ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-------------------
NGUYỄN HỮU TUẤN
HIỆU LỰC CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ VÀ
CƯỠNG CHẾ NỢ THUẾ TẠI CỤC THUẾ
HÀ TĨNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NGÀNH
HÀ NỘI - 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-------------------
NGUYỄN HỮU TUẤN
HIỆU LỰC CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ VÀ
CƯỠNG CHẾ NỢ THUẾ TẠI CỤC THUẾ
HÀ TĨNH
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
Mã số: 60 34 05
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NGÀNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS HOÀNG VĂN BẰNG
XÁC NHẬN CỦA GVHD
PGS.TS Hoàng Văn Bằng
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
PGS.TS. Trần Anh Tài
HÀ NỘI - 2015
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG.........................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC HÌNH.........................................................................................................iii
MỞ ĐẦU.............................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1:......................................................................................................................................7
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NỢ THUẾ VÀ.........................................................7
CƯỠNG CHẾ NỢ THUẾ...........................................................................................................7
1.1. Cơ sở lý luận về thuế............................................................................................................7
1.1.1. Một số khái niệm về thuế và quản lý thuế..............................................................7
1.1.2. Các nội dung Quản lý thuế..........................................................................................10
1.2.2. Đặc điểm của nợ thuế.....................................................................................................11
1.2.3. Phân loại tiền thuế nợ.....................................................................................................13
1.2.4. Vai trò của công tác quản lý nợ thuế.......................................................................16
1.2.5. Yêu cầu của công tác quản lý nợ thuế....................................................................17
1.2.6. Sơ lược quy trình quản lý nợ thuế............................................................................17
1.3. Công tác Cưỡng chế nợ thuế..........................................................................................23
1.3.1. Một số khái niệm liên quan đến Cưỡng chế nợ thuế.......................................23
1.3.2. Đặc điểm của cưỡng chế nợ thuế..............................................................................23
- Cưỡng chế thuế là hành vi thi hành pháp luật về thuế..............................................23
1.3.3. Vai trò của công tác cưỡng chế nợ thuế................................................................24
1.3.4.Yêu cầu đối với công tác cưỡng chế nợ thuế........................................................25
1.3.5. Phạm vi, đối tượng áp dụng cưỡng chế nợ thuế................................................26
1.3.6. Nguyên tắc thực hiện khi áp dụng biện pháp cưỡng chế nợ thuế..............27
1.3.7. Sơ lược quy trình Cưỡng chế nợ thuế.....................................................................28
1.4. Mối quan hệ giữa quản lý nợ và cưỡng chế thuế...................................................29
1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế
30
1.5.1. Nhóm yếu tố chủ quan...................................................................................................30
1.5.2.Nhóm yếu tố khách quan...............................................................................................31
CHƯƠNG 2:...................................................................................................................................33
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................................................................................33
2.1. Phương pháp thu thập số liệu.........................................................................................33
2.1.1 Thu thập số liệu thứ cấp.................................................................................................33
2.1.2. Thu thập số liệu sơ cấp..................................................................................................33
2.2. Phương pháp xử lý số liệu và phân tích.....................................................................34
2.2.1 Phương pháp xử lý số liệu.............................................................................................34
2.2.2. Phương pháp phân tích..................................................................................................34
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu..........................................................................................35
CHƯƠNG 3:...................................................................................................................................36
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ VÀ CƯỠNG
CHẾ NỢ THUẾ TẠI CỤC THUẾ HÀ TĨNH.................................................................36
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu..........................................................................................36
3.1.1 Đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Tĩnh..........................................................36
3.1.2 Giới thiệu về Cục thuế tỉnh Hà Tĩnh........................................................................38
3.2. Thực trạng công tác Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại Cục thuế Hà
Tĩnh.....................................................................................................................................................44
3.2.1. Công tác Quản lý nợ.......................................................................................................44
3.2.2. Công tác Cưỡng chế nợ thuế.......................................................................................48
3.3. Những kết quả đạt được...................................................................................................57
3.4. Những hạn chế, tồn tại.......................................................................................................59
3.4.1. Bất cập cơ cấu tổ chức các bộ phận theo chức năng........................................59
3.4.2. Ảnh hưởng của suy thoái toàn cầu, lạm phát, thiên tai, địch hoạ trên địa
bàn Hà Tĩnh những năm gần đây...........................................................................................60
3.4.3. Ứng dụng Công nghệ thông tin vào quản lý doanh nghiệp nợ thuế.......61
3.4.4. Phối hợp các cùng các cơ quan chức năng trên địa trong công tác quản
lý nợ và cưỡng chế nợ thuế......................................................................................................62
3.4.5. Về độ trễ của chính sách...............................................................................................63
3.4.6. Nhận thức của người nộp thuế khi chuyển sang cơ chế tự khai, tự nộp
và tự chịu trách nhiệm................................................................................................................64
3.4.7. Nhận thức và trách nhiệm của cán bộ được giao nhiệm vụ Quản lý nợ
và Cưỡng chế nợ thuế.................................................................................................................64
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HIỆU LỰC CÔNG
TÁC QUẢN LÝ NỢ VÀ CƯỠNG CHẾ NỢ THUẾ TẠI CỤC THUẾ HÀ
TĨNH...................................................................................................................................................67
4.1. Các giải pháp cụ thể............................................................................................................67
4.1.1. Xây dựng và ban hành các chuẩn mực quản lý nợ và cưỡng chế thuế . 67
4.1.2. Thực hiện Quy trình Quản lý nợ thuế.....................................................................70
4.1.3. Thực hiện Quy trình Cưỡng chế nợ thuế...............................................................75
4.1.4. Bố trí lại cơ cấu tổ chức................................................................................................76
4.1.5. Hoàn thiện các phần mềm tin học hỗ trợ công tác Quản lý nợ và cưỡng
chế nợ thuế.......................................................................................................................................77
4.1.6. Nâng cao nhận thức, trình độ tác nghiệp của cán bộ được giao nhiệm vụ
Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế.........................................................................................78
4.1.7. Tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế nhằm nâng
cao ý thức chấp hành pháp luật Thuế...................................................................................78
4.1.8. Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp với các cơ quan chức năng trên
địa bàn trong công tác Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế..........................................78
4.2. Các điều kiện thực hiện....................................................................................................79
4.2.1. Kiến nghị với UBND Tỉnh Hà Tĩnh........................................................................79
4.2.2. Kiến nghị với Tổng Cục Thuế...................................................................................80
4.2.3. Kiến nghị với Kho bạc nhà nước..............................................................................81
KẾT LUẬN.....................................................................................................................................82
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
Giải nghĩa
QLN&CCNT
Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế
DN
Doanh nghiệp
ĐTNT
Đối tượng nộp thuế
GTGT
Giá trị gia tăng
KBNN
Kho bạc nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
NNT
Người nợ thuế
NQD
Ngoài quốc doanh
NSNN
Ngân sách nhà nước
QLN
Quản lý nợ
TK
Tài khoản
TNCN
Thu nhập cá nhân
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
SXKD
Sản xuất kinh doanh
UBND
Ủy ban nhân dân
i
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Thống kê tỷ lệ thu nợ so với tổng số thu............................................ 2
Bảng 2.1 Bảng thu thập thông tin, tài liệu đã công bố................................... 33
Bảng 2.2 Số phiếu điều tra ở các nhóm đối tượng ........................................ 34
Bảng 3.1 Các phòng ban chức năng của cục thuế và các chi cục .................. 41
Bảng 3.2 Chức năng của các phòng thuộc cục thuế tỉnh Hà Tĩnh ................. 42
Bảng 3.3: Số tiền thu nợ thuế thông qua hoàn thuế, 2011 - 2014 .................. 46
Bảng 3.4: Tình hình thu nợ đọng thuế tại cục Thuế Hà Tĩnh, 2011 - 2014.... 47
Bảng 3.5. Tình hình thực hiện thn nợ thuế bằng phương pháp trích tiền từ tài
khoản đối tượng bị cưỡng chế, 2011-2014 ................................................... 56
Bảng 3.6: Tổng số nợ và nợ đọng thuế tại cục Thuế Hà Tĩnh, 2011 - 2014 .. 57
Bảng 3.7: Tình hình số doanh nghiệp nợ đọng thuế tại cục Thuế Hà Tĩnh,
2011 - 2014 ..................................................................................................
ii
59
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Mối quan hệ giữa các bên trong quản lý thuế................................................9
Hình 3.1 Sơ đồ hành chính tỉnh Hà Tĩnh...........................................................................37
Hình 3.2 Trụ sở Cục thuế tỉnh Hà Tĩnh..............................................................................39
iii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Công tác QLN&CCN thuế là công tác trọng tâm của ngành thuế trong
những năm gần đây, việc làm tốt công tác này dẫn đến việc nâng cao ý thức
chấp hành pháp luật thuế, tạo tính răn đe và tạo môi trường lành mạnh, bình
đẳng cho các đối tượng nộp thuế có thể duy trì sản xuất kinh doanh và phát
triển.
Tuy nhiên do nhiều nguyên nhân khách quan, chủ quan mà công tác
QLN&CCN thuế chưa được quan tâm và thực hiện đúng mức, các biện pháp
quản lý chưa được thực hiện một cách đúng và tuân thủ quy trình mà dẫn tới
việc nợ đọng thuế gia tăng, kéo dài. Bên cạnh đó công tác phối hợp giữa các
ngành, các cơ quan chức năng trên địa bàn và phối hợp giữa các bộ phận chưa
thực sự có sự kết dính và tạo được sự thống nhất trong thực hiện, gây cho việc
quản lý nợ và CCN thuế rất khó khăn.
Trong bối cảnh chung của cả nước cục thuế tỉnh Hà Tĩnh đã và đang
triển khai công tác quản lý thuế, trong đó có công tác quản lý nợ thuế và cưỡng
chế thuế. Thực tế thời gian qua cho thấy công tác quản lý nợ thuế ở cục thuế
tỉnh Hà Tĩnh cũng đã đạt được nhiều kết quả tích cực. Tuy nhiên trong quá
trình triển khai công tác quản lý nợ và cưỡng chế thuế cũng còn gặp phải
những vướng mắc, khó khăn và bất cập nên tình trạng nợ đọng thời gian qua
vẫn còn diễn ra nhiều, gây thất thu cho NSNN.
Nhìn nhận mức độ quan trọng của công tác quản lý nợ & CCN thuế
trong công tác thu thuế thông qua việc phân tích tỷ lệ thu nợ so với tổng thu
các sắc thuế tại văn phòng Cục thuế tỉnh Hà Tĩnh qua các năm:
1
Bảng 1: Thống kê tỷ lệ thu nợ so với tổng số thu
Đơn vị: tỷ đồng
Năm
Số thu nợ đến 31/12
Tổng số thu đến 31/12
Tỷ lệ (%)
(1)
(2)
(3)
(4) =(2)/(3)
2011
156
926,9
16,83
2012
185
1.311
14,11
2013
292
2.002,67
14,58
2014
768
5.152
14,9
(Nguồn: Cục thuế Hà Tĩnh)
Ta nhận thấy, từ năm 2011 đến năm 2014 số thu nợ thuế so với tổng số
thu của Cục thuế Hà Tĩnh đang quản lý đều nằm ở mức trên 14%. Tuy nhiên
nếu loại trừ yếu tố các DN có vốn đầu tư nước ngoài (là các DN có ý thức chấp
hành nộp thuế tốt, số thu lớn và gần như không có hiện tượng nợ thuế) thì tỷ lệ
thu nợ thuế DN/tổng số thu của các doanh nghiệp phải nằm xấp xỉ ở ngưỡng
trên 50%. Qua đó có thể thấy tầm quan trọng của công tác thu nợ thuế là rất
lớn. Nếu công tác này không được quan tâm và thực hiện quyết liệt sẽ góp
phần rất quan trọng vào việc hoàn thành nhiệm vụ thu ngân sách của đơn vị.
Công tác QLN&CCN thuế tuy là công tác hành chính - sự nghiệp phản
ánh mối quan hệ giữa cơ quan quyền lực Nhà Nước và các tổ chức kinh doanh;
tuy nhiên đây cũng là mối quan hệ giữa người thực thi công vụ nhà nước giao
và người thực hiện sản xuất, kinh doanh có trách nhiệm với NSNN
2
vì vậy mà không tránh khỏi những yếu tố tình cảm song hành trong đó. Việc
vận dụng tốt yếu tố tình cảm trong công tác này cũng phần nào góp phần vào
việc động viên, tuyên truyền, sẻ chia để khuyến khích doanh nghiệp hoàn thành
tốt nghĩa vụ của mình.
Để thực hiện công tác thu theo đúng quy định của pháp luật và thu được
nợ thuế ở mức cao nhất cũng như nâng cao ý thức chấp hành của doanh nghiệp
trong việc chấp hành nghĩa vụ với NSNN. Vì vậy đề tài cứu “Hiệu lực công
tác QLN&CCN thuế tại Cục thuế Hà Tĩnh” được chọn để nghiên cứu.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Nghiên cứu QLN&CCN thuế ở Việt Nam chưa được sự quan tâm đúng
mức, đặc biệt là việc nghiên cứu hành vi của người nộp thuế để làm cơ sở cho
những cải thiện công tác QLN&CCN thuế của Nhà nước. Đã có một số nghiên
cứu tiếp cận từng lĩnh vực trong công tác QLN&CCN thuế như: “Quản lý nợ
và cưỡng chế thuế tại địa bàn huyện Đông Anh- thành phố Hà Nội”, luận văn
thạc sỹ quản trị kinh doanh của Nguyễn Việt Hà, thành phố Hà Nội, năm 2010;
"Giải pháp hoàn thiện công tác QLN&CCN thuế tại Cục thuế tỉnh Hải
Dương", Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh của Phạm Hải Hà, tỉnh Hải
Dương, 2012; “Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế và cưỡng
chế nợ thuế tại Chi cục thuế huyện Từ Liêm- thành phố Hà Nội”, luận văn thạc
sỹ kinh tế của Vũ Thị Ngọc Ánh, thành phố Hà Nội, 2013; “Giải pháp hoàn
thiện công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại Cục thuế thành phố Hải
Phòng”, luận văn thạc sỹ kinh tế của Nguyễn Thị Nga, 2013; “Hoàn thiện
công tác Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại Chi cục thuế thành phố Hà
Giang”, luận văn thạc sỹ kinh tế của Lâm Quang Lợi, 2014; Lê Xuân Trường,
Lê Minh Thắng (2012), “Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nợ thuế và
cưỡng chế nợ thuế”, Đề tài nghiên cứu cấp Học Viện, Học Viện Tài
3
Chính... Các đề tài, bài viết có đề cập ở mức độ nhất định về công tác QLN &
CCN thuế đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh. Các đề tài đã nêu lên được
thực trạng công tác QLN&CCN thuế tại các địa bàn nghiên cứu một cách tổng
quát, qua đó nhận thấy rõ sự bất cập trong việc thực thi cũng như áp dụng
chính sách vào pháp luật, đặc biệt là pháp luật thuế vào cuộc sống. Các đề tài
cũng đã làm rõ được nhiều vấn đề cần chỉnh sửa và tăng cường nhằm nâng cao
hiệu lực trong thực thi các quy định về QLN&CCN thuế . Tuy vậy rất ít có đề
tài nào nghiên cứu độc lập, có hệ thống về quản lý thuế nhằm nâng cao tính
tuân thủ của NNT và đặc biệt là trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Vì vậy, ở Việt Nam nói chung và trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh nói riêng,
nghiên cứu hành vi của NNT từ đó xác định những đổi mới để nâng cao hiệu
lực công tác QLN&CCN thuế vẫn là lĩnh vực nghiên cứu còn bỏ ngỏ và chưa
bao quát. Đó chính là những vấn đề cần quan tâm và là cơ sở cho nhiều nghiên
cứu trong thời gian tới.
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Mục tiêu chung:
Nêu lên thực trạng về hiệu lực quản lý thi hành trong quá trình triển khai
công tác QLN&CCN thuế tại Cục thuế tỉnh Hà Tĩnh, từ đó đề xuất các giải
pháp nhằm giải quyết những tồn tại, vướng mắc trong công tác Quản lý nợ và
Cưỡng chế nợ thuế để nâng cao hiệu lực công tác này và đảm bảo tỷ lệ nợ dưới
mức 5% theo quy định Tổng Cục Thuế đã giao, cũng như góp phần hoàn thành
nhiệm vụ thu ngân sách của Cục Thuế Hà Tĩnh trong những năm tới.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý nợ và
cưỡng chế nợ thuế của nhà nước.
4
+ Phân tích thực trạng hiệu lực thực hiện công tác quản lý nợ và cưỡng
chế nợ thuế tại Cục thuế Hà Tĩnh.
+ Đề xuất các giải pháp, kiến nghị để nâng cao hiệu lực công tác quản lý
nợ và cưỡng chế nợ thuế tại Cục thuế Hà Tĩnh.
4. Đối tượng, phạm vi và thời gian nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài tập trung đi sâu vào các vấn đề hiệu lực công tác quản lý nợ thuế
và cưỡng chế thuế đã và đang thực hiện đối với các đối tượng nộp thuế là
doanh nghiệp do văn phòng Cục thuế Hà Tĩnh quản lý.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề liên
quan đến hiệu lực của công tác QLN&CCN thuế tại Cục thuế Hà Tĩnh và đề
nghị những giải pháp nhằm khắc phục, hoàn thiện và nâng cao hiệu lực của vấn
đề này. Giới hạn đề tài này, chúng tôi chỉ xét trong các nhóm tiền thuế nợ:
-> Nhóm tiền thuế nợ đến 90 ngày;
-> Nhóm tiền thuế nợ trên 90 ngày.
+ Phạm vi về thời gian: Tác giả chọn phân tích và thống kê nghiên cứu
số liệu từ ngăm 2011 đến năm 2014.
+ Phạm vi về không gian: Địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
5. Những đóng góp mới của đề tài
- Đóng góp về lý thuyết:
5
Đề tài giúp chỉ ra được một số bất cập trong việc ban hành và áp dụng
các chính sách trên thực tế. Một số điểm bất hợp lý trong trình tự thực hiện các
biện pháp quản lý, đặc biệt là trình tự áp dụng các biện pháp cưỡng chế.
- Đóng góp về mặt thực tiễn:
Đề tài cho thấy việc đưa pháp luật thuế vào thực tiễn đòi hỏi phải có một
quá trình lâu dài, sự đồng thuận và đồng bộ trong bộ máy quản lý cơ quan thuế.
Nhận thức rõ hơn vai trò của công tác QLN & CCN thuế trong thực hiện nhiệm
vụ thu để qua đó có sự quan tâm, đầu tư đúng mức hơn cho công tác này. Bên
cạnh đó còn cho thấy được tính hiệu lực trong quy định trách nhiệm phối hợp
giữa các cơ quan chức năng, các sở ban ngành trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh nói
riêng và Việt Nam nói chung. Việc đồng hành cùng các doanh nghiệp trong
giai đoạn hiện nay không chỉ là thực hiện tốt các trách nhiệm được nhà nước
giao phó, mà để thu được thuế đòi hỏi người cán bộ phải thực sự tâm huyết, sẻ
chia, trách nhiệm và uy tín khi thực hiện nhiệm vụ, qua đó động viên được các
doanh nghiệp chấp hành tốt nhiệm vụ với NSNN.
6. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mục lục, danh mục tài liệu tham khảo; danh mục các chữ
viết tắt; các bảng biểu; các phụ lục, luận văn gồm có 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Phân tích thực trạng công tác Quản lý nợ và cưỡng chế nợ
thuế tại Cục thuế Hà Tĩnh
Chương 4: Một số giải pháp tăng cường hiệu lực công tác Quản lý nợ và
cưỡng chế nợ thuế tại Cục thuế Hà Tĩnh.
6
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NỢ THUẾ VÀ
CƯỠNG CHẾ NỢ THUẾ
1.1. Cơ sở lý luận về thuế
1.1.1. Một số khái niệm về thuế và quản lý thuế
Cho đến nay, trong giới các học giả và trên các sách báo kinh tế thế giới
vẫn chưa có quan điểm thống nhất về khái niệm thuế, bởi lẽ giác dộ nghiên cứu
có nhiều khác biệt. Nhìn chung, các nhà kinh tế khi đưa ra khái niệm về thuế
mới chỉ nhìn nhận từ những khía cạnh khác nhau của thuế mà mình muốn khai
thác hoặc tìm hiểu, chưa phản ánh đầy đủ bản chất chung của phạm trù thuế.
Chẳng hạn theo các nhà kinh điển thì thuế được quan niệm rất đơn giản: "Để
duy trì quyền lực công cộng, cần phải có những sự đóng góp của những người
công dân của Nhà nước đó là thuế khoá..." Và với quan điểm này, thuế chỉ là
sự đóng góp của công dân để duy trì quyền lực nhà nước. Cũng từ luận điểm
này, Mác phát triển thêm rằng trong một nhà nước có giai cấp (một giai cấp
giành được quyền thống trị) thì thuế thực ra là khoản đóng góp bắt buộc để duy
trì quyền lực của giai cấp đó. Khi những giai cấp không phải là giai cấp cai trị,
nghĩ rằng việc bắt buộc nộp thuế chỉ dùng để bảo vệ quyền lợi cho giai cấp cai
trị, thì họ sẽ không coi thuế là nghĩa vụ công dân và sẽ bằng nhiều cách để
tránh thuế và trốn thuế. Quan điểm này đã hỗ trợ rất nhiều cho các nhà kinh tế
có quan điểm xã hội trong việc củng cố lập trường đấu tranh giai cấp.
Mặc dù trải qua nhiều giai đoạn và được nhận định trên nhiều giác độ
khác nhau, nhưng hiện nay một định nghĩa về thuế theo xu hướng cổ điển vẫn
còn đang được áp dụng phổ biến, đặc biệt trong cơ chế kinh tế thị trường, điển
hình là khái niệm về thuế của Gaston Jèze đưa ra trong Giáo trình Tài chính
công. “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không
7
hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho nhà nước thông qua con
đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà Nước”
Khi nói đến quản lý thì các nhà quản lý và các nhà nghiên cứu đều cho
rằng đây là những hoạt động có hướng đích của chủ thể quản lý đến đối tượng
bị quản lý nhằm thực hiện những mục tiêu đặt ra. Chính vì vậy, quản lý hành
chính thuế cũng có chung là sự tác động có hướng đích của chủ thể quản lý
thuế đến người nộp thuế nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định. Tuy nhiên,
quản lý thuế có tính chất là quản lý hành chính công được thể chế hóa bằng
luật pháp và với mục tiêu cuối cùng là đảm bảo thu thuế đủ thuế, đúng thời
hạn cho ngân sách nhà nước với chi phí hành thu thấp và đảm bảo nâng cao
tính tuân thủ của người nộp thuế.
Như vậy, quản lý thuế đóng một vai trò rất quan trọng trong việc thực
hiện hệ thống thuế. Quản lý thuế tốt không đơn giản chỉ là thu thuế cho ngân
sách nhà nước, mà thu thuế được thực hiện như thế nào – có nghĩa là, ảnh
hưởng của việc thu thuế đến sự công bằng, ảnh hưởng sự thực hiện cam kết
quản lý kinh tế của nhà nước và ảnh hưởng đến phúc lợi kinh tế - đây là những
vấn đề rất quan trọng. Quản lý thuế chưa tốt là sự quản lý có thể thu được phần
lớn số thuế từ những khu vực dễ thu thuế, trong khi để thất thu từ những khu
vực khó thu thuế khác. Chính vì vậy, khi nói đến quản lý thuế là làm sao để
thu hẹp sự khác biệt sự tuân thủ thuế của người nộp thuế - có nghĩa là, sự khác
biệt giữa số thuế thực tế thu được và số thuế đáng ra phải thu được theo luật –
và sự khác biệt này như thế nào giữa các bộ phận người nộp thuế. Trong hình
1, đã mô tả quản lý thuế, trong công tác quản lý thuế có sự tham gia của: Cơ
quan quản lý hành chính thuế, người nộp thuế và bên thứ ba, cả ba lực lượng
này được đặt trong một môi trường của một nền kinh tế mở.
8
CƠ QUAN
QUẢN LÝ
HÀNH CHÍNH
THUẾ
NGƯỜI NỘP
THUẾ
BÊN THỨ BA
MÔI TRƯỜNG:
- Kinh tế - Xã hội
- Luật pháp
Hình 1.1: Mối quan hệ giữa các bên trong quản lý thuế
(Nguồn: Tác giả phân tích)
- Cơ quan quản lý thuế: Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan hoặc tổ
chức được phép của Nhà nước thực hiện quản lý thuế;
- Người nộp thuế: Cá nhân và tổ chức chịu sự điều chỉnh của các luật
thuế;
- Bên thứ ba: Các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, các tổ chức và
cá nhân liên quan đến người nộp thuế (cả trong nước và ngoài nước).
9
1.1.2. Các nội dung Quản lý thuế
Điều 3 –Luật Quản lý thuế quy định Quản lý thuế bao gồm 8 nội dung:
- Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế.
- Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế.
- Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt.
- Quản lý thông tin về người nộp thuế.
- Kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
- Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.
- Xử lý vi phạm pháp luật về thuế.
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.
1.2. Công tác Quản lý nợ thuế
1.2.1. Một số khái niệm liên quan đến quản lý nợ thuế
- Quản lý nợ thuế là việc quản lý, đôn đốc thu nộp thuế, phí, lệ phí và
các khoản phải nộp khác theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật về thuế,
phí, lệ phí.
- Tiền thuế nợ: “ là các khoản tiền thuế, phí, lệ phí, phạt chậm nộp và
các khoản phải nộp khác theo quy định của pháp luật về thuế mà người nộp
thuế đã kê khai, cơ quan thuế đã tính; các cơ quan chức năng phát hiện và
thông báo cho cơ quan thuế, cơ quan thuế xác định đây là nghĩa vụ của người
nộp thuế và đã thông báo cho người nộp thuế nhưng đã hết thời hạn quy định
mà chưa nộp vào NSNN”.
- Tiền thuế đã nộp NSNN đang chờ điều chỉnh: “là các khoản tiền thuế,
phí, lệ phí, phạt chậm nộp và các khoản phải nộp khác người nộp thuế đã nộp
nhưng có một số sai sót trên chứng từ nộp tiền hoặc chứng từ chậm
10
luân chuyển hoặc thất lạc, chờ ghi thu - ghi chi; cơ quan thuế đang điều chỉnh
theo đúng quy định”.
- Khoản nợ:
“là số tiền thuế nợ được xác định theo từng lần phát
sinh”.
- Tiền phạt chậm nộp thuế: “là khoản tiền phạt được tính trên số tiền
thuế nợ và số ngày nợ thuế của một khoản nợ”.
- Số ngày nợ thuế của một khoản thuế nợ: “là khoảng thời gian liên tục
tính theo ngày, kể từ thời điểm bắt đầu tính nợ đến thời điểm số tiền nợ đó
được nộp vào ngân sách nhà nước, bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ theo Bộ
Luật Lao động”.
- Thời điểm bắt đầu tính nợ đối với một khoản thuế nợ: “là ngày tiếp
theo ngày hết hạn nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế”.
- Thời điểm kết thúc tính nợ đối với một khoản thuế nợ: “là ngày khoản
nợ được nộp vào ngân sách nhà nước; hoặc ngày có hiệu lực thi hành của văn
bản xoá nợ, miễn nộp hoặc xử lý bằng các hình thức khác”.
1.2.2. Đặc điểm của nợ thuế
- Nợ thuế là một hành vi tâm lý phổ biến
Như đã đề cập đến các khái niệm ở phần trên thì có thể thấy thuế là một
hình thức phân phối thu nhập có tính chất bắt buộc mà mọi người có nghĩa vụ
phải nộp cho nhà nước. Như vậy, hành vi nộp thuế luôn luôn ảnh hưởng đến
lợi ích kinh tế của người nộp thuế. Vì vậy, tâm lý chung của người nộp thuế
thường có xu hướng trốn hoặc tránh thuế. Tình trạng này diên ra phổ biến ở
nhiều nước có nền hành chính kém phát triển, quyền lực nhà nước thể hiện
không rõ rệt, trong đó có Việt Nam chúng ta, khi mà nhận thức xã hội về thuế
còn thấp, đại bộ phận người dân chưa hiểu rõ mặt tích cực và lợi ích của việc
11
- Xem thêm -