ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN HOÀI NHÃ TRÚC
HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI
CHI NHÁNH LÂM ĐỒNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Đà Lạt – 2012
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN HOÀI NHÃ TRÚC
HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI
GÒN HÀ NỘI
CHI NHÁNH LÂM ĐỒNG
Chuyên ngành : Tài chính và Ngân hàng
Mã số : 60 34 20
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS NGUYỄN MẠNH TUÂN
Đà Lạt – 2012
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.........................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ................................................................................... iii
PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI............................................................................................7
1.1
HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM.........................................7
1.1.1
Giới thiệu NHTM..................................................................................7
1.1.2
Nguồn vốn NHTM.................................................................................9
1.1.3
Các hình thức huy động vốn của NHTM............................................. 12
1.2
HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN................................................................. 17
1.2.1
Khái niệm............................................................................................ 17
1.2.2
Các tiêu chí đánh giá hiệu quả huy động vốn...................................... 18
1.3
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN...22
1.3.1
Nhân tố khách quan............................................................................. 22
1.3.2
Nhân tố chủ quan................................................................................. 24
TÓM TẮT CHƢƠNG 1......................................................................................... 28
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÕN HÀ NỘI CHI NHÁNH LÂM ĐỒNG........................................ 29
2.1
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN HÀ NỘI – CHI
NHÁNH LÂM ĐỒNG......................................................................................... 29
2.1.1
Tình hình kinh tế tỉnh Lâm Đồng........................................................ 29
2.1.2
Sơ lƣợc quá trình hình thành và phát triển của Ngân Hàng TMCP Sài
Gòn Hà Nội...................................................................................................... 37
2.1.3
Cơ cấu tổ chức và quản lý của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội chi
nhánh Lâm Đồng.............................................................................................. 40
2.2
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG SHB LÂM ĐỒNG................................................................................... 42
2.2.1
Chính sách huy động vốn của Ngân hàng SHB Lâm Đồng.................42
2.2.2 Đánh giá hiệu quả huy động vốn qua các chỉ tiêu.................................... 58
2.3
ĐÁNH GIÁ CHUNG...................................................................................... 60
2.3.1
Đánh giá hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội
chi nhánh Lâm Đồng........................................................................................ 60
2.3.2 Những kết quả đạt đƣợc trong công tác huy động vốn..........................62
2.3.3 Những hạn chế và nguyên nhân............................................................... 63
TÓM TẮT CHƢƠNG 2......................................................................................... 69
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG SHB LÂM ĐỒNG................................................... 70
3.1
ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG SHB
TRONG THỜI GIAN TỚI................................................................................... 70
3.1.1
Định hƣớng phát triển của ngân hàng SHB......................................... 70
3.1.2
Định hƣớng phát triển của Chi nhánh Ngân hàng SHB Lâm Đồng.....71
3.2
Xu hướng phát triển hoạt động huy động vốn......................................... 71
3.2.1 Cạnh tranh gay gắt................................................................................. 72
3.2.2 Phát triển sản phẩm tiền gửi mới đáp ứng nhu cầu xã hội......................73
3.3
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC HUY
ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG SHB LÂM ĐỒNG TRONG
THỜI GIAN TỚI................................................................................................. 74
3.3.1
Đa dạng hóa liên tục các hình thức huy động vốn...............................74
3.3.2
Mở rộng và nâng cao chất lƣợng hoạt động của các dịch vụ trong thời
gian tới 75
3.3.3
Phát triển khách hàng.......................................................................... 76
3.3.4
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn........................................................... 78
3.3.5
Áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt.................................................. 79
3.3.6
Thực hiện chính sách Marketing năng động........................................ 80
3.4
KIẾN NGHỊ............................................................................................... 81
3.4.1
Đối với chính phủ................................................................................ 81
3.4.2
Đối với NHNN Việt Nam................................................................... 82
TÓM TẮT CHƢƠNG 3......................................................................................... 83
PHẦN KẾT LUẬN................................................................................................. 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 85
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
01
NHNN
02
NHTM
03
TCTD
04
TCKT
05
SHB
06
ACB
07
Agribank
08
BIDV
09
EIB
10
Sacombank
11
Vietcombank
12
Vietinbank
13
KBNN
14
ATM
15
CAR
16
CSTT
17
GTCG
18
HĐV
19
HO
20
KH
21
LNH
22
LNTT
23
LSCB
i
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 2.10
Bảng 2.11
Bảng 2.12
Bảng 2.13
ii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
STT
Hình 2.1
Hình 2.2
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
STT
Đồ thị 1.1
Đồ thị 2.1
Đồ thị 2.2
Đồ thị 2.3
Đồ thị 2.4
Đồ thị 2.5
iii
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bối cảnh kinh tế toàn cầu của năm 2012 vẫn còn đối diện với nhiều khó khăn
phƣ́c tạp. Kinh tế thế giới và trong nƣớc còn nhiều khó khăn, thách thức. Thâm hụt
ngân sách và nợ công tăng quá mức đang là áp lực đối với các nƣớc phát triển nh ƣ:
EU, Mỹ, Nhật Bản… đe dọa sự ổn định kinh tế toàn cầu. Sự tăng tr ƣởng chậm lại
và gia tăng lạm phát của các nƣớc kinh tế mới nổi nhƣ Trung Quốc, Ấn Độ, những
xung đột khu vực, tranh chấp lãnh thổ sẽ gây thêm nhiều khó khăn cho sự phát
triển.
Xét bối cảnh trong nƣớc, kinh tế xã hội nƣớc ta vẫn còn nhiều khó khăn,
thách thức nhƣ: năng lực cạnh tranh của nền kinh tế thấp, vĩ mô ch ƣa ổn định do
những tiềm ẩn rủi ro đƣợc tích tụ từ nhiều năm, nợ nƣớc ngoài tăng, lạm phát vẫn
còn cao… Vì thế, năm 2012 vẫn phải ƣu tiên kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ
mô, tiếp tục thực hiện chính sách tiền tệ, tài khóa chặt chẽ, điều này cũng sẽ tiếp tục
ảnh hƣởng đến sự phát triển của hệ thống thị trƣờng tài chính.
Hệ thống các tổ chức tín dụng (TCTD) của Việt Nam đã phát triển rất mạnh
kể từ đầu thập niên 90 thế kỷ XX đến nay và đã có những đóng góp rất lớn vào sự
phát triển của đất nƣớc với tổng tài sản gấp hơn 2 lần so với GDP, trong đó, tổng
vốn tín dụng cho nền kinh tế đã tăng rất nhanh và lên đến 125% GDP vào cuối năm
2010. Hệ thống các TCTD nói chung, hệ thống các ngân hàng thƣơng mại (NHTM)
nói riêng đã đẩy mạnh hoạt động huy động vốn với tổng tiền gửi lên tới trên 100%
GDP và trở thành nguồn cung ứng vốn chủ yếu cho nền kinh tế
Hệ thống ngân hàng thƣơng mại vừa trải qua một năm với nhiều thử thách,
khó khăn. Trong năm 2012 còn nhiều thách thức, khó khăn còn ở phía trƣớc,
nhƣng với vai trò quan trọng của mình trong nền kinh tế, năm 2012 các ngân hàng
thƣơng mại sẽ tiếp tục tăng trƣởng nguồn vốn dù chậm nhƣng sẽ bền vững và an
toàn hơn, tiếp tục đóng góp vai trò rất lớn cho những mục tiêu điều hành kinh tế vĩ
mô và bƣớc tiến của nền kinh tế đất nƣớc .
Vấn đề đặt ra là ngân hàng làm thế nào để huy động đƣợc toàn bộ nguồn lực
về vốn trong bối cảnh kinh tế khó khăn hiện nay?
1
Việc đƣa ra các giải pháp nâng cao công tác huy động là một nhu cầu cấp
thiết là giải đáp vấn đề trên, cung cấp vốn cho nền kinh tế nhằm đạt đ ƣợc mục tiêu
của chính phủ trong năm 2012.
Là một trong những NH TMCP đi đầu trong lĩnh vực huy động vốn, vừa
thực hiện chức năng kinh doanh, vừa thực hiện vai trò thành viên đóng góp một
phần vốn điều hoà cho cả hệ thống NH TMCP Sài Gòn Hà Nội. Tuy nhiên công tác
này vẫn còn một số hạn chế cần tiếp tục hoàn thiện. Để thực hiện tốt vai trò và chức
năng của mình việc tìm kiếm các giải pháp hữu hiệu để làm tốt hơn công tác huy
động vốn tại ngân hàng trong thời gian tới là rất cần thiết.
Làm việc trong ngành tài chính ngân hàng, bằng những vốn kiến thức đã
đƣợc tiếp thu ở trƣờng cộng với sự hiểu biết từ thực tế trong quá trình làm việc tại
NH TMCP Sài Gòn Hà Nội chi nhánh Lâm Đồng, tôi đã chọn đề tài: “Công tác huy
động vốn tại NH TMCP Sài Gòn Hà Nội chi nhánh Lâm Đồng” làm luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ kinh tế.
2. Tình hình nghiên cứu
Đối diện với tình hình kinh tế thế giới và tình hình kinh tế trong nƣớc năm
2012 khó khăn trƣớc mắt, những giải pháp cũng đƣợc các nhà kinh tế đƣa ra nhằm
phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung và lĩnh vực huy động vốn
nói riêng. Bên cạnh đó, các bài luận văn cũng phản ánh các giải pháp thiết thực, áp
dụng vào thực tiễn kinh doanh trên khắp cả nƣớc, cụ thể là các đề tài đã đ ƣợc thực
hiện:
- “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy đông vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Yên Phong – tỉnh Bắc
Ninh”, loại đề tài tốt nghiệp của Trƣờng Học viện ngân hang, công bố năm
2011.
- “Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hang Kỹ Th ƣơng Việt Nam”,
loại luận văn thạc sĩ công bố năm 2008, hiệu quả tiết kiệm chi phí cho công tác
huy
động vốn.
2
- “Giải pháp tăng cƣờng huy động vốn kinh doanh của chi nhánh Ngân hàng
Công Thƣơng Lƣu Xá –thành phố Thái Nguyên”, loại luận văn thạc sĩ công
bố năm 2011, giải pháp phát triển vốn huy động.
- “Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ chế lãi
suất thỏa thuận tại các Ngân hàng Thƣơng mại trên địa bàn TP.HCM”, loại
luận văn thạc sĩ công bố năm 2005, đƣa ra giải pháp hiệu quả của cơ chế lãi
suất thỏa thuận.
- “Giải pháp gia tăng nguồn vốn huy động đối với hệ thống Ngân hàng đầu
tƣ và phát triển Việt Nam.”, loại luận văn thạc sĩ công bố năm 2009, giải pháp
tăng cƣờng huy động vốn nhằm tạo sự ổn định cho nguồn vốn kinh doanh.
- “Giải pháp mở rộng huy động vốn tại Ngân hàng th ƣơng mại cổ phần
Quốc tế Việt Nam”, loại luận văn thạc sĩ công bố năm 2003, cung cấp vốn để
ngân hang tồn tại và phát triển.
- “Tăng cƣờng huy động Vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thƣơng Hải
Phòng”, loại luận văn thạc sĩ công bố năm 2008, giải pháp tăng huy động vốn
nợ.
- “Giải pháp tăng cƣờng huy động vốn tại ngân hàng Phát triển nhà đồng
bằng sông Cửu Long”, loại luận văn thạc sĩ công bố năm 2006, tăng c ƣờng
vốn huy
động, tạo cơ cấu vốn hợp lý cho MHB.
Ngoài những bài viết về tình hình công tác nguồn vốn cũng nhƣ huy động
vốn, một số bài viết khái quát toàn bộ tình hình hoạt động kinh doanh của ngân
hàng cũng nhƣ một số mảng hoạt động chủ yếu bị ảnh hƣởng bởi công tác huy
động vốn là các mảng cho vay, dịch vụ, rủi ro kinh doanh…. Cụ thể đã có các bài
viết sau:
- “Huy động, cho vay vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
để phát triển nông nghiệp tại huyện Phƣớc Sơn, tỉnh Quảng Nam”, loại luận
văn thạc sĩ công bố năm 2006, giải pháp tạo vốn và sử dụng vốn hiệu quả tại
địa phƣơng.
3
- “Phát triển dịch vụ ngân hàng trọn gói tại Sở giao dịch II ngân hàng công
thƣơng Việt Nam”, loại luận văn thạc sĩ công bố năm 2007, phát triển dịch vụ
trọng gói cho Ngân hang Công Thƣơng.
- “Nhận diện và giảm thiểu rủi ro tín dụng tại ngân hàng đầu tƣ và phát triển
Lâm Đồng”, loại luận văn thạc sĩ công bố năm 2007, cảnh báo tiềm ẩn rủi ro.
- “Phát triển dịch vụ ngân hàng Việt Nam giai đoạn 2006 – 2010”, loại luận
văn
thạc sĩ công bố năm 2006, tăng cƣờng dịch vụ trong bối cảnh hội nhập.
- “Giải pháp thu hút và kiểm soát vốn đầu tƣ gián tiếp nƣớc ngoài trên Thị
trƣờng chứng khoán Việt Nam”, loại luận văn thạc sĩ công bố năm 2008.
Qua thực hiện các bài luận cho thấy đánh giá tình hình huy động vốn và tình
hình kinh doanh tại hầu hết các thị trƣờng lớn và tại các ngân hàng Nhà n ƣớc. Các
bài viết về thực trạng về các ngân hàng TMCP là những ngân hàng mới tại những
địa phƣơng có nền kinh tế chậm phat triển còn ít, chƣa sát với tình hình huy động
vốn tại Chi nhánh Ngân hàng SHB Lâm Đồng.
Việc thực hiện đề tài “Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Hà Nội Chi nhánh Lâm Đồng” trong thời điểm hiện nay mang tính cấp bách và phù
hợp.
3.
Mục đích và
nhiệm vụ nghiên cứu a.
Mục đích
Xuất phát từ cơ sở phƣơng pháp luận về nguồn vốn của ngân hàng th ƣơng
mại, luận văn phân tích và đánh giá về thực trạng của nguồn vốn, hoạt động huy
động vốn và các chinh sách huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội chi
nhánh Lâm Đồng. Trên cơ sở đó đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao công tác
huy động vốn, phát triển mạnh nguồn vốn để góp phần nâng cao kết quả kinh doanh
của Chi nhánh SHB Lâm Đồng.
b.
Nhiệm vụ
Xác định các nhân tố tác động đến công tác huy động vốn và hiệu quả của
công tác này.
Lựa chọn mô hình nghiên cứu phù hợp để đánh giá hiệu quả huy động vốn.
Đƣa ra các các kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn.
4
4.
Đối
tƣợng và phạm vi
nghiên cứu a. Đối
tƣợng
Luận văn nghiên cứu tập trung vào các vấn đề cơ bản về công tác huy động
vốn của bên trong NHTM và những tác động bên ngoài đến công tác trên. Phân tích,
đi sâu nghiên cứu hoạt động huy động vốn tại Chi nhánh SHB Lâm Đồng về nhiều
khía cạnh: loại hình, quy mô, cơ cấu vốn, chi phí vốn và sự phù hợp với sử dụng
vốn trên cơ sở số liệu ngân hàng.
b.
Phạm vi
Nghiên cứu toàn cảnh tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Hà Nội chi nhánh Lâm Đồng trong giai đoạn 2009 – 2011 và 06 tháng đầu năm
2012; từ đó tìm ra những ƣu điểm, hạn chế và nguyên nhân đang tồn tại trong công
tác huy động vốn và đƣa ra những giải pháp phù hợp.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phƣơng pháp khoa học: phƣơng pháp duy vật biện
chứng, phƣơng pháp duy vật lịch sử, phƣơng pháp thống kê, phƣơng pháp phân
tích số liệu, so sánh và tổng hợp, khái quát hóa.
Phƣơng pháp thu thập thông tin thứ cấp
Phƣơng pháp thu thập thông tin sơ cấp
Cách thức tiến hành
Nội dung câu hỏi điều tra khảo sát
Đối tƣợng đƣợc điều tra khảo sát
Phát phiếu điều tra khảo sát
Xác định nội dung phân tích, tính xác thật, độ tin cậy của dữ liệu
6. Những đóng góp mới của luận văn
Với hy vọng bài luận văn về các giải pháp nâng cao công tác huy động vốn
tại Ngân hàng SHB chi nhánh Lâm Đồng sẽ có đƣợc những ý kiến xúc tích, đóng
góp tích cực, phát huy các chính sách nguồn vốn phù hợp với tình hình kinh tế tại
5
địa phƣơng và phù hợp với chính sách huy động vốn của SHB nói chung và chi
nhánh Lâm Đồng nói riêng.
Mong muốn mang lại kết quả khả quan là góp phần nâng cao đ ƣợc nguồn
vốn tại chi nhánh, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh cho Ngân hàng SHB.
Luận văn sẽ là một tham khảo cho các ngân hàng th ƣơng mại áp dụng phù
hợp vào chính sách huy động vốn của NHTM nhằm đảm bảo nguồn vốn đáp ứng
cho nền kinh tế, kiềm chế lạm phat, ổn định kinh kế vĩ mô.
7. Bố cục của luận văn (Nội dung chi tiết từng chƣơng)
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả huy động vốn của NHTM
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà
Nội chi nhánh Lâm Đồng
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Hà Nội chi nhánh Lâm Đồng
6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ
HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1
HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM
1.1.1 Giới thiệu NHTM
Hiện nay các ngân hàng thƣơng mại hoạt động với chức năng, nghiệp vụ khá
giống nhau, đó là việc: nhận tiền gửi ký thác, tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn để
sử dụng vào các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu và các nghiệp vụ kinh doanh khác
của chính ngân hàng. Để phân loại các Ngân hàng th ƣơng mại ta có thể dựa trên
các tiêu chi sau:
Căn cứ vào hình thức sở hữu:
Các Ngân hàng thƣơng mại đƣợc phân thành:
- Ngân hàng sở hữu tƣ nhân: Là ngân hàng đƣợc thành lập bằng vốn của một cá
nhân. Đây là các ngân hàng nhỏ, thƣờng chỉ hoạt động trong phạm vi một địa
phƣơng với đối tƣợng phục vụ chủ yếu là những ngƣời trong địa phƣơng.
- Ngân hàng sở hữu của các cổ đông: Là ngân hàng đ ƣợc hình thành từ nguồn vốn
thông qua tập trung phát hành cổ phiếu. Những ngƣời nắm giữ cổ phiếu này chính
là những ngƣời chủ của ngân hàng. Họ có quyền tham gia vào các hoạt động của
ngân hàng và đƣợc chia lãi cổ tức. Do huy động từ nhiều ngƣời nên các ngân hàng
này có vốn chủ sở hữu lớn, có các hình thức kinh doanh đa dạng.
- Ngân hàng sở hữu nhà nƣớc: Là loại hình ngân hàng có vốn chủ sở hữu thuộc về
Nhà nƣớc. Đây là loại hình ngân hàng có thể nói là an toàn nhất, rất ít khi bị phá
sản. Tuy nhiên, các ngân hàng này nhiều khi phải thực hiện những nhiệm vụ nhà
nƣớc giao, ảnh hƣởng tới hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Căn cứ theo tính chất hoạt động
-
Ngân hàng chuyên doanh và ngân hàng đa năng.
Ngân hàng chuyên doanh là ngân hàng hoạt động theo hƣớng chuyên doanh,
thƣờng chỉ cung cấp một số dịch vụ ngân hàng nhất định.
Ngân hàng đa năng là ngân hàng cung cấp mọi dịch vụ ngân hàng. Đây là xu
hƣớng chủ yếu hiện nay của các ngân hàng thƣơng mại.
7
-
Ngân hàng bán buôn và ngân hàng bán lẻ.
Ngân hàng bán buôn là loại hình ngân hàng mà hoạt động của nó chủ yếu
thực hiện đối với các khách hàng lớn. Số l ƣợng các giao dịch của ngân hàng bán
buôn nhỏ song về giá trị một dịch vụ lại lớn.
Ngân hàng bán lẻ là loại hình ngân hàng mà hoạt động chủ yếu của nó thực
hiện đối với các khách hàng là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, khách hàng cá nhân.
Số lƣợng các giao dịch của ngân hàng bán lẻ lớn song giá trị một giao dịch th ƣờng
nhỏ.
Căn cứ theo cơ cấu tổ chức
Hiện nay, ở Việt Nam có các loại hình ngân hàng sau:
- Ngân hàng thƣơng mại quốc doanh: Đây là các ngân hàng giữ vai trò chủ đạo
trong hệ thống ngân hàng ở nƣớc ta. Các ngân hàng này đƣợc nhà n ƣớc cấp vốn và
hoạt động chịu sự quản lý của nhà nƣớc. Ngoài việc tiến hành kinh doanh bình
thƣờng: huy động vốn, cho vay và các dịch vụ khác, ngân hàng còn phải thực hiện
các nhiệm vụ khi nhà nƣớc giao cho.
- Ngân hàng thƣơng mại cổ phần: Đây là các ngân hàng đ ƣợc thành lập và hoạt
động theo luật công ty cổ phần. Sở hữu ngân hàng là các cổ đông, họ cùng nhau góp
vốn để hình thành và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Ngân hàng liên doanh: Là ngân hàng đƣợc thành lập trên cơ sở hợp đồng liên
doanh. Vốn điều lệ là vốn góp của bên ngân hàng Việt Nam và bên ngân hàng n ƣớc
ngoài, có trụ sở chính tại Việt Nam và chịu sự điều chỉnh của pháp luật Việt Nam.
- Chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài: Là một bộ phận của ngân hàng n ƣớc ngoài
(ngân hàng nguyên xứ) hoạt động tại Việt Nam, chịu sự điều chỉnh của pháp luật
Việt Nam.
- Ngân hàng đầu tƣ: Ngân hàng đầu tƣ hoạt động với mục tiêu đầu t ƣ trung và dài
hạn, cũng vì sự phát triển nhƣng thông qua hình thức đầu t ƣ gián tiếp thông qua
các giấy tờ có giá.
- Ngân hàng phát triển: Ngân hàng phát triển có nét đặc trƣng nổi bật là những ngân
hàng này tập trung vốn huy động trung, dài hạn và đầu t ƣ trung, dài hạn vì sự phát
triển. Hoạt động đầu tƣ của loại ngân hàng này chủ yếu đầu tƣ trực tiếp qua các dự
8
- Xem thêm -