Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Khoa học xã hội Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dược thiết bị y tế hà tĩnh ...

Tài liệu Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dược thiết bị y tế hà tĩnh

.DOCX
103
6
59

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRẦN THỊ THANH BÌNH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC - THIẾT BỊ Y TẾ HÀ TĨNH CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH : 60 34 05 MÃ SỐ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VĂN NGHIẾN HÀ TĨNH - NĂM 2007 MỤC LỤC Trang PHỤ BÌA LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU MỞ ĐẦU..........................................................................................................1 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP......................................................4 1.1. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.......................................4 1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.................................4 1.1.2. Bản chất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp...................................6 1.1.3. Vai trò và ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.....................................................................................................7 1.1.4. Nội dung và phương pháp phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.....................................................................................................8 1.2. Hệ thống các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp..............................................................................................................11 1.2.1. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động............................................ 13 1.2.2. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản................................................13 1.2.3. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí................................................15 1.2.4. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả phản ánh khả năng sinh lãi.............................16 1.2.5. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình tài chính và khả năng thanh toán......18 1.2.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế -xã hội..................................... 21 1.3. Các nhân tố tác động đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của ngành dƣợc..................................................................................................... 22 1.3.1. Sự phát triển của thị trường thuốc thế giới & Việt Nam.......................22 1.3.2. Sự phát triển của các doanh nghiệp Dược trong nước.........................23 1.3.3. Đặc điểm kinh tế của ngành dược.........................................................24 Kết luận chƣơng 1.......................................................................................... 26 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC -THIẾT BỊ Y TẾ HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2004-2006...........................................................................................27 2.1. Công ty cổ phần Dƣợc - Thiết bị Y tế Hà Tĩnh và những đặc điểm ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty...................................27 2.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Dược - Thiết bị Y tế Hà Tĩnh.....................................................................................27 2.1.2. Những đặc điểm ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty............................................................................................................28 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty.................................... 29 2.2. Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Dƣợc Thiết bị Y tế Hà Tĩnh giai đoạn 2004-2006....................................................33 2.2.1. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Dược - Thiết bị Y tế Hà Tĩnh giai đoạn 2004-2006.....................................................................33 2.2.2. Phân tích các nhân tố phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh..............35 2.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh...........................39 2.2.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh.....50 2.3. Đánh giá khái quát về hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Dƣợc - Thiết bị Y tế Hà Tĩnh giai đoạn 2004-2006.......................................53 2.3.1. Kết quả đạt được...................................................................................53 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân.......................................................................56 Kết luận chƣơng 2.......................................................................................... 59 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẨN DƢỢC - THIẾT BỊ Y TẾ HÀ TĨNH....................................................................................................... 60 3.1. Thuận lợi và khó khăn của HATIPHARCO trong thời gian tới..............60 3.1.1. Thuận lợi...............................................................................................60 3.1.2. Khó khăn...............................................................................................61 3.2. Phƣơng hƣớng phát triển của Công ty cổ phần Dƣợc - Thiết bị Y tế Hà Tĩnh........................................................................................................... 62 3.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Dƣợc - Thiết bị Y tế Hà Tĩnh................................................................ 64 3.3.1. Không ngừng mở rộng thị trường, đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm, nhất là các mặt hàng do Công ty sản xuất...........................................64 3.3.2. Khai thác nguồn dược liệu và bài thuốc gia truyền sẵn có của địa phương............................................................................................................ 70 3.3.3. Đầu tư đổi mới máy móc, thiết bị..........................................................74 3.3.4. Huy động vốn thông qua phát hành thêm cổ phiếu thường mới...........77 3.3.5. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.................................................. 79 3.4. Kiến nghị..................................................................................................84 3.4.1. Về phía Trung ương.............................................................................. 84 3.4.2. Về phía tỉnh...........................................................................................85 Kết luận chƣơng 3.......................................................................................... 86 KẾT LUẬN....................................................................................................87 PHỤ LỤC................................................................................................................................................89 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................................93 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Tổng hợp hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh:..............................................................................................................12 Sơ đồ 1: SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY.............................. 32 Bảng 2.1. Kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 2004-2006........................34 Bảng 2.2. Liên hệ doanh thu và chi phí.......................................................... 35 Bảng 2.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động..........................39 Bảng 2.4. Hiệu quả sử dụng tài sản của công ty giai đoạn 2004-2006...........41 Bảng 2.5. Cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty giai đoạn 2004-2006.............44 Bảng 2.6. Hiệu quả sử dụng chi phí của Công ty giai đoạn 2004-2006.........45 Bảng 2.7. Hiệu quả phản ánh khả năng sinh lãi giai đoạn 2004-2006............47 Bảng 2.8. Hiệu quả phản ánh tình hình tài chính và khả năng thanh toán giai đoạn 2004-2006...............................................................................................49 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt GMP GLP GSP GMP-WHO GMP-ASEAN HATIPHARCO ĐV DT LN TS TSCĐ TSLĐ MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Công ty cổ phần Dƣợc - Thiết bị Y tế Hà Tĩnh (HATIPHARCO) là doanh nghiệp nhà nƣớc đƣợc thành lập từ năm 1993, năm 2005 chuyển sang hoạt động theo mô hình công ty cổ phần với ngành nghề kinh doanh chủ yếu là sản xuất, kinh doanh thuốc chữa bệnh và vật tƣ y tế. Trong quá trình hình thành và phát triển Công ty đã đạt đƣợc nhiều thành tựu đáng kể, nghiên cứu và đ ƣa vào sản xuất một số loại thuốc có giá trị cao đ ƣợc thị tr ƣờng trên địa bàn cả n ƣớc chấp nhận. Nhờ làm tốt công tác tiếp thị và th ƣờng xuyên quan tâm đến chất l ƣợng, mẫu mã hàng hoá nên thị phần thuốc chữa bệnh của Công ty ngày càng tăng cao, mức tăng trƣởng năm sau luôn cao hơn năm trƣớc. Tuy nhiên, nếu đánh giá một cách toàn diện, hiệu quả sản xuất kinh doanh của HATIPHARCO còn thấp, tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tƣ chƣa cao. Công ty còn nặng về kinh doanh hàng tân dƣợc, trong khi ngành hàng thuốc Đông y cổ truyền mà Hà Tĩnh có lợi thế cả về kinh nghiệm và loài thuốc chƣa đƣợc chú ý đầu tƣ khai thác. Yêu cầu phát triển ngành Dƣợc phục vụ thuốc có chất lƣợng tốt cho nhân dân đồng thời đảm bảo kinh doanh hiệu quả nhất là trong xu thế hội nhập nền kinh tế thế giới đã đặt HATIPHARCO đứng tr ƣớc những cơ hội phát triển và thách thức mới. Đó là sự cạnh tranh của nhiều hãng sản xuất thuốc trong và ngoài nƣớc với chất lƣợng và mẫu mã ngày càng thoả mãn khách hàng, khả năng nguồn vốn đầu tƣ phát triển sản xuất kinh doanh, năng lực kinh doanh, thƣơng hiệu… là những nguy cơ đòi hỏi công ty phải tính đến, nhất là lợi thế “trên sân nhà”. Trƣớc hoàn cảnh đó, việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là điều kiện tiên quyết bảo đảm sự tồn tại và phát triển của HATIPHARCO trong môi trƣờng cạnh tranh, hội nhập đồng thời là cơ hội để HATIPHARCO phát triển mạnh mẽ hơn, đảm bảo thoả mãn không ngừng nhu cầu ngày càng cao về chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân trong quá trình công nghiệp hoá-hiện đại hoá đất nƣớc. Vì vậy, tôi chọn đề tài “Hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần D ƣợc - Thiết bị Y tế Hà Tĩnh” để làm luận văn thạc sĩ. 2. Tình hình nghiên cứu Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là một vấn đề đƣợc tất cả các doanh nghiệp, tổ chức sản xuất kinh doanh quan tâm và tìm cách giải quyết. Tuy nhiên ở HATIPHARCO các đề tài nghiên cứu về vấn đề này ch ƣa đ ƣợc đề cập đến. Liên quan đến công ty có một số đề tài nghiên cứu nhƣ: 1. Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Dƣợc - Thiết bị Y tế Hà Tĩnh. 2. Tổ chức kế toán, tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Dƣợc - Thiết bị Y tế Hà Tĩnh. 3. Phân tích chi phí nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty Dƣợc - Thiết bị Y tế Hà Tĩnh. 4. Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý sản xuất kinh doanh tại Công ty Dƣợc -Thiết bị Y tế Hà Tĩnh. Các đề tài trên mới chỉ nghiên cứu dƣới góc độ kế toán và quản lý sản xuất kinh doanh, chƣa có đề tài nào nghiên cứu cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh một cách toàn diện và đánh giá một cách hệ thống hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Dƣợc - Thiết bị Y tế Hà Tĩnh, các giải pháp tổng thể nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Dƣợc - Thiết bị Y tế Hà Tĩnh cũng chƣa đƣợc đề cập đến. 3. Mục đích nghiên cứu Đánh giá thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Dƣợc - Thiết bị Y tế Hà Tĩnh trƣớc và sau cổ phần hoá. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Dƣợc - Thiết bị Y tế Hà Tĩnh trong giai đoạn sau cổ phần hoá. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Phạm vi nghiên cứu: tại Công ty cổ phần Dƣợc - Thiết bị Y tế Hà Tĩnh trong khoảng thời gian 2004-2006 (thời kỳ Công ty chuyển đổi hình thức sở hữu). 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp nghiên cứu cơ bản nhƣ: Phƣơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của Chủ nghĩa Mác-Lênin Phƣơng pháp thống kê kết hợp với khảo sát thực tế Phƣơng pháp tổng hợp, so sánh số liệu, phân tích, quy nạp... 6. Dự kiến những đóng góp mới của luận văn Làm rõ bản chất hiệu quả sản xuất kinh doanh trên cơ sở hệ thống hoá kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty; xem xét các đặc điểm kinh doanh của ngành Dƣợc ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Dƣợc - Thiết bị Y tế Hà Tĩnh trong thời gian tới. 7. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, Luận văn đƣợc chia thành 3 chƣơng: Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chƣơng 2: Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Dƣợc -Thiết bị Y tế Hà Tĩnh giai đoạn 2004-2006. Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Dƣợc - Thiết bị Y tế Hà Tĩnh. CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: khái niệm, các quan điểm và ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Do điều kiện lịch sử và góc độ nghiên cứu từ nhiều khía cạnh khác nhau, các nhà kinh tế học có những quan điểm khác nhau khi định nghĩa hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp… Trƣớc đây, ngƣời ta coi hiệu quả là kết quả đạt đƣợc trong hoạt động kinh tế, là doanh thu trong tiêu thụ hàng hoá, nhƣ vậy hiệu quả đồng nhất với kết quả. Ngày nay, quan điểm này không còn phù hợp, khi đề cập vấn đề hiệu quả thì ng ƣời ta vẫn ch ƣa có một khái niệm thống nhất, bởi vì ở mỗi một lĩnh vực khác nhau, xem xét trên những mặt khác nhau thì ngƣời ta có những cách nhìn nhận khác nhau về vấn đề hiệu quả. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này ta có thể xem xét hiệu quả trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị và xã hội. Hiệu quả kinh doanh: Hiệu quả là một chỉ tiêu chất lƣợng tổng hợp phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố trong quá trình sản xuất, đồng thời là một phạm trù kinh tế gắn liền với sản xuất hàng hoá. Sản xuất hàng hoá có phát triển hay không là nhờ đạt hiệu quả cao hay thấp. Nói cách khác, chỉ tiêu hiệu quả kinh tế phản ánh về mặt định lƣợng và định tính trong sự nghiệp phát triển kinh tế. Đối với doanh nghiệp, thì hiệu quả kinh tế đƣợc biểu hiện qua phạm trù hiệu quả kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh là một chỉ tiêu phản ánh đầy đủ các mặt của cả một quá trình kinh doanh của một doanh nghiệp, cụ thể là: Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế phản ánh những lợi ích đạt đƣợc từ các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở so sánh lợi ích thu đƣợc với chi phí bỏ ra trong suốt quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Dƣới góc độ này chúng ta có thể xác định hiệu quả kinh doanh một cách cụ thể và từ đó có thể tính toán, so sánh đƣợc, lúc này phạm trù hiệu quả kinh doanh là phạm trù cụ thể, nó đồng nhất và là biểu hiện trực tiếp của lợi nhuận, doanh thu... Ngoài ra nó còn biểu hiện mức độ phát triển doanh nghiệp theo chiều sâu phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực trong quá trình sản xuất nhằm thực hiện đƣợc mục tiêu kinh doanh và có thể hiểu hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh trình độ và khả năng quản lý của doanh nghiệp. Lúc này hiệu quả kinh doanh đồng nhất với hiệu quả quản lý doanh nghiệp. D ƣới góc độ này thì hiệu quả kinh doanh phản ánh trình độ và khả năng kết hợp các yếu tố đầu vào trong quá trình sản xuất. Hiệu quả xã hội: hiệu quả xã hội phản ánh trình độ sử dụng nguồn lực sản xuất xã hội nhằm đạt đƣợc các mục tiêu xã hội nhất định. Nếu đứng trên phạm vi toàn xã hội và nền kinh tế quốc dân thì hiệu quả xã hội và hiệu quả chính trị là chỉ tiêu phản ánh ảnh hƣởng của hoạt động kinh doanh đối với việc giải quyết những yêu cầu và mục tiêu chung của toàn bộ nền kinh tế xã hội. Bởi vậy, hai loại hiệu quả kinh tế này đều có vị trí quan trọng trong việc phát triển đất nƣớc một cách toàn diện và bền vững. Đây là chỉ tiêu đánh giá trình độ phát triển của nền kinh tế xã hội ở các mặt, trình độ tổ chức sản xuất, trình độ quản lý. Nhƣ vậy, hiệu quả phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực đầu vào để đạt đƣợc kết quả cao nhất với chi phí nguồn lực nhất định hoặc đạt đ ƣợc kết quả nhất định với chi phí nguồn lực thấp nhất, đây là số tƣơng đối: Kết quả đầu ra Hiệu quả sản xuất kinh doanh = Chi phí đầu vào Kết quả đầu ra đƣợc đo bằng các chỉ tiêu nhƣ: Tổng giá trị sản xuất, doanh thu thuần, lợi nhuận thuần sau thuế.... Yếu tố đầu vào bao gồm: chi phí lao động, đối tƣợng lao động, vốn vay, vốn chủ sở hữu,... Nói đến hiệu quả ngƣời ta thƣờng nói ngay đến hiệu quả kinh tế vì nó là khâu trung tâm có vai trò quyết định đối với mỗi doanh nghiệp; đồng thời là tiền đề để thực hiện và là cơ sở nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao các hiệu quả kinh tế, chính trị, xã hội khác. 1.1.2. Bản chất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Bản chất hiệu quả kinh doanh là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả kinh doanh. Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính chất cạnh tranh nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt đƣợc mục tiêu kinh doanh, các doanh nghiệp buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại, phát huy năng lực, hiệu lực của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí,... Về mặt định lượng: hiệu quả kinh tế của việc thực hiện mỗi nhiệm vụ kinh tế xã hội biểu hiện trong mối tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc và chi phí bỏ ra. Xét về tổng lƣợng thì hiệu quả thu đƣợc khi kết quả kinh tế đạt đƣợc lớn hơn chi phí, sự chênh lệch này càng lớn thì hiệu quả càng cao. Về mặt định tính: Hiệu quả kinh tế thu đƣợc là mức độ phản ánh sự nỗ lực của mỗi khâu, mỗi cấp trong hệ thống kinh tế, phản ánh trình độ năng lực quản lý kinh tế và sự giải quyết những yêu cầu và mục tiêu chính trị xã hội. Vì vậy, yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt kết quả tối đa với chi phí tối thiểu, hay là phải đạt kết quả tối đa với chi phí nhất định hoặc ngƣợc lại đạt kết quả nhất định với chi phí tối thiểu. Trong các mục tiêu kinh tế ta thấy không có sự đồng nhất về hiệu quả kinh tế và kết quả kinh tế; Hiệu quả là số tƣơng đối, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt đƣợc kết quả cao nhất với chi phí nguồn lực thấp nhất bỏ ra. Kết quả là số tuyệt đối phản ánh quy mô đầu ra của hoạt động sản xuất kinh doanh nhƣ lợi nhuận, tổng doanh thu, tổng sản phẩm.... Kết quả là yếu tố cần thiết để tính toán và phân tích hiệu quả. 1.1.3. Vai trò và ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Hiệu quả là chỉ tiêu chất lƣợng tổng hợp nói lên kết quả của toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở xác định rõ các mục tiêu trong mỗi thời kỳ, doanh nghiệp phải lập đƣợc kế hoạch sản xuất kinh doanh, biện pháp thực hiện nhằm thu đƣợc kết quả cao nhất trong các điều kiện về chi phí thấp nhất. Do đó hiệu quả và việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế xã hội nói chung. Nâng cao hiệu quả kinh doanh là nâng cao trình độ sử dụng các nguồn lực, trình độ và mức độ hoàn thiện của các quan hệ trong cơ chế thị trƣờng, nó quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị tr ƣờng, nó có ý nghĩa rất quan trọng: Đối với doanh nghiệp: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là điều kiện, cơ sở để tái đầu tƣ, mở rộng sản xuất, từ đó thu hút đƣợc các nhà đầu tƣ nhằm mở rộng, phát triển sản xuất đem lại kết quả cho doanh nghiệp. Đối với người lao động: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh góp phần cải thiện nâng cao mức sống, kích thích sự sáng tạo của ngƣời lao động, tiết kiệm lao động, tăng năng suất lao động. Đối với nền kinh tế xã hội: Tận dụng