Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Khoa học xã hội Hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện tam dương tỉnh vĩnh phúc thực trạng ...

Tài liệu Hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện tam dương tỉnh vĩnh phúc thực trạng và giải pháp

.DOCX
99
7
148

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ----------*****--------- NGUYỄN THANH TÙNG HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI HUYỆN TAM DƢƠNG- TỈNH VĨNH PHÖC: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội - 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ----------*****--------- NGUYỄN THANH TÙNG HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI HUYỆN TAM DƢƠNG- TỈNH VĨNH PHÖC: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 60 34 05 GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN: GS.TS. PHAN HUY ĐƢỜNG XÁC NHẬN CỦA GVHD XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ Hà Nội - 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi là Nguyễn Thanh Tùng, xin cam đoan rằng: - Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. - Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin đã đƣợc trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Nguyễn Thanh Tùng LỜI CẢM ƠN Luận văn này là tổng hợp kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu kết hợp với kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác và sự nỗ lực cố gắng của bản thân. Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới quí thầy (cô) giáo, và các cán bộ công chức Trƣờng Đại học kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo – Phó giáo sƣ - Tiến sĩ Phan Huy Đƣờng, Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội là ng ƣời trực tiếp hƣớng dẫn khoa học. Thầy đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài. Tôi cũng xin bày tỏ sự biết ơn đến lãnh đạo UBND huyện Tam Dƣơng, các đồng nghiệp, các phòng, ban chuyên môn, các Ban quản lý dự án, đơn vị thi công trong lĩnh vực XDCB trên địa bàn huyện đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong công tác để có đủ thời gian và hoàn thành khoá học, thực hiện thành công luận văn này. Cuối cùng, tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn và những tình cảm yêu mến nhất đến gia đình, những ngƣời thân của tôi đã tạo điều kiện, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này. Tuy đã có sự nỗ lực, cố gắng nhƣng luận văn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết, tôi rất mong nhận đƣợc sự góp ý chân thành của quí thầy (cô) và đồng nghiệp để luận văn này đƣợc hoàn thiện hơn ! Xin chân thành cám ơn ! Nguyễn Thanh Tùng MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU......................................................................i DANH MỤC CÁC HÌNH................................................................................ii MỞ ĐẦU...........................................................................................................1 CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN.......................................... 7 1.1. ĐẦU TƢ XDCB VÀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ XDCB................................7 1.1.1. Khái niệm và các hình thức đầu tƣ xây dựng cơ bản............................. 7 1.2. Hiệu quả đầu tƣ XDCB và nâng cao hiệu quả đầu tƣ XDCB trên địa bàn cấp huyện........................................................................................................ 17 1.2.1. Khái niệm và nội dung hiệu quả đầu tƣ XDCB....................................17 1.2.2. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả đầu tƣ XDCB của một số huyện và bài học rút ra cho huyện Tam Dƣơng – Vĩnh Phúc..............................................20 CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI HUYỆN TAM DƢƠNG, TỈNH VĨNH PHÚC..........24 2.1. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ XDCB TẠI HUYỆN TAM DƢƠNG.................................................................................24 2.1.1. Khái quát về Kinh tế - Xã hội tại huyện Tam Dƣơng – Vĩnh Phúc.....24 2.1.2. Đặc điểm Kinh tế - Xã hội....................................................................28 2.1.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả đầu tƣ xây dựng cơ bản tại huyện Tam Dƣơng..........................................................................................44 2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ XDCB TẠI HUYỆN TAM DƢƠNG TỈNH VĨNH PHÚC............................................... 45 2.2.1. Quy mô vốn xây dựng cơ bản...............................................................48 2.2.3. Nguồn vốn XDCB tại huyện Tam Dƣơng............................................51 2.2.4. Đầu tƣ xây dựng cơ bản phân theo ngành............................................51 2.2.5. Công tác quản lý nhà nƣớc về XDCB.................................................. 52 2.2.6. Hiệu quả kinh tế - Xã hội......................................................................57 CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI HUYỆN TAM DƢƠNG..................59 3.1 Phƣơng hƣớng chiến lƣợc đầu tƣ xây dựng cơ bản của huyện Tam D ƣơng giai đoạn 2016 – 2020.....................................................................................59 3.1.1 Quan điểm và mục tiêu đầu tƣ...............................................................59 3.1.2 Đầu tƣ phát triển các kết cấu hạ tầng trọng điểm..................................59 3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tƣ XDCB trên địa bàn huyện Tam Dƣơng..........................................................................................63 3.2.1. Giải pháp trong huy động vốn đầu tƣ XDCB.......................................63 3.2.2 Cải tiến phƣơng pháp giao kế hoạch vốn đầu tƣ xây dựng hàng năm. .65 3.2.3 Nâng cao chất lƣợng thẩm định dự án đầu tƣ, chất lƣợng thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán và thẩm định thiết kế kỹ thuật tổng dự toán.....................65 3.2.4 Quản lý chặt chẽ trong công tác đấu thầu và chỉ định thầu...................66 3.2.5 Quản lý tốt việc cấp phát và thanh toán vốn đầu tƣ.............................. 68 3.2.6 Tăng cƣờng công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát đánh giá đầu tƣ xây dựng................................................................................................................ 68 3.2.7 Nâng cao chất lƣợng công tác quy hoạch..............................................70 3.2.8 Hoàn thiện các văn bản pháp lý về công tác đầu tƣ XDCB..................71 3.2.9. Về chủ động phát hiện tiêu cực, tham nhũng, lãng phí trong đầu tƣ xây dựng cơ bản.....................................................................................................73 3.2.10. Chú trọng công tác đào tạo................................................................. 74 3.2.11. Nâng cao chất lƣợng giải phóng mặt bằng, tái định cƣ.....................74 KẾT LUẬN.....................................................................................................76 DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................79 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Dân số trung bình của Tam Dƣơng năm 2012 – 2014...................29 Bảng 2.2. Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản trong tổng vốn đầu tƣ toàn xã hội của huyện Tam Dƣơng giai đoạn 2011 – 2014.....................................................49 Bảng 2.3: Tình hình thực hiện vốn đầu tƣ XDCB của huyện Tam Dƣơng giai đoạn 2011 – 2014............................................................................................50 Bảng 2.4. Các nguồn vốn huy động từ các nguồn giai đoạn 2011 – 2014......51 Bảng 2.5. Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản thực hiện theo ngành.......................52 Bảng 2.6: Năng lực cán bộ phụ trách xây dựng cơ bản của các xã, thị trấn trong huyện giai đoạn 2011-2014................................................................... 55 i DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1:. Trình tự trong hoạt động đầu tƣ XDCB........................................ 13 Hình 2.1: Bản đồ hành chính huyện Tam Dƣơng tỉnh Vĩnh Phúc.................25 Hình: 2.2: Mô hình tổ chức quản lý dự án đầu tƣ XDCB sử dụng vốn NSNN trên địa bàn huyện Tam Dƣơng......................................................................39 ii MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Trong quá trình phát triển nền kinh tế xã hội, công việc đầu t ƣ phát triển cơ sở hạ tầng là một trong những vấn đề then chốt nhất. Thực hiện đƣờng lối đổi mới của Đảng và Nhà nƣớc về phát triển đất n ƣớc, đặc biệt đƣợc sự hỗ trợ của nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc (NSNN) và nguồn huy động từ nội bộ nền kinh tế của tỉnh Vĩnh Phúc, công tác đầu tƣ xây dựng cơ bản (XDCB) ở huyện Tam Dƣơng thời gian qua đã có nhiều khởi sắc, góp phần làm cho diện mạo của huyện ngày một đổi mới. Kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị từng bƣớc hiện đại hoá và hệ thống "Điện - Đ ƣờng - Tr ƣờng - Trạm" đang đƣợc đầu tƣ xây dựng đã tạo tiền đề cho KT-XH huyện tăng tr ƣởng, hoà nhập chung vào sự phát triển của tỉnh và cả nƣớc. Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc hiệu quả đầu tƣ xây dựng cơ bản, còn có những tồn tại và hạn chế nhƣ: Đầu tƣ manh mún, dàn trải, phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản, một số dự án còn có chất lƣợng chƣa cao...dẫn đến kém hiệu quả và làm cho hiệu quả các công trình, hạng mục công trình không phát huy hết nhƣ mục tiêu ban đầu. Tam Dƣơng là một huyện thuần nông có nền kinh tế với xuất phát điểm thấp, Vốn cho đầu tƣ xây dựng cơ bản chủ yếu dựa vào nguồn hỗ trợ của ngân sách cấp trên, nên việc nâng cao hiệu quả đầu tƣ XDCB mang tính cấp thiết. Thời gian suy thoái kinh tế đã diễn ra trên toàn thế giới và Việt Nam cũng nằm trong vòng suy thoái đó. Ngày 15/10/2011 Thủ tƣớng Chính Phủ đã ban hành chỉ thị số: 1792/2011/CT-TTg nhằm: “Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản; tập trung đầu tư xây dựng các công trình trọng điểm; Hoàn thành trả nợ xây dựng cơ bản các công trình, hạng mục công trình hoàn thành….trong điều kiện nguồn vốn cấp cho đầu tư xây dựng cơ bản sẽ hạn hẹp”. 1 Từ những cơ sở trên đặt ra yêu cầu, cần phải nâng cao hiệu quả đầu tƣ xây dựng cơ bản, đây là vấn đề hết sức phức tạp và khó khăn không thể giải quyết triệt để cùng một lúc. Để góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận và hoàn thiện việc nâng cao hiệu quả đầu tƣ XDCB, tác giả đã chọn đề tài " Hiệu quả đầu tƣ xây dựng cơ bản tại huyện Tam Dƣơng- tỉnh Vĩnh Phúc: thực trạng và giải pháp" để làm luận văn thạc sỹ kinh tế. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Mục đích nghiên cứu của đề tài là dựa trên cơ sở hệ thống hóa lý luận về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình và phân tích một số tồn tại, vƣớng mắc, khó khăn thực hiện đầu tƣ xây dựng cơ bản tại huyện Tam Dƣơng làm ảnh hƣởng đến hiệu quả đầu tƣ xây dựng trong thời gian vừa qua để đƣa ra một số giải pháp hoàn thiện nâng cao hiệu quả đầu t ƣ xây dựng cơ bản tại huyện Tam Dƣơng nhìn từ góc độ của cơ quan quản lý. Phân tích thực trạng hiệu quả đầu tƣ xây dựng cơ bản tại huyện Tam Dƣơng giai đoạn 2011 - 2014, tìm hiểu nguyên nhân từ đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tƣ XDCB . Đảm bảo sử dụng vốn đầu tƣ hiệu quả và định hƣớng, hoạch định công tác quả lý đầu tƣ trong tƣơng lai. 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU a. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu hiệu quả đầu t ƣ xây dựng cơ bản tại huyện Tam Dƣơng giai đoạn 2011 –2014 (Các công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước). Dƣới góc nhìn của cơ quản quản lý nhà nƣớc. b. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung Nghiên cứu và đánh giá hiệu quả đầu tƣ XDCB, bao gồm nhiều nội dung và lĩnh vực khác nhau. Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian nên đề tài tập 2 trung nghiên cứu đánh giá hiệu quả đầu tƣ XDCB thực hiện từ vốn ngân sách nhà nƣớc tại huyện Tam Dƣơng giai đoạn 2011 - 2014. - Về không gian Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu, chúng tôi đã tiến hành điều tra nghiên cứu các công trình đầu tƣ xây dựng trên địa bàn huyện Tam Dƣơng tỉnh Vĩnh Phúc. - Về thời gian + Số liệu thứ cấp: đề tài nghiên cứu hiệu quả đầu đầu tƣ XDCB từ năm 2011 - 2014. c. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu sau đây: Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, phƣơng pháp so sánh, các phƣơng pháp thống kê kết hợp với khảo sát thực tế. Vận dụng đƣờng lối chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về quản lý hoạt động đầu tƣ và xây dựng theo các văn bản quy phạm ban hành. Nghiên cứu số liệu thứ cấp các tài liệu thống kê, báo cáo các Dự án đầu tƣ, Hồ sơ, công tác Quản trị dự án đầu tƣ Công trình xây dựng hiện thời. + Số liệu thống kê hàng năm do phòng Thống Kê huyện cung cấp. + Số liệu báo cáo hàng năm do phòng Tài chính – Kế hoạch cung cấp. + Số liệu chi tiết các hoạt động xây dựng cơ bản tại địa phƣơng do Ban quản lý dự án huyện Tam Dƣơng cung cấp. + Kế thừa kết quả báo cáo kinh tế - xã hội hàng năm của UBND huyện Tam Dƣơng. 3 4. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG. a. Tổng quan. Quản trị dự án đầu tƣ để thực hiện công tác đầu tƣ Dự án và lựa chọn cho quá trình đầu tƣ Dự án đƣợc chính xác, Quản trị dự án là hoạt động quan trọng trong quá trình hình thành và thực hiện dự án, là công cụ thực hiện và ra quyết định đầu tƣ phù hợp. Có nhiều chủ thể tham gia và ảnh h ƣởng tới quá trình Quản trị dự án đầu tƣ nhƣ: các doanh nghiệp với vai trò là đơn vị thực hiện các hoạt động XDCB, nhà nƣớc mà đại diện là các cơ quan quản lý nhà nƣớc, là Chủ đầu tƣ (CĐT), các tổ chức tƣ vấn...Nghiên cứu hiệu quả đầu t ƣ xây dựng cơ bản đã có các công trình nghiên cứu và lý luận theo nhiều chủ đề. Tuy nhiên, phạm vi và mức độ nghiên cứu tập trung chủ yếu ở việc xem xét, bàn luận về các kỹ thuật phân tích đánh giá nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động XDCB ở các góc độ khác nhau: b.Tình hình nghiên cứu. Hiện nay đã có nhiều tác giả, nhiều công trình khoa học nghiên cứu về đầu tƣ và đầu tƣ xây dựng cơ bản cũng nh ƣ các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tƣ xây dựng cơ bản. Trong đó có một số công trình tiêu biểu nh ƣ sau: - Nguyễn Hồng Minh, “Phân tích hiệu quả đầu tư” Nxb Nông Nghiệp, Hà Nội 1993. Thế Đạt – Minh Anh, “Đầu tư và Hiệu quả”, Nxb Lao Động, 1993. - Trƣơng Quốc Cƣơng, “Một số vấn đề xác định hiệu quả kinh tế của đầu tư”, Tạp chí Ngân hàng số: 22 tháng 11/1998. - Phan Tất Thứ, “Hoàn thiện phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư công tại Việt Nam”, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học kinh tế quốc dân Hà Nội, năm 2005. 4 - Trịnh Đình Dũng, “Những giải pháp chủ yếu khắc phục thất thoát trong đầu tư xây dựng cơ bản” Luận văn thạc sĩ kinh tế, Học viện chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, năm 2000. - TS. Lê Hùng Sơn, “Biện pháp góp phần chống thất thoát lãng phí trong đầu tư xây dựng”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, Trƣờng đại học Kinh tế quốc dân số 3/năm 2006. - Nguyễn Đẩu, “Hiệu quả sử dụng vốn trong đầu tư phát triển kinh tế thành phố Đà Nẵng, thực trạng và giải pháp”, Luận văn thạc sĩ Kinh tế, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, 1999. Nhìn chung các công trình khoa học nêu trên đã đề cập đến giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tƣ xây dựng cơ bản ở nhiều khía cạnh, nhiều góc độ khác nhau. Tuy nhiên đến nay tại tỉnh Vĩnh Phúc nói chung, huyện Tam Dƣơng nói riêng chƣa có một công trình nghiên cứu nào về vấn đề này. Trong qúa trình thực hiện tác giả đã kế thừa, học tập những ƣu việt của các công trình nghiên cứu trƣớc đó để hoàn thành luận văn của mình. 5. - NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN. Hệ thống hóa các lý thuyết về đầu tƣ nói chung, đầu tƣ xây dựng cơ bản nói riêng vai trò của nó đối với tăng trƣởng phát triển kinh tế. - Trình bày và phân tích một số chỉ tiêu đánh giá cụ thể về hiệu quả đầu tƣ xây dựng cơ bản tại huyện Tam Dƣơng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 – 2014. - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả đầu tƣ xây dựng cơ bản tại huyện Tam Dƣơng, tỉnh Vĩnh Phúc trên cơ sở điều kiện đặc thù riêng của địa phƣơng. 6. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA LUẬN VĂN. 5 Luận văn có thể dùng làm tài liệu tham khảo trong việc nâng cao hiệu quả đầu tƣ xây dựng cơ bản. 8. KẾT CẤU LUẬN VĂN. Tên luận văn " Hiệu quả đầu tƣ xây dựng cơ bản tại huyện Tam Dƣơng- tỉnh Vĩnh Phúc: thực trạng và giải pháp” Ngoài các phần mở đầu, kiến nghị và kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung luận văn bao gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về đầu tƣ xây dựng cơ bản Chƣơng 2: Phân tích thực trạng hiệu quả đầu tƣ XDCB tại huyện Tam Dƣơng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2014. Chƣơng 3: Một số giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả đầu tƣ XDCB tại huyện Tam Dƣơng. 6 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN 1.1. ĐẦU TƢ XDCB VÀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ XDCB. 1.1.1. Khái niệm và các hình thức đầu tƣ xây dựng cơ bản 1.1.1.1. Khái niệm đầu tƣ XDCB. Đầu tư là việc bỏ vốn nhằm đạt đƣợc một hoặc một số mục đích cụ thể nào đó của ngƣời sở hữu vốn (hoặc ngƣời đƣợc cấp có thẩm quyền giao quản lý vốn) với những yêu cầu nhất định. Đầu tư xây dựng là việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lƣợng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. - Có nhiều quan điểm khác nhau về hoạt động xây dựng cơ bản. Đối với góc độ là chủ đầu tƣ: Hoạt động xây dựng cơ bản là toàn bộ các hoạt động bắt đầu tƣ khi triển khai thực hiện dự án, công trình cho đến khi hoàn thành công trình đƣa vào sử dụng. Đối với góc độ là nhà thầu xây dựng: Hoạt động xây dựng là việc thực hiện thi công, thực hiện công trình theo hợp đồng, thiết kế đ ƣợc duyệt từ lúc khởi công đến khi bàn giao công trình vào sử dụng. Theo luật xây dựng số: 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014. Hoạt động xây dựng cơ bản bao gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu t ƣ xây dựng công trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng công trình, quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng và các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình. Nhƣ vậy toàn bộ hoạt động xây dựng sẽ có 02 thành phần tham gia: 7 - Chủ đầu tƣ: Là ngƣời sở hữu, quản lý nguồn vốn đầu tƣ xây dựng công trình có nhiện vụ, quyền hạn đƣợc quy định tại Luật xây dựng số: 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Nghị định số: 12/2009/NĐ-CP ngày 07/2/2009 về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình. (Trong giới hạn của đề tài chỉ xét đến chủ đầu tư dưới góc độ cơ quan nhà nước). - Nhà thầu là các doanh nghiệp, tổ chức....đƣợc chủ đầu tƣ lựa chọn để hoàn thành các công việc, hạng mục công việc trong toàn bộ quá trình thực hiện dự án. 1.1.1.2. Các hình thức đầu tƣ xây dựng cơ bản: - Lập quy hoạch xây dựng: Quy hoạch xây dựng là việc tổ chức không gian đô thị và điểm dân cƣ nông thôn, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; tạo lập môi trƣờng sống thích hợp cho ngƣời dân sống tại các vùng lãnh thổ, bảo đảm kết hợp hài hoà giữa lợi ích quốc gia với lợi ích cộng đồng, đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trƣờng. Quy hoạch xây dựng đƣợc thể hiện thông qua đồ án quy hoạch xây dựng bao gồm sơ đồ, bản vẽ, mô hình và thuyết minh. - Lập dự án: Dự án đầu tƣ xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lƣợng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tƣ xây dựng công trình bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở. (Trƣờng hợp tổng mức đầu tƣ công trình >15 tỷ đồng lập dự án; Tổng mức đầu tƣ ≤ 15 tỷ đồng lập báo cáo kinh tế kỹ thuật). - Thi công xây dựng: Là hoạt động thực hiện thi công các hạng mục công trình, công trình theo hồ sơ thiết kế đã đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt đảm bảo chất lƣợng, thẩm mỹ.... 8 - Giám sát xây dựng: Là hoạt động kiểm tra quá trình thực hiện công việc thi công xây dựng công trình theo đúng hồ sơ thiết kế và các tiểu chuẩn, quy phạm hiện hành. - Quản lý dự án: Là hoạt động quản lý toàn bộ các hoạt động, quá trình hoạt động của toàn bộ dự án theo quy định hiện hành, đảm bảo thực hiện dự án đúng tiến độ, chất lƣợng đã đề ra. - Lựa chọn nhà thầu: Là hoạt động lựa chọn nhà thầu thực hiện từng phần công việc của dự án đƣợc hƣớng dẫn tại Luật đấu thầu số: 43/2013/QH13 ngày 26/10/2013 và Nghị định số: 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về hƣớng dẫn thực hiện luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo luật xây dựng. - Hoạt động xây dựng cơ bản đòi hỏi lƣợng vốn đầu tƣ rất lớn nhất là các dự án xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật nhƣ: Kênh m ƣơng, hồ đập; Hệ thống đƣờng giao thông; Công trình phúc lợi nhƣ trụ sở làm việc, bệnh viện, trƣờng học.......Do lƣợng vốn đầu tƣ rất lớn và ngân sách nhà nƣớc có hạn nên tiến độ triển khai dự án thƣờng chậm.... 1.1.1.3. Vai trò, đặc điểm và nội dung của đầu tƣ XDCB a. Vai trò của đầu tư XDCB Trƣớc hết cần phải xác định rõ rằng đầu tƣ nói chung đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế, là động lực để phát triển kinh tế, là chìa khoá của sự tăng trƣởng. Nếu không có đầu tƣ thì không có phát triển. Một là, đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN là công cụ kinh tế quan trọng để Nhà nƣớc trực tiếp tác động đến quá trình phát triển KT - XH, điều tiết vĩ mô, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, giữ vững vai trò chủ đạo của kinh tế Nhà n ƣớc. Bằng việc cung cấp các dịch vụ công cộng nhƣ hạ tầng KT - XH, an ninh quốc phòng…các dự án đầu tƣ từ NSNN đƣợc triển khai ở các vị trí quan 9 trọng, then chốt nhất đảm bảo cho nền KT - XH phát triển ổn định theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Hai là, đầu tƣ XDCB có vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế bởi vì nó tạo ra các TSCĐ. Đầu tƣ XDCB là hoạt động đầu t ƣ tạo cơ sở vật chất và kỹ thuật ban đầu cho xã hội. Tất cả các ngành kinh tế chỉ tăng nhanh khi có đầu tƣ XDCB. Nhằm xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế, tạo điều kiện cho các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nƣớc đầu tƣ mở rộng sản xuất, kinh doanh, thúc đẩy sự tăng trƣởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Đầu tƣ XDCB sẽ tạo điều kiện góp phần phát triển nguồn nhân lực, cải thiện cơ sở vật chất của giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, phát triển y tế, văn hoá và các mặt xã hội khác. Đầu tƣ XDCB góp phần thực hiện mục tiêu xoá đói giảm nghèo, tạo việc làm, phát triển cơ sở hạ tầng, cải thiện điều kiện sống ở các địa phƣơng nghèo, vùng sâu và vùng xa, phát triển nguồn nhân lực, xây dựng các cơ sở sản xuất và dịch vụ, tạo ra những tác động tích cực cho vùng nghèo, ngƣời nghèo, hộ nghèo khai thác các tiềm năng của vùng để vƣơn lên phát triển kinh tế. Ba là, đầu tƣ XDCB của Nhà nƣớc trong nền kinh tế thị tr ƣờng định hƣớng XHCN với xuất phát điểm thấp nhƣ nƣớc ta hiện nay có một vai trò hết sức quan trọng, bởi vì vốn dành cho đầu tƣ XDCB của Nhà nƣớc chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng vốn đầu tƣ XDCB của toàn xã hội. Mặt khác đầu t ƣ XDCB của Nhà nƣớc đƣợc tập trung vào những công trình trọng điểm, sử dụng nguồn vốn lớn, có khả năng tác động mạnh đến đời sống KT - XH. Bên cạnh đó cũng cần phải thấy rằng đầu tƣ XDCB của Nhà nƣớc nếu không đƣợc quản lý một cách hợp lý sẽ gây ra thất thoát, lãng phí, kém hiệu quả hơn là đầu tƣ XDCB từ các nguồn vốn khác. b. Đặc điểm của đầu tư XDCB 10 Bất kỳ nền kinh tế nào thì đầu tƣ XDCB cũng mang những đặc điểm cơ bản sau: Thứ nhất: đầu tƣ XDCB là khâu mở đầu của mọi quá trình sản xuất và tái sản xuất nhằm tạo ra năng lực sản xuất cho nền kinh tế. Đầu t ƣ XDCB chính là một phần tiết kiệm những tiêu dùng của xã hội thay vì những tiêu dùng lớn hơn trong tƣơng lai. Thứ hai: quá trình đầu tƣ XDCB phải trải qua một thời gian lao động rất dài mới có thể đƣa vào sử dụng đƣợc, thời gian hoàn vốn lâu vì sản phẩm XDCB mang tính chất đặc biệt và tổng hợp. Sản xuất không theo dây chuyền hàng loạt mà mỗi công trình dự án có kiểu cách, tính chất khác nhau lại phụ thuộc nhiều vào yếu tố tự nhiên, địa điểm hoạt động lại thay đổi liên tục và phân tán. Thời gian khai thác và sử dụng lâu dài, thƣờng là 10 năm, 20 năm, 50 năm hoặc lâu hơn tuỳ thuộc vào tính chất dự án. Quá trình đầu tƣ XDCB gồm 3 giai đoạn: xây dựng dự án, thực hiện dự án và khai thác dự án. Thứ ba: sản phẩm của đầu tƣ XDCB là những công trình xây dựng nh ƣ nhà máy, công trình công cộng, nhà ở, cầu cống, sân bay, cảng biển… có tính cố định gắn liền với đất đai. Vì thế nên trƣớc khi đầu tƣ các công trình phải đƣợc quy hoạch cụ thể, khi thi công xây lắp thƣờng gặp phải khó khăn trong đền bù giải toả giải phóng mặt bằng, khi đã hoàn thành công trình thì sản phẩm đầu tƣ khó di chuyển đi nơi khác. Quá trình XDCB bị tác động bởi nhiều yếu tố tự nhiên nh ƣ tình hình địa chất thuỷ văn, ảnh hƣởng của khí hậu thời tiết, mƣa bão, động đất. 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan