Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Khoa học xã hội Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng điện ...

Tài liệu Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng điện

.DOCX
102
8
140

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- TRẦN THU HOÀI HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG ĐIỆN LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Hà Nội - 2016 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- TRẦN THU HOÀI HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG ĐIỆN Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN THỊ KIM NHÃ Hà Nội - 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chƣa từng đƣợc công bố trên bất kỳ một công trình nghiên cứu nào trƣớc đây. Hà Nội, năm 2016 TÁC GIẢ LUẬN VĂN TRẦN THU HOÀI LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài trƣờng. Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và sự biết ơn sâu sắc đến Ng ƣời h ƣớng dẫn khoa học TS Nguyễn Thị Kim Nhã, ngƣời đã luôn tận tình h ƣớng dẫn, động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo trong khoa Tài chính ngân hàng đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến các lãnh đạo của Công ty cổ phần Đầu tƣ xây dựng điện, các cán bộ phòng Tài chính – Kế toán, Phòng Kế hoạch kinh doanh và các phòng ban khác đã nhiệt tình trao đổi, góp ý và cung cấp thông tin tƣ liệu cho tôi hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn! MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................ i DANH MỤC BẢNG BIỂU...................................................................................... ii DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ.................................................................iii MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP..............................4 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu...................................................................... 4 1.2 Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp........................... 6 1.2.1 Khái quát về doanh nghiệp........................................................................ 6 1.2.2 Tài sản của doanh nghiệp.......................................................................... 8 1.2.3 Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp............................................ 14 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU..........................26 2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu...................................................................... 26 2.2. Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích số liệu..................................................... 26 2.2.1. Phương pháp so sánh............................................................................. 26 2.2.2. Phương pháp phân tích khối................................................................... 27 2.2.3. Phương pháp phân tích Dupont.............................................................. 28 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG ĐIỆN.............................................................. 30 3.1 Khái quát về Công ty Cổ phần Đầu tƣ xây dựng điện..................................30 3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển.......................................................... 30 3.1.2 Cơ cấu tổ chức......................................................................................... 32 3.1.3 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty.......................................... 34 3.1.4 Kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2012-2014............................ 35 3.2 Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Đầu tƣ xây dựng điện giai đoạn 2012-2014.................................................................................... 38 3.2.1. Quy mô và cơ cấu tài sản........................................................................ 38 3.2.2 Cơ chế quản lý tài sản của Công ty......................................................... 42 3.2.3 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty..................42 3.3 Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Đầu tƣ xây dựng điện...................................................................................................... 54 3.3.1 Kết quả đạt được..................................................................................... 54 3.3.2 Hạn chế và nguyên nhân.......................................................................... 55 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG ĐIỆN............................................ 61 4.1. Bối cảnh hoạt động kinh doanh của Công ty thời gian tới............................61 4.1.1 Thuận lợi................................................................................................. 61 4.1.2 Khó khăn.................................................................................................. 61 4.1.3 Cảnh báo các rủi ro ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty . 62 4.2. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2016-2020.........63 4.2.1 Định hướng phát triển chung................................................................... 63 4.2.2 Dự báo doanh thu của công ty từ năm 2016 đến năm 2018.....................65 4.2.3 Dự báo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2016 – 2018. 66 4.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng điện............................................................................................................ 68 4.3.1 Xây dựng chiến lược kinh doanh tập trung vào khai thác lợi thế của doanh nghiệp............................................................................................................... 69 4.3.2. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý và sử dụng ngân quỹ.....................69 4.3.3 Hoàn thiện chính sách, phương pháp quản lý chặt chẽ công nợ phải thu 71 4.3.4.Tăng cường công tác quản lý, đầu tư và thu hồi giá trị khấu hao từ TSCĐ .......................................................................................................................... 72 4.3.5 Đổi mới cơ chế quản lý và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong Công ty....................................................................................................................... 74 4.3.6. Đẩy mạnh tiến độ thi công, sớm đưa công trình vào sử dụng.................76 4.3.7. Nâng cao khả năng tự chủ về mặt tài chính............................................ 77 4.3.8. Tăng cường quản lí chí phí, hạ giá thành sản phẩm............................... 77 4.4 Một số kiến nghị........................................................................................... 78 4.4.1 Kiến nghị với Nhà nước........................................................................... 79 4.4.2 Kiến nghị với Bộ Tài chính...................................................................... 79 4.4.3 Kiến nghị với Bộ xây dựng....................................................................... 80 KẾT LUẬN............................................................................................................. 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 83 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 i DANH MỤC BẢNG BIỂU STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ii DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ STT 1 2 3 4 iii MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trƣờng, Tài sản là tiền đề cần thiết cho việc hình thành và phát triển hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp. Đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay, cạnh tranh trên thị trƣờng ngày càng gay gắt, đòi hỏi bất cứ doanh nghiệp nào muốn đứng vững và phát triển phải nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản. Có thể nói nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản vừa là yêu cầu, vừa là mục tiêu để các doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thƣơng trƣờng. Là một đơn vị kinh tế hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, việc nghiên cứu hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Đầu t ƣ xây dựng điện có ý nghĩa thiết thực. Trong những năm qua, Công ty đạt đƣợc nhiều thành tựu quan trọng trong hoạt động kinh doanh, đã chú trọng sử dụng tài sản sao cho có hiệu quả song nhìn chung hiệu quả này còn có những hạn chế nhất định. Việc nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng tài sản, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh, đƣa doanh nghiệp phát triển bền vững và có khả năng cạnh tranh cao là mục tiêu Ban gám đốc điều hành Công ty hƣớng tới. Vì lý do đó, học viên lựa chọn đề tài: “Hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ xây dựng điện” để nghiên cứu nhằm đáp ứng yêu cầu thực tiễn. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Đề tài nghiên cứu nhằm giải quyết các vấn đề cơ bản: - Về lý luận: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản tại doanh nghiệp thông qua việc trình bày khái quát về tài sản của doanh nghiệp, phân loại tài sản của doanh nghiệp, khái niệm, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản, các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng tài sản tại doanh nghiệp. 1 - Về thực tiễn: Đánh giá thực trạng, chỉ ra nguyên nhân làm hạn chế hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ xây dựng điện, đây chính là việc xác lập cơ sở thực tiễn để đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty. - Trên cơ sở phân tích, đánh giá những vấn đề đặt ra, Luận văn đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ xây dựng điện thời gian tới. 3. Câu hỏi nghiên cứu đề tài Để làm rõ mục tiêu nghiên cứu, đề tài cần trả lời đƣợc các câu hỏi sau: - Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp chịu sự tác động của các nhân tố khách quan, chủ quan nào? - Thực trạng sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Đầu t ƣ xây dựng điện đã đạt hiệu quả chƣa? Các kết quả, hạn chế và nguyên nhân thực trạng đó? - Giải pháp nào để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ xây dựng điện trong thời gian tới? 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Cách thức tiếp cận giải quyết vấn đề: Luận văn áp dụng phƣơng pháp thống kê , phân tích, so sánh… để phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ xây dựng điện. Nguồn dữ liệu: là nguồn dữ liệu thứ cấp. Luận văn sử dụng nguồn dữ liệu từ bên trong của Công ty Cổ phần Đầu tƣ xây dựng điện từ 2012-2014 qua các báo cáo thƣờng niên, báo cáo tài chính, điều lệ công ty, kế hoạch kinh doanh. Nguồn dữ liệu từ bên ngoài, cụ thể là các bài viết đƣợc đăng trên các tạp chí, các báo cáo, giáo trình, sách, luận án, luận văn, đề tài nghiên cứu, các báo cáo hàng năm của Bộ Xây dựng, các website liên quan. 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. 2 + Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi không gian: Nghiên cứu thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ xây dựng điện. + ty Phạm vi thời gian: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công Cổ phần Đầu tƣ xây dựng điện nghiên cứu giai đoạn 2012-2014; đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Đầu t ƣ xây dựng giai đoạn 2016-2020. 6. Góc độ nghiên cứu: Nghiên cứu trên giác độ doanh nghiệp. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, các bảng biểu và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc trình bày theo kết cấu 4 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu. Chƣơng 3: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Đầu tƣ xây dựng điện. Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Đầu tƣ xây dựng điện. 3 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu Đã có nhiều bài viết, đề tài, luận văn nghiên cứu về hiệu quả sử dụng tài sản ở các doanh nghiệp. Có thể kể ra một số đề tài nhƣ: - Nguyễn Thị Hải Yến (2014), "Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn (TSNH) tại Công ty cổ phần cao su sao vàng" Luận văn thạc sỹ Tài chính – Ngân hàng, Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân. Tác giả đã đi vào nghiên cứu và hoàn thiện những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng TSNH, từ đó tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng TSNH tại công ty cổ phần cao su sao vàng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSNH tại Công ty cổ phần cao su Sao Vàng. - Trần Văn Đạt (2014), “ Hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Công nghiệp Thiên Phú”, Luận văn Thạc sỹ Tài chính – ngân hàng, Trƣờng Đại học kinh tế - Đại học quốc gia Hà nội, tác giả đã nghiên cứu và hoàn thiện những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng tài sản và đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty cổ phần công nghiệp Thiên Phú. - Đào Thị Thanh Huyền (2013), "Hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty cổ phần vận tải và thƣơng mại VEAM (VETRANCO)", Luận văn thạc sỹ Tài chính - ngân hàng, trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội. Tác giả đã tiến hành nghiên cứu hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần vận tải và thƣơng mại VEAM, từ đó đề xuất một số kiến nghị và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tại công ty. 4 - Hồ Thị Thúy Hồng (2010),“ Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng tài sản công tại Văn phòng Sở Giao thông Vận tải” Luận văn tiến sỹ Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc Dân – Hà Nội . Đề tài nghiên cứu đ ƣa công tác quản lý tài sản vào nề nếp, đúng quy trình, quy định hiện hành của Bộ Tài Chính và của UBND thành phố Đà Nẵng. Nâng cao tinh thần trách nhiệm của từng cán bộ công nhân viên trong công tác quản lý, sử dụng tài sản công. - Trịnh Văn Thành (2010), “Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty cổ phần Dịch vụ vận tải đƣờng sắt” Luận văn thạc sỹ Tài Chính Ngân Hàng, Trƣờng Đại học Thƣơng Mại, Hà Nội. Đề tài nghiên cữu những lý luận chung và thực trạng sử dụng tài sản tại công ty tác giả nghiên cứu. Đ ƣa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty. - Vò Quang Hòa (2009), “Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động ở Công ty Giầy Thƣợng Đình” Luận văn tiến sỹ Quản trị Kinh doanh , Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. Đề tài đã nghiên cứu hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động tại công ty và phân tích thực trạng sử dụng và hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động tại Công ty giày Th ƣợng Đình. Nêu ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản l ƣu động tại công ty nghiên cứu. Liên quan đến đề tài hiệu quả sử dụng tài sản còn có các bài báo, các diễn đàn trên mạng internet. Trên đây là một số công trình nghiên cứu trong nƣớc có liên quan đến công tác sử dụng tài sản. Các công trình nghiên cứu đó đã đi sâu phân tích về hiệu quả sử dụng tài sản. Qua đó đƣa ra một số giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp. Tuy nhiên ở mỗi doanh nghiệp khác nhau thì tình hình sử dụng và quản lý tài sản cũng khác nhau. Ở mỗi thời điểm khác nhau về sự phát triển kinh tế xã hội của đất n ƣớc, tùy vào điều kiện môi trƣờng kinh doanh, các yếu tố văn hóa xã hội, pháp lý..… nên ở 5 mỗi doanh nghiệp sẽ có nhiều điểm khác nhau. Do đó đặt ra cho mỗi doanh nghiệp cần có những biện pháp và chiến lƣợc hoạt động riêng. Chính vì lẽ đó, mặc dù đã có nhiều tác giả đã từng làm về đề tài này, nh ƣng học viên vẫn lựa chọn thực hiện đề tài này nhằm tìm kiếm thêm những sự điểm đổi mới để có thể áp dụng vào thực tế nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng điện. Tại Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng điện hiện nay, cho đến thời điểm này chƣa có nghiên cứu nào về hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty. Vì vậy, việc tập trung nghiên cứu một cách hệ thống về lý luận và thực tiễn đề tài hiệu quả sử dụng tài sản, áp dụng cho Công ty cổ phần đầu t ƣ xây dựng điện là rất cần thiết. 1.2 Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp 1.2.1 Khái quát về doanh nghiệp 1.2.1.1 Khái niệm doanh nghiệp Kinh tế thị trƣờng là một nền kinh tế vận động theo cơ chế thị tr ƣờng trong đó ngƣời mua và ngƣời bán tƣơng tác với nhau để xác định giá cả và sản lƣợng của hàng hoá hay dịch vụ. Nền kinh tế thị tr ƣờng chứa đựng 3 chủ thể là các hộ gia đình, doanh nghiệp và chính phủ. Trong đó, Doanh nghiệp có một vai trò to lớn trong sự hoạt động và phát triển của nền kinh tế thị tr ƣờng. Trong điều 4, chƣơng I của luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014: Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. Mỗi doanh nghiệp đƣợc tổ chức dƣới một hình thức pháp lý nhất định nhƣ doanh nghiệp nhà nƣớc, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tƣ nhân, công ty hợp danh. Hình thức tổ chức doanh nghiệp ảnh hƣởng rất lớn đến công tác tổ chức tài chính doanh nghiệp nh ƣ ph ƣơng thức hình thành và huy động vốn, việc chuyển nhƣợng vốn, phân phối lợi nhuận và 6 trách nhiệm của chủ sở hữu đối với khoản nợ của doanh nghiệp v.v. 1.2.1.2. Phân loại doanh nghiệp Có rất nhiều tiêu thức khác nhau để phân loại DN phù hợp mục đích nghiên cứu. Trong luận văn này, tác giả đề cập đến 2 tiêu chí:  Phân loại theo hình thức tổ chức doanh nghiệp Theo luật pháp hiện hành ở Việt Nam (Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014) có các loại hình doanh nghiệp sau: + Doanh nghiệp tư nhân: là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Mỗi cá nhân chỉ đƣợc quyền thành lập một doanh nghiệp tƣ nhân. Doanh nghiệp tƣ nhân không đƣợc phép phát hành chứng khoán. + Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: Doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty, công ty này không đƣợc quyền phát hành cổ phần. + Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: Doanh nghiệp do hai tổ chức hoặc hai cá nhân trở lên làm chủ sở hữu, số l ƣợng thành viên tối đa không quá năm mƣơi. Các thành viên tự chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp, công ty này không đƣợc quyền phát hành cổ phần. + Công ty cổ phần: là công ty mà vốn điều lệ đƣợc chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, cá nhân hay tổ chức sở hữu cổ phần của doanh nghiệp đƣợc gọi là cổ đông, số cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lƣợng tối đa, các cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. 7  Phân loại theo lĩnh vực ngành nghề Dựa vào đặc điểm kinh tế, kỹ thuật của ngành trong nền kinh tế để phân chia doanh nghiệp thành 6 loại hình cơ bản: doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực Nông nghiệp - Thủy hải sản, Công nghiệp, Giao thông vận tải, Thƣơng mại - dịch vụ, Xây dựng và các doanh nghiệp khác khác (T ƣ vấn tài chính, Bảo hiểm, Xổ số…). Do đặc điểm kinh doanh của từng ngành nghề mà nhu cầu về quy mô tài sản, và cơ cấu tài sản khác nhau. Mặt khác chu kỳ kinh doanh của các loại hình doanh nghiệp khác nhau, từ đó, cơ chế quản lý, sử dụng tài sản của doanh nghiệp cũng khác nhau. Dù đƣợc tổ chức dƣới bất cứ hình thức nào, một doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) đều cần phải trả lời ba câu hỏi: Sản xuất cái gì, sản xuất cho ai và sản xuất nhƣ thế nào để đạt lợi nhuận tối đa. Muốn vậy, trƣớc hết doanh nghiệp phải có nguồn lực vật chất không thể thiếu của mọi quá trình SXKD, đó là tài sản. 1.2.2 Tài sản của doanh nghiệp 1.2.2.1. Khái niệm Bất kỳ một doanh nghiệp nào hoạt động trên thị trƣờng cần có một lƣợng tài sản nhất định để thành lập và tiến hành hoạt động kinh doanh. Theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính ban hành chuẩn mực kế toán số 01 (chuẩn mực chung): Tài sản là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai. Lợi ích kinh tế trong tƣơng lai của một tài sản là tiềm năng làm tăng nguồn tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền của doanh nghiệp hoặc làm giảm bớt các khoản tiền mà doanh nghiệp phải chi ra. Lợi ích kinh tế trong tƣơng lai của một tài sản đƣợc thực hiện trong các trƣờng hợp nhƣ: 8 + Đƣợc sử dụng một cách đơn lẻ hoặc kết hợp với các tài sản khác trong sản xuất sản phẩm để bán hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng. + Để bán hoặc trao đổi với các tài sản khác. + Để thanh toán các khoản nợ phải trả. + Để phân phối cho các chủ sở hữu doanh nghiệp. - Tài sản đƣợc biểu hiện dƣới hình thái vật chất nhƣ tiền, hàng tồn kho, nhà xƣởng, máy móc, thiết bị, … hoặc không thể hiện dƣới hình thái vật chất nhƣ bản quyền, bằng sáng chế… nhƣng phải thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai và thuộc quyền kiểm soát của doanh nghiệp. - Tài sản của doanh nghiệp còn bao gồm các loại tài sản không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhƣng doanh nghiệp kiểm soát đ ƣợc và thu đ ƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai, nhƣ tài sản thuê tài chính; hoặc có những tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai nhƣng có thể không kiểm soát đƣợc về mặt pháp lý, nhƣ bí quyết kỹ thuật thu đƣợc từ hoạt động triển khai có thể thoả mãn các điều kiện trong định nghĩa về tài sản khi các bí quyết đó còn giữ đƣợc bí mật và doanh nghiệp còn thu đƣợc lợi ích kinh tế. Trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp, Tài sản bao gồm giá trị Tài sản ngắn hạn và Tài sản dài hạn (TSDH), phản ánh toàn bộ vốn kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.2.2 Phân loại tài sản Để phục vụ cho việc quản lý và sử dụng tài sản, cần tiến hành phân loại tài sản. Có nhiều tiêu thức khác nhau để phân loại tài sản, nh ƣng phổ biến nhất là phân loại tài sản theo thời gian hoạt động. Theo đó, tài sản đ ƣợc chia thành TSNH và TSDH. Trong phạm vi Luận văn này các chỉ tiêu đánh giá tác giả sử dụng cách phân loại này. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan