ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
LÊ THANH ĐIỆP
HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG VINACONEX PVC
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội – 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
LÊ THANH ĐIỆP
HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
VINACONEX - PVC
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN ĐỨC VUI
Hà Nội – 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chƣa bao giờ đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin
cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ để thực hiện luận văn này đã đ ƣợc cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, 2016
Lê Thanh Điêp ̣
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của TS. Trần Đức Vui đã rất nhiệt
tình hƣớng dẫn cho tôi trong quá trình thực hiện bản luận văn này. Tôi cũng rất biết
ơn tập thể Giảng viên của trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia về những
kiến thức đã giảng dạy cho tôi trong chƣơng trình Thạc sĩ Quản trị kinh doanh. Tôi
cũng xin cảm ơn lãnh đạo cơ quan, các nhà chuyên môn, các đồng nghiệp đã tạo
điều kiện thuận lợi và đóng góp ý kiến quý báu giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên
cứu đề tài này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo, đồng nghiệp tại Công ty Cổ
phần Đầu tƣ Xây dựng Vinanonex - PVC và gia đình đã tạo điều kiện, động viên,
giúp đỡ cũng nhƣ những ý kiến đóng góp để tôi hoàn thành bản luận văn này.
Mặc dù đã nỗ lực nghiên cứu để hoàn thiện luận văn. Tuy nhiên, Luận văn
không thể tránh khỏi các thiếu sót, rất mong nhận đƣợc những đóng góp tận tình
của các thầy cô và các bạn quan tâm tới đề tài.
Trân trọng!
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................... i
DANH MỤC BẢNG........................................................................................ ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ....................................................................................... iii
MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP............................4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu......................................................................... 4
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc............................................................ 4
1.1.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nƣớc........................................................... 6
1.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp.............................. 9
1.2.1. Khái niệm hiệu quả và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp...............9
1.2.2. Phân loại hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.................................. 11
1.2.3. Các nhân tố tác động tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp..........12
1.2.4. Những chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.........17
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN
CỨU........................................................................................................................ 27
2.1. Sơ đồ nghiên cứu luận văn................................................................................ 27
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................. 27
2.2.1. Cách thức thu thập nguồn dữ liệu.......................................................... 27
2.2.2. Cách xử lý số liệu sơ cấp và thứ cấp...................................................... 29
2.2.3. Cách phân tích và trình bày kết quả....................................................... 29
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG VINACONEX – PVC.....................................30
3.1. Tổng quan về Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Vinaconex - PVC.................30
3.1.1. Sơ lƣợc về lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.......................30
3.1.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty.................................................................... 32
3.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu t ƣ Xây dựng Vinaconex
– PVC...................................................................................................................... 34
3.2.1. Đánh giá khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần
Đầu tƣ Xây dựng Vinaconex – PVC............................................................... 34
3.2.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty..............37
3.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tƣ
Xây dựng Vinaconex – PVC........................................................................... 47
3.3. Đánh giá thực trạng sản xuất kinh doanh tại Công ty Vinaconex - PVC..........57
3.3.1. Kết quả đạt đƣợc................................................................................... 57
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân........................................................................ 58
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG VINACONEX – PVC................................................................... 62
4.1. Định hƣớng và mục tiêu hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu t ƣ Xây
dựng Vinaconex – PVC........................................................................................... 62
4.1.1. Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng Vinaconex –
PVC................................................................................................................. 62
4.1.2. Mục tiêu hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng
Vinaconex – PVC............................................................................................ 63
4.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ
Xây dựng Vinaconex – PVC................................................................................... 64
4.2.1. Nhóm giải pháp các yếu tố đầu vào....................................................... 64
4.2.1.1. Ban hành cẩm nang hƣớng dẫn thông lệ tốt về nâng cao hiệu quả kinh
doanh và xây dựng đề án cải thiện hiệu quả kinh doanh của Công ty.............64
4.2.1.2. Xây dựng và thực hiện hiệu quả các chính sách tài chính và chiến l ƣợc
tài chính dài hạn.............................................................................................. 66
4.2.1.3. Nâng cao hiệu quả quá trình thẩm định và thực hiện dự án đầu tƣ.....69
4.2.2. Nhóm giải pháp các yếu tố đầu ra......................................................... 73
4.2.2.1. Các giải pháp về cải thiện hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.............73
4.2.2.2. Các biện pháp tăng lợi nhuận của Công ty.........................................73
4.2.2.3. Xây dựng và thực hiện có hiệu quả quy trình quản trị rủi ro..............76
4.3. Kiến nghị đối với Công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng Vinaconex – PVC 78
KẾT LUẬN.......................................................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................... 82
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
1
GTGT
2
HQKD
3
HTK
4
ODA
5
ROA
6
ROE
7
TSCĐ
8
TSDH
9
TSNH
10
UBND
11
VNĐ
12
WB
i
DANH MỤC BẢNG
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT
1
2
3
iii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế thị trƣờng Việt Nam ngày càng phát triển cùng với nhiều chính
sách mở rộng của Nhà nƣớc, đã thu hút đƣợc nhiều đơn vị kinh tế trong nƣớc đ ƣợc
thành lập và các nhà đầu tƣ từ nƣớc ngoài vào Việt Nam. Vì vậy, cạnh tranh là vấn
đề sống còn của mỗi doanh nghiệp bên cạnh đó đã tạo động lực kích thích cho các
doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc đƣợc tồn tại và phát triển dài lâu.
Hiệu quả kinh doanh là vấn đề đặt ra cho mọi doanh nghiệp, đặc biệt là trong
điều kiện kinh tế thị trƣờng. Các nhà đầu tƣ, các chủ doanh nghiệp trƣớc khi ra
quyết định bỏ vốn đầu tƣ vào một nghành, một sản phẩm, dịch vụ nào đó cái đầu
tiên mà họ quan tâm là chi phí bỏ ra và lợi ích thu đ ƣợc nh ƣ thế nào? Dĩ nhiên lợi
ích thu đƣợc phải lớn hơn chi phí bỏ ra mới mong có lợi nhuận. Hay nói cách khác,
các nhà đầu tƣ, các chủ doanh nghiệp bao giờ cũng mong muốn có lợi nhuận tối đa
với một chi phí thấp nhất có thể.
Hoạt động kinh doanh trong cơ chế kinh tế thị trƣờng, môi trƣờng cạnh
tranh gay gắt, nâng cao hiệu quả kinh doanh của hoạt động sản xuất là điều kiện tồn
tại và phát triển của các doanh nghiệp.
Trong cơ chế kinh tế thị trƣờng, việc giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản: sản
xuất cái gì, sản xuất nhƣ thế nào, sản xuất cho ai dựa trên quan hệ cung cầu, giá cả
thị trƣờng, cạnh tranh và hợp tác. Các doanh nghiệp phải tự ra các quyết định kinh
doanh của mình, tự hạch toán lỗ lãi, lãi nhiều hƣởng nhiều, lãi ít hƣởng ít, không có
lãi sẽ đi đến phá sản. Lúc này, mục tiêu lợi nhuận trở thành một trong những mục
tiêu quan trọng nhất, mang tính chất sống còn của sản xuất kinh doanh.
Mặt khác, trong nền kinh tế thị trƣờng thì các doanh nghiệp phải cạnh tranh
để tồn tại và phát triển. Môi trƣờng cạnh tranh này ngày càng gay gắt, trong cuộc
cạnh tranh đó có nhiều doanh nghiệp trụ vững, phát triển sản xuất, nh ƣng không ít
doanh nghiệp đã thua lỗ, giải thể, phá sản. Để có thể trụ lại trong cơ chế thị tr ƣờng,
các doanh nghiệp luôn phải nâng cao chất lƣợng hàng hóa, giảm chi phí sản xuất,
1
nâng cao uy tín... nhằm tới mục tiêu tối đa lợi nhuận. Các doanh nghiệp phải có
đƣợc lợi nhuận và đạt đƣợc lợi nhuận càng cao càng tốt. Do vậy, đạt hiệu quả kinh
doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh luôn là vấn đề đ ƣợc quan tâm của doanh
nghiệp và trở thành điều kiện sống còn để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển
trong nền kinh tế thị trƣờng.
Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Vinaconex-PVC, với lĩnh vực kinh
doanh chủ yếu là xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy
lợi… thời đỉnh cao năm 2010, Công ty có doanh thu gần 722 tỷ dồng, lợi nhuận
ròng 20 tỷ đồng. Nhƣng các năm sau đó lợi nhuận ròng của Công ty hầu nhƣ không
đáng kể so với khoản lỗ khổng lồ: Năm 2011 lợi nhuận ròng là hơn 3 tỷ đồng, năm
2012 lỗ gần 48.5 tỷ đồng, năm 2013 lỗ hơn 100 tỷ đồng, năm 2014 lãi ròng hơn 2.5
tỷ đồng và năm 2015 lãi ròng hơn 4 tỷ đồng.
Xuất phát từ tình hình trên, tác giả đã chọn đề tài: “Hiệu quả kinh doanh
tại Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Vinaconex - PVC” làm luận văn thạc sỹ,
chuyên ngành Quản trị kinh doanh.
Câu hỏi nghiên cứu của luận văn: Giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Vinaconex-PVC?
2.
Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Đƣa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của
Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Vinaconex - PVC
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
-
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kinh doanh và hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
-
Phân tích, đánh giá thực trạng kinh doanh và hiệu quả kinh doanh của Công
ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Vinaconex - PVC.
Trên cơ sở lý luận và đánh giá thực trạng kinh doanh từ đó đƣa ra
một số
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng
Vinaconex – PVC.
2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
-
Nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng
Vinaconex – PVC.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
-
Giới hạn về mặt không gian: Đề tài nghiên cứu hiệu quả kinh doanh của
Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Vinaconex - PVC.
Giới hạn về mặt thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu hiệu quả kinh
doanh
trong giai đoạn 2013-2015, các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh cho giai
đoạn 2016-2020.
-
Giới hạn về nội dung nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung vào các giải pháp
nâng cao hiệu quả kinh doanh về mặt kinh tế trên cơ sở lý thuyết và thực trạng hiệu
quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Vinaconex – PVC.
4.
Những đóng góp của luận văn
Trên cơ sở kế thừa và phát huy các nghiên cứu trƣớc đây về hiệu quả kinh
doanh. Đề tài tiếp tục nghiên cứu và phát hiện các tồn tại làm giảm hiệu quả kinh
doanh của Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Vinaconex - PVC. Từ đó đ ƣa ra các
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu t ƣ xây dựng
Vinaconex – PVC.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính
của luận văn đƣợc trình bày thành 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế luận văn
Chƣơng 3: Thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu t ƣ Xây
dựng Vinaconex - PVC
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu
tƣ Xây dựng Vinaconex - PVC
3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trong nước
Tại Việt Nam, vấn đề nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh cũng đ ƣợc nhiều
nhà khoa học tài chính quan tâm. Biểu hiện rõ nét là có hàng loạt các bài báo, các đề
tài nghiên cứu về chủ đề này. Tuy nhiên, chƣa có những công trình nghiên cứu
chuyên sâu và tổng hợp về hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp xây dựng
thuộc Công ty Vinaconex.
Trong thời gian qua cũng có khá nhiều luận án tiến sĩ nghiên cứu về hiệu quả
kinh doanh của các doanh nghiệp ở Việt Nam. Tuy nhiên phạm vi, đối t ƣợng
nghiên cứu, cách tiếp cận có sự khác biệt nhất định.
Luận văn của Dƣơng Văn Chung (2009), “Nghiên cứu về hiệu quả sản xuất
kinh doanh và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp Nhà nƣớc xây dựng giao thông”, Đại học Kinh tế Quốc dân. Luận văn đã
làm rõ những vấn về chung về doanh nghiệp, hoạt động của doanh nghiệp và hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng giao thông. Đánh giá về quá trình sắp
xếp đổi mới, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp này và đƣa ra một số giải pháp
nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Nhà nƣớc xây dựng giao thông.
Luận văn của Chu Thị Thủy (2013), “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam”, Đại học Kinh tế
Quốc dân. Tác giả đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về doanh nghiệp nhỏ và
vừa, đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa, tập trung làm rõ các quan điểm về hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp. Về cơ bản những quan điểm này đồng thuận với
tác giả Dƣơng Văn Chung. Tác giả đƣa ra những đánh giá về hiệu quả kinh doanh
của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam và đề ra các nhóm giải pháp nâng cao
hiệu quả kinh doanh các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam.
4
Luận văn của Đoàn Minh Phụng (2012), “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh
doanh bảo hiểm phi nhân thọ của các doanh nghiệp bảo hiểm Nhà nước ở Việt Nam
trong điều kiện mở của và hội nhập”, Học viện Tài chính. Luận văn đề cập tới hiệu
quả kinh doanh của loại hình doanh nghiệp đặc thù là các doanh nghiệp kinh doanh
bảo hiểm phi nhân thọ.
Luận văn của Trần Thị Thu Phong (2013), “Hoàn thiện phân tích hiệu quả
kinh doanh trong các Công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt
Nam”, Đại học Kinh tế Quốc dân. Tác giả đã tập trung hệ thống hóa những vấn đề
lý luận về hiệu quả kinh doanh và đánh giá hiệu quả kinh doanh của các Công ty cổ
phần niêm yết. Đề tài cũng chỉ ra những nét khác biệt trong việc đánh giá hiệu quả
kinh doanh của các Công ty cổ phần niêm yết, cách đánh giá hiệu quả kinh doanh
của cơ quan quản lý, Công ty chứng khoán. Từ thực trạng phân tích hiệu quả kinh
doanh, tác giả đề ra các nhóm giải pháp để hoàn thiện phân tích hiệu quả kinh doanh
trong các Công ty cổ phần niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.
Luận văn của Đoàn Thục Quyên (2015), “ Các giải pháp nâng cao hiệu quả
kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất niêm yết trên thị trường chứng khoán
Việt Nam”, Học viện Tài chính. Tác giả đã hệ thống hóa các nội dung liên quan tới
vấn đề hiệu quả kinh doanh, tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh h ƣởng, quy trình
phân tích về hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất niêm yết trên thị
trƣờng chứng khoán Việt Nam
“Các yếu tố tài chính tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” của
Đỗ Dƣơng Thanh Ngọc (2013). Dữ liệu nghiên cứu của 40 DN xây dựng niêm yết
trên thị trƣờng CK Việt Nam từ năm 2006 –2013.
“Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
các Công ty ngành sản xuất chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam” của Nguyễn Lê Thanh Tuyền (2013). Trong luận văn, tác giả đã
hệ thống hóa một số lý luận về các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp từ đó tiến hành thiết kế mô hình nghiên cứu.
5
Kết quả nghiên cứu: biến quản trị nợ phải thu, đầu t ƣ tài sản cố định, cơ cấu
vốn, rủi ro kinh doanh có ảnh hƣởng nghịch đến hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp, trong khi tốc độ tăng trƣởng lại ảnh hƣởng thuận chiều. Từ kết quả nghiên
cứu tác giả đã đề xuất một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của các
doanh nghiệp ngành Xây dựng.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước
Hiện nay đã có nhiều tác giả ngoài nƣớc tiến hành các công trình nghiên cứu
về các nhân tố có tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Những
nghiên cứu mới gần đây:
Bài viết “Capital structure and corporate performance: evidan from Jordan”
trong Autralasian Accounting Business and Finance Journal, 2011, 2 tác giả Zeitun,
R. và Tian, G. G. đã thực hiện nghiên cứu các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh và giá trị thị trƣờng của doanh nghiệp.
Kết quả cho thấy tỷ lệ nợ có tác động mạnh nhất, tốc độ tăng tr ƣởng của tổng
tài sản, quy mô Công ty và thuế suất tác động d ƣơng đến HQKD. Công ty có tỷ trọng
tài sản cố định cao thì HQKD thấp do các Công ty đầu t ƣ quá nhiều vào tài sản cố định
mà không cải tiến đƣợc HQKD. Yếu tố ngành nghề kinh doanh có tác động mạnh đến
yếu tố HQKD ở một số lĩnh vực: bất động sản, dịch vụ giáo dục, hóa học và dầu mỏ,
thuốc lá. Ngoài ra nghiên cứu cũng nhận thấy HQKD của các doanh nghiệp tại Jordan
bị ảnh hƣởng nhiều bởi nền kinh tế vĩ mô, môi trƣờng khu vực.
Bài viết tổng hợp nhiều nghiên cứu để lựa chọn chỉ tiêu đánh giá hiệu quả doanh
nghiệp bao gồm bằng biện pháp kế toán và biện pháp thị tr ƣờng. Có khá nhiều nhân tố
tài chính lẫn phi tài chính đƣợc đƣa vào mô hình, bên cạnh đó tác giả còn tìm hiểu về
tình hình kinh tế chính trị ở khu vực Trung Đông trong giai đoạn nghiên cứu.
Vào năm 2014, trong bài nghiên cứu “Capital Structure and Firm
Performance: Evidence from Nigeria”, Onaolapo và Kajola thực hiện nghiên cứu
các yếu tố tác động đến hịệu quả hoạt động kinh doanh dƣới góc độ tài chính, đƣợc
đại diện bởi chỉ số ROA, ROE.
6
Kết quả nghiên cứu cho thấy: Tỷ lệ nợ và tỷ trọng tài sản cố định tác động
âm với HQKD trong khi vòng quay tài sản tác động dƣơng. Yếu tố ngành nghề kinh
doanh trong đó ngành rƣợu bia, thực phẩm và đồ uống, ngành hóa học, ngành in ấn
và xuất bản, ngành thuốc lá, ngành máy tính và thiết bị văn phòng có ảnh h ƣởng
mạnh đến HQKD doanh nghiệp.
Abbasali Pouraghajan và Esfandiar Malekian có bài viết “The
Relationship between Capital Structure and Firm Performance Evaluation
Measures Evidence from the Tehran Stock Exchange” vào năm 2014 nghiên cứu tác
động của cơ cấu vốn đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp với mẫu nghiên
cứu là 400 Công ty thuộc 12 ngành công nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán
Tehran trong những năm 2006-2010.
Kết quả cho thấy mối quan hệ nghịch và tác động mạnh mẽ giữa tỷ lệ nợ và
HQKD. Các nhân tố vòng quay tài sản, quy mô doanh nghiệp, cấu trúc tài sản hữu
hình và tốc độ tăng trƣởng có mối quan hệ ý nghĩa và tích cực với hiệu quả hoạt
động Công ty (ROA và ROE). Có thể thấy trong bài nghiên cứu này biến kiểm soát
là những nhân tố ảnh hƣởng đến HQKD của doanh nghiệp. Không có mối quan hệ
ý nghĩa giữa năm hoạt động doanh nghiệp và HQKD. Kết quả của mô hình thứ 2
nghiên cứu ảnh hƣởng ngành cho thấy, các Công ty thuộc các ngành công nghiệp
khác sản phẩm khoáng sản phi kim loại, sản phẩm thực phẩm và đồ uống, các kim
loại cơ bản, ô tô và sản xuất phụ tùng có tác động âm trong khi các Công ty thuộc
ngành công nghiệp vật liệu, sản phẩm hóa chất tác động tích cực và đáng kể đến
HQKD của doanh nghiệp.
Maja Pervan và Josipa Višić (2011) trong bài viết “Influence of firm size on its
business success” mục tiêu nghiên cứu ảnh hƣởng quy mô doanh nghiệp đối với
HQKD. Bên cạnh đó tác giả cũng xem xét hoạt động của doanh nghiệp còn bị ảnh
hƣởng bởi nhân tố chủ quan nào xuất phát từ nội lực doanh nghiệp và nhân tố khách
quan nào bên ngoài doanh nghiệp. Nghiên cứu đ ƣợc thực hiện cho giai đoạn 20022010 của các doanh nghiệp ngành công nghiệp sản xuất tại Croatia. Quy mô doanh
nghiệp xem xét trên 2 phƣơng diện tài sản và số lƣợng lao động, qua kết quả ma
7
trận hệ số tƣơng quan cho thấy quy mô doanh nghiệp theo tổng tài sản có mức
tƣơng quan cao hơn đối với HQKD.
Do đó biến quy mô doanh nghiệp theo mức tài sản cùng với các nhân tố tỷ lệ nợ,
hệ số thanh toán hiện hành và vòng quay tài sản đ ƣợc tác giả đ ƣa vào mô hình tác
động cố định để phân tích ảnh hƣởng. Mặc dù khi xét t ƣơng quan quy mô doanh
nghiệp có chiều hƣớng tác động tiêu cực đến HQKD nh ƣng xét cùng các yếu tố trong
mô hình, kết quả cho thấy quy mô doanh nghiệp càng lớn thì HQKD càng cao. Bên
cạnh đó nghiên cứu nhận thấy: tăng hiệu quả sử dụng tài sản sẽ tăng HQKD, trong khi
một khoản nợ lớn của một Công ty sẽ dẫn đến giảm HQKD của doanh nghiệp.
Giải thích lý do tại sao mối quan hệ không chặt chẽ Maja & Josipa cho rằng
có sự tách biệt sở hữu và quản lý trong các Công ty tập đoàn, điều đó đã thay đổi
mục tiêu "từ tối đa hóa lợi nhuận để tối đa hóa tiện ích quản lý”. Cùng với cơ cấu
tổ chức linh hoạt và công nghệ đƣợc sử dụng nhƣ một sự thay đổi trong chiến l ƣợc
hợp lý của các Công ty (nó trở nên quan trọng hơn để tồn tại trong một cuộc khủng
hoảng kinh tế toàn cầu hơn để tăng lợi nhuận).
Vào năm 2013, Marian Siminica, Daniel Circiumaru, Dalia Simion đã thực
hiện nghiên cứu “ Determinants of Profitability: What factors play a role when
assessing a firm’s return on assets? ” nhằm nghiên cứu mối quan hệ giữa tỷ suất
sinh lời tài sản và các chỉ tiêu tài chính của 40 Công ty niêm yết trên thị tr ƣờng
chứng khoán Bucharest của Romania trong 4 năm từ năm 2007 -2010. Nghiên cứu
bao gồm hai năm tăng trƣởng kinh tế (2007 và 2008) và hai năm của suy thoái.
Qua nghiên cứu, Marian Siminica, Daniel Circiumaru, Dalia Simion đ ƣa ra
kết luận sau: hiệu quả kinh doanh của các Công ty Rumani giảm là kết quả của cuộc
khủng hoảng kinh tế. Trƣớc khi cuộc khủng hoảng xảy ra (2007) hiệu quả kinh
doanh bị ảnh hƣởng đáng kể bởi cấu trúc tài chính. Sau cuộc khủng hoảng, tầm
quan trọng của các chỉ số quản trị kinh doanh (tỷ suất lợi nhuận và tỷ lệ doanh thu)
đƣợc nhấn mạnh ngoài ra còn có sự tác động của các yếu tố bên ngoài ngẫu nhiên,
không thể kiểm soát đƣợc bằng quản lý.
8
Không giống với những bài nghiên cứu trƣớc của tác giả khác, Marian
Siminica, Daniel Circiumaru, Dalia Simion có bƣớc phát triển hơn khi tập trung
nghiên cứu các nhân tố thể hiện năng lực quản trị tài chính, nhất là quản trị vốn l ƣu
động đối với hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm hiệu quả và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1.1. Khái niệm hiệu quả
Theo Paul A.Samuelson viết trong cuốn Kinh tế học chỉ ra: “Hiệu quả tức là
sử dụng một cách hữu hiệu nhất các nguồn lực của nền kinh tế để thỏa mãn nhu
cầu, mong muốn của con người”. Theo cách tiếp cận này, đã chỉ rõ đƣợc hai đặc
tính của phạm trù hiệu quả đó là sử dụng tối ƣu các nguồn lực và mục đích của hoạt
động. Tuy nhiên, cách tiếp cận này chƣa đƣa đến cách thức xác định hiệu quả nói
chung, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng.
Theo quan điểm của nhà kinh tế học ngƣời Anh Adam Smith, cho rằng:
“Hiệu quả - Kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng
hóa”. Với cách tiếp cận này, việc xác định hiệu quả trong hoạt động của doanh
nghiệp thuần túy dựa vào có tiêu thụ đƣợc sản phẩm hay không. Quan điểm này
chƣa phân định rõ hiệu quả và kết quả kinh doanh khi chƣa tính đến yếu tố chi phí
để đạt đƣợc hiệu quả kinh doanh đó.
Cần có sự phân biệt rạch ròi giữa hiệu quả và kết quả kinh doanh. Kết quả kinh
doanh mới chỉ là biểu hiện về mặt hình thức mà hoạt động kinh tế thu đ ƣợc, nh ƣng kết
quả đó tạo ra bằng cách nào, với giá nào mới là mối quan tâm của các nhà kinh tế học,
nó thể hiện chất lƣợng của hoạt động. Nhƣ vậy, hiệu quả kinh tế phải là một đại l ƣợng
kinh tế so sánh giữa kết quả thu đ ƣợc và chi phí bỏ ra. Cụ thể, kết quả kinh doanh là
những gì doanh nghiệp đạt đƣợc sau một kỳ nhất định đ ƣợc l ƣợng hóa bằng các chỉ
tiêu nhƣ sản lƣợng tiêu thụ, doanh thu, thị phần tiêu thụ....,
còn hiệu quả kinh doanh phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực, đ ƣợc tính bằng
tỷ số giữa kết quả và hao phí bỏ ra để đạt đƣợc kết quả đó.
9
- Xem thêm -