồi chuyển sang hình thái nguyên vật liệu dự trữ. Qua giai đoạn sản xuất, nguyên vật liệu được đưa vào chế tạo thành sản phẩm hoặc bán thành phẩm. Kết thúc quá trình vận 5 động, sau khi sản phẩm đã được tiêu thụ vốn tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất và thường xuyên chuyển từ dạng này sang dạng khác. Trong các doanh nghiệp khác nhau thì sự vận động của vốn lưu động là khác nhau. Chẳng hạn, trong các doanh nghiệp thương mại thì phương thức vận động của vốn là T – H – T’. Do vậy bắt đầu quá trình vận động vốn lưu động từ hình thái tiền tệ chuyển sang hình thái hàng hoá và kết thúc lại trở về hình thái tiền tệ chứ không qua giai đoạn sản xuất, chế biến. Như vậy, chúng ta có thể khái quát những nét đặc thù về sự vận động của vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh như sau: * Vốn lưu động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh, vốn lưu động được phân bổ khắp cả trong và ngoài doanh nghiệp. Nó có liên quan đến tất cả mọi người trong doanh nghiệp và những đối tượng ngoài doanh nghiệp. * Vốn lưu động được chuyển dịch toàn bộ và một lần vào giá trị sản phẩm. * Vốn lưu động vận động thường xuyên và nhanh hơn vốn cố định. Vốn lưu động biến đổi từ hình thái này qua hình thái khác và sau đó sẽ chuyển về hình thái ban đầu. Qua quá trình vận động, vốn lưu động không chỉ biến đổi về hình thái, mà quan trọng hơn nó còn tạo nên sự biến đổi về giá trị. Những thông tin về sự biến đổi này rất cần thiết cho sự tìm ra phương hướng, biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động, mặt khác việc thu hồi vốn lưu động sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh có tác dụng trực tiếp đến hoạt động của doanh nghiệp vì có thể thu hồi vốn lưu động thì doanh nghiệp mới có thể tiến hành mua sắm vật tư, thiết bị, trang trải nợ nần phục vụ cho chu kỳ sản xuất kinh doanh tiếp theo. 1.1.2.2. Phân loại vốn lưu động theo hình thái biểu hiện Theo tiêu thức này thì vốn lưu động bao gồm: - Vốn vật tư hàng hoá: Là các khoản vốn lưu động biểu hiện bằng hình thái hiện vật hàng hoá cụ thể như nguyên nhiên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, hàng hoá. 6 - Vốn bằng tiền: Bao gồm các khoản vốn tiền tệ như tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản đầu tư ngắn hạn. Ở các doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu vốn lưu động cũng khác nhau, việc phân tích kết cấu vốn lưu động sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng về số vốn lưu động mà mình đang quản lý và sử dụng, từ đó xác định đúng các trọng điểm và biện pháp quản trị vốn lưu động có hiệu quả hơn với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. Mặt khác, thông qua việc thay đổi kết cấu vốn lưu động của mỗi doanh nghiệp trong từng thời kỳ khác nhau ta có thể thấy được những biến đối tích cực hay những hạn chế về mặt chất lượng trong công tác quản trị vốn lưu động của từng doanh nghiệp. 1.1.2.3. Phân loại vốn lưu động theo nguồn hình thành Trong nền kinh tế thị trường, vốn lưu động có thể được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau. Tuy nhiên căn cứ vào nội dung kinh tế, người ta có thể chia làm 2 nguồn hình thành cơ bản sau: - Nguồn vốn chủ sở hữu - Nguồn vốn vay ngắn hạn a) Nguồn vốn chủ sở hữu Đối với một doanh nghiệp, tổng số tiền lớn hay nhỏ là rất quan trọng. Song trong nền kinh tế thị trường, điều quan trọng hơn là khối lượng vốn do doanh nghiệp đang nắm giữ được hình thành từ nguồn nào. Nguồn vốn của doanh nghiệp thể hiện trách nhiệm pháp lý và quyền sở hữu của người chủ về các tài sản hiện có của doanh nghiệp vốn chủ sở hữu được tạo nên từ các nguồn sau: * Vốn ban đầu của chủ sở hữu: Là số tiền đóng góp của các nhà đầu tư người chủ sở hữu doanh nghiệp nó phụ thuộc vào loại hình của doanh nghiệp. - Đối với doanh nghiệp nhà nước: Nguồn vốn chủ sở hữu do nhà nước (hay ngân sách nhà nước) cấp phát nên được gọi là vốn ngân sách nhà nước. 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan