ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
PHẠM THỊ HIỀN
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƢỚC RẠNG ĐÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Hà Nội - 2012
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
PHẠM THỊ HIỀN
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƢỚC RẠNG ĐÔNG
Chuyên ngành: Tài chính và Ngân hàng
Mã số : 60 34 20
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM QUANG VINH
Hà Nội - 2012
MỤC LỤC
Danh mục các ký hiệu viết tắt………………………………………………........i
Danh mục các bảng………………………………………………………….......ii
Danh mục các sơ đồ, Danh mục các biểu đồ……………………………….......iii
PHẦN MỞ ĐẦU………………………………………………………………..1
CHƢƠNG 1: VỐN KINH DOANH VÀ VIỆC TỔ CHỨC, SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ...... Error! Bookmark not defined.
1.1.VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆPError! Bookmark not defined.
1.1.1.Vốn kinh doanh .......................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2.Phõn loại vốn kinh doanh ........................... Error! Bookmark not defined.
1.1.3.Nguyờn tắc huy động vốn kinh doanh ....... Error! Bookmark not defined.
1.2.HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANHError! Bookmark not defined.
1.2.1.Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.............. Error! Bookmark not defined.
1.2.2.Hệ thống chỉ tiờu đỏnh giỏ hiệu quả sử dụng vốn kinh doanhError! Bookmark not d
1.2.2.1.Cỏc chỉ tiờu đỏnh giỏ hiệu quả sử dụng vốn l ƣu động Error! Bookmark not define
1.2.2.2. Cỏc chỉ tiờu đỏnh giỏ hiệu quả sử dụng Vốn cố đinhError! Bookmark not define
1.2.2.3.Cỏc chỉ tiờu đỏnh giỏ hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanhError! Bookmark not
1.2.3.Những nhõn tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốnError! Bookmark not defined.
1.2.3.1.Nhúm nhõn tố bờn trong doanh nghiệp .. Error! Bookmark not defined.
1.2.3.2.Nhúm nhõn tố bờn ngoài doanh nghiệp .. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC, SỬ DỤNG VỐNKINH DOANH
TẠI CễNG TY CỔ PHẦN BểNG ĐẩN PHÍCH NƢỚC RẠNG
ĐễNG ...................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.TỔNG QUAN VỀ TèNH HèNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CễNG TY CỔ PHẦN BểNG ĐẩN PHÍCH NƢỚC RẠNG ĐễNGError! Bookmark not de
2.1.1.Khỏi quỏt chung về tỡnh hỡnh cụng ty ...... Error! Bookmark not defined.
2.1.2.Ngành nghề kinh doanh và sản phẩm chủ yếuError! Bookmark not defined.
2.1.3.Tổ chức hoạt động quản lý của cụng ty ..... Error! Bookmark not defined.
2.1.3.1.Cơ cấu tổ chức ......................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.3.2. Chế độ kế toỏn ỏp dụng ......................... Error! Bookmark not defined.
2.1.3.3.Tổ chức nhõn sự ...................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.4.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng tyError! Bookmark not defined.
2.1.4.1.Đặc điểm sản phẩm kinh doanh của cụng tyError! Bookmark not defined.
2.1.4.2. Đặc điểm cỏc yếu tố đầu vào ................. Error! Bookmark not defined.
2.1.4.3.Quy trỡnh sản xuất sản phẩm .................. Error! Bookmark not defined.
2.1.5.Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật ............... Error! Bookmark not defined.
2.1.6.Sơ lƣợc về tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của Cụng ty Cổ phần búng đốn
phớch nƣớc Rạng Đụng một số năm gần đõy ..... Error! Bookmark not defined.
2.1.7.Tỡnh hỡnh tổ chức vốn kinh doanh ở cụng ty Cổ phần búng đốn phớch
nƣớc Rạng Đụng.................................................. Error! Bookmark not defined.
2.1.7.1.Vốn chủ sở hữu ....................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.7.2.Tỡnh hỡnh biến động và cơ cấu vốn kinh doanhError! Bookmark not defined.
2.1.7.3.Tỡnh hỡnh biến động nguồn vốn kinh doanhError! Bookmark not defined.
