ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN THỊ NGỌC
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG
TY TNHH GIẢI PHÁP ĐA PHƢƠNG TIỆN
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Hà Nội – 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN THỊ NGỌC
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIẢI
PHÁP ĐA PHƢƠNG TIỆN
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LƢU ANH ĐỨC
XÁC NHẬN CỦA
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội – 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập
của tôi. Các số liệu, kết quả đƣa ra trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
LỜI CẢM ƠN
Qua những năm tháng học tập chƣơng trình đào tạo sau đại học, Tôi đã đ ƣợc
trang bị những kiến thức vô cùng quý báu, làm hành trang bƣớc vào cuộc sống và
quá trình công tác. Nhân dịp hoàn thành quyển luận văn, tôi xin gửi gắm lời biết ơn
chân thành đến quý Thầy, Cô Giảng viên Trƣờng Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia
Hà Nội đã tận tình giảng dạy và hƣớng dẫn cho tôi nhiều kiến thức quý báu trong
suốt thời gian theo học lớp Tài chính ngân hàng 3, niên khóa 2014-2016.
Xin cảm ơn chân thành đến TS Lƣu Anh Đức đã tận tình h ƣớng dẫn tôi hoàn
thành luận văn này.
Lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Ban Lãnh đạo, các đồng nghiệp tại Công ty
Trách nhiệm hữu hạn giải pháp đa phƣơng tiện đã tạo điều kiện và nhiệt tình giúp
đỡ tôi để hoàn thành quyển luận văn
Trân trọng!
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................i
DANH MỤC BẢNG................................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH................................................................................................. iv
MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP..............................3
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu..................................................................................3
1.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp................................... 7
1.2.1. Khái niệm, phân loại doanh ngiệp............................................................ 7
1.2.2. Tài sản trong doanh nghiệp...................................................................... 8
1.3. Hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp........................................................... 13
1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp........................13
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản...................................... 15
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng tài sản.............................21
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................... 28
2.1. Xác định vấn đề nghiên cứu...................................................................................... 28
2.2. Thu thập tài liệu.........................................................................................................28
2.3. Xác định câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu.............................................29
2.4. Lập thiết kế nghiên cứu và xác định phƣơng pháp nghiên cứu................................ 29
2.4.1. Lập thiết kế nghiên cứu........................................................................... 29
2.4.2. Xác định phương pháp nghiên cứu......................................................... 29
2.5. Tiến hành nghiên cứu................................................................................................ 32
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH
GIẢI PHÁP ĐA PHƢƠNG TIỆN.......................................................................... 33
3.1. Giới thiệu về công ty TNHH giải pháp đa phƣơng tiện............................................33
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH giải pháp đa
phương tiện....................................................................................................... 33
3.1.2. Tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty ............................................. 35
3.1.3. Thực trạng hoạt động kinh doanh........................................................... 40
3.2. Thực trạng sử dụng tài sản tại Công ty TNHH giải pháp đa phƣơng tiện................47
3.2.1. Thực trạng sử dụng tài sản..................................................................... 47
3.2.2. Thực trạng sử dụng tài sản ngắn hạn..................................................... 49
3.2.3. Thực trạng sử dụng tài sản dài hạn........................................................ 53
3.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản..........................................................................55
3.3.1. Thực trạng hiệu quả sử dụng tổng tài sản.............................................. 56
3.3.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn....................................... 57
3.3.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn.......................................... 61
3.4. So sánh với một số công ty trong ngành....................................................................63
3.5. Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản.............................................................................65
3.5.1. Kết quả đạt được.................................................................................... 65
3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân......................................................................... 67
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY TNHH GIẢI
PHÁP ĐA PHƢƠNG TIỆN.................................................................................... 73
4.1. Định hƣớng và mục tiêu phát triển của Công ty TNHH giải pháp đa ph ƣơng tiện .. 73
4.1.1. Định hướng phát triển của công ty TNHH giải pháp đa phương tiện
trong
những năm tiếp theo......................................................................................... 73
4.1.2. Mục tiêu phát triển của công ty TNHH Giải pháp đa phương tiện.........74
4.1.3. Một số kế hoạch phát triển cụ thể của Công ty TNHH giải pháp đa
phương tiện trong những năm tới..................................................................... 75
4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH giải pháp đa ph ƣơng
tiện.................................................................................................................................... 77
4.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn.........................77
4.2.2. Giải pháp về nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn.......................81
4.2.3. Một số giải pháp khác............................................................................. 84
KẾT LUẬN............................................................................................................. 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 91
PHỤ LỤC................................................................................................................ 93
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
BQ
2
CP
3
TNHH
4
TS
5
TSCĐ
6
TSDH
7
TSNH
i
DANH MỤC BẢNG
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
B
ii
11
B
12
B
13
iii
DANH MỤC HÌNH
.
STT
1
2
3
4
iv
MỞ ĐẦU
1.
Tính cấp thiết của đề tài
Để thực hiện mục tiêu tối đa hóa giá trị của chủ sở hữu, vấn đề sử dụng tài sản
trở thành một trong những nội dung quan trọng của công tác quản lý của công ty. Sử
dụng tài sản một cách hiệu quả giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh tiến hành
bình thƣờng với hiệu quả kinh tế cao nhất, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh cho
doanh nghiệp và làm tăng giá trị tài sản chủ sở hữu của công ty.
Công ty trách nhiệm hữu hạn giải pháp đa ph ƣơng tiện là một công ty kinh doanh
trong lĩnh vực quảng cáo, truyền thông . Trong những năm qua, công ty đã quan tâm
đến vấn đề hiệu quả sử dụng tài sản và đạt đ ƣợc những thành công nhất định nh ƣ đủ
khả năng thanh toán các khoản nợ bằng tài sản của mình, trích khấu hao theo đúng quy
định, sử dụng tài sản ngắn hạn hiệu quả.Trong quá trình phát triển, Công ty đã xây
dựng đƣợc mối quan hệ tốt với khách hàng trong và ngoài n ƣớc, luôn đảm bảo cung
cấp cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất đồng thời chú trọng vào việc đầu t ƣ nhằm
nâng cao năng lực cạnh tranh và chất lƣợng dịch vụ để trở thành một trong những công
ty hàng đầu trong lĩnh vực tổ chức và xúc tiến th ƣơng mại. Nhờ đó, khả năng cạnh
tranh cũng nhƣ uy tín của công ty ngày càng đ ƣợc nâng cao. Bên cạnh những kết quả
đạt đƣợc thì việc sử dụng tài sản của công ty vẫn còn nhiều hạn chế. Chính vì thế, việc
nghiên cứu, tìm hiểu thực trạng, phân tích những thành công và những tồn tại của công
tác sử dụng tài sản, từ đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài
sản của công ty trong thời gian tới là vấn đề mang tính cấp thiết.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã chọn: “Hiệu quả sử dụng tài sản tại
Công ty trách nhiệm hữu hạn đa phƣơng tiện” làm đề tài luận văn Thạc sỹ.
2.
Câu hỏi nghiên cứu
Xuất phát từ tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu vậy nên luận văn hƣớng tới
việc tập trung giải quyết các câu hỏi sau:
Hiệu quả sử dụng tài sản tại doanh nghiệp là gì?
Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp?
1
Đánh giá nhƣ thế nào về hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH Giải
pháp đa phƣơng tiện?
Có những giải pháp nào nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty
TNHH Giải pháp đa phƣơng tiện?
3.
Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
a.
Mục tiêu:
Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty
trách nhiệm hữu hạn giải pháp đa phƣơng tiện.
b.
Nhiệm vụ:
Hệ thống hóa, phân tích cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
Phân tích, đánh giá đúng thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty
trách nhiệm hữu hạn giải pháp đa phƣơng tiện;
Đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản
của Công ty trách nhiệm hữu hạn giải pháp đa phƣơng tiện.
4.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a.
Đối tƣợng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh
nghiệp.
b.
Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: Công ty trách nhiệm hữu hạn giải pháp đa phƣơng tiện;
Về thời gian: Giai đoạn 2013 – 2015;
Về nội dung: Hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH giải pháp đa phƣơng tiện
5.
Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung chính của luận văn chia làm bốn
chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về hiệu quả
sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng về hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty trách nhiệm hữu
hạn giải pháp đa phƣơng tiện.
Chƣơng 4: Một số phƣơng hƣớng và giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng tài sản tại Công ty trách nhiệm hữu hạn giải pháp đa phƣơng tiện.
2
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản trong các doanh nghiệp luôn là vấn đề
then chốt trong quá trình đổi mới cơ chế quản lý kinh tế và nâng cao sức cạnh tranh
của doanh nghiệp ở nƣớc ta hiện nay. Phân tích về hiệu quả sử dụng tài sản của
doanh nghiệp đến nay đã đƣợc nghiên cứu rất nhiều.
