TR Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C L U Ậ T HÀ NỘI
•
•
•
•
GIÁO TRÌNH
Tư PHÁP
QUỐC TẾ
GIA
2009
N H À X U Ấ T BẢN C Ô N G AN N H Â N DÂN
96-2(X)9/CXB/93-l 1/CAND
n u < > v , ĐAI HỌC i.l \ T HA NOI
Giáo trình
NHÀ XI ẤT I Ú N C Ồ N íỉ AN NHẢN DAN
HẢ NỘI - 2009
< hu biên
rs. Bi I XI /ÁN MU
T ạ p the tác ” iá
1. TS. BÌ I XUÂN NHỤ'
Chưcrng I. II
2 PGS.TS. ĐOÀN NANG
& ĨS. BÌ I XUÂN NHỊ"
Chircrnịi III
3. PGS.TS. NGUYỄN BÁ DIÊN
Chinmg IV. V III. X.IIII
4 TS. NGUYỄN VAN QUYỂN
Chưtmg VII
5. TS. NGUYỄN HồNG BAC
Chưctng X
6. PGS.TS. HOÀNG PHUỚC.HIỆP
& TS. NGUYỄN HỒNG BAC
Chưtĩng XII
7. TS. NÒNG QUỐC BÌNH
Chưitng V. VI. XI
s. ThS. NGUYỄN THẢI MAI
Chưcmg IX
4
L Ỏ I NOI Đ A I
N ạ h ii ‘ 11 cứu và liỌ( lập l lí pháp I/IIOC lé doi liói .sự kiên
II, d à y CÓI1 ỊỈ và ( tliìíỊ ụập UioniỊ ít khó khăn. Bời lỡ. trước khi
irliic u (Uìt và học tập mon Tư pháp i/udc lé học viên phai
lìtnì khá vữiií’ các kiến ihức ve l.x liiụn nhà Iiước vủ pháp
litii ị nhai là hiệu lực cua cức quy phạm pháp luật troHỊị
kiõiiii i>iíin và thời lỊÚin); kiến thức cơ bán của Cõiiíi pháp
i/iot !c. Lnâí ílâiì sự. Luật thif mại, Luật hon Iihàn vù iỊÍii
(Inh. l.nật lao ÍỈỘI11 > vù Litặt tó tụniỊ dân sự. M ặ t khác, l ư
ptáp I/IKH lé lủ một iHỊỜnli khoa liọc pliáp lý cùn rá) mới,
lííực liiiili thành cách dây khóiìíỊ lún kliôiiạ clu r iê iií’ ó' nước
lt nùi c ó ớ các nước kluh trừu thừ iỊÍứi. Do dó,
I1Ó
có rất
Iiiicn (/11(111 điếm vù (/11(111 niẹm khác nhau Cnòtì i>iáo trình
lìtx. tập tlìê tác ỳ li d u (lừiìiỊ lại iiỊịliiẽn cứu các í/nan LỈiém
(I Ihin. khá chính llioiiiỊ ve Tư pháp quốc ú’ ở Việt NiUìì
(III" như í rê 11 thê íỊÌỚi. ạiơi iliiữu một CÚI lì cơ bàn, có hệ
tlnniỊ ( l ia l ư pháp qnoc ỉe l iột Niiin.
(ĩid d irinh lìtix nlnim iỊiitp sinh viên CíH trươniị (1 ( 1 1 học
liíil. cúc l án hộ pháp Ix. tiỊỉhicn ( líu .sinh và Í>IÚ<> viên lim l
(Im ạ làm tài liệu lun lập vu ilnim khiio. Do ih c u kiện hien
soạ n \à lliừi
nuliicii l ứií có h ụ / 1
11(11
lai /n n ikỉ/ioH'
t r á n h k h a i lìlìừiìỊi k h i c ỉỉì k h u y ế t n h a i (lịn h , ( l i i i n ^
Ĩo-I
HHO/I:
nhận liược sự iloỉìiỉ iỉó/), X(ỉ\ (lựHiỊ bo ích / (■<• lhuu/1 (l(
h i m soạn lán sau hoàn ỉhỉẹn h(ỉ'/L dớp ứiii* ĩoí í u o n
lo/li:
motìịi m ói cua ( á( han.
Xin trán írọttiỊ iỊÌỚi tlìiệu cùỉìiỊ bạn (ỉ()( .
T R Ư Ờ N G D A I H Ọ C L l ẢI
6
I Ỉ/À
NÔI
( IU ( j \ ( , I
KHAI NIKM X Ề I I PHÁP Ql ố c TẾ
VẢ N<;rổN < l A I I P H Á P Ql ố c 1Ế
1 KHẢI NIỆM Yh ri PHÁP QUỐC TÊ
1. Đối tư ọ n g đicu c h i n h c u a T u p h á p q u ố c te
Sự hợp lác quỏc lé vê mọi mật uiữa các quốc gia la hiện
ilu'c lát vêu khách quan trong mọi thời dại. Việc cúng cô và
lãr.g cưừng hợp tác giữa các quốc gia thê hiện trong quan hệ
đu Vi nhiêu hình thức và phương diện: giữa các quoc gia và
đỏng thời cũng như eiừa có na dân và pháp nhân cua họ.
Ụi.an hệ quốc tê là tỏng thô các quan hệ giữa các công dán
và pháp nhân cua các nước và giữa các nước với nhau.
Mọi lĩnh vực quan hệ pháp lý giữa các quốc gia thuộc đối
tươna điều chính cua Công pháp quốc tê. Còn các quan hệ
ph.ip ly giữa cóna dán và pháp nhàn phát sinh trong dời sống
qii ic tó thuộc lĩnh vực điêu chính cua Tư pháp quốc tê.
Các quan họ uiữa cong dãn và pháp nhân của các quốc
gi; trên thê yiới rát phong phú. đa ciạng và cũng rất phức lạp
Chún.s: hao eõin nhĩrnii ván đõ nhu sau:
c
-
c
C-
Nãng lực pháp luật dán sự của thê nhãn nước ngoài và
pháp nhan nước ngoài:
7
( <11 q u a n h ọ p h a p i u a l v é SO' h ữ u c u a n u ư ờ i n ư ớ c n n g e o a i .
phãp nhan Iiưởc nnoùi va thậm chí cua các quiK nia nước 1 Ìịiỉcoiìi:
- c'íic quan he hợp dõng kinh lê nnoại ihuoìiu:
- C ác quan hẹ pháp luật vó liên tệ và 1111 duiiii:
- CYtc quan họ vô quyen tác giá \ à quyên NỠ hữu CÒI1 ” nehiiiỉọp:
- Các quan hẹ pháp luật vé ihừa kẽ:
Các quan hộ vế hon nhân và nia đình:
- Các quan họ vé lao đ ộng cua người nước ngoài:
- ('ác quan hệ tố tụng dán sự n hám háo vệ q u y ê n v à i
ích cua người nước Iiìioài và pháp nhãn nước ngoài...
lợi
N hư vậy. với các loại đỏi tượng trên đây T ư pháp quiô)e lõ
là moi ngành luậi độc lập trong hộ thõng pháp luật, mặt kvhiác
tron tỉ khoa học pháp lý nói ch un g nó c ũ n g lai là m ột rng:àtnh
khoa học pháp lý độc lập m à đối tượng niihién cứu cua ncó> là
lĩnh vực quan hệ pháp luật dán sự (theo n gh ĩa rộng )pphhát
sinh irong đời sòng quốc tê. Các q uan hệ p háp luật d â m sư
này luôn có (lặc irưng là m ang "xi ’ 1 1 ló lìirớc nạoíii". Yóiu ló
nước Iiiioài đã được khánn đinh mốt cách rất rõ rànti tnornii
Đi cu 758 Bộ luật dán sự 2005 cua nước C ộ ng hòa xã hội iCÌhu
nghĩa Việt N am n hư sau: "Quan hệ d ãn sự có xéìt ỉõ ÌÌUƯƠÍ
lìiỊoủi lủ (/1 1 (1 1 1 hệ (1 ( 1 1 1 sự ( ó ít nhiil lììoi iroiìỊỉ l ác hen rliiiiini
Ị>iu lủ Cơ(/I((tn, lo chức, cá Iilian IIIÍỚ( IIÌỊOÙÌ, Iií>ười \ iẹi Nuimi
i I ị i i I i CƯ ờ n ư ớ c H i Ị o ủ i h o ặ c l ù ( i í (
C/U(1II l ũ ; (1(111 s ự i ỉ i i ĩ u ( Ci àt
ben ilnini Ịịiit lu CÒIIX (lán, lo chức \ icl N a m iihưiìíỊ ( ủ n KII
iíè \Ui lap. llhi\ líổi. ( Iiàm (lứĩ I/Iicin lu’ (ló theo pha p liiiúi!
nước Iiạoài. phai sinh tại nước Iiạoùi h oặ c tài sàn hen t/uiíiin
cU' 1 1 (ịinm liệ lìó ờ nước tiỊịoàì".
Đicu này kháng định ranII: T h ứ nhát. T ư p h a p quốc: lõ
8
ng! en 1.1 ru c.tc quan họ pliap lti.il dan sự; T hứ hai. đicin
lịiiai tiọiiịi hơn tió phan hiệi lò Tu phaptịiKK' lõ \(Vi Luật đan
sự 'à ('oiiiỉ pliap tịiioc ló là Tư pháp qunc lõ Iiịihien cứu chi
n h ó n cjii.li) h e p h a p l i i ặi d a n SƯ m a n g " I i u l i ( l i i i i Í/IIIH l i ’" .
Vế " xcii lo IIIÍOC Iiạtxn" ironti khoa học l ư pháp quóc tó
c ũ n : dã có sư thừa nhãn clìimi:
c la cú ha loai
• *vêu tò nước
ngoú (như Dicu 75S Bo luật dán sự 2005) mà một quan hệ
phái luật dán sự có sir hiỌn diên cua mội trong ha loại yéu
tó rước neoài đó thi la đối urợng diếu chinh cua Tư pháp
quỏ: tó. Đ ó là:
Im' nhai, có nmrời nước ngoài, pháp nhân nước ngoài
hoai Iiịiirời
Viêt
tham ~‘lia. Niiirời
nước
cr
. Nam ớ nước ntioài
c
~
ng(KÍ la những người m ang quốc lịch nước ngoài (không đông
thời mang C]UÕC lịch \'iột Nam) và người khỏng quốc tịch.
iliu' lim. khách the cua quan hệ dó ớ nước ngoài. Ví dụ:
Tài úin là dõi lượng cua quan he nam ớ nước ngoài (di san
thừa kê ơ nước Iiịioài c h án e hạn).
ĩ l i ứ h a . sự kiện pháp ly là can cứ xác lập. thay đổi. châm
đứt u ia n họ dó xáv ra ớ nước nnoài^ví du: hai cóng dân Việt
Nan két hôn với nhau (VPháp ). ịcxXA^rẬ
Như vậy. đối u rợn SI điều chinh của T ư pháp quốc lé la
nhìn 11 quan hộ dán sự. quan hệ hôn nhân và gia dinh, quan
hệ lao độniĩ. quan hệ tlurơni! mại và tỏ tune dân sự có yếu tó
mrớt neoài. Nói gọn lum đó là các quan hô dán sư theo nehĩa
rộng có vcu lố nước ngoài.
2 Noi d u n g và b a n c h á t p h á p ly c u a T ư p h á p q u ò c tí*
( á c q u \ phạm cua Tu pháp quỏc lè đióu chinh các quan
h ọ p h á p l u ạ i đ á n s ự . l l i u x t n g m ạ i . UKI đ ì n h , l a o d ộ n g e o
\ YVVU I
n ướ c nvioài ( h a \ c ò n gọi la v ê u tỏ CỊUOC lò). ( n c q u a n h lệ ộ ná
là CÍÍC quan họ nhan thán vu các quan hộ lai san. trong (Iỉnó ca
quan hệ lài san la chu yêu. Đ ạc ctiẽm CIUI các quan hệ m n â v 1
luôn \'Li\n ra khoi "hicii ạiứi" cua q u óc nia ha> còn n ó i i I các
khác lá nó luôn luôn liên quan đến mọt hoặc nhiòu i]U(ôoc
khác. Như vậy. I1 Ó phai liên quan hoặc phụ thuộc vàtioo cá
quan hộ dối ngoại giữa các quốc gia này.
Đặc thù cua T ư pháp quốc tê là điêu chinh các q Hiuan 1)1
dán sự có yêu tô nước ngoài, cho nen trone Tư pháp U|IU(1ÓC h
cũng có quy phạm đặc thù đê điêu chinh các quan hệ irùàvy. đ(
là các quy phạm xung dột (các quy phạm xunu đột Siẽ- ( đưcK
xem xét kỹ ớ Oiươni! II). Q uy phạm xung đột khỏniịg ỉ tun
liếp iíiai quyết các quan hệ cụ thô m à chi quy định mịguuyẽi
tác "chon lu ậ t” của nước nàv hay nước kia được áp dtụinng đi
giái quyết mà thỏi.
\ / Jụ: Một cõng ty A của ỉià Nội Việt N am có iqiỊuyéi
tham gia xuất nhập kháu trực tiếp ký kết một hợp đỏmtg mu.
xe gàn máy (hai hánh) của một cóng ty B c ủ a Nhật Bani. ỈỈOỊ
đổng dược ký kêt tại Singapo. Khi nhạn hang C ông ty A \ phái
hiện thấy hàng khóng đu tiẽu chuán chát lượng n h ư ttroiìí.
hợp dỏng đã thoa thuận. Đỏ niái quvếi tranh chấp n;à>y ih
luật nước nào sẽ dược áp dụng đế giai quyct. Trường họtpp na\
vì hợp dồng được ký kết tại Singapo nén Luật Singapo s.sẽ cc
thê được áp d ụ n g đê giái quvêt (áp d ụng nguyên tắc ỉuiậai MƠI
ký két hợp đ ổ n g ).
Các quy phạm xung dột vồ kỹ thuật pháp lý mà n á i tthì 11(1
là các quy phạm khá phức tạp cua Tư pháp quốc lê. T ổ n u g thô
các quy phạm xung đột được quỏc gia han hành, havv thoa
thuận và chấp nhận được gọi là luật xung đột. Tư phápi (lỊiUK
10
ló khonu d u hao líóni luãi \uni! (ioi. l.uúl xunn dõt chi là
||]IỈ pluìn cua Tư phap quoc tò. mac liu la phân phức lạp và
c
c
.
1
V.
•
CÓI ho nói ỉa rat "ilicii choi cua I ư pháp quõc ló.
/ n p h á p I/IIIX le Iti Ioiiu llit <<í( 1/II\ plicini p ì ì á p liiiìl ( l u n
( lui/i cái I/Ihiii lic p ìh ìp liidi (1(111 sự. lliiidni! IHỢI- h o n Iilhiii và
uii (IìiiIi.
1(10
(loiiiỊ vó
IIIIIỊi (1 , 1 1 1 sự có \(7/ to nước IIxoài.
1(1
Nhi' vậy. chính cỉối uroiie cliãi chinh cua Tư pháp CỊUÓC té (nhom
quai hô xã hội mà Tu phiíp IỊUÓC tò điêu chính) nó có ý nghĩa
qiPCl định đến phươim pháp điêu chính cua Tư pháp quóc tế.
Có hai plurơne pháp điêu chinh cua Tư pháp quốc té, do là:
- Plurơrm pháp ihưc chát:
- Phương pháp xung đột.
Ca hai phươnn pháp cìinti dược áp d ụ n e dõng thời, nhưnu
iroỉiz nhữniỉ irườnu hợp nhất định thì chi cần áp ciụnu
phurniỉ pháp thực chất nén có ihé noi là nó có ưu thê hơn.
Đá là các trường hợp mà quy phạm thực chất đã được nhất
thê hóa Irong các điều tróc quoc tô. Trong quá trình hợp lác
q iu c tê vé mọi inại: kinh lé. thương mại, kỹ thuật, vàn hóa,
giao ihóiiii vận tai v.v. c'ác quoc gia (lã nhất thê hóa dược rát
nhicu vấn đề và có lỉie noi ráng day la quá irình quốc tẽ hóa
đời >óna kinh tô - xã hội iiiữa các nưtVc.
c
.
c
'ác quốc gia k h ô ng chi đừng ớ việc nhất thế hỏa các quy
ph ạn thực chất m à còn thònti nhất hóa các quy phạm xung
đột trong các điều ước quốc tê. Trong khi các điéu kiện vé
lịch sư. dân tộc. trình độ phái inen vã lợi ích v.v. của các quỏc
ịĩia :<>n khác hiệt và thậm chi khác xa nhau thì việc nhát thế
hóa các quv phạm thục chãi là kho khan, nhtmg thône nhát
hóa các quy phạm X11111! (ioi liu lại dề hơn và cách này tó ra
hữu hiệu và thực tó hơn. Ve mạt nào đó. ta có the nói là
11
thòng nhát hoa cac q u \ phạm xung ciộl nó cũng tĩóp phan
cung có cho MỌC nhai thó hóa các quy phạm thực chát.
Ngoài ra còn phai kê đón loại quy phạm thực cha! trong
các vãn hán pháp K trong nước điếu chỉnh quan họ tư pháp
quốc tẽ mộl cách irực lióp (lức la không cán bát cứ mọt sự
dần chiêu nào cua q uy phạm xung đột tới nó). Các q u ỵ
phạm này c ũn g là một phấn c ủ a Tư pháp q uố c tẽ. N ó lá
nhóm quy phạm (í các vãn hán p háp quy cúa nhà nước điêu
chinh trực liếp các quan hệ kinh tê đối ngoại hoặc các q u an
hệ hựp tác khoa học - kỹ thuật, văn hóa giữa các tổ chức,
đơn vị. cá nhãn c ó n e dán Việt N a m với các hên tương ứng
của nước ngoài. \ / (lụ: Các qu v định trong L uật dầu tư
cũ ng cán nhấn m ạn h ràng nó là m ột nhóm q u y phạm có
tính chất riéng biệt và k h ô n g thể cho nó đ ổ n g nhất với các
quy phạm dân sự và ớ một m ức độ nhất định n à o đó cho
thây sự khác biệt và ranh giới giữa Tư pháp q u ỏ c tê với
Luật dán sự.
Như vậy. trong thành phần cư cấu cứa Tư p h á p quóc lé
hao góm hai loại quy phạm: quy phạm xung đột và quy
phạm thực chát cùng diều chinh các quan hệ T ư p háp quóc té
nẩy sinh trong quá trình hợp tác kinh tế. khoa học kỹ thuậi
van hóa giữa các quôc gia và các quv phạm quy định các
quyền dán sự, hôn nhân gia đình, lao động thương mại và to
lụng dân sự cua người nước ngoài. Đ áv lù nội d u n g cơ han
của Tư pháp quốc tê và nó thê hiện đậm nét tro n g các đục
thù của niiành luât này.
cr
.
mi
Hiện nay vế cơ sơ lý luận cũng như thực tiên Tư pháp
lịitõc tê ứ các quóc gia khác nhau còn có nhiêu sự khác biệt.
chảng hạn như vân đẽ đối tượng điêu chinh c u a Tư pháp
qtiôc tê cũng chưa thó' thónu nhất.
12
/ (Iii : 0 Séc va Slovakia thì cho rãng Tư pháp quõc lé
bao góm các q u \ phạm xung đột vù quy phạm thực chất.
Coi mói so luui gia ờ Bnngan lại cho rang Tư pháp quốc tõ
ch 1 Ịiõm các quy phạm \utiii dột. Trung Ọuỏc cũng giông
nhu (V Bungari cho rànti Tư pháp quòc lé là diêu chinh các
quai hẹ dán sự có yếu tỏ nước ĩiỉỊoài. nên chi nhìn nhận Tư
phá) q u ốc té hao gốm các quy phạm xung đột hoặc luậi
xun: dột. ơ Balan. Tư pháp quốc tê được coi như luật xung
đột nhưng lai thêm ca vấn đê tó tụng dân sự quỏc tẽ nữa.
Huigari cũng cỏ quan điếm giống nh ư ứ Ba Lan. 0 Anh M v trong các giáo trình cua các trường đại học và các lác
p h á n ch u v ẽn khao thì nhìn nhận các vấn để xung dột pháp
luật dưới góc độ của các vấn đe lựa chọn pháp luật (choiee
o f |;\Y) và các vấn đè thám quyên (ịurisdiction) của tòa án.
tòa in A nh - Mỹ có thẩm quyên xét xử hav tòa án nước
n go a có thám quyền xét xử. (3 đây c ũn g cần lưu ý rằng các
quai điếm này của Anh - Mỹ Ihương dần tới việc hạn ché
v iệcáp d ụ n g luật nước ngoài và tàng cường tới mức tối đa có
thế cược trong mọi trường hợp đê áp d ụ n g luật A nh - Mv.
Ó Pháp, quan điếm vé Tư pháp q u ốc tế m ang tính chát
điên hình cho Châu Âu lục địa. N hững vân đè đầu tiên được
quai tâm thích đáng là các quy phạm về quốc tịch (các quy
ch è 'è quốc tịch Pháp - N aúonalité), sau đó là địa vị pháp lý
c ủ a Ìgười nước ngoài lại Pháp - Condition des étrangérs. Các
vấn !ế nàv được nhìn nhận như là các quy phạm luât thưc
c hát cùa Pháp như: xuât nhập canh, cư trú của người nước
ng oà: các quvén tài sán và các quyền khác của họ. Sau khi
c á c 'ân đề trẽn được nghiên cứu tổng thể mới tiếp tục xem
xét 'ấn đề xung đột pháp luật (conílict des lois) và thấm
13
quyên xét xử cua lòa án (conlìict đe ịurisiliciion). ó Đức. Tư
pháp CỊUÓC lé được Iiiihiẽn cứu nh ư là một Ìiiiànlì luặi xung
dộl. iroĩiíi đó đó cập ca các vãn đề liên quan (lon to tụng dan
sự quốc tó.
Liên quan đón đói tượng diếu chinh cua Tư pháp quóc tẽ
cán phái dược nhìn nhan vé tên gọi cua ngành luật c ũ n g như
ngành khoa học pháp luật này. Thuật ngữ Tư pháp q u ốc tê
(Private internalional l a u ) dược sư dung lán đáu ticn vào
nam 1X34 trong lác phấm cua luật gia nổi tiêng người Mỹ
Dị. Slory. Trước đó người la dùng thuật ngữ Luật x ung đột
(Conĩlicl of La\v) dô thay cho Tư pháp quốc tế. Ớ các quoc
gia cháu Âu thuật ngữ trên được sử dụng vào những năm 40
của thê ký 19 (Droit international privé - tiêng Pháp,
lnternationales Privatrecht - tiêng Đức).
Ngàv nay thuật ngữ này dược thừa nhận trong rát nhiêu
ngón ngữ, và Tư pháp quỏc tê vừa dược hiếu với tư cách là mội
ngành luật dộc lập. vừa lại là một ngành khoa học pháp lý.
Trong hệ thống pháp luật Việt N am không chia ra lam
"luật cóiiịỉ " và "luật ỉt(". c h o nên thuật ngữ Tư pháp quốc tê
được sứ dụng theo quy ước m à thòi.
II. NGUỒN CỦA TU PHÁP ọ u ố c TẾ
1. C á c loại n g u ồ n c ù a T ư p h á p q u ò c lc
Với nghĩa chung nhất thì nguổn của các quy phạm pháp
luậv là t á c điều kiện vật chất của đời sổng xã hói C òn nóng
trong khoa học pháp lý thì n g uồn cua pháp luật là các hình
thức chứa dựnti và the hiện các q uy phạm pháp luật.
N guồn của Tư pháp q u ốc tế có những dạc thù riêng biệt
14
nhai đ nh cua mình. Vì các quan hộ Tu pháp lịuóc tó rát đa
dạng \ .t phức lạp.
Ilicn n .i\. nguôn cua Tư pháp quóc tó hao ịiỏm các loai
sai đ a \ :
1. l.uái pháp cùa mỏi quỏu gia:
2. Điều ước quốc tó:
Thực liền tòa án và trọng tài (hay còn gọi là án lệ);
4. Tập quan.
Thực liền cho thây ráng mói tươrni quan và vị trí giữa các
loại neuổn cua Tư pháp quòc tó ờ mỏi quõc gia la khác nhau.
Tiêp đón là phu thuộc vào các quan hộ pháp luật nàv hay kia
đưọc điếu chinh hãng các q u \ phạm pháp luật ớ các loại
nguón khát nhau giữa các nước.
Kht a học Tư pháp quõc lê Việt Nam đã được kiếm
nghiệm trong những nam vừa qua cho tháy rằng đặc điểm cư
han ntiuổn cua Tư pháp quốc lé m ang hai lính chất:
Thu lìhói. nguồn của Tư pháp quốc té là điéu ước quóc tê
và táp quán quốc tê, nó m ang tính chát điều chinh quốc tê:
Thít hai. nguỏn cua Tư pháp quốc tê là luật pháp của
mỗi quốc nia. nó rnane lính chất điếu chính quốc nội (diều
chính chi trong nội hộ quốc íiia). Hai tính chất này luôn
thống nhất với nhau irong điêu chinh các quan hệ Tư pháp
quốc tê - đó là các q u a n hệ dán sự. hôn nhân và gia đình,
lao động, thương mại và tò lụn ự dãn sự có yêu lõ nước
ngoài (hay còn iiọi là các q u a n hệ dán sự ‘theo nghĩa r ộ n g ’
m ang linh thui quòc l é ).
Vé mối '.ương quan giữa hai tính chái trôn đây của nguồn
Tư pháp quòc té thê hiện rất rõ tại Điều 759 vé hiệu lực cua
Bộ luật dán sự năm 2005 cứa nước ta:
\5
Khoan
1 qu\
đ ị n h : ( < Í//ÍV ( l ị n l i (
11(1
/)//(//) l i t t /1 (1,111 MI
CoiìiỊ Ikhi \(ĩ Iiọi - Xem thêm -