PGS. TS. NGUYỄN VĂN TIẾN
TRỌNG TÀI VIÊN TRUNG TẤM TRỌNG TÀI QUỐC TẾ VIỆT NAM
CHỦ NHIỆM Bộ MÔN THANH TOÁN QUỐC TẾ, HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Giáo trình
THANH TOÁN QUỐC TÊ
VÀ TÀI TRỢNGOẠI THIAMG
X U Ấ T B Ả N LẦ N TH Ứ 4
NHÀ XUẤT BẢN THỐNG KÊ
G iáo trìn h Thanh toán quốc tế vù T ủ i trợ n iỊo ạ i thươtig
3
LỜI NÓI ĐỂU
T rư ớ c xu thê kinh tế th ế g iớ i ngày càng được quốc tế hoá,
V iệ t Nam đang p h á t triển kinh tế th i trường, m ở cửa, ỉìỢỊ) túc và
hội nhập; trong b ố i cảnh đó, hoạt động thương m ại và đầu tư quốc
tê n ổ i lên như là chiếc cầu n ô i giữa kinh tế trong nước với phần
kinh tế th ế g iớ i bên ngoài. Đ ể thực hiện được chức năng cầu nối
này, thì các N ghiệp vụ ngân hàng quốc tế như: Thanh toán quốc
tế, T à i trợ ngoại thương, K inh doanh ngoại hối, Bảo lãnh ngân
hàng trong ngoại thương, v.v. đóng vai trò lủ công cụ thiết yếu vù
ngày càng trỏ nên quan trọng.
Ngấy nay, Thanh toán quốc tế và T ủi trợ ngoại thương lù
một dịch vụ ngày càng trở nên quan trọng đối với các Ngùn hàng
Thương m ại, đồng th ờ i hỗ trợ và đẩy hoạt động kinh (loanh xuất nhập khẩu vù đầu tư nước ngoài. Thanh toán quốc tể ra đời dựa
trẽn nền tảng Thương m ại quốc tế, nhưng Thương m ại quốc tế có
tổn tạ i và phút triể n được hay không lạ i còn phụ thuộc vào khâu
thanh toán có thông suốt, kịp thời, an toùn và chính xác.
Thương m ại và Thanh toán quốc tế vốn d ĩ lù phức tạp và
nhiêu rủ i ro hơn so với Thương m ại và Thanh toán nộ i địa, bởi vì
nó chịu ch i p h ô i b ở i không chỉ lu ậ t lệ và tập quán địa phương mù
còn cả lu ậ t lệ và tập quán quốc tế, sử dụng ngôn ngữ nước ngoải
và đồng tiền thanh toán thường là ngoại tệ. Chính vì vậy, cúc bên
thum gia Thương m ạ i và Thanh toán quốc tể cán thành thạo không
những vê ngôn ngữ, quy trìn h kỹ thuật nghiệp vụ, mà còn cả các
thông lệ, tập quán, lu ậ t pháp địa phương và quốc tế.
4
G iá o trìn h Thanh toán quốc tê vù T à i tr ợ ngoại thương
Thanh toán quốc tế và T à i trợ ngoại thương là m ôn học
n g h iệ p vụ cơ bản của các trường Đ ạ i học khôi kinh tể. V ớ i kiến
thức cơ bản, m ở rộng và chuyên sâu, có tính lý luận, nghiệp vụ và
thực tiễn vé m ột lĩn h vực phức tạp là N goại thương và Thưnh toán
quốc tế, cuốn ”G iáo trình T h a n h toán quốc tế và T à i trợ ngoại
thương” được biên soạn nhằm đáp ứng kịp th ờ i nhu cầu d ạ y và
học tạ i các trường Đ ạ i học trong điêu kiện V iệ t Nam hộẻ nhập
quốc tế ngày m ột sâu rộng.
Đ iểm nổ i bật của lần xuất bản th ứ 4 này là đã cập nhật
những kiến thức m ới nhất về UCP 600 và ISBP 681, đồng th ờ i tăng
quy mô lên 15 chương với 660 trang, phần cuối sách là hệ thống
câu hỏ i, b à i tập \ủ đề th i mẫu đề sinh viên tự kiểm tra đánh giá.
V ớ i những đ ổ i m ới như vậy, G iáo trìn h sẽ là công cụ hữu ítch cho
giáng viên và sinh viên trong quá trình giảng dạy, tự học, tự
nghiên cứu, đáp ứng tố t nhất yêu cẩu đào tạo tín ch ỉ hiện nay.
G iáo trình chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, tác
g iả chân thành đón nhận những góp ý của độc giả đê lầ n x u ấ t bdn
tiếp theo được tố t hơn.
M ọ i góp ỷ và nhu cầu tư vấn x in gửi vào hỘỊP thư:
"tuvan.ttqt@ gm ail.com ", tác g iả sẽ nghiên cứu trả lờ i m iễn p h í.
Xin chân thành cảm ơn!