Về góc độ lý thuyết, Mariotti và Glackin Caroline (2012) đã đề cập đến các
chỉ số đánh giá hiệu quả sử dụng từng loại tài sản trong doanh nghiệp, đồng thời
phân tích các điểm mạnh, điểm yếu và giải pháp trong việc sử dụng tài sản của các
doanh nghiệp nhỏ. Leopold A.Bernstein (2011) nghiên cứu về các nội dung liên
quan đến phân tích các loại báo cáo tài chính, trong đó cũng phân tích các chỉ số về
hiệu quả sử dụng tài sản, các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng tài sản.
Shirley Reed (2015) đã trình bày tầm quan trọng của việc quản lý từng khoản mục
tài sản nhƣ tiền mặt, hàng tồn kho, tài sản cố định đồng thời đ ƣa ra các chiến l ƣợc
quản lý vòng quay tài sản nhằm giảm chi phí vốn. Kevin Kaiser và S. David Young
(2009) đã nêu sáu sai lầm trong quản trị vốn lƣu động đƣợc đúc rút từ nghiên cứu
hoạt động của các công ty và tập đoàn lớn trên thế giới (quản lý bằng báo cáo thu
nhập, khen thƣởng lực lƣợng bán hàng chỉ vì tốc độ tăng tr ƣởng đạt đ ƣợc, Áp
dụng hệ số thanh toán nợ hiện tại và hệ số thanh toán nợ nhanh, quá chú trọng đến
chất lƣợng sản phẩm trong quá trình sản xuất, lấy đối thủ làm chuẩn, quản lý các
khoản phải thu theo các khoản phải trả).
Các tài liệu nghiên cứu về lý thuyết thƣờng thiên về làm rõ khái niệm tài sản
và hiệu quả sử dụng tài sản, các nhân tố ảnh h ƣởng đến hoạt động sử dụng tài sản.
Một số nghiên cứu phân tích hiệu quả sử dụng tài sản đối với doanh nghiệp nói
riêng, cũng nhƣ sự phát triển của cả nền kinh tế. Các nghiên cứu sau khi nghiên cứu
lý luận, đều tính toán và đƣa ra những bằng chứng xác thực về những đóng góp của
hoạt động này đối với các doanh nghiệp. Những nghiên cứu định lƣợng này cung
3
cấp kinh nghiệm quý báu cho các doanh nghiệp nói chung và cho Công ty trách
nhiệm hữu hạn Giải pháp đa phƣơng tiện nói riêng trong việc nâng cao hiệu quả sử
dụng tài sản cũng nhƣ cung cấp cho các nhà quản lý định hƣớng trong việc ban
hành chính sách liên quan đến sự phát triển, mở rộng của hoạt động sử dụng tài sản.
Phân tích thực nghiệm về hoạt động sử dụng tài sản của doanh nghiệp cũng
thu hút đƣợc nhiều sự quan tâm của các nhà nghiên cứu tại Việt Nam và có thể chia
thành hai nhóm chính.
Nhóm thứ nhất phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dựa trên việc khảo sát một
nhóm doanh nghiệp tại cùng một thời điểm để đ ƣa ra kết quả. Phan Hồng Mai (2012)
đã hệ thống hóa các lý luận cơ bản về quản lý tài sản tại doanh nghiệp ngành xây dựng
nói chung, trong đó tập trung làm rõ khái niệm “Quản lý tài sản tại doanh nghiệp” và
chi tiết các công việc cần giải quyết, với thời điểm bắt đầu và kết thúc cụ thể. Trên cơ
sở lý luận đó, bằng các phƣơng pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định l ƣợng
tác giả đã phân tích thực trạng quản lý tài sản tại 104 Công ty cổ phần ngành xây dựng
đã niêm yết tại Việt Nam từ năm 2006 đến năm 2010 qua các chỉ tiêu về quản lý tiền,
quản lý các khoản phải thu, quản lý hàng tồn kho và quản lý tài sản cố định. Từ đó chỉ
ra những kết quả đạt đƣợc là : (i) năng lực thanh toán khá tốt ; (ii) ROA bình quân
ngành cao và đặc biệt trong năm 2010 cao hơn các công ty cổ phần niêm yết của các
ngành công nghiệp, dịch vụ công cộng, tài chính và viễn thông. Bên cạnh đó là những
hạn chế nhƣ : (i) kỳ thu tiền bình quân dài ; (ii) khả năng thanh toán có xu h ƣớng giảm
thấp ; (iii) hệ số sinh lời tài sản cố định nhỏ ; (iv) ROA có xu h ƣớng giảm. Từ đó, tác
giả khuyến nghị những giải pháp tăng cƣờng quản lý tài sản tại các công ty cổ phần
ngành niêm yết nhƣ sau :(i) Ứng dụng mô hình Miller – Orr vào quản lý ngân quỹ ; (ii)
sử dụng kết hợp phần mềm trong quản lý và kế toán công nợ, hàng tồn kho và tài sản
cố định. Lê Xuân Hải (2013) đã khảo sát và tìm hiểu 60 doanh nghiệp trong thời gian
từ 2011- 2012 và đƣa ra một số giải pháp chính, đó là: (i) Đối với tài sản ngắn hạn:
Quản lý chặt chẽ các khoản phải thu, hàng tồn kho...; (ii) Đối với tài sản dài hạn: đầu
tƣ đúng hƣớng, tăng cƣờng hoạt động bảo trì, bảo d ƣỡng, nâng cao trách nhiệm của
ngƣời quản lý… Vƣơng Đức
4
Hoàng Quân (2014) đã khảo sát 100 doanh nghiệp, giai đoạn 2006- 2012 cho thấy
tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) có quan hệ thuận lợi với hệ số nợ (LEV).
