Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Khoa học xã hội Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty xăng dầu khu vực i ...

Tài liệu Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty xăng dầu khu vực i

.DOCX
114
7
99

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------TRẦN THỊ THU HƢƠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU KHU VỰC I LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Hà Nội – 2015 1 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- TRẦN THỊ THU HƢƠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU KHU VỰC I Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Mã số: 60 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG NGƢỜI HƢNG DẪN KHOA HỌC: TS. Trịnh Mai Vân Hà Nội – 2015 2 DANH MỤC BẢNG STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 3 DANH MỤC HÌNH STT 1 4 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 5 MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.........................................................i DANH MỤC BẢNG BIỂU...................................................................ii LỜI MỞ ĐẦU…………………………………………………………. 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI DOANH NGHIỆP…..…………………………………………. 4 1.1. Tình hình nghiên cứu…………………………………………… 4 1.2. Tài sản của doanh nghiệp……………………………………… 8 1.2.1. Khái niệm tài sản của doanh nghiệp…………………………. 8 1.2.2. Phân loại tài sản của doanh nghiệp…………………………… 8 1.3. Hiệu quả sử dụng tài sản tại doanh nghiệp…………………... 3 1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản tại doanh nghiệp……… 3 1.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản……………. 4 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng tài sản tại doanh nghiệp……………………………………………………………….. 18 1.4.1. Các nhân tố chủ quan………………………………………... 18 1.4.2. Các nhân tố khách quan……………………………………. 26 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………………… 30 2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu……………………………….. 30 2.1.1. Phương pháp tìm kiếm, nghiên cứu tài liệu……………….. 30 2.1.2. Phương pháp tìm hiểu, sưu tầm tài liệu về Công ty……….. 30 2.2. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu…………………….. 32 2.2.1. Phương pháp xử lý thông tin………………………………... 32 2.2.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu……………….. 32 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU KHU VỰC I TỪ 2011 - 2014………….. 34 3.1. Giới thiệu chung về công ty Xăng dầu khu vực I…………... 34 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty…………… 34 1 3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty............. 3.1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh do 3.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty Xăng dầu KVI41 3.2.1. Thực trạng tài sản tại Công ty………………………………… 41 3.2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty Xăng dầu KVI51 3.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty Xăng dầu KVI 59 3.3.1. Kết quả đạt được…………………………………………...… 59 3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân……………………………………. 61 CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU KHU VỰC I 4.1. Một số nội dung chính trong chiến lƣợc phát triển thời gian tới…………………………………………………. 4.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của 4.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ở Cô 4.3.1. Các giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn68 4.3.2. Các giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn 73 4.3.3.Nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án…………….. 76 4.3.4. Hoàn thiện công tác kế toán………………………………… 77 4.3.5. Thiết lập bộ máy quản lý tài sản riêng biệt…………………. 78 4.3.6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực……………………… 79 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………………………………….. 80 1. Kết luận…………………………………………………………. 80 2.Kiến nghị ………………………………………………………….81 TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………….. 82 2 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh toàn cầu hóa, quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra mạnh mẽ, cùng với tình hình bất ổn của nền kinh tế hiện tại đã có những tác động lớn đến hoạt động của các doanh nghiệp, tạo ra sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, khốc liệt. Điều này thể hiện qua việc hàng loạt doanh nghiệp Việt Nam bị phá sản, giải thể, số khác phải thu hẹp quy mô sản xuất hoặc hoạt động cầm chừng trong thời gian vừa qua. Vì vậy, việc tìm ra những giải pháp tối ưu để có thể tồn tại, phát triển và nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường đang là câu hỏi lớn đặt ra cho tất cả các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay. Công ty Xăng dầu khu vực I (Petrolimex Hanoi Co.,Ltd), là một đơn vị thành viên của Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam có chức năng kinh doanh thương mại trong lĩnh vực xăng dầu, các sản phẩm hóa dầu và các dịch vụ khác. Ngoài ra Công ty còn tham gia dự trữ xăng dầu Quốc gia và đảm bảo nhu cầu xăng dầu cho an ninh Quốc phòng. Trải qua 58 năm xây dựng và trưởng thành, với những nỗ lực vượt bậc trong lao động và sáng tạo, Công ty đã sớm khẳng định được sức vươn lên của mình trong lĩnh vực xăng dầu. Hiện tại, Công ty là đầu mối lớn nhất cung cấp xăng dầu và các sản phẩm hóa dầu trên địa bàn các tỉnh phía Bắc. Với đặc thù của ngành nghề kinh doanh, tài sản là một nhân tố vô cùng quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, vấn đề sử dụng tài sản trở thành một trong những nội dung quan trọng của quản trị tài chính Công ty. Đứng trước những khó khăn chung của nền kinh tế, Đảng bộ Công ty nhận định: " Để đạt được mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận thì nhất thiết phải tối đa hoá giá trị tài sản" [5]. Thực tế cho thấy sử dụng tài sản một cách hiệu quả 1 giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục với hiệu quả kinh tế cao nhất, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp và làm tăng giá trị tài sản của chủ sở hữu. Vì vậy, vấn đề hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty đã và đang được quan tâm và đã đạt được những thành công nhất định. Nhờ đó, khả năng cạnh tranh cũng như uy tín của Công ty ngày càng được nâng cao. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan, hiệu quả sử dụng tài sản vẫn còn thấp hơn so với mục tiêu, làm ảnh hưởng tiêu cực tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Trước yêu cầu đổi mới, để có thể đứng vững và phát triển trong môi trường cạnh tranh gay gắt, đòi hỏi doanh nghiệp phải có biện pháp thích hợp để tổ chức quản lý và sử dụng tài sản một cách hiệu quả. Từ thực tế đó, đề tài: “Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty công ty Xăng dầu khu vực I ” đã được lựa chọn nghiên cứu với mong muốn được góp phần vào việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty trong thời gian tới. 2. Câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu Với sự tìm hiểu về tình hình thực tế tại công ty Xăng dầu khu vực I trong thời gian qua, tác giả đặt ra một số câu hỏi như sau: - Thứ nhất, khung lý thuyết nào dùng cho đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản tại các doanh nghiệp xăng dầu? - Thứ hai, Các vấn đề gặp phải hiện nay làm cho hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty vẫn còn thấp hơn so với mục tiêu? Những tồn tại và nguyên nhân cần khắc phục? Thứ ba, các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty? 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2 - Mục tiêu: Phân tích tình hình sử dụng tài sản tại công ty Xăng dầu khu vực I, tìm ra những nhân tố là nguyên nhân hạn chế trong quá trình sử dụng tài sản tại đơn vị, đưa ra những giải pháp khắc phục, hoàn thiện góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty . - Nhiệm vụ: Trên cơ sở mục tiêu tổng quát luận văn giải quyết những nhiện vụ sau: + Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. + Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty Xăng dầu khu vực I. + Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty Xăng dầu khu vực I 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. -Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. - Phạm vi nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty Xăng dầu khu vực I từ năm 2011 đến năm 2014 và đề xuất các giải pháp trong thời gian tới. 5. Kết cấu của luận văn: Ngoài phần mở đầu, mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục các sơ đồ, bảng biểu, hình vẽ, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung của luận văn được kết cấu thành 4 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản tại doanh nghiệp. Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu. Chƣơng 3: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty Xăng dầu khu vực I từ 2011 - 2014. Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Xăng dầu khu vực I. 3 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI DOANH NGHIỆP 1.1. Tình hình nghiên cứu Trên thực tế đã có một số công trình nghiên cứu liên quan đến hiệu quả sử dụng tài sản tại doanh nghiệp. Tuy nhiên mỗi công trình có những giá trị đánh giá riêng. Với đề tài nghiên cứu là luận văn, nhiều tác giả đã tìm hiểu về tài sản tại doanh nghiệp và giải quyết được một số vấn đề về hiệu quả sử dụng tài sản. Đó là: Nguyễn Anh Tuấn, 2012. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty Cầu 3 Thăng Long. Luận văn Thạc sỹ, lưu tại Học viện Tài chính. Luận văn đã làm rõ được những vấn đề sau: Đã hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về sử dụng tài sản trong doanh nghiệp. Tìm hiểu thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cầu 3 Thăng Long. sử Đánh giá một cách khoa học những ưu điểm, hạn chế của việc dụng tài sản tại Công ty Cầu 3 Thăng Long. Đề xuất một số giải pháp: Trong quản lý tài chính; Giải pháp sử dụng tài sản lưu động; Giải pháp sử dụng tài sản cố định; Giải pháp về huy động vốn và lựa chọn đầu tư nhằm khắc phục các hạn chế trong sử dụng tài sản và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cầu 3 Thăng Long. Lê Quốc Anh, 2012. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần Hàng Hải Hà Nội. Luận văn Thạc sỹ, lưu tại Đại học kinh tế Quốc dân. Luận văn đã giải quyết được những vấn đề sau: 4 Đã làm rõ nội dung tài sản cố định và tài sản lưu động của doanh nghiệp. - Phân tích thực trạng về tài sản và hiệu quả sử dụng từng loại tài sản của doanh nghiệp . - Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dung tài sản của doanh nghiệp. - Trong công trình nghiên cứu, tác giả chưa nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến sự vận động của 2 loại tài sản này nên các giải pháp đều mang tính lý thuyết, chưa sát với thực tế của Công ty. Nguyễn Thị Thu Hà, 2013. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và tài sản của Công ty TNHH một thành viên Điện lực Ninh Bình. Luận văn Thạc sỹ, lưu tại Học viện Tài chính. Trong đề tài nghiên cứu, tác giả đã giải quyết 4 vấn đề sau: Làm sáng tỏ các nội dung vốn cố định, vốn lưu động, tài sản cố định và tài sản lưu động của doanh nghiệp. - Đưa ra các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và tài sản. Phân tích thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dung vốn và hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Nhưng trong đó tác giả chưa nêu được các giải pháp cụ thể sử dụng hiệu quả vốn cố định và hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại đây. Hà Thanh Huyền, 2012. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ của Công ty Nhựa cao cấp Hàng không. Tác giả đã trình bày hệ thống lý luận về TSCĐ và nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp. 5 Phân tích, đánh giá thực trạng sử dụng TSCĐ và hiệu quả sử dụng - Chỉ ra một số hạn chế và nguyên nhân trong quản lý và sử dụng Thông qua đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng TSCĐ tại công ty Nhựa cao cấp Hàng không, tác giả đã đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty, giúp Công ty kinh doanh có hiệu quả cao, biến những thách thức trước mắt thành những cơ hội để bứt phá và phát triển. Nguyễn Thanh Sơn, 2013. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty Công trình Viettel . Luận văn Thạc sỹ, lưu tại Học viện Hậu cần. Luận văn đã giải quyết được những vấn đề sau: - Đã làm rõ nội dung tài sản ngắn của doanh nghiệp. Phân tích thực trạng về tài sản ngắn hạn và hiệu quả sử dụng từng loại tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp . - Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dung tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. - Trong công trình nghiên cứu, tác giả đã nghiên cứu rất kỹ về tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, nhưng tác giả vẫn chưa nêu được các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến sự vận động của loại tài sản này nên các giải pháp còn chung chung, chưa cụ thể với thực tế của Công ty. Trong những công trình nghiên cứu trên đây, các tác giả đã đề cập đến những vấn đề chung về hiệu quả sử dụng tài sản tại một số doanh nghiệp và các giải pháp mà các tác giả đưa ra đều có những giá trị nhất định. Tuy nhiên, 6 đa số các giải pháp chỉ phù hợp với đối tượng và phạm vi của từng doanh nghiệp cụ thể đã được nghiên cứu. Bên cạnh những luận văn, một số công trình nghiên cứu được đăng tải trên những tạp chí chuyên ngành như: Lê Xuân Hải, 2013. Giải pháp tổng thể cho quản lý, sử dụng tài sản tại doanh nghiệp. Tạp chí Tài chính, số 10, trang 16-17. Tác giả đã tìm hiểu 60 doanh nghiệp giai đoạn 2011-2012 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh và đưa ra một số giải pháp, đó là: Đối với tài sản dài hạn: Đầu tư đúng hướng; Tăng cường hoạt động bảo tri, bảo dưỡng, nâng cao trách nhiệm của người quản lý... Đối với tài sản ngắn hạn: Quản lý chặt chẽ các khoản phải thu, hàng tồn kho... Vương Đức Hoàng Quân, 2014. Qui mô và hiệu quả doanh nghiệp với cấu trúc vốn: nhìn từ góc độ tài chính hành vi. Tạp chí Tài chính, số 9, trang 22-24. Tác giả đã khảo sát 100 doanh nghiệp, giai đoạn 2006-2012. Kết quả cho thấy: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) có quan hệ thuận với hệ số nợ (LEV). Tác giả dựa trên hiệu suất kinh doanh, qui mô và tài sản của doanh nghiệp, kết luận: Các doanh nghiệp có nội lực tốt thể hiện trên hiệu suất sử dụng tài sản để sinh lời có tỷ lệ nợ thấp hơn. Đặng Thị Quỳnh Anh và Quách Thị Hải Yến, 2014. Tác động của một số nhân tố đến tối đa hoá lợi nhuận của doanh nghiệp. Tạp chí Phát triển và Hội nhập, số 18, trang 28. Tác giả đã đưa ra 10 nhân tố: Qui mô doanh nghiệp; Khả năng sinh lời; Khả năng tăng trưởng của doanh nghiệp; Điều kiện riêng của tài sản; Tài sản cố định hữu hình; Tính thanh khoản của tài sản; Điều kiện thị trường chứng 7 khoán; Thuế; Điều kiện thanh toán nợ và nghiên cứu 180 Công ty, giai đoạn 2010 - 2013. Kết quả cho thấy có 3 nhân tố tác động mạnh đến lợi nhuận của doanh nghiệp trong giai đoạn này. Đó là: Điều kiện riêng của tài sản; Tài sản cố định hữu hình; Tính thanh khoản của tài sản. Trên cơ sở tiết kiệm chi phi, hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh, tối đa hoá lợi nhuận. Nhìn chung trong thời kỳ kinh tế hội nhập như hiện nay, nghiên cứu về tài sản của doanh nghiệp là một trong những vấn đề luôn được quan tâm. Song mỗi doanh nghiệp đều có những bước đi riêng. Vì vậy những kết quả nghiên cứu trên đây được xem là những tư liệu quí báu để tác giả nhận thức đúng đắn hơn trong đề tài nghiên cứu của mình. Qua tìm hiểu, từ năm 2008 đến nay chưa có công trình nghiên cứu nào đề cập đến hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty Xăng dầu khu vực I. Do đó, đề tài này về lý luận và thực tiễn sẽ giúp Công ty có được cái nhìn khách quan hơn, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong thời gian tới. 1.2. Tài sản của doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm tài sản của doanh nghiệp Tài sản của doanh nghiệp là tất cả các nguồn lực có thực, hữu hình hoặc vô hình gồm các vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, có khả năng mang lại lợi ích cho doanh nghiệp đó [14]. 1.2.2. Phân loại tài sản của doanh nghiệp Tài sản của doanh nghiệp thường được chia thành 2 loại: Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. 1.2.2.1. Tài sản ngắn hạn 8 Tài sản ngắn hạn là những tài sản mà thời gian sử dụng, thu hồi luân chuyển trong một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh [15]. Tài sản ngắn hạn gồm: - Tiền và các khoản tương đương tiền. Tiền được hiểu là tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn không quá 3 tháng, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành tiền và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền. - Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: Là những khoản đầu tư về vốn nhằm mục đích kiếm lời có thời hạn thu hồi trong vòng một năm hay một chu kì kinh doanh. Thuộc đầu tư tài chính ngắn hạn gồm các khoản đầu tư cổ phiếu, góp vốn đầu tư, cho vay ngắn hạn... - Các khoản phải thu ngắn hạn: Là các khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng, phải thu nội bộ ngắn hạn và các khoản phải thu ngắn hạn khác có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán dưới một năm. - Hàng Tồn kho: Là tài sản lưu động tồn tại dưới hình thái vật chất có thể cân, đong, đo, đếm được. Hàng tồn kho có thể có do đơn vị tự sản xuất hay mua ngoài. Hàng tồn kho bao gồm: vật liệu, dụng cụ, hàng mua đang đi đường, thành phẩm, hàng hóa, sản phẩm dở dang... - Tài sản ngắn hạn khác: Là những tài sản lưu động còn lại ngoài những loại đã kể ở trên như: các khoản tạm ứng cho công nhân viên chức, các khoản chi phí trả trước ngắn hạn, các khoản tiền kí quỹ, kí cược ngắn hạn... thuế GTGT được khấu trừ, thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước, tài sản ngắn hạn khác. 1.2.2.2. Tài sản dài hạn Tất cả các tài sản khác ngoài tài sản ngắn hạn được xếp vào loại tài sản dài hạn [16]. Tài sản dài hạn bao gồm: 9 * Các khoản phải thu dài hạn: là các khoản phải thu dài hạn của khách hàng, phải thu nội bộ dài hạn và các khoản phải thu dài hạn khác có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên một năm. * Tài sản cố định: Là những tài sản có giá trị lớn, có thời gian sử dụng dài cho các hoạt động của doanh nghiệp và phải thoả mãn đồng thời tất cả các tiêu chuẩn sau [3]: - Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó; - Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên; Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên. Tài sản cố định được phân loại dựa trên các tiêu thức nhất định nhằm phục vụ cho những yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Thông thường có một số cách thức phân loại chủ yếu sau: + Phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện: Theo phương pháp này, toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp được chia thành hai loại: Tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình. Tài sản cố định hữu hình: là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải... [3] Tài sản cố định vô hình: là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định vô hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, như một số chi phí liên quan trực tiếp tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả... [3] 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan