Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Giáo trình tư pháp quốc tế

.PDF
100
59
104

Mô tả:

TR Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C L U Ậ T HÀ NỘI • • • • GIÁO TRÌNH Tư PHÁP QUỐC TẾ GIA 2009 N H À X U Ấ T BẢN C Ô N G AN N H Â N DÂN 96-2(X)9/CXB/93-l 1/CAND n u < > v , ĐAI HỌC i.l \ T HA NOI Giáo trình NHÀ XI ẤT I Ú N C Ồ N íỉ AN NHẢN DAN HẢ NỘI - 2009 < hu biên rs. Bi I XI /ÁN MU T ạ p the tác ” iá 1. TS. BÌ I XUÂN NHỤ' Chưcrng I. II 2 PGS.TS. ĐOÀN NANG & ĨS. BÌ I XUÂN NHỊ" Chircrnịi III 3. PGS.TS. NGUYỄN BÁ DIÊN Chinmg IV. V III. X.IIII 4 TS. NGUYỄN VAN QUYỂN Chưtmg VII 5. TS. NGUYỄN HồNG BAC Chưctng X 6. PGS.TS. HOÀNG PHUỚC.HIỆP & TS. NGUYỄN HỒNG BAC Chưtĩng XII 7. TS. NÒNG QUỐC BÌNH Chưitng V. VI. XI s. ThS. NGUYỄN THẢI MAI Chưcmg IX 4 L Ỏ I NOI Đ A I N ạ h ii ‘ 11 cứu và liỌ( lập l lí pháp I/IIOC lé doi liói .sự kiên II, d à y CÓI1 ỊỈ và ( tliìíỊ ụập UioniỊ ít khó khăn. Bời lỡ. trước khi irliic u (Uìt và học tập mon Tư pháp i/udc lé học viên phai lìtnì khá vữiií’ các kiến ihức ve l.x liiụn nhà Iiước vủ pháp litii ị nhai là hiệu lực cua cức quy phạm pháp luật troHỊị kiõiiii i>iíin và thời lỊÚin); kiến thức cơ bán của Cõiiíi pháp i/iot !c. Lnâí ílâiì sự. Luật thif mại, Luật hon Iihàn vù iỊÍii (Inh. l.nật lao ÍỈỘI11 > vù Litặt tó tụniỊ dân sự. M ặ t khác, l ư ptáp I/IKH lé lủ một iHỊỜnli khoa liọc pliáp lý cùn rá) mới, lííực liiiili thành cách dây khóiìíỊ lún kliôiiạ clu r iê iií’ ó' nước lt nùi c ó ớ các nước kluh trừu thừ iỊÍứi. Do dó, I1Ó có rất Iiiicn (/11(111 điếm vù (/11(111 niẹm khác nhau Cnòtì i>iáo trình lìtx. tập tlìê tác ỳ li d u (lừiìiỊ lại iiỊịliiẽn cứu các í/nan LỈiém (I Ihin. khá chính llioiiiỊ ve Tư pháp quốc ú’ ở Việt NiUìì (III" như í rê 11 thê íỊÌỚi. ạiơi iliiữu một CÚI lì cơ bàn, có hệ tlnniỊ ( l ia l ư pháp qnoc ỉe l iột Niiin. (ĩid d irinh lìtix nlnim iỊiitp sinh viên CíH trươniị (1 ( 1 1 học liíil. cúc l án hộ pháp Ix. tiỊỉhicn ( líu .sinh và Í>IÚ<> viên lim l (Im ạ làm tài liệu lun lập vu ilnim khiio. Do ih c u kiện hien soạ n \à lliừi nuliicii l ứií có h ụ / 1 11(11 lai /n n ikỉ/ioH' t r á n h k h a i lìlìừiìỊi k h i c ỉỉì k h u y ế t n h a i (lịn h , ( l i i i n ^ Ĩo-I HHO/I: nhận liược sự iloỉìiỉ iỉó/), X(ỉ\ (lựHiỊ bo ích là lĩnh vực quan hệ pháp luật dán sự (theo n gh ĩa rộng )pphhát sinh irong đời sòng quốc tê. Các q uan hệ p háp luật d â m sư này luôn có (lặc irưng là m ang "xi ’ 1 1 ló lìirớc nạoíii". Yóiu ló nước Iiiioài đã được khánn đinh mốt cách rất rõ rànti tnornii Đi cu 758 Bộ luật dán sự 2005 cua nước C ộ ng hòa xã hội iCÌhu nghĩa Việt N am n hư sau: "Quan hệ d ãn sự có xéìt ỉõ ÌÌUƯƠÍ lìiỊoủi lủ (/1 1 (1 1 1 hệ (1 ( 1 1 1 sự ( ó ít nhiil lììoi iroiìỊỉ l ác hen rliiiiini Ị>iu lủ Cơ(/I((tn, lo chức, cá Iilian IIIÍỚ( IIÌỊOÙÌ, Iií>ười \ iẹi Nuimi i I ị i i I i CƯ ờ n ư ớ c H i Ị o ủ i h o ặ c l ù ( i í ( C/U(1II l ũ ; (1(111 s ự i ỉ i i ĩ u ( Ci àt ben ilnini Ịịiit lu CÒIIX (lán, lo chức \ icl N a m iihưiìíỊ ( ủ n KII iíè \Ui lap. llhi\ líổi. ( Iiàm (lứĩ I/Iicin lu’ (ló theo pha p liiiúi! nước Iiạoài. phai sinh tại nước Iiạoùi h oặ c tài sàn hen t/uiíiin cU' 1 1 (ịinm liệ lìó ờ nước tiỊịoàì". Đicu này kháng định ranII: T h ứ nhát. T ư p h a p quốc: lõ 8 ng! en 1.1 ru c.tc quan họ pliap lti.il dan sự; T hứ hai. đicin lịiiai tiọiiịi hơn tió phan hiệi lò Tu phaptịiKK' lõ \(Vi Luật đan sự 'à ('oiiiỉ pliap tịiioc ló là Tư pháp qunc lõ Iiịihien cứu chi n h ó n cjii.li) h e p h a p l i i ặi d a n SƯ m a n g " I i u l i ( l i i i i Í/IIIH l i ’" . Vế " xcii lo IIIÍOC Iiạtxn" ironti khoa học l ư pháp quóc tó c ũ n : dã có sư thừa nhãn clìimi: c la cú ha loai • *vêu tò nước ngoú (như Dicu 75S Bo luật dán sự 2005) mà một quan hệ phái luật dán sự có sir hiỌn diên cua mội trong ha loại yéu tó rước neoài đó thi la đối urợng diếu chinh cua Tư pháp quỏ: tó. Đ ó là: Im' nhai, có nmrời nước ngoài, pháp nhân nước ngoài hoai Iiịiirời Viêt tham ~‘lia. Niiirời nước cr . Nam ớ nước ntioài c ~ ng(KÍ la những người m ang quốc lịch nước ngoài (không đông thời mang C]UÕC lịch \'iột Nam) và người khỏng quốc tịch. iliu' lim. khách the cua quan hệ dó ớ nước ngoài. Ví dụ: Tài úin là dõi lượng cua quan he nam ớ nước ngoài (di san thừa kê ơ nước Iiịioài c h án e hạn). ĩ l i ứ h a . sự kiện pháp ly là can cứ xác lập. thay đổi. châm đứt u ia n họ dó xáv ra ớ nước nnoài^ví du: hai cóng dân Việt Nan két hôn với nhau (VPháp ). ịcxXA^rẬ Như vậy. đối u rợn SI điều chinh của T ư pháp quốc lé la nhìn 11 quan hộ dán sự. quan hệ hôn nhân và gia dinh, quan hệ lao độniĩ. quan hệ tlurơni! mại và tỏ tune dân sự có yếu tó mrớt neoài. Nói gọn lum đó là các quan hô dán sư theo nehĩa rộng có vcu lố nước ngoài. 2 Noi d u n g và b a n c h á t p h á p ly c u a T ư p h á p q u ò c tí* ( á c q u \ phạm cua Tu pháp quỏc lè đióu chinh các quan h ọ p h á p l u ạ i đ á n s ự . l l i u x t n g m ạ i . UKI đ ì n h , l a o d ộ n g e o \ YVVU I n ướ c nvioài ( h a \ c ò n gọi la v ê u tỏ CỊUOC lò). ( n c q u a n h lệ ộ ná là CÍÍC quan họ nhan thán vu các quan hộ lai san. trong (Iỉnó ca quan hệ lài san la chu yêu. Đ ạc ctiẽm CIUI các quan hệ m n â v 1 luôn \'Li\n ra khoi "hicii ạiứi" cua q u óc nia ha> còn n ó i i I các khác lá nó luôn luôn liên quan đến mọt hoặc nhiòu i]U(ôoc khác. Như vậy. I1 Ó phai liên quan hoặc phụ thuộc vàtioo cá quan hộ dối ngoại giữa các quốc gia này. Đặc thù cua T ư pháp quốc tê là điêu chinh các q Hiuan 1)1 dán sự có yêu tô nước ngoài, cho nen trone Tư pháp U|IU(1ÓC h cũng có quy phạm đặc thù đê điêu chinh các quan hệ irùàvy. đ( là các quy phạm xung dột (các quy phạm xunu đột Siẽ- ( đưcK xem xét kỹ ớ Oiươni! II). Q uy phạm xung đột khỏniịg ỉ tun liếp iíiai quyết các quan hệ cụ thô m à chi quy định mịguuyẽi tác "chon lu ậ t” của nước nàv hay nước kia được áp dtụinng đi giái quyết mà thỏi. \ / Jụ: Một cõng ty A của ỉià Nội Việt N am có iqiỊuyéi tham gia xuất nhập kháu trực tiếp ký kết một hợp đỏmtg mu. xe gàn máy (hai hánh) của một cóng ty B c ủ a Nhật Bani. ỈỈOỊ đổng dược ký kêt tại Singapo. Khi nhạn hang C ông ty A \ phái hiện thấy hàng khóng đu tiẽu chuán chát lượng n h ư ttroiìí. hợp dỏng đã thoa thuận. Đỏ niái quvếi tranh chấp n;à>y ih luật nước nào sẽ dược áp dụng đế giai quyct. Trường họtpp na\ vì hợp dồng được ký kết tại Singapo nén Luật Singapo s.sẽ cc thê được áp d ụ n g đê giái quvêt (áp d ụng nguyên tắc ỉuiậai MƠI ký két hợp đ ổ n g ). Các quy phạm xung dột vồ kỹ thuật pháp lý mà n á i tthì 11(1 là các quy phạm khá phức tạp cua Tư pháp quốc lê. T ổ n u g thô các quy phạm xung đột được quỏc gia han hành, havv thoa thuận và chấp nhận được gọi là luật xung đột. Tư phápi (lỊiUK 10 ló khonu d u hao líóni luãi \uni! (ioi. l.uúl xunn dõt chi là ||]IỈ pluìn cua Tư phap quoc tò. mac liu la phân phức lạp và c c . 1 V. • CÓI ho nói ỉa rat "ilicii choi cua I ư pháp quõc ló. / n p h á p I/IIIX le Iti Ioiiu llit <<í( 1/II\ plicini p ì ì á p liiiìl ( l u n ( lui/i cái I/Ihiii lic p ìh ìp liidi (1(111 sự. lliiidni! IHỢI- h o n Iilhiii và uii (IìiiIi. 1(10 (loiiiỊ vó IIIIIỊi (1 , 1 1 1 sự có \(7/ to nước IIxoài. 1(1 Nhi' vậy. chính cỉối uroiie cliãi chinh cua Tư pháp CỊUÓC té (nhom quai hô xã hội mà Tu phiíp IỊUÓC tò điêu chính) nó có ý nghĩa qiPCl định đến phươim pháp điêu chính cua Tư pháp quóc tế. Có hai plurơne pháp điêu chinh cua Tư pháp quốc té, do là: - Plurơrm pháp ihưc chát: - Phương pháp xung đột. Ca hai phươnn pháp cìinti dược áp d ụ n e dõng thời, nhưnu iroỉiz nhữniỉ irườnu hợp nhất định thì chi cần áp ciụnu phurniỉ pháp thực chất nén có ihé noi là nó có ưu thê hơn. Đá là các trường hợp mà quy phạm thực chất đã được nhất thê hóa Irong các điều tróc quoc tô. Trong quá trình hợp lác q iu c tê vé mọi inại: kinh lé. thương mại, kỹ thuật, vàn hóa, giao ihóiiii vận tai v.v. c'ác quoc gia (lã nhất thê hóa dược rát nhicu vấn đề và có lỉie noi ráng day la quá irình quốc tẽ hóa đời >óna kinh tô - xã hội iiiữa các nưtVc. c . c 'ác quốc gia k h ô ng chi đừng ớ việc nhất thế hỏa các quy ph ạn thực chất m à còn thònti nhất hóa các quy phạm xung đột trong các điều ước quốc tê. Trong khi các điéu kiện vé lịch sư. dân tộc. trình độ phái inen vã lợi ích v.v. của các quỏc ịĩia :<>n khác hiệt và thậm chi khác xa nhau thì việc nhát thế hóa các quv phạm thục chãi là kho khan, nhtmg thône nhát hóa các quy phạm X11111! (ioi liu lại dề hơn và cách này tó ra hữu hiệu và thực tó hơn. Ve mạt nào đó. ta có the nói là 11 thòng nhát hoa cac q u \ phạm xung ciộl nó cũng tĩóp phan cung có cho MỌC nhai thó hóa các quy phạm thực chát. Ngoài ra còn phai kê đón loại quy phạm thực cha! trong các vãn hán pháp K trong nước điếu chỉnh quan họ tư pháp quốc tẽ mộl cách irực lióp (lức la không cán bát cứ mọt sự dần chiêu nào cua q uy phạm xung đột tới nó). Các q u ỵ phạm này c ũn g là một phấn c ủ a Tư pháp q uố c tẽ. N ó lá nhóm quy phạm (í các vãn hán p háp quy cúa nhà nước điêu chinh trực liếp các quan hệ kinh tê đối ngoại hoặc các q u an hệ hựp tác khoa học - kỹ thuật, văn hóa giữa các tổ chức, đơn vị. cá nhãn c ó n e dán Việt N a m với các hên tương ứng của nước ngoài. \ / (lụ: Các qu v định trong L uật dầu tư cũ ng cán nhấn m ạn h ràng nó là m ột nhóm q u y phạm có tính chất riéng biệt và k h ô n g thể cho nó đ ổ n g nhất với các quy phạm dân sự và ớ một m ức độ nhất định n à o đó cho thây sự khác biệt và ranh giới giữa Tư pháp q u ỏ c tê với Luật dán sự. Như vậy. trong thành phần cư cấu cứa Tư p h á p quóc lé hao góm hai loại quy phạm: quy phạm xung đột và quy phạm thực chát cùng diều chinh các quan hệ T ư p háp quóc té nẩy sinh trong quá trình hợp tác kinh tế. khoa học kỹ thuậi van hóa giữa các quôc gia và các quv phạm quy định các quyền dán sự, hôn nhân gia đình, lao động thương mại và to lụng dân sự cua người nước ngoài. Đ áv lù nội d u n g cơ han của Tư pháp quốc tê và nó thê hiện đậm nét tro n g các đục thù của niiành luât này. cr . mi Hiện nay vế cơ sơ lý luận cũng như thực tiên Tư pháp lịitõc tê ứ các quóc gia khác nhau còn có nhiêu sự khác biệt. chảng hạn như vân đẽ đối tượng điêu chinh c u a Tư pháp qtiôc tê cũng chưa thó' thónu nhất. 12 / (Iii : 0 Séc va Slovakia thì cho rãng Tư pháp quõc lé bao góm các q u \ phạm xung đột vù quy phạm thực chất. Coi mói so luui gia ờ Bnngan lại cho rang Tư pháp quốc tõ ch 1 Ịiõm các quy phạm \utiii dột. Trung Ọuỏc cũng giông nhu (V Bungari cho rànti Tư pháp quòc lé là diêu chinh các quai hẹ dán sự có yếu tỏ nước ĩiỉỊoài. nên chi nhìn nhận Tư phá) q u ốc té hao gốm các quy phạm xung đột hoặc luậi xun: dột. ơ Balan. Tư pháp quốc tê được coi như luật xung đột nhưng lai thêm ca vấn đê tó tụng dân sự quỏc tẽ nữa. Huigari cũng cỏ quan điếm giống nh ư ứ Ba Lan. 0 Anh M v trong các giáo trình cua các trường đại học và các lác p h á n ch u v ẽn khao thì nhìn nhận các vấn để xung dột pháp luật dưới góc độ của các vấn đe lựa chọn pháp luật (choiee o f |;\Y) và các vấn đè thám quyên (ịurisdiction) của tòa án. tòa in A nh - Mỹ có thẩm quyên xét xử hav tòa án nước n go a có thám quyền xét xử. (3 đây c ũn g cần lưu ý rằng các quai điếm này của Anh - Mỹ Ihương dần tới việc hạn ché v iệcáp d ụ n g luật nước ngoài và tàng cường tới mức tối đa có thế cược trong mọi trường hợp đê áp d ụ n g luật A nh - Mv. Ó Pháp, quan điếm vé Tư pháp q u ốc tế m ang tính chát điên hình cho Châu Âu lục địa. N hững vân đè đầu tiên được quai tâm thích đáng là các quy phạm về quốc tịch (các quy ch è 'è quốc tịch Pháp - N aúonalité), sau đó là địa vị pháp lý c ủ a Ìgười nước ngoài lại Pháp - Condition des étrangérs. Các vấn !ế nàv được nhìn nhận như là các quy phạm luât thưc c hát cùa Pháp như: xuât nhập canh, cư trú của người nước ng oà: các quvén tài sán và các quyền khác của họ. Sau khi c á c 'ân đề trẽn được nghiên cứu tổng thể mới tiếp tục xem xét 'ấn đề xung đột pháp luật (conílict des lois) và thấm 13 quyên xét xử cua lòa án (conlìict đe ịurisiliciion). ó Đức. Tư pháp CỊUÓC lé được Iiiihiẽn cứu nh ư là một Ìiiiànlì luặi xung dộl. iroĩiíi đó đó cập ca các vãn đề liên quan (lon to tụng dan sự quốc tó. Liên quan đón đói tượng diếu chinh cua Tư pháp quóc tẽ cán phái dược nhìn nhan vé tên gọi cua ngành luật c ũ n g như ngành khoa học pháp luật này. Thuật ngữ Tư pháp q u ốc tê (Private internalional l a u ) dược sư dung lán đáu ticn vào nam 1X34 trong lác phấm cua luật gia nổi tiêng người Mỹ Dị. Slory. Trước đó người la dùng thuật ngữ Luật x ung đột (Conĩlicl of La\v) dô thay cho Tư pháp quốc tế. Ớ các quoc gia cháu Âu thuật ngữ trên được sử dụng vào những năm 40 của thê ký 19 (Droit international privé - tiêng Pháp, lnternationales Privatrecht - tiêng Đức). Ngàv nay thuật ngữ này dược thừa nhận trong rát nhiêu ngón ngữ, và Tư pháp quỏc tê vừa dược hiếu với tư cách là mội ngành luật dộc lập. vừa lại là một ngành khoa học pháp lý. Trong hệ thống pháp luật Việt N am không chia ra lam "luật cóiiịỉ " và "luật ỉt(". c h o nên thuật ngữ Tư pháp quốc tê được sứ dụng theo quy ước m à thòi. II. NGUỒN CỦA TU PHÁP ọ u ố c TẾ 1. C á c loại n g u ồ n c ù a T ư p h á p q u ò c lc Với nghĩa chung nhất thì nguổn của các quy phạm pháp luậv là t á c điều kiện vật chất của đời sổng xã hói C òn nóng trong khoa học pháp lý thì n g uồn cua pháp luật là các hình thức chứa dựnti và the hiện các q uy phạm pháp luật. N guồn của Tư pháp q u ốc tế có những dạc thù riêng biệt 14 nhai đ nh cua mình. Vì các quan hộ Tu pháp lịuóc tó rát đa dạng \ .t phức lạp. Ilicn n .i\. nguôn cua Tư pháp quóc tó hao ịiỏm các loai sai đ a \ : 1. l.uái pháp cùa mỏi quỏu gia: 2. Điều ước quốc tó: Thực liền tòa án và trọng tài (hay còn gọi là án lệ); 4. Tập quan. Thực liền cho thây ráng mói tươrni quan và vị trí giữa các loại neuổn cua Tư pháp quòc tó ờ mỏi quõc gia la khác nhau. Tiêp đón là phu thuộc vào các quan hộ pháp luật nàv hay kia đưọc điếu chinh hãng các q u \ phạm pháp luật ớ các loại nguón khát nhau giữa các nước. Kht a học Tư pháp quõc lê Việt Nam đã được kiếm nghiệm trong những nam vừa qua cho tháy rằng đặc điểm cư han ntiuổn cua Tư pháp quốc lé m ang hai lính chất: Thu lìhói. nguồn của Tư pháp quốc té là điéu ước quóc tê và táp quán quốc tê, nó m ang tính chát điều chinh quốc tê: Thít hai. nguỏn cua Tư pháp quốc tê là luật pháp của mỗi quốc nia. nó rnane lính chất điếu chính quốc nội (diều chính chi trong nội hộ quốc íiia). Hai tính chất này luôn thống nhất với nhau irong điêu chinh các quan hệ Tư pháp quốc tê - đó là các q u a n hệ dán sự. hôn nhân và gia đình, lao động, thương mại và tò lụn ự dãn sự có yêu lõ nước ngoài (hay còn iiọi là các q u a n hệ dán sự ‘theo nghĩa r ộ n g ’ m ang linh thui quòc l é ). Vé mối '.ương quan giữa hai tính chái trôn đây của nguồn Tư pháp quòc té thê hiện rất rõ tại Điều 759 vé hiệu lực cua Bộ luật dán sự năm 2005 cứa nước ta: \5 Khoan 1 qu\ đ ị n h : ( - Xem thêm -