ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
DƢƠNG VIỆT ĐỨC
HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VÀ
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TẠI TỔNG
CÔNG TY TRUYỀN TẢI ĐIỆN QUỐC GIA
LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
Hà Nội - 2017
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
DƢƠNG VIỆT ĐỨC
HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VÀ
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TẠI TỔNG
CÔNG TY TRUYỀN TẢI ĐIỆN QUỐC GIA
Chuyên ngành: Quản trị công nghệ và Phát triển doanh nghiệp
Mã số: Chuyên ngành thí điểm
LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN CHÍ ANH
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
TS. Phan Chí Anh
PGS. TS. Trần Anh Tài
Hà Nội - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này do bản thân tự thực hiện dưới sự hướng
dẫn của TS. Phan Chí Anh và không sao chép công trình nghiên cứu của
người khác. Kết quả nghiên cứu là trung thực, khách quan và chưa công bố
dưới bất cứ hình thức nào trước đây. Các số liệu và thông tin tham khảo phục
vụ công tác phân tích, đánh giá được trích dẫn và ghi chú nguồn gốc rõ ràng,
theo đúng quy định.
Học viên thực hiện
Dƣơng Việt Đức
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ,
tạo điều kiện nghiên cứu của các thầy, cô, cán bộ trường Đại học Kinh tế - Đại học
Quốc gia Hà Nội, đồng nghiệp và bạn bè.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của TS. Phan Chí Anh giảng viên Viện Quản trị Kinh doanh, trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia
Hà Nội đã định hướng, hướng dẫn và cung cấp các cơ sở khoa học cần thiết để thực
hiện luận văn.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô, cán bộ trường Đại học Kinh
tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, các đồng nghiệp trong ngành Điện đã giúp đỡ, tạo
mọi điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành luận văn.
Cuối cùng tác giả xin cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã luôn động viên
và khuyến khích trong quá trình thực hiện luận văn.
Học viên thực hiện
Dƣơng Việt Đức
TÓM TẮT
EVNNPT là đơn vị thành viên của Tập đoàn Điện lực Việt Nam và là một
Tổng công ty do Nhà nước sở hữu. EVNNPT được Chính phủ giao thực hiện nhiệm
vụ đầu tư xây dựng và quản lý vận hành an toàn, liên tục, ổn định lưới điện truyền
tải 220 kV, 500 kV.
Để hoàn thành nhiệm vụ được giao và phù hợp với đặc thù ngành Điện của
Việt Nam, EVNNPT đã đầu tư phát triển ứng dụng công nghệ theo hai nhóm chính:
-
Nhóm 1: ứng dụng công nghệ để nâng cao năng lực vận hành lưới điện
truyền tải.
-
Nhóm 2: ứng dụng công nghệ để nâng cao năng lực quản lý lưới điện truyền
tải.
Các chương trình, dự án đầu tư ứng dụng công nghệ tại EVNNPT được tóm lược
về quy mô, giải pháp công nghệ và dự kiến triển khai trong giai đoạn 2016 - 2020. Xuất
phát từ nhu cầu thực tế về đánh giá hiệu quả đầu tư phát triển và ứng dụng công nghệ
tại EVNNPT, tác giả đề xuất sử dụng các chỉ tiêu phân tích kinh tế - tài chính (NPV,
IRR, B/C, Thv) để đánh giá hiệu quả đầu tư của chương trình, dự án thuộc nhóm
1. Ngoài ra, tác giả đã sử dụng phân tích SWOT để đánh giá từng các chương trình, dự
án thuộc nhóm 2, qua đó xây dựng tiêu chí đánh giá kết hợp kết hợp với phỏng vấn
chuyên gia để đánh giá hiệu quả đầu tư của nhóm công nghệ thứ hai. Các nhóm chỉ
tiêu được xây dựng để đánh hiệu quả dự án nhóm 2, bao gồm:
Nhóm tiêu chí thứ nhất: đánh giá về định hướng phát triển công
nghệ.
-
Nhóm tiêu chí thứ 2: đánh giá về kỹ thuật công nghệ.
-
Nhóm tiêu chí thứ 3: đánh giá về các yếu tố lợi ích.
-
Nhóm tiêu chí thứ 4: đánh giá về yếu tố bất lợi.
-
Nhóm tiêu chí thứ 5: đánh giá về chi phí đầu tư.
Trên cơ sở phân tích hiện trạng đầu tư phát triển và ứng dụng công nghệ và sử
dụng các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả của dự án, chương trình đầu tư phát triển và
ứng dụng công nghệ tại EVNNPT, tác giả đã tìm ra nguyên nhân và đề xuất giải
pháp giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển và ứng dụng công nghệ tại
EVNNPT trong giai đoạn 2016-2020, bao gồm:
-
Xây dựng trung tâm nghiên cứu và phát triển (R&D), trong đó tập trung vào
chiến lược và lộ trình phát triển, ứng dụng công nghệ.
-
Xây dựng chương trình phát triển, đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ có
trình độ cao là cơ sở để tiếp nhận công nghệ và tự nghiên cứu ứng dụng phát triển
công nghệ.
Nâng cao năng lực, trình độ quản lý, triển khai dự án ứng dụng công
nghệ.
MỤC LỤC
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH SÁCH BẢNG
DANH SÁCH HÌNH
PHẦN MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ
LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƢ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.2. Cơ sở lý luận về đầu tƣ ứng dụng công nghệ
1.2.1. Khái niệm về công nghệ
1.2.2. Các thành phần cấu thành một công nghệ
1.2.3. Phát triển và ứng dụng công nghệ ở doanh nghiệp
1.2.4. Hiệu quả đầu tư và các chỉ tiêu đánh giá
1.2.5. Một số công cụ, kỹ thuật và phương pháp đánh giá công nghệ
1.2.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư của dự án
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phân loại đối tƣợng nghiên cứu
2.2. Xác định và xây dựng phƣơng pháp, tiêu chí đánh giá hiệu quả
chƣơng trình, dự án ứng dụng công nghệ tại EVNNPT
2.2.1. Xác định tiêu chí đánh giá hiệu quả đầu tư các chương trình,
dự án nhóm 1
2.2.2. Xây dựng phương pháp, tiêu chí đánh giá hiệu quả đầu tư các
chương trình, dự án nhóm 2
2.3.
Quy trình nghiên cứu
2.3.1. Quy trình nghiên cứu đối với các chương trình, dự án nhóm 1
2.3.2. Quy trình nghiên cứu đối với các chương trình, dự án nhóm 2
2.4.
Phƣơng pháp thu thập số liệu
2.4.1. Thu thập số liệu thứ cấp
2.4.2. Thu thập thông tin sơ cấp
2.5.
Phƣơng pháp phân tích và xử lý số liệu
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG ĐẦU TƢ ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ TẠI EVNNPT
3.1.
Tổng quan về EVNNPT
3.1.1. Thông tin chung về EVNNPT
3.1.2. Sản xuất kinh doanh và quản lý vận hành lưới điện truyền tải
3.2.
Đầu tƣ ứng dụng công nghệ tại EVNNPT giai đoạn
3.2.1. Chương trình, dự án ứng dụng công nghệ nhóm 1
3.2.2. Chương trình, dự án ứng dụng công nghệ nhóm 2
3.3.
Hiệu quả đầu tƣ ứng dụng công nghệ của EVNNPT
3.3.1. Hiệu quả đầu tư chương trình, dự án ứng dụng công nghệ nhóm 1
3.3.2. Hiệu quả đầu tư chương trình, dự án ứng dụng công nghệ nhóm 2
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN, YẾU TỐ ẢNH H ƢỞNG VÀ
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU T Ƣ ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ TẠI EVNNPT
4.1.
Phân tích nguyên nhân, yếu tố ảnh hƣởng đến tính
của chƣơng trình, dự án ứng dụng công nghệ tại E
4.1.1. Nguyên nhân, yếu tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả của chương trình,
dự án nhóm 1
4.1.2. Nguyên nhân, yếu tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả của chương trình,
dự án nhóm 2
4.1.3. Nguyên nhân, yếu tố chung ảnh hưởng đến tính hiệu quả của chương
trình, dự án ứng dụng công nghệ tại EVNNPT
4.2. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tƣ ứng dụng
công nghệ tại EVNNPT
4.2.1. Xây dựng trung tâm nghiên cứu và phát triển (R&D)
4.2.2. Xây dựng chương trình phát triển, đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ
chuyên gia có trình độ cao
4.2.3. Nâng cao năng lực, trình độ quản lý, triển khai thực hiện dự án
đầu tư ứng dụng công nghệ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
STT
viết tắt
1
DAĐT:
2
ĐZ:
3
EVN:
4
EVNNPT:
5
FACTS:
6
HSMT:
7
HTĐK:
8
IRR:
9
MBA:
10
NPV:
11
ODA:
12
QLVH:
13
TBA:
i
14 TDT:
15 TKKT:
16 TMĐT:
17 TTĐKX:
ii
DANH SÁCH BẢNG
STT
1
2
3
4
5
iii
DANH SÁCH HÌNH
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
iv
PHẦN MỞ ĐẦU
1.
Tính cấp thiết của Đề tài
Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia (EVNNPT) hoạt động theo mô hình
công ty TNHH MTV do nhà nước sở hữu 100% thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam
(EVN). EVNNPT được Chính phủ giao đầu tư, vận hành lưới điện truyền tải (cấp
điện áp 220 kV, 500 kV) với mục tiêu đảm bảo truyền tải điện an toàn, liên tục, ổn
định cho các hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội, an ninh, quốc phòng và thị trường
điện Việt Nam.
Trong những năm qua và trong giai đoạn 2016 - 2020, EVNNPT đầu tư, triển
khai ứng dụng nhiều công nghệ trong lĩnh lực truyền tải điện để đảm bảo hoàn
thành mục tiêu được giao:
-
Thiết bị bù công suất phản kháng có điều khiển (FACTS).
Vệ sinh cách điện của các ĐZ, MBA và các thiết bị điện 220 kV, 500 kV
khi đang mang điện (vệ sinh cách điện hot-line).
-
Định vị sự cố cho một số ĐZ 500 kV, 220 kV.
Giám sát dầu online cho MBA và kháng điện: EVNNPT đã trang bị thiết bị
giám sát dầu online cho MBA 500 kV và kháng 500 kV.
-
Hệ thống điều khiển bảo vệ tại các TBA 500 kV, 220 kV.
-
Trung tâm điều khiển xa và TBA không người trực.
Mỗi dự án, giải pháp công nghệ đều mang lại lợi ích, hiệu quả nhất định cho
EVNNPT. Dự án thiết bị FACTS có thể được đánh giá trực tiếp tính hiệu quả của
từng dự án. Trong khi đó, trang bị thiết bị định vị sự cố, trang bị thiết bị giám sát
dầu online, TTĐKX và TBA không người trực chưa có các kết quả nghiên cứu đánh
giá đầy đủ về tính hiệu quả. Như vậy, một số chương trình, dự án đầu tư phát triển,
ứng dụng công nghệ tại EVNNPT được đánh giá hiệu quả đầu tư nhưng cũng có
một số chương trình, dự án chưa được đánh giá đầy đủ về hiệu quả đầu tư. Ngoài ra,
1
EVNNPT cũng chưa có sự đánh giá tổng thể về hiệu quả đầu tư phát triển và ứng
dụng công nghệ.
Vì vậy, xuất phát từ nhu cầu thực tế, EVNNPT cần có phân tích tổng thể về
các giải pháp công nghệ, đánh giá chung về hiệu quả đầu tư phát triển và ứng dụng
công nghệ. Qua đó, EVNNPT sẽ đúc kết được giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư
phát triển và ứng dụng công nghệ.
Chính vì sự cấp thiết trên tại EVNNPT, học viên đã lựa chọn Đề tài “Hiệu quả
đầu tư phát triển và ứng dụng công nghệ tại Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc
gia” để làm luận văn tốt nghiệp của mình.
Nội dung luận văn, về bản chất là trả lời được câu hỏi là: Làm thế nào để nâng
cao hiệu quả đầu tư ứng dụng công nghệ tại Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc
gia?
2.
Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu
a.
Mục đích nghiên cứu
Luận văn sẽ tập trung đánh giá hiệu quả đầu tư phát triển và ứng dụng công
nghệ trong EVNNPT.
b. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nhiệm vụ thứ nhất: Tổng quát hóa, tổng hợp cơ sở lý luận, nghiên cứu các
công cụ lý thuyết và các mô hình để phục vụ việc thực hiện luận văn như: các chỉ
tiêu NPV (Net Present Value), IRR (Internal Rate of Return), B/C đánh giá hiệu quả
kinh tế - tài chính, thời gian hoàn vốn (T hv) và phân tích SWOT, phương pháp
chuyên gia đánh giá hiệu quả của chương trình, dự án.
Nhiệm vụ thứ hai: Phân tích hiện trạng đầu tư phát triển và ứng dụng công
nghệ tại EVNNPT; đánh giá tổng thể hiệu quả của chương trình, dự án đầu tư ứng
dụng công nghệ tại EVNNPT; tìm ra các nguyên nhân khách quan và chủ quan tác
động đến mức độ hiệu quả đầu tư ứng dụng công nghệ tại EVNNPT.
2
Nhiệm vụ thứ ba: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư ứng dụng công
nghệ tại EVNNPT trong giai đoạn 2016-2020.
3.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a.
Đối tƣợng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu và đánh giá về:
Nội dung và tính chất các dự án đầu tư phát triển và ứng dụng công
nghệ tại
EVNNPT.
-
Phương pháp đánh giá kết quả và hiệu quả các dự án đầu tư phát triển và
ứng dụng công nghệ tại EVNNPT.
-
Các nguyên nhân khách quan và chủ quan tác động đến mức độ hiệu quả
đầu tư phát triển và ứng dụng công nghệ tại EVNNPT.
Các đề xuất nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển và ứng dụng công
nghệ tại
EVNNPT.
b. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn giới hạn nghiên cứu về hiệu quả đầu tư đối với các chương trình, dự
án ứng dụng công nghệ đã được EVNNPT thực hiện trong giai đoạn 2011 - 2016 và
dự kiến triển khai trong giai đoạn 2016 - 2020 của EVNNPT trên phạm vi cả nước
Việt Nam.
-
4.
Những đóng góp của luận văn
-
Khái quát thực trạng đầu tư ứng dụng công nghệ tại EVNNPT.
Đánh giá chung về hiệu quả đầu tư các chương trình, dự án ứng dụng công
nghệ tại EVNNPT.
tại
EVNNPT.
Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư ứng dụng công nghệ
3
5.
Kết cấu luận văn
Phần mở đầu
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận hiệu quả đầu tư
ứng dụng công nghệ
Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Phân tích hiện trạng đầu tư ứng dụng công nghệ tại EVNNPT
Chƣơng 4: Phân tích nguyên nhân, yếu tố ảnh hưởng và đề xuất giải pháp
nâng cao hiệu quả đầu tư ứng dụng công nghệ tại EVNNPT
Kết luận
4
- Xem thêm -