ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
NGUYỄN THỊ HỒNG MAI
HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ NGUỒN VỐN NHÀN RỖI CỦA
BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Hà Nội - 2019
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o--------NGUYỄN THỊ HỒNG MAI
HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ NGUỒN VỐN NHÀN RỖI CỦA
BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản trị các tổ chức tài chính
Mã số: Chuyên ngành thí điểm
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ CÁC TỔ CHỨC TÀI
CHÍNH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VŨ VĂN LONG
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội –Năm 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn với tiêu đề “Hiệu quả đầu tƣ nguồn vốn nhàn
rỗi của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam” hoàn toàn là kết quả nghiên cứu của chính
bản thân tôi và chƣa đƣợc công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào
của ngƣời khác. Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã thực hiện nghiêm túc
các quy tắc đạo đức nghiên cứu; các kết quả trình bày trong luận văn là sản phẩm
nghiên cứu, khảo sát của riêng cá nhân tôi; tất cả các tài liệu tham khảo sử dụng
trong luận văn đều đƣợc trích dẫn tƣờng minh, theo đúng quy định.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu và các
nội dung khác trong luận văn của mình.
Học viên thực hiện luận văn
Nguyễn Thị Hồng Mai
LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản trị Quản trị các Tổ chức tài chính
(QH-2017-E) với đề tài “Hiệu quả đầu tƣ nguồn vốnnhàn rỗi của Bảo hiểm
tiền gửi Việt Nam” là kết quả của quá trình cố gắng không ngừng của bản thân và
đƣợc sự giúp đỡ, động viên khích lệ của các thầy, cô, bạn bè đồng nghiệp và
ngƣời thân. Qua trang viết này tác giả xin gửi lời cảm ơn tới tất cả những ng ƣời
đã giúp đỡ tôi trong thời gian học tập - nghiên cứu khoa học vừa qua.
Tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với TS.Vũ Văn Long –
Phó Tổng giám đốc Bảo hiểm tiền gửi Việt Namđã trực tiếp tận tình h ƣớng dẫn
cũng nhƣ cung cấp tài liệu thông tin khoa học cần thiết cho luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo trƣờng Đại học Kinh Tế - Đại học Quốc
Gia Hà Nội, Giám đốc Chƣơng trìnhQuản trị các Tổ chức tài chính (QH-2017E),đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt công việc nghiên cứu khoa học của
mình.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, các phòng ban liên quan
tại Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện
Luận văn.
Hà Nội, tháng 9 năm 2019
Học viên
Nguyễn Thị Hồng Mai
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT......................................................................... i
DANH MỤC BẢNG, BIỂU................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ.......................................................................... iv
MỞ ĐẦU................................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.................................... 4
VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGUỒN VỐN VÀ ĐẦU TƢ..................................... 4
1.1.1. Các nghiên cứu nƣớc ngoài.......................................................................... 4
1.1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc.......................................................................... 6
1.2.1. Một số thông tin cơ bản liên quan đến bảo hiểm tiền gửi.............................7
1.2.2. Đặc điểm, vai trò và các nghiệp vụ chính của bảo hiểm tiền gửi..................8
1.2.3. Các loại hình tổ chức và hoạt động của tổ chức bảo hiểm tiền gửi...............9
1.3. Tổng quan về nguồn vốn, đầu tƣ và vai trò của bảo hiểm tiền gửi...........................10
1.3.1. Các vấn đề đặc thù về vốn, cơ chế cấp vốn của bảo hiểm tiền gửi..............10
1.3.2. Hoạt động đầu tƣ nguồn vốn và vai trò của tổ chức bảo hiểm tiền gửi......16
1.4. Hiệu quả đầu tƣ và nâng cao hiệu quả đầu tƣ nguồn vốn.........................................22
1.4.1. Một số vấn đề về hiệu quả đầu tƣ và nâng cao hiệu quả đầu tƣ.................22
1.4.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến đầu tƣ của tổ chức bảo hiểm tiền gửi...............27
1.4.4. Nguyên tắc đầu tƣ vốn nhàn rỗi trong giai đoạn khó khăn.........................33
1.5. Thông lệ, khuyến nghị quốc tế và kinh nghiệm thực tiễn của các tổ chức bảo hiểm
tiền gửi về nguồn vốn và đầu tƣ.......................................................................................36
1.5.1. Thông lệ và khuyến nghị của quốc tế về nguồn vốn và đầu tƣ...................36
1.5.2. Kinh nghiệm thực tiễn của các tổ chức BHTG về nguồn vốn, đầu tƣ........38
1.5.3. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam...................................................... 49
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................. 51
2.1. Thiết kế nghiên cứu................................................................................................... 51
2.1.1. Nguồn thu thập số liệu................................................................................ 51
2.1.2. Cách thức thu thập số liệu........................................................................... 51
2.1.3. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu và phân tích dữ liệu....................................51
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu...........................................................................................53
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ NGUỒN VỐN................54
NHÀN RỖI CỦA BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM......................................54
3.1. Tổng quan về Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam............................................................... 54
3.1.1. Bối cảnh thành lập Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam........................................54
3.1.2. Mô hình tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam................56
3.2. Thực trạng đầu tƣ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam................................................. 57
3.2.1. Thực tiễn triển khai quy định về nguồn vốn BHTG.................................... 57
3.2.2. Thực tiễn triển khai quy định về đầu tƣ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam .. 65
3.2.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tƣ........................................................... 90
CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ NGUỒN VỐN
NHÀN RỖI CỦA BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM..................................... 110
4.1. Định hƣớng phát triển BHTGVN đến năm 2025, tầm nhìn đến 2030....................110
4.2. Định hƣớng hoạt động đầu tƣ của BHTGVN.........................................................110
4.2.1. Về việc đảm bảo các nguyên tắc trong đầu tƣ.......................................... 111
4.2.2. Về việc tham gia thực hiện các nhiệm vụ mới đƣợc giao.........................111
4.2.3. Về việc bán TPCP khi Luật cho phép....................................................... 111
4.3. Các nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tƣ của BHTGVN................................112
4.3.1. Giải pháp hoàn thiện cơ sở pháp lý và văn bản quản trị điều hành...........112
4.3.2. Giải pháp về tăng cƣờng nguồn vốn......................................................... 114
4.3.4. Giải pháp cải thiện chất lƣợng đầu tƣ và quản trị rủi ro........................... 117
4.3.5. Giải pháp nâng cao hệ thống hạ tầng CNTT phục vụ đầu tƣ....................118
4.3.6. Giải pháp về nâng cao chất lƣợng nhân sự cho đầu tƣ............................. 119
4.3.7. Giải pháp mở rộng hợp tác và đa dạng hóa quan hệ đối tác......................120
4.4. Đề xuất và kiến nghị................................................................................................121
4.4.1. Kiến nghị đối với cơ quan liên quan......................................................... 121
4.4.1.2. Giải pháp về danh mục đầu tƣ............................................................... 121
4.4.2. Kiến nghị đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam........................................124
KẾT LUẬN........................................................................................................ 127
Danh mục tài liệu tham khảo...........................................................................................129
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
Ký hiệu
APRC
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
BHTG
CDIC
DICJ
DIV, BHTGVN
EC
ECAI
EDIS
EFDI
EU
FSB
HĐQT
HNX
IADI
KBNN
KDIC
LCR
M&A
NHNN
NHTM
NHTW
NVTTNR
QTDND
P&A
PIDM
RCC
TCTD
TCTC
TIPS
TPCP
WB
i
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
STT
1
Bảng
Bảng 1.1
2
Bảng 1.2
3
4
Bảng 1.3
Bảng 1.4
5
6
Bảng 1.5
Bảng 1.6
7
Bảng 1.7
8
Bảng 1.8
9
Bảng 1.9
10
Bảng 1.10
11
12
Bảng 1.11
Bảng 1.12
13
Bảng 1.13
14
15
Bảng 1.14
Bảng 1.15
16
Bảng 2.1
17
Bảng 2.2
18
19
20
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
21
Bảng 2.6
STT
22
Bảng
Bảng 2.7
23
Bảng 2.8
24
Bảng 2.9
iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
STT
1
Hình
Hình 1.1
2
Hình 1.2
3
Hình 1.3
4
Hình 1.4
5
Hình 1.5
6
Hình 1.6
7
Hình 2.1
8
Hình 2.2
9
Hình 2.3
10
Hình 2.4
11
Hình 2.5
12
Hình 2.6
13
Hình 2.7
14
Hình 2.8
iv
MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Nguồn vốn của tổ chức bảo hiểm tiền gửi (BHTG) đ ƣợc hình thành từ vốn
đƣợc cấp trƣớc, vốn cấp sau hoặc kết hợp hai phƣơng thức này.Đối với tổ chức
BHTG, việc quản lý nguồn vốn an toàn, hiệu quả theo hƣớng bảo toàn và phát
triển là cơ sở quan trọng để bảo đảm thanh khoản dự phòng chi trả cho ng ƣời gửi
tiền. Trên thế giới, hoạt động đầu tƣ NVTTNR đƣợc phần lớn các tổ chức BHTG
thực hiện. Ngoài việc đảm bảo an toàn nguồn vốn (theo khung khổ pháp lý đặc thù
riêngcủa mỗi nƣớc), hoạt động đầu tƣ NVTTNR còn góp phần nâng cao năng lực
tài chính để tổ chức BHTG thực hiện thành công mục tiêu chính sách công.
Nguồn vốn của tổ chức bảo hiểm tiền gửi đƣợc hình thành từ vốn đƣợc cấp
trƣớc, vốn đƣợc cấp sau hoặc kết hợp hai hình thức này. Đối với tổ chức bảo
hiểm tiền gửi, việc quản lý nguồn vốn an toàn, hiệu quả theo hƣớng bảo toàn và
phát triển là cơ sở quan trọng để bảo đảm thanh khoản dự phòng chi trả cho ngƣời
gửi tiền, góp phần vào sự ổn định của hệ thống ngân hàng. Hoạt động đầu tƣ
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi đƣợc phần lớn các tổ chức bảo hiểm tiền gửi trên thế
giới quan tâm. Ngoài việc đảm bảo đầu tƣ nguồn vốn an toàn, hiệu quả, hoạt động
đầu tƣ nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi còn góp phần bảo toàn vốn, nâng cao năng lực
tài chính để tổ chức bảo hiểm tiền gửi thực hiện các mục tiêu chính sách công.
Tuy nhiên, hoạt động đầu tƣ vốn nhàn rỗi của BHTGVN hiện nay còn gặp
một số khó khăn, thách thức nhƣ: diễn biến thị trƣờng, sản phẩm và công cụ đầu
tƣ, đầu tƣ TPCP trên thứ cấp, điều kiện tham gia dự thầu và lƣu ký, cơ chế, chính
sách, thanh khoản khi xẩy ra đỗ vỡ ngân hàng, cân đối nguồn vốn đầu t ƣ, mô hình
tổ chức và tích lũy vốn, …Chính vì vậy, việc nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tế
hiệu quả đầu tƣ vốn nhàn rỗi của BHTGVN là một yêu cầu cấp thiết. Xuất phát từ
thực tiễn đó, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Hiệu quả đầu tƣ nguồn vốn nhàn rỗi
của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam”nếu đƣợc áp dụng góp phần tăng cƣờng năng
lực tài chính để tham gia tái cơ cấu các tổ chức tín dụng yếu kém và thực hiện
nhiệm vụ chính trị của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Bài nghiên cứu này sẽ giải quyết đƣợc hai mục tiêu sau:
Mục tiêu tổng quát: Áp dụng kết quả nghiên cứu vào hiệu quả đầu tƣ
nguồn vốn nhàn rỗi để nâng cao năng lực tài chính của Bảo hiểm tiền gửi Việt
Nam.
1
Các mục tiêu cụ thể:Góp phần nâng cao kiến thức, kinh nghiệm hiệu quả
đầu tƣ nguồn vốn nhàn rỗi cho cán bộ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng của bài nghiên cứu này tập trung vào tình hình và thực trạng
hiệu quả đầu tƣ nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
trong giai đoạn 2000-2018, trong đó chú trọng chủ yếu vào thời kỳ 2013-2018 khi
Luật bảo hiểm tiền gửi chính thức có hiệu lực thi hành.
4. Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Đề tài nghiên cứu trên toàn hệ thống BHTGVN.
Thời gian: Đề tài giới hạn thời gian nghiên cứu từ năm 2000-2018
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Dữ liệu đƣợc sử dụng chủ yếu bao gồm: dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp.
Dữ liệu sau khi thu thập đƣợc tác giả tổng hợp, phân tích và đánh giá để đ ƣa ra kết
luận về thực tiễn nghiên cứu.
-
Dữ liệu sơ cấp do tác giả trực tiếp thu thập thông qua quan sát và nghiên
cứu tài liệu về hiệu quảđầu tƣ vốn tạm thời nhàn rỗi tại đơn vị.
-
Dữ liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ các nguồn thông tin bên trong và bên
ngoài BHTGVN, nhƣ các báo cáo thƣờng niên, các công trình nghiên cứu của các
tác giả khác về lĩnh vực BHTG, tài liệu của các tổ chức BHTG trên thế giới.
Bên cạnh đó, luận văn sử dụng các phƣơng pháp thống kê, phân tích, đồng
thời trình bày sơ đồ bảng biểu để hệ thống hóa lý luận về hiệu quảđầu t ƣ vốn tạm
thời nhàn rỗi trong hoạt động BHTG và mô tả thực trạng hiệu quảđầu t ƣ vốn tạm
thời nhàn rỗi tại BHTGVN.
6. Những đóng góp của luận văn
Về mặt lý luận: Luận văn đi sâu tìm hiểu và hệ thống hóa cơ sở lý luận về
hiệu quả đầu tƣ nguồn vốn nhàn rỗi.
Về mặt thực tiễn: Luận văn phân tích thực trạng đầu tƣ nguồn vốn nhàn
rỗi của BHTGVN thông qua khảo sát các yếu tố: Triển khai quy định về vốn
BHTG; quy định về đầu tƣ của BHTGVN. Từ đó đ ƣa ra các đánh giá hiệu quả
hoạt động đầu tƣ, khó khăn, thách thức và nguyên nhân; đề xuất những giải pháp
hoàn thiện hiệu quả đầu tƣ nguồn vốn nhàn rỗi của BHTGVN.
2
7. Kết cấu của Đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu, Luận văn đƣợc
chia thành bốn (04) chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu và cơ sở lý luận về nguồn vốn
và đầu tƣ
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng hiệu quả đầu tƣ đầu tƣ nguồn vốn nhàn rỗi của Bảo
hiểm tiền gửi Việt Nam
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tƣ nguồn vốn nhàn rỗi của
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
3
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGUỒN VỐN VÀ ĐẦU TƢ
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
BHTGVN thuộc hệ thống các ngân hàng trong nƣớc. Do vậy, phần này tôi sẽ
đƣa ra các nghiên cứu trƣớc đây về việc đầu t ƣ và hiệu quả sử dụng vốn của các
ngân hàng thƣơng mại của Việt Nam cũng nhƣ các tổ chức bảo hiểm trên thế giới.
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài
Raimundas Zilinska và Lionius Gaizauskas (2015) đã nghiên cứu về chính
sách đầu tƣ nguồn vốn của các tổ chức bảo hiểm tiền gửi trong điều kiện thị
trƣờng chứng khoán còn nhiều hạn chế. Bài nghiên cứu đánh giá xu h ƣớng chung
và chất lƣợng đầu tƣ của 16 tổ chức thành viên thuộc diễn đàn bảo hiểm tiền gửi
Châu Âu (EFDI), những tổ chức này đều tuân thủ cơ chế cấp vốn tr ƣớc, có thị
trƣờng chứng khoán trong nƣớc còn hạn chế. Nghiên cứu chỉ ra rằng mặc dù các
tổ chức bảo hiểm tiền gửi này đều có quyền đầu tƣ nguồn vốn vào các công cụ tài
chính nƣớc ngoài, 85% các công cụ đầu tƣ của các tổ chức bảo hiểm tiền gửi tập
trung vào các công cụ tài chính trong nƣớc, trong đó 78% là chứng khoán và 22%
là tiền gửi ngân hàng nhà nƣớc. Các tổ chức bảo hiểm tiền gửi này chủ yếu đầu t ƣ
vào các công cụ chứng khoán của chính phủ trong nƣớc, thiếu sự đa dạng trong
danh mục đầu tƣ, đặc biệt là đầu tƣ vào các công ty chứng khoán khác nhau và
các đồng tiền đầu tƣ khác nhau. Điều này dẫn đến hiệu quả đầu t ƣ thấp, bế tắc khi
phải chi trả cho số lƣợng lớn ngƣời gửi tiền. Do đó, tác giả khuyến nghị các tổ
chức bảo hiểm tiền gửi trên nên đa dạng danh mục đầu t ƣ với các công cụ tài
chính ở các nƣớc khác nhau, của các công ty chứng khoán khác nhau, đa dạng về
kì hạn, lợi tức và các đồng tiền đầu tƣ khác nhau trên nguyên tắc thận trọng, đảm
bảo tính an toàn, thanh khoản, lợi nhuận. Để giảm rủi ro đầu t ƣ, các nhà quản lý
của các tổ chức bảo hiểm tiền gửi các nƣớc cần xây dựng các tiêu chuẩn so sánh
các loại hình đầu tƣ nguồn vốn, phù hợp với chính sách đã lựa chọn nhằm đạt
đƣợc các giá trị đề ra.
4
Cosman, Phó chủ tịch của tổng công ty Bảo hiểm tiền gửi Canada năm
2013 đã có bài nghiên cứu về mục tiêu đầu tƣ và hoạt động đầu tƣ nguồn vốn bảo
hiểm tiền gửi của Canada. Bài nghiên cứu chỉ ra rằng, danh mục đầu t ƣ của tổng
công ty BHTG Canada phục vụ 02 mục tiêu là cấp vốn cho các hoạt động can
thiệp để chi trả ngƣời gửi tiền và trang trải chi phí hoạt động. Do đó, để hoàn
thành nghĩa vụ của mình, các danh mục đầu tƣ cần phải có tính thanh khoản để
trang trải kịp thời. Tổng công ty BHTG Canada đã đƣa ra những chính sách đầu
tƣ với bộ nguyên tắc hƣớng dẫn nhằm bảo toàn vốn bằng cách hạn chế rủi ro tín
dụng và rủi ro về thị trƣờng. Về cơ chế quản lý, Tổng công ty BHTG Canada đã
quản lý nguồn vốn đầu tƣ thông qua việc ban hành chính sách rủi ro tài chính nhƣ
rủ ro tín dụng, thị trƣờng và rủi ro thanh khoản, rà soát định hàng năm và đánh giá
chuyên sâu 3 năm 1 lần, thƣờng kỳ báo cáo việc tuân thủ chính sách, hiệu quả đầu
tƣ vốn. Về cơ cấu đầu tƣ vốn, công ty tập trung đầu t ƣ vào các công cụ tài chính
có kì hạn cao nhất 5 năm, cụ thể (kì hạn dƣới 3 năm có mức xếp hạng tín nhiệm
tín nhiệm tối thiểu là A, kỳ hạn 3-5 năm có mức xếp hạng tín nhiệm tối thiểu là
AA-). Phƣơng pháp quản lý đầu tƣ tập trung vào quản lý nội bộ. Bài nghiên cứu
đề xuất để quản lý tốt nguồn vốn BHTG, cần phải có lộ trình rõ ràng và chính sách
đầu tƣ hợp lý để đảm bảo đạt mục tiêu đề ra.
Djurfjica Ognjenovic (2015) có bài nghiên cứu về thực trạng đầu t ƣ nguồn
vốn BHTG. Cụ thể, bài nghiên cứu đƣa ra các vấn đề phát sinh trong quá trình đầu t ƣ
nguồn vốn của các tổ chức BHTG bao gồm: Khung pháp lý trong n ƣớc cứng nhắc,
không tồn tại hoặc tồn tại thị trƣờng thứ cấp thiếu tính thanh khoản, quy mô danh
mục đầu tƣ nhỏ, thị trƣờng chứng khoán trong n ƣớc hạn chế, thiếu kế hoạch đầu t ƣ
cũng nhƣ phƣơng án quản trị tài chính, quản lý rủi ro yếu kém cũng nh ƣ thiếu tính
minh bạch. Do vậy, bài nghiên cứu đã đƣa ra các ph ƣơng pháp đầu t ƣ cho các tổ
chức BHTG trong đó nêu rõ: Các tổ chức BHTG cần cần liệt kê danh sách các công
cụ đầu tƣ hợp lý, các nguyên tắc đầu tƣ quan trọng bao gồm đảm bảo tính thanh
khoản, tính an toàn và tính đa dạng các khoản đầu tƣ, cần có tổ chức kiểm soát nội bộ
cũng nhƣ công cụ đo lƣờng về hiệu quả hoạt động đầu tƣ
5
vốn và nâng cao trách nhiệm giải trình của các tổ chức BHTG. Các tổ chức này cũng
cần có kế hoạch đầu tƣ đúng đắn, thông qua việc lập kế hoạch về cơ cấu danh mục
đầu tƣ gồm loại tiền đầu tƣ và thời gian đáo hạn của các khoản đầu t ƣ, kế hoạch về
nguồn tiền và dự phòng đảm bảo tính thanh khoản cũng nh ƣ th ƣờng xuyên báo cáo
với ban lãnh đạo. Tác giả đã đƣa ra thực tiễn công cụ đầu t ƣ của Croatia, trong đó tập
trung chủ yếu vào các công cụ có rủi ro thấp nh ƣ các công cụ tài chính của chính
phủ, các quỹ do chính phủ thành lập, ngân hàng trung ƣơng.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Các nghiên cứu trƣớc đây về thực trạng sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng
vốn của các ngân hàng thƣơng mại gần đây đã đƣợc nhiều tác giả quan tâm, cụ
thể nhƣ sau:
Trần Huy Hoàng và Nguyễn Hữu Huân (2016) đƣa ra bài phân tích các yếu
tố tác động đến hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam
trong thời kì hội nhập quốc tế. Thông qua việc sử dụng mô hình Stochastic
Friontier Analyst (SFA) và phƣơng pháp hồi quy 2 Stage Least Square (2SLS) và
hồi quy Tobit để chạy mô hình. Qua đó, bài nghiên cứu cho thấy trong thời kỳ hội
nhập, hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại bị tác động mạnh bởi
những nhân tố chủ quan (thị phần, rủi ro thanh khoản, quy mô ngân hàng) và
những nhân tố khách quan (lạm phát và tổngthu nhập quốc nội). Đồng thời bài
nghiên cứu đề xuất các khuyến nghị để giúp hệ thống ngân hàng th ƣơng mại hội
nhập tốt hơn nhƣ hợp tác, xây dựng đối tác chiến lƣợc và khai thác hệ thống cơ sở
hạ tầng công nghệ của nhau để giảm chi phí.
Trong bài nghiên cứu của Đàm Hồng Phƣơng (2009), hiệu quả sử dụng vốn
cụ thể là hiệu quả tài chính (khả năng sinh lời và kết quả kinh doanh) của 8 ngân hàng
thƣơng mại trên địa bàn Hà Nội đã đƣợc nghiên cứu. Các giải pháp và kiến nghị để
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho các ngân hàng thƣơng mại đã đ ƣợc đề cập.
Nghiên cứu của nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Thanh Huyền về “Phân tích
hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần MB” sử dụng báo cáo tài
chính của ngân thƣơng mại cổ phần Quân đội qua các năm 2008-2010 để phân
6
tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn dƣới các góc độ về tài sản, nguồn vốn, chi phí và
góc độ sử dụng vốn theo các lĩnh vực hoạt động để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
của ngân hàng MB. Bài viết đã đƣa ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn trong ngân hàng Quân đội. Bên cạnh đó, nghiên cứu của Nguyễn Mạnh
Thái (2007) cũng đánh giá về thực trạng sử dụng vốn của ngân hàng Vietcombank
trong giai đoạn 2003-2003 từ đó đề xuất những phƣơng pháp nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn; trong đó có những đề xuất kiến nghị với ngân hàng Vietcombank và
ngân hàng nhà nƣớc.
Tác giả Bùi Quang Hƣng (2008) trong bài nghiên cứu đã đánh giá hiệu quả
sử dụng vốn của ngân hàng Seabank. Một số tồn tại trong việc sử dụng vốn nhƣ
chƣa đa dạng các nguồn cho vay, chƣa tập trung vào các thành phần kinh tế ngoài
quốc doanh. Do vậy, đề xuất đƣa ra cần nâng cao trình độ của cán bộ tính dụng,
công tác kiểm tra giám sát cần đƣợc tăng cƣờng hơn nữa.
Nhƣ vậy, có thể thấy trên thế giới có một số tác giả nghiên cứu về hoạt
động đầu tƣ vốn của các tổ chức BHTG quốc tế, trong khi đó tại Việt Nam, các
tác giả chủ yếu tập trung vào hoạt động này tại các ngân hàng th ƣơng mại, ch ƣa
có đề tài nghiên cứu nào về đề tài hoạt động nguồn vốn đầu t ƣ tạm thời nhàn rỗi
của tổ chức BHTG tại Việt Nam. Đây là đề tài nghiên cứu độc lập, không trùng
tên và nội dung với các nghiên cứu đã công bố trong và ngƣời nƣớc.
1.2. Tổng quan về bảo hiểm tiền gửi
1.2.1. Một số thông tin cơ bản liên quan đến bảo hiểm tiền gửi
-
BHTG là cam kết công khai của tổ chức BHTG về trách nhiệm chi trả cho
ngƣời gửi tiền thuộc đối tƣợng đƣợc bảo hiểm khi tổ chức thành viên (những
ngân hàng và tổ chức tài chính (TCTC) phi ngân hàng huy động tiền gửi)bị chấm
dứt hoạt động và mất khả năng thanh toán.
-
Tổ chức BHTG là đối tác nhận đóng góp tài chính từ tổ chức tham gia
BHTG, có trách nhiệm chi trả tiền gửi đƣợc bảo hiểm cho ng ƣời gửi tiền tại tổ chức
tham gia BHTG khi tổ chức đó chấm dứt hoạt động và mất khả năng thanh toán.
7
-
Tổ chức tham gia BHTG/tổ chức thành viên(là các ngân hàng và tổ TCTC
phi ngân hàng có huy động tiền gửi) có trách nhiệm đóng phí BHTG và yêu cầu tổ
chức BHTG chi trả tiền bảo hiểm cho ngƣời gửi tiền trong tr ƣờng hợp xảy ra đổ
vỡ.
-
Ngƣời gửi tiền thuộc đối tƣợng đƣợc bảo hiểm là khách hàng có tiền
gửiđƣợc bảo hiểm tại tổ chức tham gia BHTG. Ngƣời gửi tiền không phải đóng
góp tài chính cho tổ chức BHTG nhƣng có quyền yêu cầu tổ chức BHTG thanh
toán (toàn bộ hoặc một phần tùy chính sách mỗi n ƣớc)tiền gửikể cả tiền lãi tích
lũy.
Phí BHTG làkhoản tiền tổchƣ́c tham gia BHTG nôp ̣ cho tổchƣ́c
BHTG
để bảo hiểm cho tiền gửi của ngƣời gửi tiền taịtổch ƣ́c tham gia BHTG (căn cứ
Khoản 5, Điều 4, Luật BHTG 2012, trang 1).
-Thông thƣờng, tổ chức BHTG là thành viên của mạng an toàn tài chính,
góp phần duy trì sự ổn định của hệ thống tài chính quốc gia. Kể từ khi hệ thống
BHTG đầu tiên đƣợc thành lập tại Mỹ năm 1933 - Tổng công ty BHTG liên bang
Mỹ (FDIC), đến nay có hơn 100 nƣớc thiết lập cơ chế BHTG.Sự ra đời tổ chức
BHTG thƣờng gắn với (nhƣng không giới hạn bởi) khủng hoảng tài chính.Tại
châu Á, tổ chức BHTG Hàn Quốc và Malaysia đƣợc hình thành tr ƣớc và sau
khủng hoảng tài chính - ngân hàng khu vực 1997-1998; trong khi BHTGVN ra đời
sau sự đỗ vỡ hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân (QTDND).
1.2.2. Đặc điểm, vai trò và các nghiệp vụ chính của bảo hiểm tiền gửi
1.2.2.1. Đặc điểm, vai trò và mục đích của bảo hiểm tiền gửi
BHTG mang bản chất loại hình bảo hiểm nói chung là “lấy đông bù ít”. Dù
mỗi nƣớc thiết kế mô hình khác nhau, BHTG vẫn là công cụ thực hiện mục tiêu
chính sách công: (i) bảo vệ số đông ng ƣời gửi tiền; (ii) đảm bảo hệ thống ngân hàng
hoạt động an toànvà ngăn chặn đổ vỡ; (iii) góp phần xây dựng thị tr ƣờng lành mạnh,
cạnh tranh bình đẳng; và iv) giảm gánh nặng xử lý tổ chức tín dụng (TCTD)cho chính
phủ và ngƣời đóng thuế, đƣa ngân hàng hoạt động theo quy luật thị tr ƣờng, phân tán
và chia sẻ rủi ro để tạo ổn định xã hội. Tổ chứcBHTG hoạt
8
động không vì mục tiêu lợi nhuận. Do bản chất hoạt động tài chính luôn gắnliền
với yếu tố niềm tin, sự nhạy cảm và tính lan truyền, việc sử dụng công cụ BHTG
nhằm thay mặt chính phủ bảo vệ ngƣời gửi tiền, nâng cao niềm tin công chúng,
góp phần đảm bảo an toàn hệ thống ngân hàngcả khi kinh tế ổn định và khủng
hoảng.
1.2.2.2 Các nghiệp vụ cơ bản của tổ chức bảo hiểm tiền gửi
-
Nghiệp vụ kiểm tra, giám sát
Theo thông lệ quốc tế,nghiệp vụ kiểm tra, giám sát là một trong những
nghiệp vụ quan trọng của cơ chế BHTG, góp phần đảm bảo an toàn hệ thống ngân
hàng, góp phần bảo vệ quyền lợi ngƣời gửi tiền, nâng cao niềm tin công chúng.
Hầu hết các hệ thống BHTG trên thế giới đều có chức năng kiểm tra, giám sát
TCTD.
-
Nghiệp vụ tiếp nhận, xử lý
Xu hƣớng chung là giao nghiệp vụ này (thực hiện qua hỗ trợ tài chính,
thành lập ngân hàng bắc cầu, chi trả và thanh lý TCTD đổ vỡ) cho tổ chức BHTG
để đảm bảo tính chuyên nghiệp, hiệu quả, giảm chi phí. Nhiều tổ chức BHTG làm
tốt nghiệp vụ này nhƣ BHTG Hàn Quốc đã tái cấu trúc hiệu quả các ngân hàng
sau khủng hoảng, BHTG Nhật Bản phối hợp với Tòa án xử lý đổ vỡ.
-
Các nghiệp vụ BHTG khác
Cơ chế BHTG còn có một số nghiệp vụ cơ bản khác nhƣ Cấp, thu hồi
chứng nhận BHTG, Thu phí BHTG, Quản lý và sử dụng nguồn vốn, v.v…
1.2.3. Các loại hình tổ chức và hoạt động của tổ chức bảo hiểm tiền gửi
-
Mô hình chuyên/thuần chi trả:Thƣờng có ở các nƣớc đang phát triển với
tổ chức BHTG mới thành lập, cóquy mô và năng lực tài chính nhỏ so với hệ thống
ngân hàng, thực hiện duy nhấtnhiệm vụ chi trả bảo hiểm khi xảy ra đổ vỡ ngân
hàng.
-
Mô hình chi trả với quyền hạn mở rộng:Tổ chức BHTG đƣợc trao thêm
một số quyền hạn mở rộng ngoài các quyền hạn của mô hình thuần chi trả bao
9
gồm hỗ trợ tài chính cho TCTD gặp khó khăn; theo dõi, khuyến nghị phòng tránh
rủi ro; tham gia xử lý và thu hồi nợ.
-
Mô hình giảm thiểu rủi ro: Ngoài nhiệm vụ cơ bản, tổ chức BHTG và
ngân hàng trung ƣơng (NHTW) giám sát rủi ro, bảo đảm an toàn hệ thống tài
chính; tính phí BHTGtheo định mức tín nhiệm; tiếp nhận, xử lý nợ của TCTCbị
phá sản.
1.3. Tổng quan về nguồn vốn, đầu tƣ và vai trò của bảo hiểm tiền gửi
Cơ cấu, quy mô vốn và đầu tƣ hiệu quả là những yếu tố giúp nâng cao năng
lực tài chính của tổ chức BHTG. Cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu 2008-2010
khẳng định hệ thống BHTG thiếu các yếu tố cơ bản về nguồn vốn, cấp vốn sẽ gặp
thách thức trong duy trì niềm tin công chúng.Đầu t ƣ hiệu quả giúp bảo toàn vốn, cải
thiện năng lực tài chính để bảo đảm thanh khoản cho chi trả và xử lý đổ vỡ.
1.3.1. Các vấn đề đặc thù về vốn, cơ chế cấp vốn của bảo hiểm tiền gửi
1.3.1.1. Cơ sở lý luận về vốn, nguồn vốn của tổ chức bảo hiểm tiền gửi a.
Khái niệm chung về vốn, nguồn vốn và nguồn vốn đầu tƣ
Có nhiều định nghĩa cơ bản và mở rộng về vốn, nguồn vốn. Theo Cuốn
kinh tế học của D. Begg định nghĩa vốn gồm vốn hiện vật và tài chính, trong đó
vốn tài chính là tiền và giấy tờ có giá. Business dictionary định nghĩa vốn là giá trị
tiền tệ hoặc tài sản biểu thị năng lực tài chính của cá nhân, tổ chức hay quốc gia và
đƣợc giả định có sẵn để phát triển, đầu tƣ hoặc kinh doanh. Định nghĩa khái quát
nhất là: Vốn hay nguồn vốn là điều kiệnkhông thể thiếu để thành lập một tổ chức
hay doanh nghiệp và tiến hành sản xuất, đầu tƣ và kinh doanh.Vốn là một trong
bốn yếu tố đầu vào quan trọng (vốn, lao động, tài nguyên và công nghệ kỹ thuật),
đóng vai trò đảm bảo hoạt động đƣợc thực hiện thuận lợi theo mục tiêu đề ra.
b. Khái niệm về vốn, nguồn vốn và nguồn vốn đầu tƣ của tổ chức BHTG
-
Theo Nghị định 73/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật kinh doanh bảo hiểm, nguồn vốn đầu tƣ của công ty bảo hiểm bao gồm
10
- Xem thêm -