ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
ĐỖ THỊ THẬN
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN DABACO VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Hà Nội – 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
ĐỖ THỊ THẬN
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN DABACO VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN THỊ THÁI HÀ
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sỹ với đề tài “Hiệu quả sử dụng tài sản tại
Công ty Cổ phần Tập đoàn DABACO Việt Nam” là do chính tôi thực hiện với sự
hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS Trần Thị Thái Hà.
Các số liệu, tài liệu sử dụng trong luận văn hoàn toàn đ ƣợc thu thập ban đầu
hoặc trích dẫn từ các nguồn tin cậy, bảo đảm tính chính xác, rõ ràng; việc xử lý,
phân tích và đánh giá các số liệu đƣợc thực hiện một cách trung thực, khách quan.
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp cao học, ngoài sự nỗ
lực cố gắng của bản thân, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, h ƣớng dẫn, chỉ bảo của các
thầy cô giáo, gia đình, bạn bè, và đồng nghiệp. Qua đây, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc tới PGS.TS Trần Thị Thái Hà, ngƣời đã tận tình h ƣớng dẫn tôi thực hiện đề
tài này. Đồng thời, tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn tới: các thầy cô giáo Khoa Tài
chính – Ngân hàng Trƣờng Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội; Các bạn
học viên lớp TCNH3 – K22 đã đồng hành cùng tôi trong thời gian học tập, nghiên
cứu; Công ty Cổ phần Tập đoàn DABACO Việt Nam đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi
trong quá trình làm luận văn; Trƣờng Cao đẳng Thống Kê nơi tôi đang công tác.
Tôi xin chia sẻ niềm vui khi hoàn thành đề tài này với cha mẹ, gia đình và bạn bè –
những ngƣời luôn ủng hộ tôi.
Tôi xin gửi tới thầy cô, bạn bè và gia đình lời chúc sức khỏe, thành công
trong cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................ i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU............................................................................. ii
DANH MỤC CÁC HÌNH........................................................................................iii
LỜI NÓI ĐẦU.......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP..............4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu......................................................................... 4
1.2. Cơ sở lý thuyết về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp........................... 5
1.2.1. Phân loại tài sản của doanh nghiệp............................................................ 6
1.2.2. Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp.............................................. 10
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp.......17
1.3.1. Nhân tố khách quan................................................................................... 17
1.3.2. Nhân tố chủ quan...................................................................................... 21
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU...............31
2.1. Cách tiếp cận và thiết kế nghiên cứu................................................................ 31
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................. 31
2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu................................................................... 31
2.2.2. Phương pháp tổng hợp dữ liệu.................................................................. 32
2.2.3. Phương pháp phân tích dữ liệu................................................................. 32
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN DABACO VIỆT NAM..................................................... 38
3.1. Khái quát về của Công ty Cổ phần Tập đoàn DABACO Việt Nam.................38
3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ................................................................................. 38
3.1.2. Đặc điểm sản suất kinh doanh................................................................... 39
3.1.3. Cơ cấu tổ chức – nhân sự.......................................................................... 40
3.1.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh.................................................. 41
3.1.5. Khái quát về tình hình tài sản của CTCP Tập đoàn DABACO Việt Nam
trong giai đoạn 2012 – 2015............................................................................... 44
3.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Tập đoàn DABACO
Việt Nam................................................................................................................. 52
3.2.1. Thực trạng hiệu quả sử dụng tổng tài sản................................................. 53
3.2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng TSNH.......................................................... 55
3.2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng TSDH.......................................................... 62
3.2.4. Phân tích Dupont...................................................................................... 63
3.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của CTCP Tập đoàn DABACO Việt Nam. 66
3.3.1. Kết quả đạt được....................................................................................... 66
3.3.2. Hạn chế..................................................................................................... 69
3.3.3. Nguyên nhân.............................................................................................. 70
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN DABACO VIỆT NAM..................................77
4.1. Định hƣớng phát triển...................................................................................... 77
4.1.1. Định hướng phát triển ngành chăn nuôi Việt Nam....................................77
4.1.2. Định hướng phát triển của CTCP Tập đoàn DABACO Việt Nam.............79
4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của CTCP Tập đoàn DABACO
Việt Nam................................................................................................................. 80
4.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSNH............................................ 80
4.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSDH............................................ 86
4.2.3. Một số giải pháp chung khác..................................................................... 88
4.3. Một số kiến nghị........................................................................................... 93
KẾT LUẬN............................................................................................................. 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 99
PHỤ LỤC
STT
KÝ HIỆU
1
BCTC
2
BĐS
3
BQ
4
CBCNV
5
CTCP
6
DABACO
7
HĐQT
8
KCN
9
MTV
10
SXKD
11
TĂCN
12
TNHH
13
TSCĐ
14
TSCĐ HH
15
TSDH
16
TSNH
17
TSTC
i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
STT
1
B
2
B
3
B
4
B
5
B
6
B
7
B
8
B
9
B
10
B
11
B
12
B
13
B
ii
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
iii
LỜI NÓI ĐẦU
1.
Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế, có rất nhiều loại hình doanh nghiệp, mỗi doanh nghiệp có
những đặc thù về cơ cấu tổ chức, hoạt động sản xuất kinh doanh và những mục tiêu
phát triển khác nhau. Song mục tiêu bao trùm nhất đối với tất cả các doanh nghiệp
là tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu.
Để thực hiện mục tiêu trên, vấn đề sử dụng tài sản trở thành nội dung quan
trọng trong quản trị tài chính. Doanh nghiệp sử dụng tài sản hiệu quả sẽ giúp cho
quá trình hoạt động SXKD diễn ra thông suốt và đạt kết quả kinh tế cao hơn. Từ đó,
nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp và tăng lợi nhuận cho chủ sở hữu
công ty.
Trong bối cảnh suy thoái của nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế
Việt Nam nói riêng, các doanh nghiệp gặp rất nhiều khó khăn. Để tồn tại và phát
triển, đòi hỏi doanh nghiệp cần có nhiều biện pháp giải quyết những khó khăn đó.
Vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản càng đƣợc quan tâm đặc biệt.
CTCP Tập đoàn DABACO Việt Nam đƣợc thành lập d ƣới hình thức CTCP.
Hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sản xuất, chế biến và kinh doanh thức ăn chăn
nuôi; giống và thịt gia súc, gia cầm, thủy sản. Ngoài ra, công ty còn hoạt động trong
lĩnh vực kinh doanh bất động sản, nhà ở và đầu tƣ xây dựng hạ tầng khu đô thị mới,
khu công nghiệp vừa và nhỏ. Do hoạt động đa lĩnh vực, nên vấn đề quản lý sử dụng
tài sản là yêu cầu đƣợc công ty đặt lên hàng đầu. Trong thời gian qua, công ty đã
quan tâm đến hiệu quả sử dụng tài sản và đã đạt đ ƣợc những thành công nhất định.
Nhờ đó, khả năng cạnh tranh cũng nhƣ quy mô của công ty ngày càng đ ƣợc nâng
cao. Tuy nhiên, trong bối cảnh nền kinh tế hiện nay, để có thể tồn tại và phát trển
bền vững thì việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản là một trong những vấn đề quan
trọng của công ty. Xuất phát từ tầm quan trọng và thực trạng sử dụng tài sản tại
công ty, tôi đã chọn đề tài “Hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Tập
đoàn DABACO Việt Nam” làm luận văn thạc sỹ kinh tế với mong muốn đóng góp
1
những ý kiến của mình nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản trong CTCP Tập
đoàn DABACO Việt Nam.
2.
Tình hình nghiên cứu
Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản đƣợc trình bày trong các tài liệu đã
đƣợc xuất bản. Trên cơ sở đó, đã có một số công trình, đề tài nghiên cứu của các
nhà khoa học, nhà quản lý về hiệu quả sử dụng tài sản và hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Các nghiên cứu đó thƣờng đi phân tích từng mảng riêng của quá
trình sử dụng tài sản, hiệu quả quản lý tài sản của doanh nghiệp mà ch ƣa nêu bật
đƣợc sự gắn kết giữa các giai đoạn của quá trình luân chuyển tài sản để có cái nhìn
toàn diện và sự ảnh hƣởng lẫn nhau giữa các giai đoạn.
Đề tài “Hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Tập đoàn DABACO
Việt Nam” đƣợc thực hiện với mong muốn đánh giá thực trạng hoạt động sử dụng
tài sản của công ty, nêu lên cái nhìn tổng hợp và sự tác động giữa giai đoạn huy
động tài sản và giai đoạn sử dụng tài sản trong doanh nghiệp, thực tế tại CTCP Tập
đoàn DABACO Việt Nam. Qua đó tìm ra những nguyên nhân và nhân tố ảnh
hƣởng đến hiệu quả sử dụng tài sản, làm cơ sở đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng tài sản của công ty.
3.
Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ sở hệ thống hóa những lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản, luận văn
đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của công ty và đề xuất một số giải pháp nhằm góp
phần nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của CTCP Tập đoàn DABACO Việt Nam.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
Hệ thống hóa các khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản, hệ thống chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp, những nhân tố ảnh h ƣởng tới
việc quản lý nguồn tài sản ở các doanh nghiệp.
Phân tích thực trạng tài sản và hiệu quả sử dụng tài sản tại CTCP
Tập
đoàn DABACO Việt Nam trong thời gian qua, những tồn tại và đƣa ra các giải
pháp khắc phục để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty.
2
4.
Câu hỏi nghiên cứu
Quá trình thực hiện đề tài đƣợc thực hiện bằng việc trả lời một số câu hỏi
nghiên cứu nhƣ sau:
Cơ sở lý luận cho việc phân tích hiệu quả hoạt động sử dụng tài sản của
CTCP Tập đoàn DABACO Việt Nam là gì?
Tình hình sử dụng tài sản của CTCP Tập đoàn DABACO Việt Nam nhƣ thế nào?
Điểm mạnh và điểm yếu của công ty và đề xuất những giải pháp nhằm khắc
phục những bất ổn trong hoạt động sử dụng tài sản mà Công ty đang gặp?
5.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản của Doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản của CTCP Tập đoàn
DABACO Việt Nam trong thời gian 4 năm 2012, 2013, 2014 và 2015.
6.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Trên cơ sở các phƣơng pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, luận
văn sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp nghiên cứu phổ biến: Phƣơng pháp thống
kê, phân tích, tổng hợp, so sánh... để tiến hành nghiên cứu thông qua các báo cáo tài
chính của CTCP Tập đoàn DABACO Việt Nam.
7.
Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các
viết tắt và phần phụ lục, luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý thuyết về hiệu quả sử
dụng tài sản của doanh nghiệp
Chƣơng 2: Phƣơng pháp luận và thiết kế nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Tập
đoàn DABACO Việt Nam
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần
Tập đoàn DABACO Việt Nam.
3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Nhìn chung, đã có nhiều đề tài nghiên cứu về hiệu quả sử dụng tài sản trong
doanh nghiệp.
“Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại CTCP Xuất nhập
khẩu Than – VINACOMIN”, Luận văn Thạc sỹ 2006, lƣu tại Học viện Tài chính,
của tác giả Lê Thị Huyền Trang đã nêu ra một số lý luận cơ bản về vốn l ƣu động và
giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại CTCP Xuất nhập khẩu than.
Ngoài ra, bài viết đã nêu lý luận và phƣơng pháp quản trị vốn lƣu động bằng tiền
mặt, các khoản phải thu, hàng tồn kho trong doanh nghiệp nhỏ và vừa.
“Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của CTCP Hàng hải Hà Nội”, Luận văn
Thạc sỹ 2008, lƣu tại Đại học Kinh tế Quốc dân, của tác giả Nguyễn Thị Thanh
Dung đã phân tích và chỉ ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài
sản trong doanh nghiệp.
“Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại CTCP Kính VIGRACERA Đáp Cầu”,
Luận văn Thạc sỹ 2009, lƣu tại Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội, của tác
giả Ngô Thị Thanh Huyền đã làm rõ về mặt lý luận quá trình luân chuyển vốn trong
CTCP kính Đáp Cầu, từ quá trình đƣa vốn vào kinh doanh, đến việc đánh giá thực
trạng sử dụng vốn của công ty, từ đó tìm ra những nguyên nhân cơ bản và những
nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn. Tác giả cũng đã đề xuất một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong Công ty.
“Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH gốm sứ Bát Tràng”,
Luận văn Thạc sỹ 2012, lƣu tại Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, của tác
giả Đào Thị Thu Huyền đã chỉ ra những thành công, hạn chế của công ty TNHH
gốm sứ Bát Tràng trong việc sử dụng tài sản. Từ đó, giúp doanh nghiệp hoàn thiện
hơn trong quản lý, nâng cao hiệu suất và hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực sản xuất.
4
“Đau đầu bài toán sử dụng vốn hiệu quả” của tác giả Nguyễn Minh Đức,
đăng trên Diễn đàn Kinh tế Việt Nam ngày 12/5/2011 nêu lên một số nguyên nhân
dẫn đến việc suy giảm hiệu quả sử dụng vốn trong các doanh nghiệp Việt Nam.
“Sáu sai lầm trong quản trị vốn lưu động” Tác giả Kevin Kaiser và S.David
Young trên Harvard Business Review. Bài phân tích đã nêu nên sáu sai lầm trong
quản trị vốn lƣu động đƣợc đúc rút từ nghiên cứu hoạt động cảu các công ty và tập
đoàn lớn trên thế giới (Quản lý bằng báo cáo thu nhập, khen th ƣởng lực l ƣợng bán
hàng chỉ vì toocs độ tăng trƣởng đạt đƣợc, áp dụng hệ số thanh toán nợ hiện tại và
hệ số thanh toán nợ nhanh, quá chú trọng đến chất l ƣợng sản phẩm trong quá trình
sản xuất, lấy đối thủ làm chuẩn, quản lý các khoản phải thu theo các khoản phải trả).
Các công trình, bài viết nghiên cứu trên đã đề cập đến những vấn đề chung
về tài sản, hiệu quả sử dụng tài sản, nguyên nhân dẫn đến việc doanh nghiệp sử
dụng tài sản kém hiệu quả. Từ đó, nêu lên một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Tuy nhiên, một số đề tài nghiên cứu đã không
còn tính cập nhật do năm nghiên cứu là trƣớc năm 2012 cũng nh ƣ ch ƣa có nghiên
cứu nào tiếp cận có hệ thống đối với việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại
Công ty Cổ phần Tập đoàn DABACO Việt Nam. Do vậy, kế thừa ph ƣơng pháp
nghiên cứu của các công trình nghiên cứu trƣớc, tôi đã chọn đề tài “ Hiệu quả sử
dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Tập đoàn DABACO Việt Nam” làm luận văn tốt
nghiệp với mong muốn đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ
phần Tập đoàn DABACO Việt Nam - một tập đoàn lớn, hoạt động trên nhiều lĩnh
vực, tìm ra những vấn đề còn tồn tại trong hiệu quả sử dụng tài sản, làm cơ sở đề
xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty.
1.2. Cơ sở lý thuyết về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
Theo điều 163, Bộ Luật Dân sự 2005:
Tài sản của doanh nghiệp là tất cả các nguồn lực có thực, hữu hình hoặc vô
hình gồm các vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản của doanh nghiệp tại một
thời điểm nhất định, có khả năng mang lại lợi ích cho doanh nghiệp đó.
5
Nhƣ vậy, tài sản của doanh nghiệp là tất cả nguồn lực thực có của doanh
nghiệp, bao gồm các vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản của doanh nghiệp tại
một thời điểm nhất định, có khả năng mang lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp đó.
Tài sản của doanh nghiệp đƣợc hình thành từ các giao dịch hoặc các sự kiện
đã qua nhƣ góp vốn, mua sắm, tự sản xuất, đƣợc cấp, đƣợc biếu tặng…
Tài sản đƣợc biểu hiện dƣới hình thái vật chất nh ƣ nhà x ƣởng, máy móc,
thiết bị, vật tƣ, hàng hóa hoặc không thể hiện dƣới hình thái vật chất nhƣ bản
quyền, bằng phát minh sáng chế… nhƣng phải thu đƣợc lợi ích kinh tế trong t ƣơng
lai và thuộc quyền kiểm soát của doanh nghiệp.
Ngoài ra, tài sản của doanh nghiệp còn bao gồm các tài sản không thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp nhƣng doanh nghiệp kiểm soát đƣợc và thu đ ƣợc
lợi ích kinh tế trong tƣơng lai nhƣ tài sản thuê tài chính.
1.2.1. Phân loại tài sản của doanh nghiệp
Căn cứ vào mục đích nghiên cứu, có nhiều cách phân loại tài sản của doanh
nghiệp nhƣ :
Căn cứ theo chu kỳ sản xuất kinh doanh: Tài sản đƣợc phân thành Tài sản
cố định và Tài sản lƣu động.
Căn cứ theo đặc tính cấu tạo vật chất: Tài sản đƣợc phân thành Tài sản hữu
hình và tài sản vô hình.
Căn cứu theo kết cấu: Tài sản đƣợc phân thành Tài sản ngắn hạn và Tài sản
dài hạn.
Căn cứ theo chức năng: Tài sản đƣợc phân thành Tài sản hoạt động và Tài
sản tài chính.
Trong phạm vi nghiên cứu của mình, tác giả tìm hiểu sâu hơn về cách phân
loại tài sản theo kết cấu cảu bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp. Tài sản đ ƣợc
phân thành tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
Tài sản ngắn hạn
Một tài sản đƣợc xếp vào TSNH khi tài sản này có thời gian sử dụng, thu hồi
luân chuyển trong một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh. Những tài sản này là tiền
6
hoặc tƣơng đƣơng tiền, việc sử dụng chúng không gặp bất kỳ hạn chế nào hoặc
đƣợc nắm giữ chủ yếu cho mục đích thƣơng mại, mục đích ngắn hạn và dự kiến thu
hồi trong vòng một năm.
Có nhiều tiêu chí khác nhau để phân loại TSNH. Ở đây, tác giả chỉ đề cập
đến tiêu chí phân loại đƣợc sử dụng trong bài nghiên cứu là phân loại căn cứ theo
hệ thống tài khoán kế toán trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp. Khi đó,
TSNH bao gồm:
Tiền và các khoản tương đương tiền: Phản ánh tổng hợp toàn bộ số tiền hiện
có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. Trong đó, tiền đ ƣợc hiểu là tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. Các khoản t ƣơng đƣơng tiền là các khoản
đầu tƣ ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng có khả năng
chuyển đổi dễ dàng thành một lƣợng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong
chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tƣ đó tại thời điểm báo cáo.
Tài sản tài chính ngắn hạn: Bao gồm các khoản đầu tƣ chứng khoán có thời
hạn thu hồi dƣới một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh (Nh ƣ: Tín phiếu Kho
Bạc, Kỳ phiếu ngân hàng,…) hoặc các chứng khoán mua vào bán ra (cổ phiếu, trái
phiếu) để kiếm lời và các loại đầu tƣ tài chính khác không quá một năm.
Các khoản phải thu ngắn hạn: Khoản phải thu xuất hiện khi có các khoản nợ,
các giao dịch chƣa thanh toán hoặc bất cứ nghĩa vụ tiền tệ nào mà khách hàng ch ƣa
thanh toán cho công ty. Chúng phản ánh các khoản tiền sẽ đ ƣợc thanh toán trong
tƣơng lai. Các khoản phải thu ngắn hạn bao gồm: phải thu ngắn hạn của khách
hàng, phải thu nội bộ ngắn hạn và các khoản phải thu ngắn hạn khác có thời hạn thu
hồi hoặc thời gian thanh toán dƣới một năm.
Tồn kho: bao gồm vật tƣ, hàng hóa, sản phẩm, sản phẩm dở dang đƣợc
doanh nghiệp giữ trong kho. Doanh nghiệp giữ hàng tồn kho nhằm mục đích đảm
bảo nguồn nguyên vật liệu cho sản xuất hoặc đảm bảo có sản phẩm cung ứng cho
ngƣời mua. Ngoài ra, việc tích trữ hàng tồn kho còn nhằm mục đích đề phòng
những bất trắc nhất định trong nguồn cung, nguồn cầu, trong giao nhận hàng.
7
Tài sản ngắn hạn khác: Bao gồm Chi phí trả trƣớc ngắn hạn; thuế GTGT
đƣợc khấu trừ; thuế và các khoản khác phải thu Nhà nƣớc và tài sản ngắn hạn khác.
Tài sản dài hạn
Tất cả các tài sản khác ngoài TSNH đƣợc xếp vào loại TSDH, là những tài
sản có thời gian sử dụng, thu hồi luân chuyển trên một năm. Bao gồm: Các khoản
phải thu dài hạn, TSCĐ, bất động sản đầu tƣ, các khoản TSTC dài hạn và các
TSDH khác.
Các khoản phải thu dài hạn: Là các khoản phải thu dài hạn của khách hàng,
phải thu nội bộ dài hạn và các khoản phải thu dài hạn khác có thời gian thu hồi hoặc
thanh toán trên một năm.
Bất động sản đầu tư: là những BĐS nhƣ: quyền sử dụng đất, nhà hoặc một
phần của nhà hoặc cả nhà và đất, cơ sở hạ tầng do ng ƣời chủ sở hữu hoặc ng ƣời đi
thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài chính nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ việc cho
thuê hoặc chờ tăng giá mà không phải để sử dụng trong sản xuất, cung cấp hàng
hoá, dịch vụ hay cho các mục đích quản lý hoặc bán trong kỳ hoạt động kinh doanh
thông thƣờng. BĐS đầu tƣ khi chắc chắn thu đƣợc lợi ích kinh tế trong t ƣơng lai
và xác định nguyên giá một cách đáng tin cậy sẽ đƣợc ghi nhận là tài sản.
Tài sản cố định:
TSCĐ là những tài sản có giá trị lớn, có thời gian sử dụng dài cho các hoạt
động của doanh nghiệp và phải thỏa mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn sau đây:
Chắc chắn thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai từ việc sử dụng tài
sản đó;
Có thời gian sử dụng từ một năm trở lên;
từ
Nguyên giá tài sản phải đƣợc xác định một cách tin cậy và có giá trị
30.000.000 đồng (ba mƣơi triệu đồng) trở lên.
TSCĐ là yếu tố quan trọng nhất, quyết định năng lực SXKD của doanh nghiệp.
Do vậy, TSCĐ cần đƣợc đổi mới thƣờng xuyên để tăng khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp. Nhờ việc đổi mới TSCĐ, năng suất sẽ tăng cao, chất l ƣợng sản phẩm, dịch vụ
tốt hơn, chi phí tạo ra sản phẩm, dịch vụ thấp tạo điều kiện đẩy mạnh tiêu thụ sản
phẩm, dịch vụ. Từ đó làm tăng doanh thu và do đó doanh nghiệp mới có
8
đủ sức cạnh trạnh trên thị trƣờng. Do vậy, việc đầu t ƣ đổi mới TSCĐ kịp thời, hợp
lý trở thành vấn đề sống còn đối với mỗi doanh nghiệp.
Ngoài ra, xét trên góc độ tài chính doanh nghiệp, đầu t ƣ đổi mới TSCĐ là
một nhân tố quan trọng để giảm chi phí nhƣ: Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, hạ thấp
hao phí năng lƣợng, giảm chi phí biến đổi để tạo ra sản phẩm và là biện pháp rất
quan trọng để hạn chế hao mòn vô hình trong điều kiện cách mạng khoa học kỹ
thuật phát triển nhanh, mạnh nhƣ hiện nay.
Để dễ dàng quản lý, TSCĐ đƣợc phân loại dựa trên các tiêu thức nhất định.
Tuy nhiên, trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, tác giả tìm hiểu sâu hơn về cách
phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện. Theo cách phân loại này, TSCĐ đƣợc chia
thành hai loại: TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình:
TSCĐ hữu hình: Là những TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể do doanh
nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh nhƣ: Nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc,
thiết bị, phƣơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn…
TSCĐ vô hình: Là những tài sản không có hình thái vật chất nh ƣng xác định
đƣợc giá trị, do doanh nghiệp quản lý và sử dụng trong các hoạt động SXKD, cung
cấp dịch vụ hoặc cho các đối tƣợng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn TSCĐ vô
hình nhƣ quyền sử dụng đất, nhãn hiệu hàng hoá, phần mềm máy vi tính, bản
quyền, bằng sáng chế,…
Phƣơng pháp phân loại này giúp cho ngƣời quản lý thấy đƣợc cơ cấu đầu t ƣ
vào TSCĐ theo hình thái biểu biện, là căn cứ để quyết định đầu t ƣ dài hạn hoặc
điều chỉnh cơ cấu đầu tƣ cho phù hợp và có biện pháp quản lý phù hợp với mỗi loại
TSCĐ.
Tài sản tài chính dài hạn: Là các khoản đầu tƣ vào việc mua bán các chứng
khoán (cổ phiếu, trái phiếu) có thời hạn thu hồi trên một năm hoặc góp vốn liên
doanh bằng tiền, bằng hiện vật; mua cổ phiếu có thời hạn thu hồi vốn trong thời
gian trên một năm và các loại đầu tƣ khác vƣợt quá thời hạn trên một năm. Đây là
các khoản đầu tƣ vào các lĩnh vực bên ngoài hoạt động SXKD của doanh nghiệp
trong thời hạn trên một năm nhằm tạo ra nguồn lợi tức lâu dài cho doanh nghiệp.
9
- Xem thêm -