2.1.7.4.Phõn tớch tinh hinh tai trơ ̣vốn................
̀
2.2.THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CễNG TY CỔ PHẦN
BểNG ĐẩN PHÍCH NƢỚC RẠNG ĐễNG.........
2.2.1.Tỡnh hỡnh quản lý và sử dụng vốn kinh doanh ở cụng ty Cổ phần búng đốn
và phớch nƣớc Rạng Đụng ........................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1.1.Tỡnh hỡnh tổchƣ́c huy đông,̣ quản lý và sử dụng vốn lƣu độngError! Bookmark
2.2.1.2.Tỡnh hỡnh quản lý và sử dụng vốn cố địnhError! Bookmark not defined.
2.2.2.Tinh hinh tổ chức và hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh ở cụng ty Cổ phần
búng đốn phớch nƣớc Rạng Đụng ...................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2.1.Tinh hinh t ổ chức và hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh ở cụng ty Cổ phần
búng đốn phớch nƣớc Rạng Đụng .............. Error! Bookmark not defined.
2.2.2.2.Những thành tớch trong cụng tác t ổ chức, sử dụng vốn kinh doanh của
cụng ty trong những năm gần đõy ....................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2.3.Những tồn tại trong quỏ trỡnh quản lý, sử dụng vốn kinh doanh của cụng
ty .......................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2.4.Hiệu quả tổ chức, sử dụng vốn kinh doanh của Cụng ty Cổ phần Búng đốn
phớch nƣớc rạng đụng so với một số Cụng ty cựng ngành trong những năm gần
đõy ................................................................ Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN KINH DOANH TẠI CễNG TY CỔ PHẦN BểNG ĐẩN PHÍCH NƢỚC
RẠNG ĐễNG .........................................................
3.1.PHƢƠNG HƢỚNG VÀ MỤC TIấU PHÁT TRIỂN CỦA CễNG TY
TRONG THỜI GIAN TỚI..................................
3.1.1.Bối cảnh kinh tế xó hội trong và ngoài nƣớc ảnh hƣởng đến hoạt động kinh
doanh của cụng ty. ...............................................
3.1.2.Phƣơng hƣớng mục tiờu phỏt triển của cụng ty cổ phần búng đốn phớch
nƣớc Rạng Đụng..................................................
3.1.3.Những thuận lợi và khú khăn của cụng ty . Error! Bookmark not defined.
3.1.3.1.Thuận lợi .................................................
3.1.3.2.Khú khăn .................................................
́
3.2.MÔṬ SÔGIẢI PHÁP NÂNG CAO HIÊỤ QUẢSƢ̉DUNG̣ V
̉
ỐN KINH
̀
DOANH TAI CễNG TY CÔ PHÂN BONG ĐEN PHÍCH NƢỚC RANG̣ ĐễNGError! Bo
3.2.1.Cỏc giải phỏp chớnh nõng cao hiệu quả sử dungh vốn kinh doanh tại Cụng ty
Cổ phần Búng đốn phớch nƣớc Rạng đụng .... Error! Bookmark not defined.
3.2.1.1.Điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn theo h ƣớng hợp lý hơn Error! Bookmark not define
3.2.1.2.Tăng cƣờng cụng tỏc quản lý cụng nợ phải thuError! Bookmark not defined.
3.2.1.3.Dự trữ HTK hợp lý, tăng cƣờng cụng tỏc quản lý hàng tồn kho Error! Bookmark n
3.2.1.4.Quản lý chặt chẽ và nõng cao khả năng sinh lời vốn bằng tiềnError! Bookmark no
3.2.2.Nhúm cỏc giải phỏp khỏc .......................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2.1.Chủ động xõy dựng kế hoạch kinh doanh, kế hoạch huy động và sử dụng
vốn ....................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2.2.Đổi mới cơ chế quản lý, đổi mới cụng tỏc tổ chức cỏn bộ và tăng cƣờng
cụng tỏc đào tạo đội ngũ cỏn bộ cụng nhõn viờn trong cụng tyError! Bookmark not defin
3.2.2.3.Quản lý chặt chẽ chi phớ ......................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2.4.Mở rộng mạng lƣới bỏn hàng và đối tƣợng khỏch hàng Error! Bookmark not defin
3.2.2.5.Hƣớng tới việc sản xuất cỏc sản phẩm tiết kiệm điện và cú tiềm năng
phỏt triển .............................................................. Error! Bookmark not defined.
3.2.2.6.Giải phỏp nõng cao hiệu quả sử dụng vốn cố địnhError! Bookmark not defined.
3.3.MỘT SỐ KIẾN NGHI ĐỀ XUẤT NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN KINH DOANH TẠI CễNG TY CỔ PHẦN BểNG ĐẩN PHÍCH NƢỚC
RẠNG ĐễNG ...................................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.1.Kiến nghị với Nhà nƣớc ............................. Error! Bookmark not defined.
3.3.2.Kiến nghị với Ngõn hàng và cỏc tổ chức tớn dụngError! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN…………………………………………………………………..104
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................105
KẾT LUẬN…………………………………………………………………..104
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................105
DANH MỤC NHŨNG TỪ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
1
DN
2
DT
3
HTK
4
NVL
5
LNTT
6
LNST
7
PX
8
SXKD
9
TSCĐ
10
TSLĐ
11
VCĐ
12
VLĐ
13
VCSH
14
VKD
i
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Số hiệu
1
Bảng 2.1
1
Bảng 2.2
2
Bảng 2.3
3
Bảng 2.4
4
Bảng 2.5
5
Bảng 2.6
6
Bảng 2.7
7
Bảng 2.8
8
Bảng 2.9
9
Bảng 2.10
10
Bảng 2.11
11
Bảng 2.12
12
Bảng 2.13
13
Bảng 2.14
14
Bảng 2.15
15
Bảng 2.16
16
Bảng 2.17
17
Bảng 2.18
18
Bảng 2.19
19
Bảng 2.20
ii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
STT
1
2
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số thứ
tự
1
2
iii
PHẦN MỞ ĐẦU
1.
Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay trong nền kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp phải tự tổ chức
huy động vốn, lựa chọn phƣơng án kinh doanh phù hợp trên cơ sở nắm bắt nhu
cầu thị trƣờng, chủ động xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh
doanh để đảm bảo đƣợc doanh thu mang lại phải đủ bù đắp toàn bộ chi phí bỏ ra
và có lãi. Muốn đạt đƣợc mục tiêu đó thi doanh nghiệp cần phải có một l ƣợng
vốn nhất định. Vốn là tiền đề cần thiết cho việc hinh thành và phát triển hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên việc tăng trƣởng và phát
triển không hoàn toàn phụ thuộc vào lƣợng vốn huy động đƣợc mà cơ bản phụ
thuộc vào hiệu quả quản lý sử dụng vốn nhƣ thế nào để có hiệu quả cao nhất.
Do vậy một vấn đề cấp bách đặt ra đối với doanh nghiệp là phải làm thế nào với
một lƣợng vốn nhất định đƣa vào kinh doanh sẽ mang lại hiệu quả cao nhất
trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt nhƣ hiện nay.
Công ty Cổ phần Bóng đèn phích nƣớc Rạng Đông, tiền thân là nhà máy
Bóng đèn phích nƣớc Rạng Đông, đƣợc xây dựng từ năm 1958. Là 1 trong 13
nhà máy đầu tiên đƣợc thành lập theo quyết định của Chính phủ, đặt nền móng
cho nền công nghiệp Việt Nam thời kỳ đầu xây dựng XHCN. Năm 2004, Công
ty chuyển đổi thành Công ty cổ phần Bóng đèn phích n ƣớc Rạng Đông theo
quyết định số 21/2004/QĐ - BCN ký ngày 30/3/2004 của Bộ trƣởng Bộ Công
nghiệp. Năm 2006 Công ty chính thức niêm yết trên sàn chứng khoán thành phố
Hồ Chí Minh - trở thành một công ty đại chúng vào ngày 06/12/2006, mã là
RAL. Với doanh thu hàng năm trên dƣới 1800 tỷ đồng. Công ty không ngừng
mở rộng quy mô hoạt động, tối đa hoá lợi nhuận, đặc biệt Công ty niêm yết, vấn
đề quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là rất bức thiết, nó
quyết định đến khả năng cạnh tranh và vị thế của Công ty trong tƣơng lai.