TÁC GIẢ
PGS. TS. NGUYỄN VĂiN HẾN
ĐT: 091211 22 30
Để biết thêm thông tin khoa học, mời vào:
http://360.yahoo.com/nguyenvantien.sach
G iáo trìn h Thanh toán quốc tế và T à i trợ nạơại thươMỊ
5
MỤC LỤC TÓM TẮT
PHẨN I - C ơ SỞ C Ủ A TH A N H TO Á N Q u ố c T Ế
Chương 1: TỶ GIÁ VÀ PHÒNG NGỪA RỦI RO
13
TỶ GIÁ TRONG NGOẠI THƯƠNG
Chương 2 : HỢP ĐỔNG NGOẠI THƯƠNG
63
Chương3:® IỀU KIỆN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ - INCOTERMS 2000
95
Chương 4: CHỨNG T ừ THƯƠNG MẠI TRONG TTQT
144
Chương 5: PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN QUỐC TỂ
226
PHẨN II - N G H IỆP VỤ TH A N H TO Á N QUỐC T Ế
Chương Ổ;TỔNG QUAN VÉ THANH TOÁN QUỐC TỂ
Chương 7: PHƯƠNG THỨC ỨNG TRƯỚC, GHI s ổ VÀ CHUYỂN TIẾN
Chương 8: PHƯƠNG THỨC NHỞ THU
Chương 9 : PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG Từ
291
323
340
391 ~
Chương 10: SONG NGỮ UCP 600
4 82
Chương 11: SONG NGỬISBP 681
518
PHẨN III - T À I TR Ợ N G O ẠI THƯƠ NG
Chương 12: TổNG QUAN VẾ TÀI TRỢ NGOẠI THƯƠNG
559
Chương 13: BẢO LÃNH NGÂN HÀNG TRONG NGOẠI THƯƠNG
574
Chương /ự;NGHIỆP v ụ FACTORING VÀ FORFAITING
603
PHẨN IV - HỆ THỐNG CẢU HỎI VÀ BÀI TẬP
Chương 15: HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP VÀ ĐẾ THI MẪU
© PGS
s. Nguyễn Văn Tiến ■Học viện Ngàn hàng
6 27
6
G iáo trình Thanh toán quốc tế vù T ài trợ ngoại thương
MỤC LỤC CHI TIẾT
■
■
Lời nói đầu
3
CHƯƠNG 1: TỶ GIÁ VÀ PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ
13
1. Ngoại thương và chính sách quản lý ngoại hối
13
1.1. N goại hối
13
1.2. T h ị trường ngoại hối
14
1.3. C hính sách quản lý ngoại hối
16
2. Những vấn đề cơ bản về tỷ giá
27
2.1. C á c khái niệm
27
2.2. P hân loại tỷ giá
28
2.3. C á c phương pháp yế t tỷ giá
29
2.4. T ỷ giá chéo
32
3. Phòng ngừa rủi ro tỷ giá trong ngoại thương
35
3.1. Rủi ro tỷ giá trong ngoại thương
35
3.2. T hự c trạng rủi ro tỷ giá tại V iệ t Nam
37
3.3. P hòng ngừa rủi ro tỷ giá trong ngoại thương
39
4. Các nhân tố tác động đến tỷ giá
42
4.1. T ỷ giá và các học thu yết tiếp cận tỷ giá
42
4.2. C án cân thanh toán với tỷ giá
44
4.3. C á c nhân tố tá c động lên tỷ giá
46
5. Ký hiệu tiền tệ theo tiêu chuẩn ISO
54
6. Câu hỏi và bài tập
60
CHƯƠNG 2: HỢP ĐỔNG NGOẠI THƯƠNG
63
1. Rủi ro trong thương mại quốc tế
63
2. Hợp đồng ngoại thương
65
2.1. K hải niệm và đặc điểm
65
2.2. K ế t cấu nội dung của hợp đổng ngoại thương
67
2.2.1. Phần mở đầu
67
© PGS. TS. Nguyễn Văn Tiển - Học viện Ngân hàng
G iáo trình Thanh toán quốc tế vù T ài trợ nạoụi thương
7
2 2.2. Phần các điều kiện về nội dung
68
3. M ẩu h ợ p đ ổ n g n g o ạ i th ư ơ n g
91
CHƯƠNG 3: ĐIẾU KIỆN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
95
1. T ổ n g q u a n vể In c o te rm s
95
1.1. M ục đích của Incoterm s
95
1 2. Phạm vi điều chỉnh và tính chất pháp lý tùy ý của Incoterm s
96
1.3. Tại sao phải sửa đổi Incoterm s
98
1 4. Cấu trúc và đặc điểm của Incoterm s 2000
99
1.5. Những lưu ý khi sử dụng ỉncoterm s 2000
100
2. Các (13) điều kiện thương mại của ỉncoterms 2000
102
2.1. E X W - EX VVorks
102
2 2 FC A - Free C A rrier
105
2.3. FAS - Free A lo gside Ship
108
2.4. FOB - Free On Board
111
2.5. C FR - C ost and FR eight
114
2.6. CIF - C ost, Insurance and Freight
117
2.7. C P T - C arriage Paid To
121
2.8. CIP - C arriage and Insurance Paid to
124
2.9. DAF - D elivered A t Frontier
128
2.10. D ES - D eỉivered A t Ship
132
2.11. D EQ - D elivered Ex Quay
135
2.12. DD U - D elivered Duty Unpaid
138
2.13. D D P - D elivered D uty Paid
140
CHƯƠNG 4: CHỨNG T ừ THƯƠNG MẠI TRONG TTTQT
144
1. Chứng từ vận tải
145
1.1. Vận đơn đường biển
145
1.1.1. Khải niệm và đặc điểm
1.1.2. Các chức năng và phạm vi sử dụng
1.1.3. Hình thức vận đơn đường biển
1.1.4. Nội dung vận đan đường biển
1.1.5. Nhận biết vận đơn đường biển
146
1.1.6. M ột số lưu ý khi sử dụng vận đơn đường biển
180
© PGS. TS. Nguyẻn Văn Tién - Học viện Ngàn hàng
147
150
152
156
G iáo trình Thanh toán quốc tế và T à i trợ ngoại thương
8
1.2. Biên lai gửi hàng đường biển không chuyển nhượng
189
1.3. V ậ n đơn hàng không
192
1.3.1. Khái niệm, nội dung và đặc điểm
192
1.3.2. Những lưu ỷ khi sử dụng vận đơn hàng không
195
1.4. C hứ ng từ vận tải đa phương thức
197
1.5. C hứng từ vận tải đường sắt, đường bộ và đường sông
200
2. Chứng từ bảo hiếm hàng hoá
202
2.1. K hái niệm và giải thích thuật ngữ
202
2.2. Tại sao phải bảo hiểm hàng hoá X N K
204
2.3. C á c loại chứng từ bảo hiểm hàng hoá
205
2.4. Nội dung của chứng từ bảo hiểm hàng
hoá
207
2.5. N hững lưu ý khi sử dụng chứng từ bảo hiểm
213
3. Các chứng từ về hàng hoá
216
3.1. H oá đơn thương m ại
216
3.2. G iấ y chứng nhận xu ấ t xứ
221
3.3. C á c chứng từ hàng hoá khác
225
CHƯƠNG 5: PHƯƠNG TIỆN THANH TOẢN QUỐC TẾ
226
1. Hối phiếu
226
1.1. Q uá trình hình thành và ph át triển
226
1.2. Khái niệm và các bên tham gia
229
1.3. N hững nội dung bắ t buộc của hối phiếu
230
1.4. C á c đặ c điểm của hối phiếu
________
238
1.5. P hân loại hối phiếu
240
1.6. C á c ng hiệp vụ liên quan đến hối phiếu
244
2. Kỳ phiếu
251
2.1. Khái niệm
251
2.2. Nội dung
251
3. Séc
253
3.1. K hái niệm và nội dung
254
3.2. N hững người liên quan đến séc
258
3.3. C á c loại séc thô ng dụng
259
© PGS TS Nguyễn Văn Tiến - Học viên Ngân hàng
G iáo trìn h Thanh toán quốc tẻ và Tài trợ IIÍỊOỢÌ thương
9
4. Thẻ ngân hàng
260
4 1 K hái niệm
260
4.2. C ông ng hệ thẻ ngân hàng
264
4.3 C á c bên tham gia hoạt động thẻ
266
5. Luật các công cụ chuyển nhượng của Việt Nam
270
CHƯƠNG 6: TổNG QUAN VỀ THANH TOÁNQUỐC TỂ
291
1. Khái niệm thanh toán quốc tê
291
1.1. C ơ sở hình thành thanh toán quốc tê
291
1.2 K hái niệm thanh toán qu ốc tế
294
2. Vai trò của thanh toán quốc tẽ
296
2.1. T hanh toá n q u ố c tế đối với nền kinh tế
296
2.2. N gân háng thư ơng mại với thanh toán qu ốc tế
297
2.3 T hanh toá n q u ố c tẽ' - H oạt động sinh lời của NH TM
299
3. Hệ thống văn bản pháp lý điếu chỉnh TTQT
305
4. Điều kiện thanh toán quốc tê
308
4.1. Đ iề u kiện vế tiền tệ
308
4.2 Đ iể u kiện về địa điểm
311
4.3. Đ iể u kiện vổ thời gian
312
4 .4 . Đ iể u kiện về phương thức thanh toán
314
5. Ngân hàng đại lý, tài khoản Nostro và Vostro
316
6. Các bẽn liên quan đến thanh toán quốc tê'
318
6.1. C á c bên liên qu an
318
6.2. Tên gọi k h á c nh au dùng cho các bên
321
CHƯƠNG 7: ỨNG TRƯỚC, GHI s ổ & CHUYỂN TIẾN
323
1. Phương thức ứng trước
323
1.1. Khái niệm
323
1.2. Thời điểm ứng trước
323
1.3. M ục đích của v iệ c ứng trước
323
1.4. Ưu đ iể m đối với cá c bên
327
© PGS. TS. Nguyễn Văn Tiẽn - Học viện Ngân hàng
10
G iáo trình Thanh toán quốc tế và T ủ i trợ ngoại thương
1.5. R ủi ro và trách nhiệm đối với các bên
327
2. P h ư ơ n g thức ghi s ổ
328
2.1. K hái niệm
328
2.2. Ưu điểm đối với các bên
32 9
2.3. R ủi ro và trách nhiệm đối với các bẽn
330
2.4. N hững điểm cần thoả thuận
330
3. Phương thức chuyển tiền
331
3.1. K h ái niệm và đặ c điểm
331
3.2. Q u y trình nghiệp vụ
332
3.3. C á c hình thức ra lệnh chuyển tiền của khách hàng
333
3.4. C á c hình thức chuyển tiền của ngân hàng
336
3.5. C á c bú t toán chuyển tiền
338
3.6. Q u y tắ c thu phí
339
CHƯƠNG 8: PHƯƠNG THỨC NHỜ THU
340
1 . Khái niệm và văn bản pháp lý nhờ thu
340
2. Các bên tham gia và mối quan hệ
342
3. Các loại nhờ thu và quy trình nghiệp vụ
346
3.1. N h ờ thu phiếu trơn
346
3.2. N h ờ thu kèm chứng từ
349
3.2.1. Khái niệm và quy trình nghiệp vụ
349
3.2.2. Điều kiện trao chứng từ
350
3.2.3. Quy tắc phí nhờ thu
355
3.2.4. Lợi ích và rủ i ro đối với các bên
356
3.3. Đ ơ n yêu cầu nhờ thu
358
3.4. Lệnh n h ờ thu
360
4. Quy trinh nhờ thu của NHTM
363
4.1. Q u y trình nhờ thu hàng xuất
363
4.2. Q u y trình nhờ thu hàng nhập
367
5. Đọc các bức điện nhở thu qua swift
370
5.1. G iới thiệu
370
© PGS. TS. Nguyễn Văn Tiến - Học viện Ngân hàng
G iáo trình Thanh toán quốc tẽ và T ài trợ IHỊOỢÌ thươniị
11
5.2. C á c trường sử dụng trong các bức điên
371
5.3. Ví du m ẫu điện MT 400
372
6. S o n g n g ữ U R C 522
374
CHƯƠNG 9: PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
391
1. Khái niệm và giải thích thuật ngữ
392
2. Đặc điểm của giao dịch L/C
394
3. Văn bản pháp lý điểu chỉnh giao dịch L/C
399
4. C á c đ ịn h n g h ĩa th e o U C P 600
401
5. Quy trình nghiệp vụ L/C
406
5.1. C á c bên tham gia
406
5.2. Q uy trình nghiệp vụ L/C
408
6. Đơn yêu cầu phát hành L/C
411
7. Những nội dung chủ yếu của L/C
417
7.1. C ác m ẫu điện sử dụng trong giao dịch ư c
qua S w ift
418
7.2. Q uy tắ c sử dụng các trường trong các m ẫu điện
419
7.3. Nội dung L/C the o điện M T 700/701
423
7.4. M ầu L/C m ở bằng S w ift
428
7.5. P hân tích những nội dung của L/C
430
8. Phát hành L/C và trách nhiệm của NHPH
434
9. Thông báo L/C và trách nhiệm của NHTB
437
10. Xác nhận L/C và trách nhiệm của NHXN
443
11. C hLiirr!-: ỹjtĩ ifá ĩfe-r.MÍẽwi-éqà N!ĩũCĐ
446
12. sửa đ»LL/C
448
13. Sơ đồ tóm lươc về nahiêo_vtj L/C
454
13.1. C á c nghiệp vụ của NH PH
454
13.2. C á c nghiệp vụ của N H TB và N H đC Đ
459
14. UCP và dẫn chiếu UCP vào L/C
462
15. Phân loại L/C
472
15.1. C ăn cứ đặ c đ iể m giao dịch
472
15.2. C ăn c ứ vào tính ch ấ t thông dụng
473
© PGS. TS. Nguyễn Văn Tiến - Học viện Ngàn hàng
12
G iáo trình Thanh toán quốc tế và T à i trợ iiịỊo ạ i thương
CHƯƠNG 10: SONG NGỮ UCP 600
482
CHƯƠNG 11: SONG NGỮISBP 681
518
CHƯƠNG 12: TÀI TRỢ NGOẠI THƯƠNG
559
1. Đ iều kiện để m ột NH TM tài trợ ngoại thương
559
2. C ác loại tài trợ xuấ t khẩu ngắn hạn
562
3. Q uy trình tài trợ xuấ t khẩu
571
CHƯƠNG 13: BẢO LÃNH NGẢN HÀNG TRONG NGOẠI THƯƠNG
574
1. Những vấn đề cơ bản về bảo lãnh ngân hàng
574
2. S oạn thả o và ph át hành thư bảo lãnh
587
3. C ác m ẫu th ư bảo lãnh
596
CHƯƠNG 14: FACTORING VÀ FORFAITING
603
1. Sự ra đời và khái niệm íactoring
603
2. Q uy trình ng hiệp vụ íactoring
604
3. C ác chức năng của íactoring
611
4. C ác hình thức íactoring
614
5. Phân b iệ t íactoring với m ột số nghiệp vụ tài trợ
616
6. Tính ch ấ t pháp lý của íactoring
619
7. Lọi ích của íactoring
620
8. Phạm vi áp dụng íactoring
621
9. G iới thiệu forfaiting
622
CHƯƠNG 15: HỆ THỐNG CÂU HỎI, BẢI TẬP VÀ ĐỀ THI MẪU
627
1. Câu hỏi tổng hợp
627
2. C âu hỏi về N hờ thu
631
3. Câu hỏi về L/C
4. Câu hỏi bằng tiếng Anh
641
5. M ẫu đề thi trắc nghiệm
642
Phu Iuc1: Phương pháp học và nghiên cứu khoa học ở đại học
652
Phu luc 2: Thực hiện khóa luận tốt nghiệp như thế nào cho tốt
672
© PGS. ĨS. Nguyễn Văn Tiến - Học viện Ngản hàng
Ch ươn X l : Tỷ ỊỊÌá và phòng ngừa rủ i ro tỷ yiá tron í; ngoại rliươiHỊ
13
Chương 1
TỶ GIÁ VÀ PHÒNG NGỪA RỦI RO
TỶ GIÁ TRONG NGOẠI THƯƠNG
1. N G O Ạ I H Ố I V À C H ÍN H S Á C H Q U Ả N L Ý N G O Ạ I H ố l
1.1. NGOẠI HỐI
N goại h ố i ịth e fo re ig n exchanỊỊe) hao ỊỊồm vác phươntị tiện thanh
toáh được sử dụng trong thanh toán quốc tế; trong đó, phươníị tiện
thanh toán là những thứ có sẵn để c lii trả . thanh toán lẫn cho nhau.
Đ ối với m ột quốc gia, ngoại hối bao gồm:
- Ngoại tệ: Là đ ồ n g tiển nước ngoài (ba o gồm cả đ ồ n g tiề n chung
của các nước khác và Quyển rút vốn đặc biệt SDR). Ngoại tệ có thể là
tiền kim loại, tiền giấy, tiền trên tài khoản, séc du lịch, tiền điện tử và
các phương tiện khác được xem như tiền.
Các giấy tờ có giá ghi bằng ngoại tệ, như séc thương mại, châp
phiếu ngân hàng, kỳ phiếu, hối phiếu, trái phiếu, cổ phiếu và các giấy
tờ có giá khác.
•
- Vàng tiêu chuẩn quốc tế: Là vàng khối, vàng thỏi có chất lượng
tư 99,5% và khối lượng từ 1 kg trở lên, có nhãn hiệu của nhà sản xuất
vàng được H iệp hội vàng, Sở giao dịch vàng quốc tế cống nhận.
- Đồng tiển q u ố c gia do người không cư trú nắm giữ.
Khái niệm ngoại hối thường được hiểu theo luật đinh và tương đôi
thống nhất giữa các quốc gia.
Ngoại hối là hàng hoá mua bán trên th ị trường ngoại hối, nhưng
trên thực tế, người ta chủ yếu mua bán ngoại tệ, còrí các giấy tờ có gia
ghi bằng ngoại tệ ít được mua bán trực tiếp trên thị trường ngoại hối.
Muốn trò thành ngoại tệ để giao dịch trên thị trường ngoai hối, thì
© PGS. TS. Nguyén Văn Tién - Học viện Ngân hàng
14
Ch ươn lị 1: Tỷ ý á và phòng ngừa rủ i ro tỷ ỊỊÌá trong ngoại thương
trước hết phải bán (chiết khấu) các giấy tờ có giá để có ngoại tệ, sau đó
m ới tiến hành mua bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối. Do đó, theo
nghĩa hẹp (theo nghĩa thực tế), ngoại hối chính là ngoại tệ.
1.2. THỊ TRƯỜNG NGOẠI H ố l
Trong ngoại thương cũng như các hoạt động kinh tế và phi kinh tế
khác giữa các nước, làm phát sinh nhu cầu trao đổi, mua bán các đồng
tiền khác nhau. Việc mua bán các đồng tiền khác nhau diễn ra trên
trường, thị trường này gọi là thị trường ngoại hối (The F o re ig n
Exchange M arket, viết tắt là FOREX hay FX).
Thị trườniị MỊoại hối có cúc đặc điểm:
1. Forex không nhất thiết phải tập trung tại vị trí địa lý hữu hình
nhất định, nên nó còn được gọi là thị trường không gian (space maket).
2. Do sự chênh lệch về múi giờ giữa các khu vực trên thế giới nên
các g ia o d ịc h d iễ n ra suốt n g à y đêm . T h ị trư ờ n g bắt đầu h o ạ t đ ộ n g từ
Australia, Nhật, Singapore, Hongkong, châu Âu, Newyork... và cứ như
vậy khi thị trường khu vực châu á đóng cửa thì thị trường châu M ỹ băt
đầu hoạt động theo một chu kỳ khép kín toàn cầu.
3. Trung tâm của thị trư ờ n g ngoại hối là Thị trường liên ngân hàng
(Interbank) với doanh sô giao dịch chiêm khoản 85%.
4. Phương tiện giao dịch gồm điện thoại, mạng vi tính, telex và
fax. Do thông tin được truyền đi rất nhanh và hiệu quả, cho nên tuy các
thành viên tham gia thị trường ở rất xa nhau nhưng họ vẫn có cảm giác
là đang cùng hoạt động dưới một mái nhà chung.
5. Do thị trường có tính toàn cầu và hoạt động hiệu quả, nôn tý giá
trên các thị trường là thống nhất với nhau.
6. Đây là thị trường rất nhạy với các sự kiện chính trị, kinh tế, xã
hội tâm lý.... nhất là với các chính sách tiền tệ của các nước phát triển.
7. Doanh số mua bán ròng toàn cầu, tại thời điểm năm 2000 ước
tính vào khoảng 1500 tỷ USD/ngày.
© PGS. TS. Nguyễn Văn Tiến - Học viện Ngân hàng
Chương 1: Tỷ ỊỊÌá và phòng ngừa n ìi ro tỷ ị>iá tro/n! ngoại thương
15
T h ị trường ngoại hối toàn cầu có tốc độ phát triển rất nhanh trong
mây thập ký qua, đặc biệt là từ cuối những năm 80 là do có những
nguyên nhân chính sau:
- Sau khi hệ thống tiền tệ Breetton Woods bị sụp đổ vào năm 1973
tỷ giá các đổng tiền trên thế giới được thả nối và dao động mạnh đã
buộc những nhà kinh doanh tiền tệ, xuất nhập khẩu và đầu tư quốc tê
phải tìm kiêm các biện pháp phòng chống rủi ro thông qua thị trường
ngoại hối; mặt khác, họ cũng tranh thú thời cơ tỷ giá biến động mạnh
đc đau cơ kiem lơi. Điêu đó làm tăng nhu cẩu giao dich mua bán ngoại
tệ, góp phân thúc đây thị trường ngoại hối phát triển nhanh chóng.
- X u thê tự do hoá thương mại và đầu tư quốc tê diễn ra mạnh mẽ
vể chiều rộng lần chiều sâu, bao gồm cả các nước đang phát triển cũng
đa va dung tích cực tham gia tiên trình hỏi nhâp, là tiền đề đê các nước
tiên hành nới lỏng quy chế quản lý ngoại hối nhằm tạo điều kiện cho
chu chuyển hàng hoá, dịch vụ và vốn quốc tế được hiệu quả. Điều này
tạo nen một thị trường ngoại hối quốc tê ngày càng rộng lớn với doanh
sô giao dịch ngày một cao.
I len bọ khoa học kỹ thuật, đãc biệt là trong lĩnh vưc cóng nghệ
thông tin đã góp phẩn làm giám chi phí giao dịch, tăng tốc độ thanh
toán, góp phán tích cực thúc đẩy thị trường ngoại hối phát triển như
ngày nay.
Bên cạnh tăng doanh số giao dịch, thị trường ngoại hối quốc tê còn
phiit tnen mạnh vê chiêu sâu, dó là tạo ra nhiều loai hình nghiêp vu
kinh doanh m ới, phức tạp hơn, tinh vi hơn và cũng trở nên rủi ro hơn.
Các nghiệp VII trẽn FOREX: Căn cứ vào tính chất và nội dung kinh
doanh, các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hôi gồm:
1. N ghiệp vụ giao ngay (The Spot Operations).
2. Nghiệp vụ kỳ hạn (The Forward Operations).
3. Nghiệp vụ hoán đổi - (The Svvaps Operations).
4. Nghiệp vụ tương lai - (The Currency Futures).
5. Nghiệp vụ quyền chọn - (The Currency Options).
© PGS. TS Nguyên Vàn Tiễn - Học viện Ngẩn hàng
16 Chươniị 1: Tỷ ỹ á và phòng ngừa rủ i ro tỷ giá trong ngoại thương
Tron tị đố: Exchange là giao dịch tập trung trên sở giao dịch, còn
OTC là giao dịch phi tập trung.
1.3 . C H ÍN H S Á C H Q U Ả N L Ý N G O Ạ I H ố l
Những nội dung về chính sách quản lý ngoại hối của V iệ t Nam
hiện nay được quy định tại Pháp lệnh Ngoại hôi sô 28/2005/PLƯ B T V Q H 1 1, ngày 13 tháng 12 năm 2005 như sau.
PH ÁP LỆ N H N G O Ạ I HỐI
%
CHƯƠNG I: N H Ữ N G Q U Y Đ ỊN H C H U N G
Điểu 1. Phạm vi điều chỉnh
Phảp lệnh này điéu chỉnh các hoạt động ngoại hổi tại nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.
Điểu 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, câ nhân là người cư trú, người không cư trú có hoạt động ngoại hổi tại VN.
2. Các đối tượng khảc có liên quan đến hoạt dộng ngoại hối.
© PGS. TS. Nguyễn Vãn Tiến ■Học viện Ngân hàng
Chương I : Tỷ giá và phòng iiỊiừu n ii ro tỷ ạiá trong ngoại thươm;
17
Điếu 3. Chính sách quán lý ngoại hối của Việt Nam
Nhá nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Vièt Nam thưc hiên chính sách quản lý ngoai hối
nhăm tạo điéu kiên thuân lợi và bảo đám lơi ích hợp pháp cho tổ chức, cá nhân tham gia
hoat động ngoại hổi, góp phấn thúc đầy phát triển kinh tế; thưc hiện muc tiêu của chinh
sách tién tệ quốc gia, nâng cao tính chuyển dổi của đống Viêt Nam; thực hiên muc tiêu
trên lãnh thô’ Việt Nam chỉ sử dung đóng Việt Nam, thưc hiên các cam kết của Công hoà
xả hôi chủ nghĩa Việt Nam trong lộ trinh hội nhập kinh tế quóc tế, tâng cường hiệu lực
quản lý nhà nước vé ngoai hối vá hoàn thiên hệ thống quản lý ngoai hối của Việt Nam.
Điếu 4. Giãi thích từ ngữ
Trong Pháp lênh này, các từ ngữ dưới đày đươc hiểu như sau:
1. Ngoại hối bao gốm:
a) Đống tién của quốc gia khác hoặc đổng tiến chung châu Âu và đồng tién chung khác
được sử dung trong thanh toán quốc tế và khu vưc (sau đây gọi là ngoại tệ)
b) Phương tiện thanh toán bằng ngoại tệ, gồm séc, thẻ thanh toán, hối phiếu đôi nơ hối
phiếu nhân nơ vá các phương tiện thanh toan khac;
c) Các loại giấy tờ có giá bằng ngoại tệ, gồm trái phiếu Chính phủ, trái phiếu công ty, ky
phiếu, cổ phiếu và các loại giây tờ có giá khác
d) Vàng thuộc dự trữ ngoại hối nhà nước, trên tài khoản ở nước ngoài của người CƯ trú
vàng dưới dạng khối, thỏi, hạt, miếng trong trường hợp mang vào và ra khỏi lãnh thổ VN;
d) Đống tién của nước Cộng hoâ xă hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp chuyển vào
và chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoảc dươc sử dung trong thanh toán quốc tế.
2. Người cư trú là tổ chức, cá nhân thuộc các đối tượng sau đây:
a) Tô’ chức tín dụng được thành lập, hoat động kinh doanh tại VN (sau đây gọi là TCTD);
b) TỔ chức kinh tế được thành lập, hoạt động kinh doanh tại Việt Nam trừ đối tượng quy
định tại điểm a khoản này (sau đây gọi ià tổ chức kinh
c) Cơ quan nhà nước, dơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội,
tô’ chức chính trị xâ hội - nghé nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xâ hội - nghé nghiệp, quỹ xã
hội, quỹ từ thiện của Việt Nam hoạt động tại Viêt Nam;
đ) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài;
d) Văn phòng đại diện tại nước ngoài của các tổ chức quy định tại các điểm a, b và c
khoản này;
e) Công dân Việt Nam cự trú tại Việt Nam; cồng dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có thời
hạn dưới 12 tháng; công dân Việt Nam làm việc tại các tổ chức quy định tại điểm d và
điểm đ khoản này và cá nhân đi theo họ;
g) Công dân Việt Nam đi du lịch, học tập, chữa bệnh và thăm viếng ở nước ngoài;
h) Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam-M-ihAi hm
người nước ngoài học tập, chữa bệr h, §i/ìfctffiòệe S t ì víặc
giao, lãnh sự, vãn phòng đại diên cu I
© pỏs. TS. Nguyễn Văn Tiến ■Học wệj) hộả^hếoìQ
tr* l£n trír các Itường hợp
diện ngoại
]
18
Chương 1: Ị ỷ ỳ á vù phồn* ngửa rủ i ro tỷ Ịỉiú trong ngoại thương
3. Người không cư trú là các đối tương không quy đinh tại khoản 2 Điéu này
4. Giao dỊCh vốn là giao dich chuyển vốn giữa người cư trú với người không cư trú trong
các ỉĩnh vưc sau đây:
a) Đáu tư trực tiếp;
b) Đáu tư vào các giấy tờ có giá;
c) Vay và trả nơ nước ngoài;
d) Cho vay và thu hồi nơ nước ngoài;
đ) Các hình thức đáu tư khác theo quy định của pháp luât Việt Nam.
5. Giao dich vãng lai là giao dịch giữa người cư trú với người không cư trú khồng vi mục
đích chuyển vốn.
6. Thanh toán và chuyển tiền đối với các giao dtch vãng lai bao gồm:
a) Các khoản thanh toán và chuyển tién liên quan đến XK, NK hàng hoá, dịch vụ;
b) Các khoản vay tín dụng thương mại và ngân hàng ngắn han;
c) Câc khoản thu nhâp từ đắu tư trực tiếp vá gián tiếp;
d) Các khoản chuyển tién khi được phép giảm vổn đáu tư trực tiếp;
đ) Các khoản thanh toán tién lãi và trả dắn nợ gốc của khoản vay nước ngoài;
e) Các khoản chuyển tiến một chiêu cho muc đích tiêu dùng;
g) Các giao dịch tương tự khác.
7. Chuyển tiền một chiểu lầ các giao dịch chuyển tién từ nước ngoài vào Việt Nam hay tử
Việt Nam ra nước ngoài qua ngân hàng, qua bưu điện mang tính chất tài trợ, viện trợ hoặc
giúp dỡ thân nhân gia đinh, sử dụng chi tiêu cá nhân không có liên quan đên việc thanh
toán xuất khẩu, nhập khẩu vé hàng hoá vả dịch vụ.
8. Hoạt dộng ngoại hối là hoạt động của người cư trú, người không cư trú trong giao dịch
vãng lai giao dịch vốn, sử dụng ngoại hối trẽn lãnh thổ Việt Nam, hoạt động cung ứng
dịch vụ ngoại hói và các giao dịch khác liên quan dến ngoại hối.
9. Tị giá hối đoái của ớong VN là giá cùa một đơn vị tién tệ nước ngoái tính bằng đơn vị
tiéntệcủaVN
10. Ngoại tệ tiển mặt bao gổm tién giấy, tién kim loại.
11. Tổ chức tin dụng được phép là các ngân hâng và các tổ chức tín dụng phi ngân hầng
được hoạt động ngoại hói va cung ứng dịch vụ ngoại hói theo quy định tại Pháp lệnh này.
12 Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam là việc người không cư trú chuyển vốn vào
Viêt Nam dể tiến hanh cảc hoạt động đắu tư kinh doanh trên cơ sở thảnh lập vâ tham gia
quản ly các doanh nghiệp hoặc các hình thức khác theo quy định của phâp luật VN.
13 Đáu tưgiàn tiếp nước ngoài vào Việt Nam lá việc người không cư trú mua bán chứng
khoan các giay tờ có giá khac và góp vốn, mua cổ phần dưới mọi hình thức theo quy định
của pháp luật Việt Nam mà không trực tiếp tham gia quản lý.
14.Đầu tư ra nước ngoài là việc người cư trú chuyển vốn ra nước ngoài để đáu tư dưới các hình
thức theo quy định của pháp luật.
© PGS. TS. Nguyễn Vãn Tién - Học viện Ngân hàng
c hiO/HỊị I : Tý .ự/í/ và phònỊị iiỊỉừd
n ii ro tý íỊÍá trong ngoại thưưutỊ
19
15. Vay và trà nợ nước ngoài là viêc người cư trú vay vá trà nơ đối với người khóng cư trú
dưới các hinh thức theo quy đinh của pnáp luât.
16. Cho vay và thu hôi nợ nước ngoài la viêc ngươi cư trú cho vay và thu hối nơ đối với
người khõng CƯ trú dưới các hinh thức theo quy đinh cùa pháp luât.
17. Cán cân thanh toán quỗc tế là bảng cân dối tổng hap thống kê một cách có hè thống
toan bỏ cấc giao dịch kinh tế giữa VN va các nước khác trong môt thời kỳ nhất đinh.
18. Thi trường ngoại tệ là nơi diễn ra hoạt dòng mua bán các loai ngoại tệ. Thị trường
ngoai tệ của Vièt Nam bao gốm thị trường ngoại tê liên ngân hàng và thi trường ngoai tệ
giữa ngân hảng với khách hang.
19 .Dự trữ ngoại hối nhà nước la tài sàn bằng ngoai hối thể hiện trong bảng cân dối tién tệ
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điếu 5. áp dụng pháp luật về ngoại hối, diều ước quốc tế, pháp luật nước ngoài, tập
quán quốc tế
1. Hoat đông ngoai hối phải tuân theo quy định tại Pháp lênh này và các quy dinh khác
cùa pháp luật cỏ liên quan.
2. Trường hợp điéu ước quốc tế mà Cống hoầ xã hội chủ nghĩa VN lá thành viên có quy
định khác với quy định cùa Pháp lệnh này thỉ áp dụng quy định của điéu ước quốc tế đó.
3. Trường hợp hoạt dộng ngoại hối mà pháp luật VN chưa có quy định thì các bén có thể
thoả thuận áp dụng pháp luật nước ngoài, tập quán quốc tế nếu viêc áp dụng pháp luât
nước ngoái, tập quán quốc tế dó không trái với những nguyên tắc cơ bản của pháp luât VN
CHƯƠNG II: CÁC GIAO DỊCH VÃNG LAI
Điếu 6. Tựdo hoá đối vớigiao dịch vãng la i
Tất cả các giao dịch thanh toán và chuyên tién đối với giao dịch vãng lai giữa người cư trú
và người khòng cư trú được tự do thực hiên
Điều 7. Thanh toán và chuyển tiến liên quan đến XK, NK hàng hoá, dịch vụ
1. Người cư trú dươc mua ngoại tệ tai tổ chức tín dụng được phép dê’ thanh toán nhập
khẩu hàng hoá, dịch vụ.
2. Người cư trú phải chuyển toàn bộ ngoại tệ có từ việc xuất khẩu háng hoá, dịch vụ vào
tài khoản ngoại tệ mở tại tổ chức tín dụng được phép ờ Việt Nam; trường hợp có nhu cáu
giữ lại ngoại tệ ở nước ngoài thi phải dược phép của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Mọi giao dịch thanh toán và chuyển tién liên quan đến xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá,
dich vụ phải thực hiện thông qua tõ’ chức tín dụng được phép.
Diếu 8. Chuyên tiền một chiểu
1. Ngoại tệ của người cư trú là tổ chức ờ Việt Nam thu được từ các khoản chuyển tién một
chiéu phải được chuyển vào tài khoản ngoại tệ mở tại tổ chức tín dụng được phép hoặc
bán cho tô’ chức tín dụng đươc phép.
© PGS. TS. Nguyên Văn Tiẽn ■Học viện Ngân hàng
20
ChươiHỊ ĩ : Tý ý á và phòng HỊỉừíi rủ i rư tỷ ỊỊIÚ trong ngoai tliư ơiiỊỉ
2. Ngoại tệ của người cư trú là cả nhân ờ VN thu đươc từ các khoản chuyển tién một chiểu
được sử dụng cho mục đích cất giữ, mang theo người, gửi vào tài khoản ngoại tẻ mỏ tại tô
chức tín dụng dược phép hoặc bán cho tổ chức tín dụng được phép; trường hợp là công
dân Việt Nam thi dược gửi tiết kiệm bâng ngoai tẽ tại tổ chức tín dung được phép.
3. Người cư trú được mua, chuyển, mang ngoai tệ ra nước ngoài phục vu cho các nhu cầu
hợp pháp.
4. Người không cư trú, người cư trú là người nước ngoài có ngoại tệ trẽn tài khoản được
chuyển ra nước ngoài; trường hợp có nguồn thu hợp pháp bằng đổng Việt Nam thi được
mua ngoại tệ để chuyển ra nước ngoài.
Điểu 9. Mang ngoại tệ tiền mặt, đồng VNbằng tiền mặt và vàng khi xuất nhập cảnh
Người cư trú, người khõng cư trú khi xuất cảnh, nhập cảnh mang theo ngoại tệ tiến mặt,
dồng Việt Nam bằng tién mặt và vàng trên mức quy định của Ngân hàng Nhà nước Viẻt
Nam phải thực hiện như sau:
1. Trường hợp nhập cảnh mang trên mức quy định thì phải khai bảo hải quan cửa khâu;
2 Trường hợp xuất cảnh mang trẽn mức quy định thì phải khai báo hải quan cửa Khâu và
xuất trinh giấy tờ theo quy định của Ngân hàng Nhá nước Việt Nam.
Điểu 10. Đồng tiền sử dụng trong giao dịch vãng la i
Người cư trú được lựa chọn đổng VN, ngoại tệ tự do chuyển đổi và các đồng tién khảc
dược TCTD được phép chẩp nhân làm đổng tién thanh toán trong giao dịch văng lai.
CHƯƠNG III: CÁC GIAO DỊCH VỐN
MỤC 1: ĐÂU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM
Điểu 11. Đầu tưtrựb tiếp
1. Việc chuyển vốn đầu tư bằng ngoại tệ vào Việt Nam, việc chuyển vổn dầu tư gốc, lợi
nhuận tra lãi vay và cảc khoản thu họp pháp ra nước ngoài phải được thực hiện thông qua
tài khoản ngoại tệ mở tại một tổ chức tín dụng được phép.
2. Các nguổn thu hợp pháp bằng đổng Việt Nam được chuyển đổi thành ngoại tệ để
chuyển ra nước ngoài thông qua tổ chức tín dụng được phép.
Điều 12. Đẩu tư gián tiếp
1. Vốn đầu tư bằng ngoại tệ phải được chuyển sang dóng Việt Nam để thực hiện đâu tư.
2. Vổn đầu tư, lợi nhuận và các nguồn thu hợp pháp bằng đổng Việt Nam được chuyển đổi
thành ngoại tệ dể chuyển ra nước ngoài thông qua tổ chức tín dụng được phép.
MỤC2:Đku TƯ CỦA VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI
Điểu 13. Nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài
Người cư trú được phép đầu tư ra nước ngoài được sử dụng các nguổn vốn sau đây dể
dấu tư:
1. Ngoại tệ trên tài khoản ngoại tệ tại tổ chức tín dụng được phép;
© PGS. TS. Nguyên Vân Tiến ■Học viện Ngân hàng
- Xem thêm -