NGÔ QUANG ĐỊNH
-----
GIÁO TRÌNH
THỰC HÀNH TIN HỌC CĂN BẢN VĂN PHÒNG
NHÀ XUẤT THANH NIÊN - 2010
LỞI NÓI ĐẦU
Trong thời kỳ đất nước ta hiện nay, tin học được xem là íĩnh vực mà Nhà
nước quan tâm hàng dầu và có nhiểu chính sách hỗ trợ để phát triển.
Với mong muốn phổ cập Tin học cho mọi người, nhóm chúng tôi biên soạn
cuốn ‘Giáo trình thực hành Tin học tìr căn bản - văn phòng” .
Giáo trình bao gổm 5 phần:
Nhập môn Tin học
Windows 98
Microsofỉ Word 2000
IVlicrosott PowerPoint 2000
M icrasolt Excel 2ŨOO
Nội dung chủ yếu; hướng dẫn thực hiện các thao tác từng bước cụ thề, chi
tiết các chức năng của hộp thoại, thanh công cụ,...
Quyển sàch bao gồm những điểu cơ bản của các phấn mềm ứng dụng giúp
nhũng người mới bắt dầu, làm công tác văn phòng, luyện thi tin học A và sinh
viên củng cố kiến thức phẩn mểm ứng dụng.
oể các bẹn tiện theo dõi chúng tôi có kèm dĩa CD-ROM minh họa các đoạn
phim để các bạn thực hành đễ dàng.
Bên cạnh đó nhóm chúng tôi sẽ phát hành sớm “ Giáo trình bài tập thực
hành” bao gổm 5 phẩn để các bạn củng cố những gì mình đã học trong quyển
sách này,
Trong quá trình biên soạn thiếu sót là điểu không thể tránh khỏi. Nhóm biên
soạn rất mong được sự góp ý phê bình từ bạn đọc.
Xin chân thành cảm ơn và chúc các bạn thành công.
Tác giả
Phần ỉ: N hập mòn máy tính
P H # ỈI I
M ô ỉs
N h ữ n g đ iể m c h in h :
1.1. Khái niệm tin học.....................................................................4
1.2. Các thành phần cơ b ản của Máy tín h ................................ 5
L3. Khổ'i động máy tín h ................................................................14
Phần /• N hập môn niáy tinh
Phẩn ĩ
NHẬP MÔN MÁY TÍNH
I .l. K h á i n iệ m tin h ọ c
Tin h ọ c (ln fo rm a tic s) ìà một ngành khoa học xử lý thông tin một
cách tự động bằng máy tính điện tử. Tin học gồm có hai vấn đề cơ bàn là
lưu trữ thông tin và xử lý tnõng tin.
M áy tí n h (C om puter) là m ột máy điện tứ đùng để xử lý dũ liệu
thec một chương trình đâ định trước. Máy tính nh ận dù’ ìiệu từ các thiết bị
nhập (input devices), xử lý các dữ liệu này, kết quả được trá về cho thiết bị
xuất (output devices).
D ữ liệ u id a ta ) là dạng ihỏng tin được chọii lọc và chuẩn hóa dể có
thể dưa vàc xủ lý trong máy tínli.
Đầ u VHO
Xư ly
Đầu ra
I_____________
T h ò n g t i n (In fo r m a tio n s) cũng là các dữ liệi: nhưng nó có giá trị
với một ng'j'ời, một cơ sở- Những dữ kiện này được xử lý và được tiếp nhận
từ CPU và đựơc gọi là thõng tin. Thông tin mang tính chủ quan tùy thuộc
vào đôl tượng nh ận được tiri tức đó.
Q ui t r i n h (process) là một tập hơp các lệnk hay các chỉ thị, những
hướng dẫn điều khiển niáy tính hoạt động. Tập hơp các lệnh này gọi là
chưong trình.
C h ư ơ n g t r ìn h (p ro g ra m ) là một dãy cáo lệnh theo một trình tự
nhất dịnh đế thực hiện một cóng việc nào đó từng bước một theo ý muốn
cùa người tạo ra'chương trình (người lập trình).
P h ầ n c ứ n g (hardivare) là các th iết bị điện tử cơ khí như màn
hình, bàn phim, bộ vi xử lý, chuột, m áy in.-.
P h ầ n m ề m (softw are) là các chương trìn h điều khiển sự hoạt động
của m áy tính thực hiện theo các yêu cầu đa dạng của người sử dụng. Có 4
loại phần mềm:
•
Phần mềm hệ thống là những chương trìn h dùng để kliởi động hệ
máy tính và tạo môi trường để người sử đụng giao tiếp và vận hành
máy tính. P h ần mềm hệ thống quan trọng n h ấ t là hệ điều hành, ví
dụ như hệ điều hành Windows, hệ điều hành Linux, hệ điều hành
ĩíoveil Netvvare,-
Phẩn ỉ: Nhập ■>ỉòn máy tinh
»
Pììá.11 'nérrỉ. ìíii.g dụng la
'.hương trinh dược vic’t va, ĩnục 'lích
,.'i
Lhoa iniin nnu '.-i.. ;• i víig cua riguừi sử ;kr.ig n.hư chưưng
(!-irìh :!Osn thác:
chươn'^ trinh xữ lý bâng tính Excel,
ch.ương crìnb. ũuH.i ĩ'.' .
... . . 'lỉíitng trií>h thiết k ế tạo
'■.'.ẫu CorelDraw..„
»
Các ìiíỉôn ngữ lập trinÌL ià các líhần mếm giúp cho người ìập trình
có thế' th iế t kế, tạo ra các cr.i.i’ơ ng trình ứag dụng trong nhiều lĩnh
vực khác nhau. Vi dụ: Ngòn ngữ ìệp trình c , c**, c#, Pascal, Java,...
*
Cdc c/iươnq ỉrinh iiện ich l;ì các chương trình giúp cho hệ điều hành
chạy tốt hơn, íửa nhừng ìồ: crong \Vindows, tiện ích về phân vùng
đĩa cứng, tiện ích sắp xếp chống phân m ảnh trên đĩa cứng,-
1.2. C ác th à n h p h ầ n cơ b ả n củ a M á y tin h
J
Câc tìiièt bị nhập ílnput Dci"ces; Ịà những th iế t bị thu n h ận và đưa
vào máy các dữ ìiệu chưa được xứ lý- Ví dụ như máy quét ảnh, viết
điộiì tứ, bàn phím, camera, cìr.iội vi tính, máy quét mã vạch,-
□ Củc íìiiất bị xuất ‘"Outpưi Devices) là những th iết bị tiếp nhận các dữ
liệu dà được xủ lý từ CPU mà người sữ dụng quan sát được. Ví dụ:
rnàn hình, máv in,...
J
Bộ nha troỉig iỉvíemory Unil ', có 2 ioai chính là bộ nhứ Ram vù bộ nhớ
Rom
Bỏ :ihđ R,am: dùng để lưu tạm thời những thông tin Idii CPU đăỉig xử
Iv không được duv trì klii niất cìiận.
Bô nhớ Rutr:: dùng đé’ lưư trử thông tin cần th iết của n hà sảii xijấ'u
phán cíừig và được duy trì bới một nguồn điẹn.
J
Đơn vị xừ ỉý irung ương (CPU - Central Processing Unit) '.lùng dể xữ
lý clữ liệu từ các yêu cầu của ìi^;u'ời cứ dụag được nhập vào thông qua
các thiết bị Iihậo.
□ Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ dữ liệu, chưưng trìn h của Ligười sử dụng,
không cẩn nguồn điện để duy tri. Ví dụ: đĩa C:ừng, dĩa ưiềm, đĩa CDRoìĩi,-..
o
Phần ỉ: N hập môn ?ìiáy tinh
C ác th à n h p h ầ n n à v có m ố i q u a n h ê Q u a so' đ ồ sau :
Bô n h ớ tro n e
ROM
RAM
▼
T h iết bị n h ậ p
Bàn phím
Con chuột
B ô x ử Iv
—►
8088 (XT)
80286 (AT)
T h iết bi x u ấ t
—*■
M àn hình
Máy in
Bô n h ở n g o à i
Đĩa mềm
Đìa cứng,...
Đ ơ n v ị x ử lý t r u n g ư ơ n g (C e n tr a l P r o c e s s in g U n it - CPU)
r
CPU là trung tâ m điều khiển toàn bộ hệ thống tính toán. CPU có
chức nảng xử lý mọi dữ liệu được đưa vào và thực hiện những lệnh của
chương trình đang được lưu giữ trong bộ nhớ trong bằng cách đọc từng
lệnh, giải mã rồi thi h à n h lệnh.
C P U gồm 2 đ ớ n vi x ứ Iv :
B ộ d iề u k h i ể n (C on trol Unit): dùng để đọc lần lượt từng lệnh của
chương trìn h đang chứa trong bộ nhớ trong, giải m ã lệnh rồi phát các
tín hiệu để thực hiện chúng.
*> B ộ s ố h ọ c lu ậ n lý (A r ith m e tỉc L o g ic U n it • ALU): là m ột bộ phận
trong bộ xử lý trung tâm (CPU) dùng để thực hiện các phép tính sô' học
và logic cơ bản.
Ngoài ra, CPU còn có các th a n h ghi, các th a n h ghi là các vùng nhớ
tạm thời cho các lệnh và dữ liệu, chúng liên kết với CPU chứ không với bộ
nhớ trong và là những nơi lưu trữ phù hợp, đặc b iệt ưu việt về tốc độ.
Chúng có th ể thao tác r ấ t nhanh khi nhận, giữ và chuyển các lệnh hay số
liệu sang thực hiện các phép số học hay so sánh logic tâ't cả theo sự hướng
dẫn của đơn vị xử lý trung ương CPU. Nói cách khác, các than h ghi là các
vùng nhớ tạm thời hỗ trợ việc chuyển giao thông tin và các phép toán số
học/logic.
6
Phần I: N hập môn máy tính
'h B ộ n h ớ t r o n g
Bộ nhớ trong là nơi dùng dế chứa dừ liệu, chương trình, thông tin
mà m áy tính sẽ dùng và xử lý trong quá trình hoạt động.
Bộ nhớ trong gồm nhiều ô nhớ liên tục, mỗi ô nhớ là m ột byte, một
byte là một ký tự, 1 byte có 8 bits (bit là đơn vị lưu trữ dữ liệu nhỏ nhất).
Đơn vị bộ nhớ:
1 KB = 2^° bytes = 1.024 bytes
1 MB = 1.024 KB = 2^° bytes = 1.048.576 bytes
Có 2 lo ạ i bộ nhớ: bộ nhớ ROM và bộ nhớ RAM
i*' Bộ nhớ ROM (Read ồnly Memory):
o
Là vùng nhở lưu trữ chương trình có sần, các thông tin do nhà
sán xuất máy ghi vào một lần duy nhất khi chê tạo nó.
o
Chỉ cho phép đọc dữ liệu mà không ghi thông tin vào dược,
o
Khi t ắ t nguồn điện, thông tin trong ROM không bị m ất đi.
o
Bên trong ROM thường chứa các chương trìn h cơ bản điều khiển
việc nhập/xuất có tên là ROM-BIOS (Read Qnly Memory Basic
InpuưOutput System).
> Bộ nhớ RAM (Random Access Memory); là vùng nhớ truy cập ngẫu
nhiên.
o
Có th ể ghi, đọc thông tin trên đó.
o
Dùng để chứa các thông tin tạm thời.
o
Khi m ất nguồn điện, thông tin trong RAM bị xóa.
'?í> T h i ê t b ị N h ậ p
B à n p h ím (K e v b o ard ) là thiết bị đưa dữ liệu từ bên ngoài vào
máy tính, là phương tiện mà người sử đụng dùng để r a lệnh cho m áy tính
và được nôl trực tiếp vào mainboard qua một dây cáp xoắn có đầu nõl AT,
PS/2 hoặc USB. Bàn phím có 2 loại chính: bàn phím chuẩn (có 87 phím),
bàn phím mở rộng (có 105 phímj và bàn phím có tích hợp những phím hỗ
trợ Multimedia (126 phím).
Phẩn ỉ. Nĩiập niỏỉ: may tinìi
C ác plìím tr è ìi b à n u hiĩíi đ ư ơ e p h á ii ĩ o a i Sữix:
9
J------------------------------------------------------- ị -------------------------------------------------------------------------------- ,
Í R F Ì F ^ F Ì F i l R F } R R F ' Ì R R Ì R ixk Mĩ
Nv R
Ìim
I 3I^FFFF FF F
!W
lF !t Ìl 3 R p N
FF
inin
FFC
T 1F
Tab L ^ Ị w ] r E ~ ị Ị ^ Ị f j i j ^ 7 i Ị Ị r ị Ị T } Ị õ i f p i í T i r n r ^ I
C a p r | ^ Ị ^ , | Ồ ] ị 7 | G ^ [ í f | ị j ỊỊ k ^ỊỊl IỊ; II J Entẽr Ị
Shitt
1 1 in < l[ c lí v l [ B l j N | Ị ^ f n r ĩ l /
Ctiĩị'.':Ì|[Altị|
Spece
|1AltịU a
'
ị
'
5~|[Õ h|
Ị lT Ị ^ Ị rÍ Ì !
Vùng 1: Các phím dùng để nhập liệu.
Vùng 2: Dày phím chức năng tùy thuộc vào chương trìn h đang hoạt động
Phím ESC
trình.
Phím này đùng để thoát khỏi hộp thoại, m ột số chương
Phím Print Screen í ): Giữ lại những gì trê n m àn hình và lưu vào vùng
tạm thời (clipboard), bạn có thể chép qua các phần m ềm Idiác bằng lệnh
Paste trong phần mềm dó.
Phím Scroll Lock (
lên xuô^ng.
Tùy thuộc phần mềm đang sử dụng, dùng đề cuộn
Phím Pause/Breakí
N gắt (Break) chương trình khi k ết hợp với phím
Ctrl hay tạm dừng (Pause) một chương trình.
Phím BackSpace (
): Xóa ký tự bên trá i điểm chèn.
Phím Tab ( T'3b : Nhảy vào một khoảng trống trong chương trìn h soạn
thảo văn bản, chuyển qua lại giữa các mục chọn lựa trong hộp thoại.
Phím Caps Lock ó
): B ật/tắt chế độ gõ chừ hoa.
Phím Shift (>
): Kết hợp với m ột phím chữ để tạo chữ hoa, hoặc
chữ thường khi phím Caps Lock đã bật.
Phím Ctrl. A lt
h: Thường k ế t hợp với một số phim khác
phím t ắ t cho chương trìn h ứng đụng nào đó.
Phím
Phím
^ : Hiển thị thực đơn Start.
Hiển thị thực đơn ngừ cảnh.
8
tạo
để tạo
Phần ỉ: N hập môn máy tinh
Phíiĩi Suace (
soạn thảo vàn bản.
j: Tạo khoảng trắn g trong chương trình
Phím Enter (
): Chấp nhận một hộp thcạ' hay xuống dòng mới trong
chưong trình soạn thảo văn bán.
Phi’m Delete ( ) : xóa kv tự bên phái điếm chồn.
Phím Insert ( ) : thường dùng trong các chương trìn h soạn thảo vẳn bản
.đê' chuyển đổi giữa chế độ chèn (Insert) và chế độ viết đè (Overwribe).
Phim Honie.-^nd (-''
): Cu ciiuyen diem chen vé đầu dòng hoặc cuối dòng
trong chưưng trìn h soạn tháo vãn bản.
Phím Pagọ .Down/Page Up
di chuyển điểm chèn xuống hay lên
một trang m àn hình trong chương trình soạn tháo ván bản.
Nhóm uhím di chuvển:
_
Lf ÌDn|fRt ; .
Nhóm pliím sò' (nằm bền phái bàn phím):
LnỊ /
•II-I
M
91
3
í ^ ! 5| T |
ủ
] ữêiỊ
Phím Num Lock
bật/tắt đê’ chuyển đổi qua lại giữa i:hế độ n hập sô và
chế độ sử dụng các phím số này như các phím điều khiển.
C h u ô t (M ouse)
Phim trái chuột: dùng tĩê,,____ _ Ị
lựa chọn những mục của
thực dơn, hộp thoại.
__ *.Phím phải chuột: thường dung
hiển thị thực đơn ngữ cảnh
vị trí con trỏ chuột.
Chức năìig\ có thế thay thế các phím di chuyến của b àn phím, dễ
dàng chọn lựa và có thế’ thay đỗi một đối tượng nào đó trên m àn hình nên
r ấ t được chuộng trong các phần mềm đồ họa, thiết k ế dàn trang,..- Trong
Windows việc thiếu M ouse sẽ gày không ít khó khăn cho người sử dụng.
Bạn có th ể quy ước lại chức năng của phím trá i và phím phải chuột
(băng cách chọn M ouse trong cửa sổ C o n tro l P a n e l).
9
Ph.ẵn ỉ: Nhập niôr. máv tính
M áy q u é t (S can e r ) là th iết bị có hình dạng và cách hoẹt động như má-.photocopy nhííiir hình ánh hoặc số liệu sẽ được dưr. trực tiếp vào írcng
máy vi tínb cluói dạng tập tin ảnh. Dặ(j biội, dể Lập i.in vãn bán cỉạnrr ànb
được đưr>. từ niáy Scan vàc n á y vi. 'ánh vè có thẻ chuvẩn ầổi sang văn bản,
b ạ r pliai ch-', áếr; một chươiag trìnl' nhập dạng kv tự OCR (Ooticaì
Charactoỉ Rcadcr), chương trình sẽ n)-'ận d?.n?
nliữi^g c!;ũ '-iết tay
thay vĩ !.iỉ:.r' gõ từ bèu phin;.
^ T h iế t bị X u ấ t
M àiì_hm h (M-riViilor)
;
I
Lè thiết bỊ đố hiển tìiị nhuiig LÌỊÔnịỊ- tin
dược CPU xử lý, có cấu t.ạo giống m rv vô luyếi";
Iruyền lììnli. Ngoài ra nó còn cho thấ', vi^ỊC nhập
dữ liệu từ bàn phíĩT. cúa người sử tlụng.
Sô' dòng trình bày và sô’ chấm điếin trên
một dòr.g là yếu tố quan trọng. Hiện nay, các wáy
tính thường sử dụng loại m àn hình có dộ phán giải
800x600 pixel (chấm điềm), nghĩa là mỗi dòng có
800 chấm điểm và gồm 600 dòng trìn h bày, cho phép bạn. hiển thị hjnh
ảnh với độ sắc nét cao.
Có 2 c h ế đ ộ là m v iè c c ủ a m ầ n h ìn h :
Chế độ vãn bản Ííext mode): mẫu của ký tự hay ký hiệu trình bày
trẽn m àn hình sẽ lấy từ ROM và gởi ra m àn hình để tạo chữ.
•> Chê độ đồ họa (graphic mode)-. màn hình được chia ra làm nhiều
điểm ả n h (pixel). Mỗi đifi’m ảnh tương ứng với một bít trong vùng
nhớ RAM video.
Độ phân giải của m àn hình là sô' pixeì (điếm ảnh) trên một dòng và
trên một cột. Độ phân giải càng cao thì hình ảnh càng mịn.
Có 2 lo a i m à n h ì n h :
M àn hĩnh đan sắc (Monochrome): chỉ trìn h bày m ột màu, thường là
trắn g hay xanh, hoặc hổ phách trên nền đen. Ví dụ: m àn hình
HGA (Hercules Graphics Adaptor)
> Màn hình màu (Color): cho phép trình bày với nhiều màu sắc khác
nhau. SỐ ìượng màu th ể hiện và độ phân giải cũng thay đổi theo
các loại, ví đụ như m àn hình CGA (16 màu). EGA (64 màu), VGA
(256 màu).
10
Phần I: N hập môn mảy tinh.
M á \ in ( P r i n t e r ) là một trong những th iết bị xuất, dùng để in văn bản
hoặc các đồ hình được th iết k ế trong máy tính ra m ặ t giấy. Các m áy in rấ t
khác nhau về chất lượng, tốc độ, tạp nhiễu, đô phân giải khi in ảnh, các
phông chữ cài sẵn và loại giấy.
Hiện nay trên thị trường gồm rất. nhiều loại máy in
I
của nhiều hang Idiác nhau. Có th ể kể tên một số m áy in
^
thòng dụng như; máy in kiir., m áy in phun màu, máy in
_laser trắng đen, máy in laser màu, máy plottsr,....
'??> R ộ n h ớ n g o à i
D ĩa m ề m (P lo p p v d is k )
Đĩa mềm là có dạng hình tròn được cấu tạo bằng' nhựa tổng hợp
irsềm dẻo, trôn bề m ặt có phủ lớp oxid từ tính, được bảo vệ trong một vỏ
bọc hình vuông, dẹp và được làm bằng nhựa.
Dung lượng của đĩa mềm khoáng 1,44 MB, 2,88 MB. Kích thước của
đĩa mềm thông dụng n h ấ t là ZVi inches.
Đ ặ c ả iề m \
□ Thuận lợi trong việc di chuyển, không bị lắp cố định vào máy.
□ Rẻ tiền,
□ Lưu trữ ít thông tin.
Q Tốc độ đọc và ghi thông tin thấp.
C ấ u tạ o đ ĩ a m ề m \ đĩa mềm có dạng hình tròn, trên dó được phủ lớp từ
tính, đưực cấu tạo bới những đường tròn đồng tâm , mỗi vòng tròn được gọi
ỉà rãn h (track), mỗi rãn h được chia ra nhiều phần nhỏ được gọi là các
cluster {liên cung), mỗi clustor bao gồm một hay nhiều sector (cung từ). Đối
với đĩa mềm, một cluster cũng chính là một sector. Mỗi cung từ trên đĩa
mềm thông thường chứa được 512 bytes và được đánh số thứ tự b ắ t đầu từ
1 (địa chí vật lý) trèn mỗi track hoặc bắt đầu từ 0 và tăng đến sector cuối
cùng trê n đĩa (địa chỉ logic), Đĩa mềm có 2 m ặt gọi là Head 0 và Head 1, có
chốt chông ghi nghĩa là nếu không cài chô^t che lấp lỗ hở thì ta không thể
ghi dữ liệu vào dĩa ngược ỉại ta cài chốt che lấp lỗ hở thì bạn có thể ghi dữ
liệu vào đĩa (đô’i với đĩa mềm 3Í/2 inches).
8
Cluster = Cung từ (sector)
Head 0
6
Track. (rành)
C â u t ạ o đ ĩa m ề m vi t í n h
11
Phần ỉ: N hập môn m áy tính
C ách bào q u ả n đ ĩ a mềm :
□ Không viết bút bic lẽn m ặt đĩa.
□ C ất giữ đĩa nơi an toàn, trán h nơi ẩm ướt, có từ tính cao.
□ Không được chạm vào phần đĩa không được che phủ.
D ĩa c ứ n g (H a rd
- Xem thêm -