1
Với mong muốn giúp công ty có thể có các biện pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh tôi đã lựa chọn đề tài: “Hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại Công ty cổ phần bóng đèn phích nước Rạng Đông”.
2.
Tình hình nghiên cứu
Vốn kinh doanh, hiệu quả tổ chức, sử dụng vốn sản xuất kinh doanh tại
doanh nghiệp (DN) luôn là chủ đề đáng quan tâm không chỉ của chủ các doanh
nghiệp mà còn là vấn đề đầu tiên để các nhà đầu tƣ xem xét trƣớc khi đầu tƣ
vào doanh nghiệp. Vi vậy, đã có một số đề tài nghiên cứu đến đề tài này:
- “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ tại Công ty Cổ phần Xuất nhập
khẩu Than - VINACOMIN”, Luận văn Thạc sỹ, lƣu tại Học Viện Tài chính, của
tác giả Lê Thị Huyền Trang. Tác giả đã nêu ra một số lý luận cơ bản về vốn l ƣu
động và một số giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn l ƣu động tại Công
ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Than - VINACOMIN
- “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ phần May 10”, Luận văn
Thạc sỹ, lƣu tại Học Viện tài chính, tác giả Nguyễn Kim Liên. Tác giả đã làm rõ
những vấn đề lý luận cơ bản về vốn và hiệu quả sử dụng của DN và đề xuất
những giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
- “Đau đầu bài toán sử dụng đồng vốn hiệu quả” của tác giả Minh Đức, đăng
trên Diễn đàn kinh tế Việt Nam ngày 12/5/2011 nêu lên một số nguyên nhân dẫn
đến việc suy giảm hiệu quả sử dụng vốn trong các DN tại Việt Nam.
- “Báo cáo thường niên doanh nghiệp” do phòng Thƣơng mại và công nghiệp
Việt Nam (VCCI) công bố hàng năm nêu ra năng lực và hiệu quả sử dụng vốn
của các ngành kinh tế
Các công trinh, bài viết nghiên cứu trên đã đề cập đến những vấn đề chung
về vốn, hiệu quả sử dụng vốn, nguyên nhân dẫn đến việc sử dụng vốn kém hiệu
quả, và nêu ra một số giải pháp nhằm cải thiện, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Tuy nhiên, một số đề tài nghiên cứu đã không còn tính chất thời sự do năm
nghiên cứu là trƣớc năm 2011 và chƣa có đề tài nào nghiêm cứu về hiệu quả sử
dụng vốn tại Công ty Cổ phần Bóng đèn phích nƣớc Rạng Đông.Vi vậy, việc
2
nghiên cứu, thông qua đánh giá thực trạng sử dụng vốn của Công ty Cổ phần
Bóng đèn phích nƣớc Rạng Đông nói riêng, các công ty cổ phần trong nền kinh
tế nói chung, đặc biệt là các công ty niêm yết để tim giải pháp nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn sản xuất kinh doanh là hết sức cần thiết.
3.
Mục đích nghiên cứu
Luận văn góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý luận về vốn kinh doanh và
việc tổ chức và sử dụng nguồn vốn kinh doanh trong DN. Đồng thời, phát hiện
các nguyên nhân làm hạn chế hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty, từ
đó có các biện pháp chủ yếu góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Hy vọng
những kết quả nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Bóng đèn phích nƣớc Rạng
Đông có giá trị áp dung chung cho các công ty khác.
4.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề lý luận về vốn kinh
doanh (VKD) và việc tổ chức và sử dụng nguồn VKD trong DN, thực tiễn và
đƣa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả tổ chức, sử dụng VKD tại Công ty
Cổ phần Bóng đèn phích nƣớc Rạng Đông.
Phạm vi nghiên cứu là Công ty Cổ phần Bóng đèn phích n ƣớc Rạng Đông.