Tác giả dựa trên hiệu suất kinh doanh, qui mô và tài sản của doanh nghiệp đ ƣa ra
kết luận các doanh nghiệp có nội lực tốt thể hiện trên hiệu suất sử dụng tài sản để
sinh lời có tỷ lệ nợ thấp hơn. Đặng Thị Quỳnh Anh và Quách Thị Hải Yến (2014)
đã thực hiện nghiên cứu tại 180 công ty trong giai đoạn 2010 đến 2013, cho thấy có
3 nhân tố tác động mạnh đến lợi nhuận của doanh nghiệp đó là: Điều kiện riêng của
tài sản, tài sản cố định hữu hình, tính thanh khoản của tài sản. Trên cơ sở tiết kiệm
chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh, tối đa hóa lợi nhuận.
Nhóm thứ hai tập trung phân tích hiệu quả sử dụng tài sản tại một doanh
nghiệp cụ thể. Đào Thị Thu Huyền (2012) tập trung đánh giá thực trạng, phân tích
tình hình sử dụng tài sản tại Công ty TNHH gốm sứ Bát Tràng, doanh nghiệp thuộc
loại doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm phần lớn trong nền kinh tế n ƣớc ta. Nguyễn
Văn Phú (2011) đã kết hợp phƣơng pháp nghiên cứu khoa học giữa lý thuyết và
thực tiễn, từ đó góp phần phân tích và đánh giá thực trạng, đƣa ra giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế
Domesco. Bùi Văn Luyện (2012) đã nhận thức đƣợc vấn đề hiệu quả sử dụng tài
sản doanh nghiệp có ý nghĩa to lớn không chỉ trong lý luận mà cả thực tiễn nên tác
giả đã nghiên cứu và phân tích đƣợc thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty
Thép và vật tƣ Hải Phòng. Do tình hình thị trƣờng bất động sản đóng băng nên tình
hình kinh doanh và đặc biệt là hệ số sinh lợi của tài sản ở các công ty thép là rất
thấp, bên cạnh đó công ty Thép và vật tƣ Hải Phòng còn nhƣợc điểm nh ƣ bị chiếm
dụng công nợ nhiều, công tác đánh giá tài sản ít, chƣa theo sát tình hình sản xuất…
Từ đó tác giả đƣa ra các giải pháp để hoàn thiện và nâng cao hiệu quả sử dụng tài
sản cho công ty. Nguyễn Thị Thanh Hằng (2014) đã trình bày các chỉ tiêu về tình
hình tài chính của công ty Xây dựng 123 nhƣ các chỉ tiêu về khả năng hoạt động,
khả năng thanh toán, sinh lời, dự đoán xu hƣớng về tình hình biến động tài chính
của công ty diễn ra trong những năm tiếp theo. Ngoài ra, tác giả cũng đề xuất các
giải pháp nâng cao hơn hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động tại công ty xây dựng
5
123 nói riêng và các công ty trong ngành xây lắp nói chung. Nguyễn Thị Tuyết Nga
(2008) xuất phát từ cơ sở lý luận của vốn và cơ cấu vốn trong doanh nghiệp tác giả
đã nghiên cứu thực trạng cơ cấu vốn của Công ty cổ phần Đầu tƣ và Xây dựng số 4
từ năm 2005 đến 2007, chỉ ra những tác động tiêu cực của cơ cấu vốn không hợp lý
đối với kết quả kinh doanh của công ty này. Từ đó tác giả đã đề xuất giải pháp để
đổi mới cơ cấu vốn cho công ty này.
Trong những năm qua, có rất nhiều nghiên cứu về hoạt động sử dụng tài sản
của doanh nghiệp nói chung cũng nhƣ đề cập đến một số khía cạnh khác nhau trong
công cuộc hội nhập kinh tế toàn cầu hóa. Những nghiên cứu đó đã tìm tòi, sáng tạo
– những bƣớc tiến quan trọng nhằm giải quyết các v ƣớng mắc về mặt lý luận cũng
nhƣ thực tiễn của phạm vi lĩnh vực mà các công trình nghiên cứu, tập trung chủ yếu
là: những vấn đề lý luận chung về tài sản của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị
trƣờng, xây dựng hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng tài sản đối vơi các
doanh nghiệp công nghiệp, xây dựng…; Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng tài
sản và qua đó đề xuất các quan điểm, phƣơng h ƣớng và giải pháp nâng cao hiệu
quả sử dụng tài sản trong các doanh nghiệp thuộc các ngành, các thành phần khác
nhau trong nền kinh tế. Tuy nhiên đối với lĩnh vực truyền thông, ch ƣa có một công
trình nào nghiên cứu chuyên biệt, một cách có hệ thống vấn đề hiệu quả sử dụng tài
sản của các doanh nghiệp ngành truyền thông nhằm nâng cao thêm một b ƣớc hiệu
quả sử dụng tài sản của các doanh nghiệp này trong bối cảnh kinh tế có nhiều biến
chuyển sâu sắc hiện nay. Đây chính là động lực thúc đẩy tác giả luận văn tập trung
nghiên cứu trong đề tài này.
Luận văn này kế thừa kết quả nghiên cứu của các công trình trên, đồng thời
tập trung làm nổi bật các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty
trách nhiệm hữu hạn Giải pháp đa phƣơng tiện. Phân tích thực trạng, tìm ra những
mặt hạn chế trong quá trình sử dụng tài sản thời gian qua, đặc biệt đi sâu phân tích
nguyên nhân dẫn đến những hạn chế ấy, từ đó đề xuất những giải pháp khả thi nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản trong Công ty trách nhiệm hữu hạn đa ph ƣơng
tiện trong các năm tới.
6
1.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm, phân loại doanh ngiệp
1.2.1.1. Khái niệm
Ở
Việt Nam, theo Luật doanh nghiệp 2014: Doanh nghiệp là tổ chức có tên
riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, đ ƣợc đăng ký thành lập theo quy định của
pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một,
một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu t ƣ, từ sản xuất đến tiêu thụ sản
phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trƣờng nhằm mục đích sinh lợi.
1.2.1.2. Phân loại
Việc phân loại doanh ngiệp nhằm các mục đích khác nhau và đ ƣợc dựa trên
các tiêu chí khác nhau. Từ góc độ nghiên cứu, việc phân loại doanh nghiệp có ý
nghĩa quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản một cách chính xác.
Có nhiều căn cứ để phân loại doanh nghiệp nhƣ căn cứ vào tính chất sở hữu và mục
đích hoạt động của doanh nghiệp; Phân loại theo cơ cấu nhà đầu tƣ và phƣơng thức
góp vốn; Phân loại theo tƣ cách pháp lý của doanh nghiệp...
Nếu căn cứ vào hình thức pháp lý doanh nghiệp thì có thể phân loại doanh
nghiệp thành:
-
Công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên) là doanh nghiệp
mà các thành viên trong công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
-
Công ty cổ phần là doanh nghiệp mà vốn điều lệ của công ty đ ƣợc chia
thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cá nhân hay tổ chức sở hữu cổ phần
của doanh nghiệp đƣợc gọi là cổ đông và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các
nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
-
Công ty hợp danh là doanh nghiệp trong đó có ít nhất hai thành viên là chủ
sở hữu của công ty, cùng kinh doanh dƣới một cái tên chung (gọi là thành viên hợp
danh). Thành viên hợp doanh phải là cá nhân và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài
7
sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Ngoài ra trong công ty hợp danh còn có
các thành viên góp vốn.
Doanh nghiệp tƣ nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Mỗi
cá nhân chỉ đƣợc quyền thành lập một doanh nghiệp tƣ nhân.
Các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài đƣợc thành lập theo Luật đầu
tƣ nƣớc ngoài 1996 chƣa đăng kí lại hay chuyển đổi theo quy định.
1.2.2. Tài sản trong doanh nghiệp
1.2.2.1. Khái niệm
Theo chuẩn mực Kế toán quốc tế: Tài sản là nguồn lực do doanh nghiệp
kiểm soát, là kết quả của những hoạt động trong quá khứ, mà từ đó một số lợi ích
kinh tế trong tƣơng lai có thể dự kiến trƣớc một cách hợp lý.
Theo chuẩn mực Kế toán Việt Nam số VAS01: Tài sản là nguồn lực mà
doanh nghiệp kiểm soát đƣợc và dự tính đem lại lợi ích kinh tế trong t ƣơng lai của
doanh nghiệp.
-
Lợi ích kinh tế trong tƣơng lai của một tài sản là tiềm năng làm tăng nguồn
tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền của doanh nghiệp hoặc làm giảm bớt các khoản
tiền mà doanh nghiệp phải chi ra. Lợi ích kinh tế trong t ƣơng lai của một tài sản
đƣợc thực hiện trong các trƣờng hợp nhƣ:
+ Đƣợc sử dụng một cách đơn lẻ hoặc kết hợp với các tài sản khác trong sản
xuất sản phẩm để bán hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
+ Để bán hoặc trao đổi với các tài sản khác.
+ Để thanh toán các khoản nợ phải trả.
+ Để phân phối cho các chủ sở hữu doanh nghiệp.
-
Tài sản đƣợc biểu hiện dƣới hình thái vật chất nhƣ tiền, hàng tồn kho, nhà
xƣởng, máy móc, thiết bị, … hoặc không thể hiện dƣới hình thái vật chất nh ƣ bản
quyền, bằng sáng chế… nhƣng phải thu đƣợc lợi ích kinh tế trong t ƣơng lai và
thuộc quyền kiểm soát của doanh nghiệp.
8
-
Tài sản của doanh nghiệp còn bao gồm các loại tài sản không thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp nhƣng doanh nghiệp kiểm soát đ ƣợc và thu đ ƣợc lợi ích
kinh tế trong tƣơng lai, nhƣ tài sản thuê tài chính; hoặc có những tài sản thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp và thu đƣợc lợi ích kinh tế trong t ƣơng lai nh ƣng
có thể không kiểm soát đƣợc về mặt pháp lý, nhƣ bí quyết kỹ thuật thu đ ƣợc từ
hoạt động triển khai có thể thoả mãn các điều kiện trong định nghĩa về tài sản khi
các bí quyết đó còn giữ đƣợc bí mật và doanh nghiệp còn thu đƣợc lợi ích kinh tế.
-
Tài sản của doanh nghiệp đƣợc hình thành từ các giao dịch hoặc các sự kiện
đã qua, nhƣ góp vốn, mua sắm, tự sản xuất, đ ƣợc cấp, đ ƣợc biếu tặng. Các giao dịch
hoặc các sự kiện dự kiến sẽ phát sinh trong tƣơng lai không làm tăng tài sản.
Thông thƣờng, khi các khoản chi phí phát sinh sẽ tạo ra tài sản. Đối với các
khoản chi phí không tạo ra lợi ích kinh tế trong tƣơng lai thì không tạo ra tài sản;
hoặc có trƣờng hợp không phát sinh chi phí nhƣng vẫn tạo ra tài sản, nhƣ nhận vốn
góp liên doanh, tài sản đƣợc cấp, đƣợc biếu tặng.
1.2.2.2. Phân loại
Căn cứ vào mục đích nghiên cứu khác nhau mà có nhiều cách thức phân loại
tài sản của doanh nghiệp nhƣ sau:
Phân loại theo chu kỳ sản xuất: Tài sản cố định và tài sản lƣu động;
Phân loại theo đặc tính cấu tạo vật chất: Tài sản hữu hình và tài sản vô hình;
Phân loại theo kết cấu: Tài sản dài hạn và tài sản ngắn hạn.
Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, tác giả tìm hiểu sâu hơn về cách
thức phân loại tài sản theo kết cấu bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp đó là tài
sản ngắn hạn và tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
Khái niệm: Tài sản ngắn hạn là những tài sản có thời gian sử dụng, thu hồi
và luân chuyển giá trị trong vòng một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh của
doanh nghiệp.
9
- Xem thêm -