và tiết kiệm các nguồn lực hiện có; sử dụng nguồn lực ngày càng hợp lý, đem lại sự phân công lao động hợp lý; Góp phần tăng tổng sản phẩm quốc dân; thúc đẩy tiến bộ khoa học kỹ thuật và ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất; Nâng cao chất lƣợng sản phẩm, giảm chi phí góp phần hạ giá thành, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển mạnh hơn. 1.1.4. Nội dung và phương pháp phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.4.1. Nội dung phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là đi sâu nghiên cứu nội dung kết cấu và mối quan hệ qua lại giữa các số liệu để tìm ra chất l ƣợng hoạt động, nguồn năng lực tiềm tàng và trên cơ sở đó đề ra các biện pháp đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Việc phân tích đƣợc thực hiện qua các bƣớc sau: Bƣớc 1: Thu thập thông tin từ các nguồn số liệu khác nhau về đối tƣợng cần phân tích. Số liệu liên quan đến các nguồn lực đầu vào và đầu ra. Giới hạn của các nguồn lực có gì thay đổi. Bƣớc 2: Phân tích các điều kiện sản xuất kinh doanh 02 năm liên tiếp có gì thay đổi Bƣớc 3: Xác định các chỉ tiêu hiệu quả, so sánh các chỉ tiêu, xác định biến động của các chỉ tiêu và tìm ra nguyên nhân gây biến động. Bƣớc 4: Tìm ra các yếu tố nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Để tiến hành phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ta phải tiến hành phân tích quy mô toàn doanh nghiệp bằng cách so sánh tốc độ tăng đầu ra và tốc độ tăng đầu vào, nếu tốc độ tăng đầu ra lớn hơn tốc độ tăng đầu vào thì hợp lý về quy mô. Sau đó, tiến hành phân tích các chỉ tiêu hiệu quả để đánh giá chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả kinh doanh của toàn bộ doanh nghiệp, đƣợc dùng để phản ánh chính xác hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và đƣợc dùng để so sánh giữa các doanh nghiệp với nhau và so sánh trong doanh nghiệp qua các thời kỳ để xem xét các thời kỳ doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả cao hơn hay không. Để phân tích đƣợc các chỉ tiêu trên ta cần phải dựa vào các căn cứ: + + Dựa vào bảng tính kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Các báo cáo tài chính, kế toán tổng hợp thƣờng đƣợc trình bày d ƣới dạng so sánh, bao gồm số liệu của năm báo cáo và số liệu của một trong những kỳ hạch toán trƣớc đó, các số liệu so sánh rất có ích trong việc tính toán và phân tích xu hƣớng biến đổi hiệu quả của các mối quan hệ. Trên cơ sở đó, đánh giá khái quát mối quan hệ giữa các chỉ tiêu phản ánh quy mô kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác, ta cũng có thể nghiên cứu biến động của các chỉ tiêu, tức là xem trong kỳ kinh doanh vừa qua của doanh nghiệp có tăng lên hay giảm đi so với các số liệu của kỳ kinh doanh trƣớc đƣợc lấy làm kỳ gốc của doanh nghiệp. Điều này giúp đánh giá đƣợc thực trạng và triển vọng của từng doanh nghiệp so với nền kinh tế quốc dân. Sau cùng ta đi phân tích cụ thể từng yếu tố đầu vào ảnh hƣởng đến quan hệ sản xuất kinh doanh để tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục, nâng cao hiệu quả. 1.1.4.2. Phương pháp phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh Khi phân tích hiệu quả kinh doanh cần sử dụng nhiều phƣơng pháp khác nhau nhƣ: phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp thay thế liên hoàn, phƣơng pháp liên hệ (cân đối, trực tuyến, phi tuyến), phƣơng pháp đồ thị… Trong thực tế các doanh nghiệp thƣờng sử dụng phƣơng pháp so sánh và phƣơng pháp thay thế liên hoàn. a. Phƣơng pháp so sánh Là phƣơng pháp lâu đời nhất đƣợc sử dụng rộng rãi nhất trong phân tích, so sánh phân tích kinh tế là đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện t ƣợng kinh tế đã đƣợc lƣợng hoá cùng một nội dung, một tính chất tƣơng tự nhau. Mục đích của phƣơng pháp này là để biết đƣợc độ biến động, phƣơng pháp cho phép tách ra đƣợc những nét chung, nét riêng của từng hiện tƣợng đƣợc so sánh. Trên cơ sở đó đánh giá đƣợc mặt phát triển hay kém phát triển, hiệu quả hay kém hiệu quả để tìm ra giải pháp quản lý hợp lý và tối ƣu