5.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Dựa trên phƣơng pháp luận của chủ nghĩa Duy vật biện chứng, chủ nghĩa
duy vật lịch sử, luận văn sử dụng các phƣơng pháp cụ thể nh ƣ sau: ph ƣơng
pháp so sánh, phƣơng pháp thống kê, phƣơng pháp chi tiết, phƣơng pháp phân
tích tổng hợp, phƣơng pháp đánh giá và một số phƣơng pháp phân tích kinh tế,
tài chính khác.
6.
Dự kiến những đóng góp mới của luận văn
Luận văn hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về VKD và việc tổ chức và sử
dụng nguồn VKD trong DN.
Luận văn đánh giá thực trang, phân tích tinh hinh tổ chức và sử dụng
nguồn VKD tại Công ty Cổ phần bóng đèn phích nƣớc Rạng Đông.
3
Luận văn đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả tổ chức, sử dụng
vốn sản xuất kinh doanh phục vụ nhu cầu quản lý tài chính, sản xuất kinh doanh
(SXKD) và đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của thị trƣờng.
7.
Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Vốn kinh doanh và việc tổ chức, sử dụng vốn kinh doanh trong
Doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức, sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Bóng đèn phích nƣớc Rạng Đông.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Bóng đèn phích nƣớc Rạng Đông.
4
CHƢƠNG 1: VỐN KINH DOANH VÀ VIỆC TỔ CHỨC, SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.1.Vốn kinh doanh
a. Khái niệm vốn kinh doanh
Vốn là yếu tố cơ bản và là tiền đề không thể thiếu của quá trinh sản xuất,
kinh doanh. Muốn tiến hành bất kỳ một quá trinh SXKD nào cũng cần phải có
VKD. Vốn đƣợc dùng để mua sắm các yếu tố đầu vào của quá trinh sản xuất
nhƣ: Sức lao động, đối tƣợng lao động và tƣ liệu lao động.
VKD thƣờng xuyên vận động và tồn tại dƣới nhiều hinh thức khác nhau
trong các khâu của hoạt động SXKD. Nó có thể là tiền, máy móc thiết bị, nhà
xƣởng, nguyên vật liệu (NVL), bán thành phẩm, thành phẩm… khi kết thúc một
vòng luân chuyển thi VKD lại trở về hinh thái tiền tệ. Nh ƣ vậy, với số vốn ban
đầu, nó không chỉ đƣợc bảo tồn mà còn đƣợc tăng lên do hoạt động SXKD có
lãi.
Nhƣ vậy có thể hiểu: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng
tiền của toàn bộ tài sản hữu hinh và vô hinh đ ƣợc đầu t ƣ vào kinh doanh nhằm
mục đích sinh lời.
b.
Những đặc trƣng chủ yếu của Vốn kinh doanh:
- Vốn phải đại diện cho một lƣợng tài sản nhất định. Nói cách khác, vốn là biểu
hiện bằng giá trị của các tài sản trong DN.
- Vốn phải đƣợc tập trung tích tụ đến một lƣợng nhất định mới có thể đầu t ƣ
vào
SXKD. Đặc trƣng này đòi hỏi DN cần phải có kế hoạch huy động đủ l ƣợng vốn
cần thiết để có thể chớp thời cơ kinh doanh, mở rộng sản xuất và nâng cao năng
lực cạnh tranh cho DN.
- Vốn có giá trị về mặt thời gian, tức là một đồng vốn tại thời điểm khác nhau có
giá trị không giống nhau. Đây là một đặc điểm mà các DN cần đặc biệt quan tâm
nhất là khi xem xét, lựa chọn các phƣơng án đầu tƣ.
5
- Vốn luôn vận động và sinh lời không ngừng tạo nên sự tuần hoàn và chu
chuyển vốn.
1.1.2.Phân loại vốn kinh doanh
Vốn kinh doanh có thể đƣợc phân loại dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau cụ thể
nhƣ sau:
Căn cứ vào nguồn hình thành vốn:
Về cơ bản, vốn kinh doanh đƣợc hinh thành từ nguồn Vốn chủ sở hữu
(VCSH) và nợ phải trả.
- VCSH: Là phần vốn thuộc chủ sở hữu của DN, nó bao gồm vốn do chủ DN tự
bỏ ra và phần vốn bổ sung đƣợc hinh thành từ kết quả kinh doanh.
VCSH tại một thời điểm = Giá trị tổng tài sản - Tổng nợ phải trả
Trong đó, VCSH này sẽ bao gồm các khoản:
+ Với DN nhà nƣớc thi đó là nguồn vốn do Ngân sách nhà nƣớc cấp ban đầu và
cấp bổ sung, còn với DN tƣ nhân thi nguồn vốn này do chủ DN bỏ ra khi thành
lập DN. Đối với Công ty cổ phần hoặc liên doanh thi nó sẽ bao gồm phần đóng
góp của các chủ đầu tƣ hoặc các cổ đông.
+ Phần lợi nhuận để lại tái đầu tƣ sau các quá trinh hoạt động SXKD của DN.
- Nợ phải trả: Bao gồm các khoản đi vay của các cá nhân hay các tổ chức tín
dụng dƣới mọi hinh thức hoặc do phát hành trái phiếu, các khoản phải trả ngƣời
bán, trả cho Nhà nƣớc, khoản ngƣời mua ứng trƣớc, phải trả cho lao động trong
DN.
Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn:
Dựa trên tiêu thức này, VKD đƣợc chia làm hai loại: vốn cố định (VCĐ) và
vốn lƣu động (VLĐ).
- Vốn cố định của doanh nghiệp
Vốn cố định: Là số vốn doanh nghiệp ứng ra để hinh thành nên Tài sản cố
định (TSCĐ). Quy mô của VCĐ sẽ quyết định đến lƣợng TSCĐ đƣợc hinh
thành và ngƣợc lại, đặc điểm hoạt động của TSCĐ sẽ chi phối đặc điểm luân
6
chuyển của VCĐ. Từ mối liên hệ này, ta có thể khái quát những đặc thù của
VCĐ nhƣ sau:
+ VCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD mà vẫn giữ nguyên hinh thái hiện vật.
Có đƣợc đặc điểm này là do TSCĐ tham gia vào phát huy tác dụng trong nhiều
chu kỳ sản xuất. Vi vậy VCĐ là hinh thái biểu hiện bằng tiền của TSCĐ và cũng
tham gia vào các chu kỳ sản xuất tƣơng ứng.
+ VCĐ đƣợc luân chuyển giá trị dần dần, từng phần trong các chu kỳ sản xuất.
Khi tham gia vào quá trinh sản xuất, TSCĐ không bị thay đổi hinh thái hiện vật
ban đầu nhƣng tính năng và công suất của nó bị giảm dần, tức là nó bị hao mòn
và cùng với sự giảm dần về giá trị sử dụng, thi giá trị của nó cũng bị giảm đi,
theo đó VCĐ đƣợc tách thành hai bộ phận:
Bộ phận thứ nhất tƣơng ứng với phần giá trị hao mòn của TSCĐ đ ƣợc luân
chuyển và cấu thành chi phí sản xuất sản phẩm dƣới hinh thức chi phí khấu hao
và đƣợc tích luỹ lại thành quỹ khấu hao, sau khi sản phẩm hàng hoá đƣợc tiêu
thụ, quỹ khấu hao này sẽ đƣợc sử dụng để tái sản xuất TSCĐ nhằm duy tri năng
lực sản xuất của DN.
Phần còn lại của VCĐ vẫn đƣợc "cố định" trong đó, tức là giá trị còn lại
của TSCĐ. Hinh thái hiện vật của VCĐ là TSCĐ.
Sau mỗi chu kỳ sản xuất, phần vốn đƣợc luân chuyển vào giá trị sản
phẩm và đƣợc thu hồi dần dần tăng lên, song phần vốn đầu t ƣ ban đầu vào
TSCĐ lại dần dần giảm xuống. Kết thúc quá trinh vận động đó cũng là lúc
TSCĐ hết thời gian sử dụng, giá trị của nó đƣợc chuyển dịch vào giá trị sản
phẩm đã sản xuất và khi đó VCĐ mới hoàn thành một vòng luân chuyển.
VCĐ thƣờng có chu kỳ vận động dài, sau nhiều năm mới có thể thu hồi
đủ số vốn đầu tƣ đã ứng ra ban đầu. Trong thời gian dài nhƣ vậy, đồng vốn luôn
bị đe doạ bởi những rủi ro, những nguyên nhân chủ quan và khách quan làm thất
thoát vốn nhƣ:
7
Do kinh doanh kém hiệu quả, sản phẩm làm ra không tiêu thụ đƣợc, do
giá bán thấp hơn giá thành nên thu nhập không đủ bù đắp mức độ hao mòn
TSCĐ.
Do sự phát triển của tiến bộ khoa học kỹ thuật làm cho mức độ hao mòn
vô hinh của TSCĐ vƣợt qua mức dự kiến về mặt hiện vật cũng nh ƣ về mặt giá
trị.
Do yếu tố lạm phát trong nền kinh tế. Khi lạm phát xảy ra, giá trị thực của
đồng vốn bị thay đổi, do đó đòi hỏi DN phải đánh giá và điều chỉnh lại giá trị tài
sản để tránh tinh trạng mất VKD theo tốc độ lạm phát trên thị trƣờng.
+ VCĐ hoàn thành một vòng luân chuyển sau nhiều chu kỳ kinh doanh.
Trong các DN, VCĐ là một bộ phận quan trọng và chiếm tỷ trọng t ƣơng đối
lớn trong toàn bộ vốn đầu tƣ nói riêng, vốn sản xuất kinh doanh nói chung. Quy
mô của VCĐ và trinh độ quản lý sử dụng nó là nhân tố ảnh hƣởng quyết định
đến trinh độ trang bị kỹ thuật của SXKD. Do ở một vị trí then chốt và đặc điểm
luân chuyển của nó lại tuân theo tính quy luật riêng, nên việc quản lý VCĐ có
ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của DN.
- Vốn lưu động của doanh nghiệp:
Vốn lƣu động của doanh nghiệp là số vốn bằng tiền đƣợc ứng ra để hinh
thành các tài sản lƣu động.
Tài sản lƣu động (TSLĐ) sản xuất bao gồm ở khâu dự trữ sản xuất nhƣ:
Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ… TSLĐ ở khâu sản xuất nh ƣ sản phẩm
đang chế tạo, bán thành phẩm. Các TSLĐ ở khâu lƣu thông bao gồm các sản
phẩm, thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, các khoản vốn trong
thanh toán, các khoản chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả tr ƣớc… Trong quá
trinh SXKD, các TSLĐ sản xuất và TSLĐ l ƣu thông luôn vận động thay thế và
đổi chỗ cho nhau đảm bảo quá trinh hoạt động SXKD đƣợc tiến hành liên tục và
thuận lợi.
Khác với TSCĐ, trong quá trinh SXKD, TSLĐ của DN luôn luôn thay đổi
hinh thái biểu hiện để tạo ra sản phẩm, hàng hoá. Do đó, phù hợp với các đặc
8
điểm của TSLĐ, vốn lƣu động của DN cũng không ngừng vận động qua các giai
đoạn của chu kỳ kinh doanh: Dự trữ sản xuất, sản xuất và lƣu thông. Quá trinh
này đƣợc diễn ra liên tục và thƣờng xuyên lặp lại theo chu kỳ và đƣợc gọi là
quá trinh tuần hoàn chu chuyển của VLĐ. Ta có sơ đồ chu chuyển VLĐ:
Tiền
Trong
một lần, qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh, VLĐ lại thay đổi hinh thái
biểu hiện, từ hinh thái vốn tiền tệ ban đầu chuyển sang hinh thái vốn vật tƣ hàng
hoá dự trữ. Qua giai đoạn sản xuất, vật tƣ đƣợc đƣa vào chế tạo thành các bán
thành phẩm và thành phẩm, sau khi sản phẩm đƣợc tiêu thụ, VLĐ lại trở về hinh
thái tiền tệ nhƣ điểm xuất phát ban đầu của nó. Sau mỗi chu kỳ tái sản xuất,
VLĐ mới hoàn thành một vòng chu chuyển.
Trong các DN, quá trinh SXKD luôn diễn ra một cách th ƣờng xuyên, liên
tục cho nên có thể thấy trong cùng một lúc, VLĐ của DN đ ƣợc phân bổ trên
khắp các giai đoạn luân chuyển và tồn tại dƣới nhiều hinh thức khác nhau.
Muốn cho quá trinh sản xuất đƣợc liên tục, DN phải có đủ VLĐ đầu t ƣ vào các
hinh thái khác nhau nó đảm bảo cho việc chuyển hoá hinh thái của vốn trong
quá trinh luân chuyển đƣợc thuận lợi.
Từ những đặc điểm của VLĐ đã đƣợc xem xét ở trên đòi hỏi việc quản lý
và tổ chức sử dụng VLĐ cần chú trọng giải quyết một số vấn đề sau:
+ Xác định nhu cầu VLĐ thƣờng xuyên, cần thiết tối thiểu cho hoạt động SXKD
của DN đảm bảo đủ VLĐ cho quá trinh SXKD.
+ Tổ chức khai thác nguồn vốn tài trợ VLĐ, đảm bảo đầy đủ, kịp thời vốn cho
hoạt động SXKD của DN. Đồng thời phải có giải pháp thích ứng nhằm quản lý
và tổ chức sử dụng VLĐ có hiệu quả, đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn, rút
ngắn chu kỳ sản xuất, tiết kiệm chi phí sử dụng vốn
9
Căn cứ vào phạm vi huy động, vốn kinh doanh đƣợc hình thành từ hai
nguồn:
- Nguồn vốn từ bên trong doanh nghiệp: Việc doanh nghiệp huy động sử dụng
nguồn vốn bên trong có ƣu điểm là DN đƣợc quyền tự chủ sử dụng vốn cho sự
phát triển của minh mà không phải chi phí cho việc sử dụng vốn. Tuy nhiên,
cũng chính vi lợi thế về việc không phải trả chi phí khi sử dụng vốn bên trong
dẫn đến việc DN sử dụng vốn kém hiệu quả.
- Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp: Là nguồn vốn mà DN có thể huy động
từ bên ngoài để đáp ứng cho nhu cầu về vốn cho hoạt động SXKD. Loại nguồn
vốn này bao gồm: Vốn vay ngân hàng, vay các tổ chức kinh tế khác, phát hành
trái phiếu, nợ ngƣời bán và các khoản nợ khác…
Ƣu điểm: là tạo cho DN một cơ cấu tài chính linh động hơn. Nếu DN đạt
đƣợc mức doanh lợi cao hơn chi phí sử dụng vốn càng nhiều thi việc huy động
vốn từ bên ngoài nhiều sẽ giúp cho DN phát triển mạnh hơn.
Nhƣợc điểm: DN phải trả lợi tức tiền vay và hoàn trả vay đúng thời hạn, nếu
DN sử dụng vốn sản xuất kinh doanh kém hiệu quả thi khoản nợ phải trả trở
thành gánh nặng và DN phải chịu rủi ro lớn.
Nhƣ vậy xuất phát từ những ƣu nhƣợc điểm trên ta thấy việc sử dụng kết
hợp nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài một cách hợp lý sẽ đem lại
cho DN hiệu quả kinh tế cao và rủi ro là thấp nhất.
Căn cứ vào thời gian huy động vốn:
Theo tiêu thức này có thể chia nguồn vốn của DN ra thành hai loại: Nguồn
vốn thƣờng xuyên và nguồn vốn tạm thời.
- Nguồn vốn thường xuyên: Là nguồn vốn có tính chất lâu dài và ổn định mà
DN có thể sử dụng, nguồn này đƣợc dùng cho việc hinh thành TSLĐ thƣờng
xuyên cần thiết cho DN, nguồn vốn thƣờng xuyên bao gồm nguồn vốn riêng và
các khoản vay dài hạn.
10
- Xem thêm -