trong từng tr ƣờng hợp cụ thể. Số tuyệt đối là tập hợp số trực tiếp từ các yếu tố cấu thành hiện t ƣợng kinh tế đƣợc phản ánh, ví dụ: tổng sản lƣợng, tổng chi phí, tổng doanh thu… phân tích số tuyệt đối cho biết đƣợc khối lƣợng, quy mô của hiện t ƣợng kinh tế. Số tƣơng đối là số biểu hiện dƣới dạng phần trăm, số tỷ lệ hoặc hệ số, số tƣơng đối đánh giá đƣợc sự thay đổi kết cấu các hiện tƣợng kinh tế, đặc biệt cho phép liên kết các chỉ tiêu không tƣơng đƣơng để phát triển. Số t ƣơng đối không phản ánh đƣợc chất lƣợng bên trong cũng nhƣ khối lƣợng, quy mô của hiện tƣợng kinh tế. Số bình quân là số phản ánh chung nhất của hiện tƣợng, bỏ qua sự phát triển không đồng đều của các bộ phận cấu thành hiện t ƣợng kinh tế. Sử dụng số bình quân cho phép nhận định tổng quát về hoạt động kinh tế của doanh nghiệp, xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật. b. Phƣơng pháp thay thế liên hoàn: là phƣơng pháp xác định mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh bằng cách xác định sự ảnh hƣởng của nhân tố này thì loại trừ ảnh hƣởng của nhân tố khác. Thay thế liên hoàn thƣờng đƣợc sử dụng để tính toán mức độ ảnh h ƣởng của các nhân tố tác động cùng một chỉ tiêu đƣợc phân tích. Trong tr ƣờng hợp này nhân tố thay thế là nhân tố đƣợc tính mức ảnh hƣởng, còn các nhân tố khác giữ nguyên. Lúc đó so sánh mức chênh lệch hàm số giữa cái trƣớc nó và cái đƣợc thay thế sẽ tính đƣợc mức ảnh hƣởng của nhân tố đ ƣợc thay thế. Trình tự thay thế liên hoàn thƣờng quy định nhƣ sau: sau Nhân tố số lƣợng thay thế trƣớc, nhân tố chất lƣợng thay thế - Nhân tố ban đầu thay thế trƣớc, nhân tố thứ phát thay thế sau. 1.2. Hệ thống các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Thông thƣờng, để đánh giá tình hình hiệu quả sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, ngƣời ta thƣờng hay quan tâm tới các số liệu ở báo cáo tài chính. Tuy nhiên, các số liệu này không phản ánh hết đƣợc thực trạng về hiệu quả sản xuất, vì vậy ngƣời ta đƣa ra các chỉ số để có thể đánh giá và giải thích cho các quan hệ tài chính. Có nhiều nhóm chỉ số đánh giá nhƣng nhìn chung đều có dạng tổng quát: Kết quả đầu ra Hiệu quả sản xuất kinh doanh = Chi phí đầu vào Các chỉ số tính theo công thức này phản ánh sức sản xuất hay sức sinh lời của các yếu tố đầu vào, đặc trƣng cho kết quả nhận đ ƣợc trên một đơn vị chi phí và yêu cầu chung là phải đƣợc cực đại hoá. Bảng 1.1. Tổng hợp hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh: Kết quả đầu ra Chi phí đầu vào Lao động Tài sản cố định Tổng tài sản Chi phí Vốn chủ sở hữu Ngoài ra, hiệu quả kinh doanh còn đƣợc tính theo công thức: Chi phí đầu vào Hiệu quả sản xuất kinh doanh = Kết quả đầu ra Chỉ tiêu này phản ánh suất hao phí của các chỉ tiêu đầu vào để có một đơn vị kết quả đầu ra. Các doanh nghiệp đều cố gắng giảm thiểu chỉ tiêu này. 1.2.1. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động 1.2.1.1. Sức sản xuất của lao động Doanh thu Sức sản xuất của lao động = Lao động bình quân Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp, nếu chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả nguồn lực lao động. Đây thực chất là chỉ tiêu phản ánh năng suất lao động. 1.2.1.2. Sức sinh lời của lao động Lợi nhuận Sức sinh lời của lao động = Lao động bình quân Chỉ tiêu này đánh giá đƣợc một lao động trong kỳ làm ra đ ƣợc bao nhiêu lợi nhuận. Đây thực chất là tỷ suất lợi nhuận lao động. 1.2.2. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản 1.2.2.1. Sức sản xuất tổng tài sản Doanh thu Sức sản xuất tổng TS = Tổng tài sản bình quân Sức sản xuất của tổng tài sản (hay hiệu suất sử dụng tổng vốn) phản ánh một đơn vị tài sản mang lại bao nhiêu đơn vị doanh thu trong một kỳ sản xuất kinh doanh. Khi đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản, ngƣời ta còn phải đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định và tài sản lƣu động qua các chỉ số sau: * Hiệu quả sử dụng tài sản cố định 1.2.2.2. Sức sản xuất của tài sản cố định
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan