PGS. TS. NGUYEN VAN TIEN
TRỌNG TÀIVIÊN TRUNG TÂM TRỌNG TÀI QUỐC TẾ VIỆT NAM
PHÓ CHỦ NHIỆM KHOA NGÂN HANG, HOC VIỆN NGAN HÀNG
★ ★ ★ ★ ★
GIÁO TRÌNH
NGÂN HÀNG
THUVNe MA
NH À XU ẤT BAN TH O N G KÊ
P G S . T S . N GUYỄN VĂN TIỂN
TRỌNG TÀI VIÉN TRUNG TẢM TRỌNG TÀI QUỐC TẾ VIỆT NAM
PHỐ CHỦ NHIỆM KHOA NGAN h à n g , học
v iệ n ng ân hảng
Giáo trình
n g A n h à n g t h u q n g m ạ■ i
XUẤT BẢN LẦN THỨ 3
NHÀ XUẤT BẢN THỐNG KÊ
(ỉiá o Ỉrin ỉi Niỉún haĩiiỉ Tỉiưí/ỉìỉĩ lììíii
LỜI NÓI Đ Ầ U
TO ìì^ kinh tế th ị tníờììv,, lìệ tlìỏiìí> lìíỊÔii liàníỊ dưcỵc ví như hệ
ílìih i kìh ciía nên kinh tế. Ilệ tlìóiiíỊ nsịân lìàiìíỊ quốc gi(ì hoạt cĩộuị’
rh ô iiíỊ It()'r, là n h m ạ n h và h iệ n Cịiiá là tiê n dê dê ( ớ c /n>iiỏfi lự c tà i
c liíiili Iià ii clinycn. p h â ii h ổ và sử ílii/ií> hiệu (/liả, kích tlìíc li tă iiịỊ
trưàn kinlì tế, ổn (ỈỊnli í,'/í/ tr ị dồiìịị tiên và tạo CÔIÌÍỊ ăn việc ỉùm.
Tuy niên, tro iìíỊ kinh tờ tlìị tníờiìíỊ, th ì rủ i ro là không rlìể tránh
khỏi, lủ dặc biệt là l ủi ro troiií> hoạt cỉộ/iị’ kinh ilo a n li ngàn lìàng
cớ plu) ứ/ìí> íiâỵ i lìityền, lây lan và nqủv càiìíỊ có hiểu hiện phức
tạp s sụp (ỉổ cíui Híỉán Ìiàiìí> ảnh hưànỊỊ tiên cực cỉến toàn hộ dời
só iìi’ inh tế, c liíiili trị, xã hội của m ột nước và có tlìể la iì rônịỊ
S(iiiị) Iii mô quốc tể. Chính vì vậy, việc tn in g b ị kiến thức \’ê
lìíilìiệ^ yụ và íỊiuỉn t r ị N H T M trở nân hức thiết.
Đ i với hệ thống N\ịàn hàng V iệt Nam, k ể từ kh i chuyển qiui
cư <■h thị rnrờm>, d ã rừiìiỊ hước lớn mạnh khôiìỊỊ nịỉừiig và thu ííược
n ln in jliiin h tựu í/iuin trọ iiiỊ; lìlìiOiịỊ cũniị trong íỊuá trình cỉôi mới,
hoụt
'ỘIH>
k iiilì ílo iiiilì của các N H T M V iệt Nam đ ã vấp ph ải
nliữ n r tli ro gây ra lìlìữniỊ tổn thất nặng nề. Nhằm góp phần nâiìỊ’
C(I0 lệ ii q iiủ kinh cloanlì và hạn c h ế những rủ i ro đ ố i với các
N H T Ỉ Việt Nam thôìiỊị
(Ịiia
việc dùo cíạo sinh viên ngay tạ i ììhù
triểờ/i dã (rà thành (ỉộiìiị lực (té tô i hiên soạn cuốn G iáo trình này.
S’cin hàng T hư ơiiiỊ m ại là môn học cơ Inhi của các trường Đ ạ i
học hỏi kinh tế, dặc biệt là nqc'inli T à i chính - Ngân lìàiig. Với
kiếm lức cơ ìxìn, m ỏ rộng và chuyên sâu, có tính lý luận, nglìiệp
VII
Ví
tììực tiễn vé một lĩn lì viCc p lio iiỊỊ phú, lìủp dẫn vù hô ích,
Giáo trì nil N ịìôii hàinỊTIiiíơìì^ mại
cuốn G iá o trìn h được hiên soạn nhằm đáp ứng kip thời nhu cầu
íỉạv \'à học tạ i cúc trường Đ ạ i học trong diều kiện Việt Nam phát
triể n kinh tê th i trườnỊỊ và hội nhập ÍỊUỐC tếtìỊ>ù\ một sân rộng.
Đ iểm nổi hột của lân .xuất hản th ứ 3 này lủ đã cập nhật nììừng
kiến thức m ới nhất với nội dung tân tiến và hiện đại về Nghiệp vụ
và Quản tr ị kinh doanh nịịủn hàng đang dược áp dụng p h ổ hiến
trê n t h ế g iớ i; đ ồ n g th ờ i c h ỉ r a k h ả n ă n g vậ n clụnỊỊ và n h ữ ỉìịị ỊỉỢi V
cho các N H T M V iệt Nam. V ới íỊuy mô 12 chương và 728 nang,
cuối m ỗi chương lâ các cáu hỏi và hài tập để sinh viên ôn tập và
tự kiểm tra đánh giá kiến thức. V ới những đ ổ i m ới như vậy, Giáo
trìn h sẽ là công cụ hĩũt ích cho giảtỉg viên và sinh viền trong quá
trìn h giảng dạy, tự học, tự nghiên cửu, đáp ứng tốt nhất yêu ( ầu
đào tạo tin chỉ hiện nay.
M ặc dù đã c ố gắng, xong Giáo trình chắc chắn khânịỊ tránh
khỏi những thiểu sót, tác giả chân thành đón nhận những góp ỷ
của độc g iả đ ể lần xuất bản tiếp theo được tố t hơn.
M ọ i góp ý vù nhu cầu tư vấn \'ề chuyên môn xin gửi vào hộp
thư: "tuvan.ttqt@ gmail.com ", tác giả sẽ nghiên cứu trả lờ i miễn phí.
Xin chán thành cảm ơn!
TÁC GIẢ
PGS. TS. NGUYỄN VĂN TIỂN
ĐT: 0912 11 22 30
G iáo írìỉilì N^ủn lìàtì\> Thươni' nuỉi
MỤC LỤC TÓM TẮT
•
PHƯƠNG PHÁP HỌC, NCKH VẢ THựC HIỆN KLTN
CHƯƠNG / TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MAI
15
38
CHƯƠNG2 :CNJ TRÚC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ
VAI TRÒ CỦA TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
CHƯƠNG 3: NGUYÊN LÝ QUẢN TRỊ NHTM
72
111
CHƯƠNG4: CÁC PHÉP ĐO LẢI SUẤT VÀ ỨNG DỤNG
TRONG KINH DOANH NGÂN HÀNG
CHƯƠNG 5: RỦI RO LẰI SUẤT VÀ PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG HÓA
152
201
CHƯƠNG6: NGHIỆP v ụ PHÒNG NGỪA RỦI RO LÃI SUẤT
263
CHƯƠNG 7:ĩ \H d ụ n g n g â n h à n g
343
CHƯƠNG 8: Q\j Kh t r i th a n h k h o ả n n g ầ n h ẩ n g
450
CHƯƠNG9: NGHIỆP v ụ NGOẠI HỐI PHÁI SINH
490
CHƯƠNG 10: NGHIỆP v ụ THANH TOÁN QUỐC TỂ
586
CHƯƠNG 11:NGHIỆP v ụ BẢO LẢNH NGÂN HÀNG
664
CHƯƠNG 12: QUẢN TRỊ VỐN CHỦ s ở HCTU n g â n h à n g
699
«
DANH MỤC TẢI LIỆU THAM KHẢO
© PGS. ĨS. Nguyễn Văn Tién • Học viện Ngản hàng
728
G iá o ỉr ììilì N iịú n h ù ii^ Thươììsị m ạ i
MỤC LỤC CHI TIẾT
■
m
•
LỜI NÓI ĐẦU
■
PHƯƠNG PHÁP HỌC. NCKH VÀ THỰC HIỆN
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VÉ NGAN
3
KLTN
h àn g t h ư ơ n g m ại
15
38
1. Lịch sử phát triển của NHTM
38
2. Chức năng của NHTM
42
2.1. Chức năng trung gian tín dụng
42
2.2. Chức năng trung gian thanh toán
43
2.3. Chức năng tạo tiền
44
3. N ghiệp vụ n guồ n vốn của NHTM
52
3.1. Vốn của NHTM
52
3.2. Vốn huy động
55
3.3. Vốn đi vay
60
3.4. Các nguồn vốn khác
63
4. Nghiệp vụ sử dụng vốn
64
4.1. Nghiệp vụ ngân quỹ
64
4.2. Nghiệp vụ tín dụng
65
4.3. Nghiệp vụ đầu tư
70
4.4. Nghiệp vụ tài sản có khác
70
5. Nghiệp vụ trung gian của NHTM
6. Câu hỏi và bài tập
70
71
CHƯƠNG 2: CẤU TRÚC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ
VAI TRÒ CỦA CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
72
1. Những đặc điểm vể cấu chúc tài chính
72
2. Ảnh hưỏng chi phí giao dịch lên cấu trúc tài chính
76
2.1. Chi phí giao dịch
76
2.2. Các trung gian tài chính giảm chi phí giao dịch
76
7 . T hông tin không cân xứng: Lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức
78
4. vấ n .đ ể ch ấ t lượng di/ớỉ chuẩn
79
© PGS. ĨS. Nguyễn Văn Tiến - Học viện Ngẳn hàng
( ìiú o ír in ĩi N i^án ỉìà ìì^ Ih K ơ ỉì^ tu ạ i
7
5. Ánh hưởng rủi ro đạo đức đến vay nỢ và cổ phiêu
89
6 . Anh hưởng rủi ro đạo đức đến th ị trường nợ
94
7. Hệ th ố n g tài chính với tăng trưởng kinh tê
99
8 . Khủng hoảng tài chính
vàhoạt động kinh tè
103
9 . Câu hỏi và bài tập
109
CHƯƠNG 3: NGUYÊN LÝ QUẢN TRỊ NHTM
111
1 . Bảng cân đối tài sản ngân hàng
111
1 1. Tài sản nợ
113
1 2. Tài sản có
117
2. Nguyên lý hoạt động ngàn hàng
120
3. Những nguyên lý cơ bản quản lý ngân hàng
125
3 1. Quản lý thanh khoản và vai trò của dự trữ
126
3 2. Quản lý tài sản có
131
3 3. Quản !ý tài sản nợ
133
3 4. Quản !ý vốn chủ sở hữu
135
4. Quản lý rủi ro tín dụng
141
4 1. Sàng lọc và giám sát
142
4.2. Mối quan hệ lảu dài với khách hàng
145
4.3. Hạn mức tín dụng
146
4.4. Thế chấp tài sản và tài khoản thanh toán
147
4.5. Hạn chế tín dụng
147
5. Câu hỏi và bài tập
150
CHƯƠNG 4: CÁC PHÉP ĐO LÃI SUẤT VÀ ỨNG DỤNG
TRONG KINH DIANHNGÂN HẢNG
152
1 . Khái niệm lãi suất
152
2. Phân loại lãi suất
152
3. Phương pháp đ o lường lãi suất
158
3.1. Lãi suất đơn
159
3.2. Lãi suất kép
162
3.3. Lãi suất thực trả
166
3.4. Mức lợi tức trung bình nhân
170
© PGS. ĨS. Nguyên Văn Tiến - Học viện Ngẩn hàng
8
Giáo trình N^ân lìàinị Thương mại
3.5. Lâi suất thực
172
3.6. Lãi suất chiết khấu và dự báo lãi suất
175
4. Phương pháp trả góp
182
4.1. Trả góp thông thường
182
4.2. Trả góp trả ngay
185
4.3. Trả góp trả chậm
186
4.4. Trả góp thông thường vĩnh viễn
187
4.5. Tín dụng trả góp
188
5. Lãi suất hoàn vốn
190
6. Câu hỏi và bài tập
197
CHƯƠNG 5: RỦI RO LÃI SUẤT VÀ PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG HÓA
201
1. Khái niệm rủi ro lãi suất
2. Mô hinh kỳ hạn đến hạn
201
204
2.1. Lượng hóa rủi ro lãi suất đối với một tài sản
204
2.2. Lượng hóa rủi ro lãi suất đổi với danh mục tài sản
207
3. Mô hinh định giá lại
210
3.1. Lượng hóa rủi ro lãi suất
210
3.2. Những hạn chế của mô hình
218
4. Mô hình thời lượng
220
4.1. Phương pháp xác định thời lượng của tài sản
220
4.2. Công thức tổng quát của mô hình
223
4.3. Những đặc điểm của mô hinh
228
4.4. Ý nghĩa kinh tế của mô hình
229
4.5. Mô hình thời lượng với phòng ngừa rủi ro lãi suất
234
4.6. Khả năng ứng dụng của mô hình
234
5. Câu hỏi và bài tập
260
CHƯƠNG 6: NGHIỆP v ụ PHÒNG NGỪA RỦI RO ư^l SUẤT
263
1. s ử dụng hợp đổng kỳ hạn
263
1.1. Một sô'khái niệm
263
1.2. Các hợp đồng kỳ hạn lãi suất
266
1.2.1. Hợp đổng kỳ hạn trái phiếu
266
© PGS. TS. Nguyễn Văn Tiển - Học viện Ngàn hàng
G iáo ir ifili N ìịũ / ỉ hàỉì^ị 'ỉ hỉtơNi^ tìHii
1 2.2. HỢp đổng kỳ hạn tiền gửi
268
1.2.3. Hợp đổng lài suất kỳ hạn
271
2 . Sú dụng hợp đổng tương lai
273
2.1. Những nguyên lý chung
273
2 ?.. Phòng ngừa rủi ro lãi suất bằng hợp đổng tương lai
281
3. s ử dụng hợp đổng quyển chọn
297
3.1. Những đặc điểm của quyền chon tiền
tệ
298
3.1.1. Mua quyén chọn mua
298
3.1.2. Bán quyển chọn mua
300
3.1.3 Mua quyền chọn bán
301
3.1.4. Bán quyền chọn bán
302
3.2. Mua hay bán quyền chọn?
303
3.3. í^hòng ngừa rủi ro lãi suất đối với trái phiếu
307
3.4. F^hong ngừa rủi ro lâi suâì đối với bảng cân đối tài sản
313
3.5. Giao dịch quyền chọn trong thực tế
315
3.6. Qiao dịch Caps, Floors và Collas
319
4. s ử dụng hợp đổng hoán đổi lãi suất
328
4.1. Giao dịch hoán đổi lãi suất
330
4.2. Xác định lăi suất trong giao dịch hoán đổi
338
CHƯƠNG 7: TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
343
1 . Tổng quan về tín dụng ngân hàng
343
1 . 1 . Khái niệm tín dụng ngán hàng
343
1.2. Nhĩíng đặc điểm của tín dụng ngân hàng
344
1 .3. Vài trò của tín dụng ngân hàng
1 .4 . Phân loại tín dụng ngân hàng
345
1 .5. Các phương thức cho vay
350
1.6 . Chính sách tín dụng
351
1.7. Kiểm tra tín dụng
353
2 . Chất lượng tín d ụ n g
355
2 .1 . Các chl tiêu phản ảnh nợ qúa hạn
355
2 .2 . Các chỉ tiêu phản ánh nợ xấu
2.3. Các chỉ tiêu sinh lời từ hoạt động tín dụng
357
© PG'S. rs Nguyên Văn Tién - Học viện Ngàn hàng
347
358
10
G iá o n ìiili Ní>áii liìiinịTlìươiì^ị Iiìcii
2.4. Các chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn
350
2.5. Các chỉ tiêu trích lập dự phòng rủi ro
360
2.6. Các chỉ tiêu phân tán rủi ro
361
3. Phân tích tín dụng
362
3.1. Phân tích định tính
363
3.2. Phân tích định lượng - Phương pháp truyền thống
370
3.2.1. Các chỉ tiêu trả nợ ngắn hạn
370
3.2.2. Các chỉ tiêu trả nợ dài hạn
373
3.2.3. Các chỉ tiêu hiệu quả
375
3.2.4. Các chỉ tiêu sinh lời
377
3.2.5. Các chỉ tiêu thị giá doanh nghiệp
380
3.3. Phân tích định lượng - Các mô hình hiện đại
381
3.3.1. Mô hình điểm số z
382
3.3.2. Mô hinh điểm tín tiêu dùng
384
3.3.3. Mô hinh cấu trúc kỳ hạn rủi
ro tíndụng
386
4. Những biểu hiện và các bước xử lýnỢnỢ có vấn để
394
5. Quy chế cho vay của Tổ chức tín dụng
398
5.1. Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN, ngày 31/12/2001
398
5.2. Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN, ngày 3/2/2005
407
5.3. Quyết định số 738/2005/QĐ-NHNN ngày 31/5/2005
410
6 . Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong kinh doanh của
TCTD - Quyết định sô' 457/2005/QĐ-NHNN, ngày19/4/2005
411
7. Q uy c h ế vể phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xữ
lý rủi ro tín dụng
430
7.1. Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN, ngày 22/4/2005
430
7.2. Quyết đỊnh số 18/2007/QĐ-NHNN. ngày 25/4/2007
440
CHƯƠNG 8: QUẢN TRỊ THANH KHOẢN NGẰN HÀNG
450
1. Khái niệm và sự cẩn thiết quản lý thanh khoản
450
1.1. Các khái niệm
450
1.2. Sự cần thiết quản lý thanh khoản
451
2. Dấu hiệu và nguyên nhân rủi ro thanh khoản
453
2.1. Dấu hiệu nhận biết rủi ro thanh khoản
453
2.2. Nguyên nhân rủi ro thanh khoản
454
© PGS. ĨS. Nguyễn Văn Tiến - Học viện Ngàn hàng
G iáo íriỉiỉi N\^âiì lià/ìí^ riiU(iii\> ỉììạị
11
3. Plìương pháp đo lường rủi ro thanh khoản
456
3.1 ■Nguồn và sử dụng thanh khoản
456
3.2. Phương pháp cung cấu thanh khoản
457
3.3. Phương pháp khe hở tài trợ
461
3.4. Phương pháp chỉ số lài chính
463
3.Í3. Phương pháp cấu trúc nguồn vốn
465
3.(3. Phương pháp thang đến hạn
468
3.7. Phương pháp chỉ số thanh khoản
470
4. Biện pháp quản lý thanh khoản
471
4.1. í^hương pháp quản lý tài sản nợ
472
A.2. Phương pháp quản lý tài sản có
473
4.3. Từ vấn đề thanh khoản đến vờ nợ hệ Ihống
476
5. Chiến lược quản lý thanh khoản với tài sản nợ
479
5.1. Chi phí vốn và rủi ro thanh khoản
480
5.2. Các chiến lược quản lý tài sản nợ
481
6 . M ột số quy tắc quản lý thanh khoản
487
7. Câu hỏi và bài tập
488
CHƯƠNG 9: NGHIỆP v ụ NGOẠI HỐI PHÁI SINH
490
1. Những vâVi để cơ bản về ngoại hối
490
1.1. Các khái niệm
490
1.2. Tỷ giá chéo và kinh doanh tỷ giá chéo
493
1.3. Trạng thái ngoại tệ và rủi ro tỷ giá
496
2. Nghiệp vụ ngoại hối kỳ hạn
500
2.1. Nhứng vấn đề cơ bản
500
2.1.1 Tỷ giá kỳ hạn
500
2 . 1 2 Điểm kỳ hạn
505
2.1.3 Tỷ giá chéo kỳ hạn
508
2.2. Những ứng dụng của hợp đổng kỳ hạn
510
2.2.1. Bảo
hiểm khoản thanh toán nhập khẩu
510
2.2 2. Bảo
hiểm khoản thu xuất khẩu
511
2.2 3. Bảo
hiểm đầu tư bằng ngoại tệ
515
2.2 4. Bảo
hiểm đi vay bằng ngoại tệ
519
© PGS. TS- Nguyễn Văn Tiến - Học viện Ngẳn hàng
12
Giáo í rình Níịân lìàinỊ Thươììiị mại
2.3. ứng dụng nghiệp vụ kỳ hạn trong kinh doanh ngân hàng
521
2.3.1. Lựa chọn đồng tiền đẩu tư
522
2.3.2. Lựa chọn đổng đi vay
527
2.3.3. Quy trình Arbitrage lãi suất
532
3. Nghiệp vụ hoán đổi ngoại hối
535
3.1. Khái niệm và đặc điểm
535
3.2. Xác định tỷ trong giao dịch hoán đổi
537
3.3. ứng dụng Swap vào tuần hoàn trạng thái tiền tệ
539
3.3.1. Kéo dài trạng thái tiền tệ
539
3.3.2. Rút ngắn trạng thái tiền tệ
543
3.4. ứng dụng Swap trong kinh doanh ngoại hối
545
4. Nghiệp vụ tương lai
549
4.1. Đặc điểm
549
4.2. Quy tắc ghi điểm thị trường
554
4.3. Hợp đồng tương lai và hợp đồng kỳ hạn
556
5. Nghiệp vụ quyển chọn tiền tệ
56ẳ
5.1. Những khái niệm cơ bản
563
5.2. Các chiến lược quyền chọn tiền tệ
566
5.2.1. Đối với nhà nhập khẩu
566
5.2.2. Đối với nhà xuất khẩu
■
576
CHƯƠNG 10: NGHIỆP v ụ THANH TOÁN QUỐC TỂ
586
1. Tổng quan về thanh toán quốc tế
586
1.1. Khái niệm
586
1.2. Phương thức thanh toán quốc tế
587
1.3. Ngân hàng đại lý, tài khoản Nostro và Vostro
589
2. Phương thức thanh toán chuyển tiển
591
2.1. Khái niệm và đặc điểm
591
2.2. Quy trình nghiệp vụ
592
2.3. Các hình thức ra lệnh chuyển tiền của khách hàng
593
2.4. Các hình thức ra lệnh chuyển tiền của ngân
584
hàng
2.5. Các bút toán chuyển tiền
596
2.6. Quy tắc thu phí
596
© PGS. ĨS. Nguyễn Văn Tiến - Học viện Ngẳn hàng
Giáo ĩrìỉili Niỉâỉì //Ờ//ÍÍ Thươỉì^ mạị
13
3. Phương thứ c thanh toán nhờ thu
597
3.1. Khái niệm và văn bản pháp lý nhờ thu
597
3.2. Các bèn tham gia
599
3.3. Nhờ thu phiếu trơn
602
3.4. Nhờ thu kèm chứng từ
605
3.í). Quy tắc phí nhờ thu
610
3.6. Lợi ích và rủi ro đối với các bên
611
4. Nghiệp vụ tín dụng chứng từ
614
4.1. Khái niệm và giải thích thuật ngữ
614
4.2. Oạc điểm của giao dịch L/C
616
4.3- Văn bản pháp lý điều chỉnh giao dịch L/C
621
4.4. Các định nghĩatheo UCP 600
622
4.5- Quy trình nghiệp vụ L/C
626
4.6. Đơn yêu cầu pháp hành L/C
630
4 7 - Những nội dung chủ yếu của L/C
635
4.8- Phát hành L/C và trách nhiệm của NHPH
642
4.9- Thỏng báo L/C và trách nhiệm của NHTB
644
4.10. Xảc nhận L/C và trách nhiệm của NHXN
648
4.11. Chỉ định và trách nhiệm của NHđCĐ
650
4.12. Sửa đổi L/C
651
4.13. Phân loại L/C
654
CHƯƠNG 11: NGHIỆP v ụ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
664
1. Những vấn để cơ bản
1 .1 . Khái niệm và giải thích thuật ngữ
1 .2 . Các bên tham gia
1 .3 . Các chức năng của bảo lãnh ngân hàng
664
2. phân loại bảo lãnh ngân hảng
664
666
667
2.1. Căn cứ phương thức phát hành
668
668
2 .2 . Căn cứ mục đích bảo lânh
671
2.3. Cân cứ điều kiện thanh, toán
676
3. Q uy trình bảo lãnh ngân hàng
3 .1 . Tiếp nhận và hoàn thiện hổ sơ
678
© PGS. fs . Nguyễn Văn Tiến - Học viện Ngản hàng
678
14
G iá o írìn lì N iịú ỉi lìà ĩìi' T h ư ơ ỊỊiỊ m ạ i
3.2. Thẩm định khách hàng
.79
3.3. Soạn thỏa vân bản bảo lãnh
180
3.4. Phát hành bảo lãnh
i81
3.5. Giám sát bảo lãnh
)85
3.6. Thanh lý bảo lãnh
i 86
4. Q uyết dịnh s ố 26/2006/QĐ-NHNN, ngày 26/6/2006 về quy
ch ế bảo lãnh ngân hàng
388
CHƯƠNG 12: QUẢN TRỊ VÓN CHỦ s ở HỮU NGAN
399
hàng
1. Chức năng vốn chủ sở hữu
399
2. Chi phí vốn chủ sở hữu
^00
3. Quan hệ vốn với rủi ro vỡ nợ
703
3.1. Vốn
703
3.2. Thị giá vốn
704
3.2.1. Thị giá vốn với rủi ro tín dụng
704
3.2.2. Thị giá vốn vói rủi ro lãi suất
706
3.3. Vốn ghi sổ
707
3.3.1. Vốn ghi sổ với rủi ro tín dụng
709
3.3.2. Vốn ghi sổ với rủi ro lãi suất
710
3.4. Khe hở giữa thị giá Vốn với Vốn ghi sổ
710
3.5. Lý lẽ chống lại hạch toán theo thị giá
711
4. Tỷ lệ an toàn Vốn trong thực tế
712
4.1. Tỷ lệ Vốn giản đơn
713
4.2. Những tỷ lệ Vốn chịu rủi ro
714
4.3. Tính các tỷ lệ vốn chịu rủi ro
714
4.4. Rủi ro lãi suất và tỷ lệ an toàn vốn chịu rủi ro
724
4.5. Những hạn chế của hệ số vốn chịu rủi ro
725
DANH MỰC TÀI LIỆU THAM KHẢO
728
© PGS. TS. Nguyên Văn Tiến ■Học viện Ngàn háng
^''hirn-fi^ ỊìhÚỊ) H oc.
N( 'K Ỉ Ỉ
\ ('i ỉỉiực Ỉiỉệỉi
K lìó a
ỉìtợìì ĩố! ỉi^iĩlũệp
15
PHƯƠNG PHÁP HỌC, NCKH VÀ
THƯC HIÊN KHÓA LUÁN TốT NGHIÊP
1. P H JƠ N G
pháp học và nckh
Phư:Jng pháp và kỉnh nghiệm không tự nhiên mà có. nó được hình thành từ
quó trim tích lũy chủ đòng và tích cưc của con người. Phương pháp và kinh
nghiệm hoc tập cũng vảy, nó đươc kết tinh từ còng việc học tập nghiêm túc
hàng ncày của mỗi người. Đã từng là sinh viên đạt nhiều thành tích trong học
tập Vò ‘JCKH. nay là giảng viên đại học, người viết muốn được chia sẻ kinh
nghiệm học tập và NCKH với các bạn sinh vién. Hy vọng bài viết sẻ giải tỏa
được pl-ấn nào bân khoăn, trăn trở của bạn.
1.1. Đ ỡ NÉT VỂ KẾT QUẢ HỌC TẬP VÀ NCKH CỦA BẢN THÂN
Sciukhi hoàn thành nghĩa vụ quân sự (4 năm), năm 1983 thi đại học đạt
kết quả-ao và được cử đi học tại Tiệp Khắc. Tại đây, tòi đã ra sức học tập và
NCKKi, :ết quả đạt được râì cao, cụ thể: tất cả các môn học đểu đạt điểm xuất
sắc là đểm 1 (tương đương 9 và 10 của ta); tham gia NCKH 02 lần: lần 1 đạt
giải nliì ;ấp trường, lần 2 đạt giải nhất cấp trường và nhất cấp quốc gia (Tiệp
Khắc cữ[)o ớ kết quả học tập và NCKH xuất sắc, nên tòi được chuyển tiếp làm
NCS- SíU khi bảo vệ thành cóng luận án Phó tiến sĩ tại Tiệp Khắc, năm 1994
về nước và còng tác tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, tại đây tòi được
đề t>ạt lỉm trưỏng phòng Ngân hàng Ngóại thương Trung ương; năm 1998
chuyển 'ề Học viện Ngân hàng làm cóng tác giảng dạy và NCKH cho đến
nay, N/hi'găp được mảnh đất tốt, các sản phẩm khoa học lần lượt được ra mắt
bạn đọc đó là: 9 đầu sách (như liệt kê ở trang bìa cuối); trên 40 bài báo khoa
học; chi nhiệm 01 đề tài khoa học ngành Ngân hàng; hướng dẫn bảo vệ
thành cớig 05 tiên sĩ; hướng dẫn sinh viên NCKH đạt 01 giải nhất và 04 giải
nhì cấp ]UÓC gia... Do có những thành tích trong giảny dạy và NCKH. năm
2004 đưíc Nhà nước phong học hàm Phó giáo sư.
© PGS. Ti Nguyễn Vàn Tién ' Học viện Ngàn hàng
16
Phương plìáp Học, NCKH và thực hiện Khóa luận tốt nghiệp
Một điều thú vị là, hiện nay tôi làm việc (đọc) bằng tiếng Anh không khó
khăn gì (như tiếng Việt), trong khi đó tôi không đi học tiếng Anh một lớp nào.
mà tất cả đều là tự học; tương tự như vậy, tất cả các sách đă xuất bẻn đều do
tôi tự đánh máy, tự chế bản, mà không tham dự một lớp học tin học nào. Nói
ra điều này là muốn chuyển đến các bạn một thông điệp rõ ràng là lự học, tự
7ám" là con đường ngắn nhất để đi đến đích.
Những kết quả đạt được trên đây đả khích lệ tôi viết ra những điều dưới
đây để chia sẻ và giúp các bạn sinh viên học tập và NCKH được tốt hơn.
1.2. SINH VIÊN PHẢI LÀM GÌ ĐỂ
học tập đ ạ t
KẾT
quả
TỐT
1.2.1. Xác định động cơ học tập đúng đắn:
Để học tốt. các bạn cần trả Idi rõ ràng các câu hỏi sau đây:
Câu hỏi 1: Học cho ai?
- Trước hết, là học cho chính mình, học vì ngày mai lập nghiệp, do đó, luôn
luôn suy nghĩ là mình đang học cho chính mình.
- Sau đó, tà học cho gia đình mình. Đây là điểu mong mỏi của bố mẹ và
nhữtig người thân của bạn.
- Sau cùng, mới là học cho xã hội, học cho lý tưởng.
Từ đó thấy rằng, nhữhg người học đối phó, học qua loa, gian lận trong thi
cử là nhữhg người tự đánh mất bản thân mình, là người chưa hề nghĩ về tương
lai chính mình, phụ lòng mong mỏi của bố mẹ, người thân, nhà trường và XH.
Câu hỏi 2: Tại sao phải học giỏi?
Theo bạn, thì việc học tập của bạn có phải là đang đẩu tư? c ó phải là
đang kiếm tiền? Có phải là đang làm giàu? Và tại sao phải học giỏi?
- Học giỏi, ra trường có việc làm ngay, dễ dàng (không tốn kém) và công
việc tốt,
- Các đơn vị tuyển dụng coi loại bằng (tmng bình, khá, giỏi, xuất sắc) là
một tiêu chí cơ bản khi tuyển dụng. Hầu hết sinh viên đạt bằng giỏi đều đưọc
tuyển dụng.
- Hàng nâm sinh viên tốt nghiệp đại học quá nhiều, dẫn đến tỉm việc làm
khó, do đó, chỉ những sinh viên thực sự có kiến thức mới tìm được việc làm
đúng ÍỊ 0 hĨ3 . ^
© PGS. TS. Nguyền Văn Tién - Học viện Ngàn hàng
fliĩfơ n ^ pháp ỈĨỌi , N C K H \'à thực hiệỉì Kììồa ỉiiận íổí n^ììiệp
17
^ Họ; giỏi mới có kiến thức chẩc chắn, mà kiến thức lại là nền tảng cho sự
ngỉiiệp 5au này của bạn.
- Họ; giỏi ngay tại nhà trường như là khoản vốn lích lũy ban đầu cực kỳ
qunn trọig giúp bạn lập nghiệp sau này.
- Qu:-n niệm học cố lấy cái bằng cho dù
làloại gìđả quá lạc hậu.
C(ìU lỏi 3: Những năm ngồi trên nghế nhà trường đại học có ý nghĩa như
thê ncio"
- £)â\ là thời gian tiếp thu kiến thức chuyên môn hiệu quả nhất của cả cuộc
đời Tại sao lại như vậy? Bởi vì mọi kiến thức cơ bản. có tính bản lề đều được
hinh thàih ở đây và chỉ có tuổi trẻ mới tiếp thu tốt nhất các kiến thức này.
- f)â' là nơi tạo cho ta phương pháp luận khoa học và tư duy logic, mà
phương ?háp luặn và tư duy khoa học lại !à nhản tố quan trọng bậc nhất trong
nển kinh tế tri thức mà ta đang hướng tới.
- Gia đình, nhà trường và xã hội tạo mọi điều kiện tốt nhất có thể cho con
em minh được học tập và NCKH ở nhà trường đại học.
■ Mổt trường đại học là một mỏi trường rộng lớn để học tập, rèn luyện và
NCKH.
' Nết bỏ lỡ cơ hội học tập tốt khi đangcòn ngồi trênghế nhà trường đại
học. thì
mà lấy lại được.
Cũng có một số sinh viên cho rằng; ở trường học toàn lý thuyết xuông!
Thực tế thì đơn giản, mà toàn học đâu đâu? Ăn thua nhau là sau này ra
trường uể hiện thế nào, chứ còn kiến thức ở nhà trường chẳng quyết định
được gì? Các bạn ạ! Không phải như thế! Đây là cách ngụy biện của những
sinh viêr lười học. muốn mọi người cùng lười nhác như mình. Thử hỏi. không
học thì a mướn làm việc? Không học làm sao biết dễ? Yêu cầu thực tiễn là vô
cùng khểt khe, đó là: để làm được 1 thì hôm nay ta phải học 10 , chứ có ai nói
học 1 làn 10 đâu? Đúng là sinh viên bằng giỏi ra trường không nhất thiết phải
xuất s d c iơ n sinh viên bằng khá, nhưng
100 sinh viên khá, thì rõ ràng tỷ lệ sinh
cao hơn ất nhiều.
''■GO
© PGS. TS Nguyén Văn Tién - Học viện Ngàn hang
/
46422
r
P h itơ n iỊp h á p H ọc, N C K H Ví/ thực hiện Khóa lỉtận tốt n^lìiệp
18
Nhớ lại khi mới đi làm ở Ngân hàng Ngoại thương, sau 10 năm liên tục học
tập tại Tiệp Khắc và học bằng tiếng Tiệp, nên tòi làm gì có chút thực tế nào ở
Việt Nam. Ba tháng đầu tập sự ngổi đọc quy chế, quy trình nghiệp vụ, cư nhìn
vào là buổn ngủ. Mọi người trong phòng hay nói bóng nói gió: bỗng dưng lại
tuyển một ông "Phun Thuốc Sâu" (Phó Tiến Sĩ - PTS) về để ngủ, thật là vô
tích sự! Thời gian tập sự cùng với cơn ngủ gật rồi cũng hết và tôi phải làm các
công việc được giao. Thật bất ngờ! mọị việc tôi đều làm được và làm rất tốt.
Tôi luôn vận dụng những kiến thức đã được học để cải tiến và nâng cao chất
lượng công việc, nên tôi được giao nhiểu công việc khó và quan trọng. Nhờ
vào kiến thức có được từ nhà trường, tôi đã làm chủ hoàn toàn chuyên môn
một cách nhanh chóng. Sau 12 tháng được nhận vào Ngân hàng, tôi đã được
đề bạt phó phòng trung ưng và sau đó là trưởng phòng. Rất nhiểu người
không hiểu và đã đặt câu hỏi nghi ngd: Đằng sau sự đề bạt là cái gì? câu trả
lời thuộc về bạn đấy! Đến đây thấy rằng, học là để phục vụ thực tế, nhưng học
còn cao hơn thế, đó là học để cải tạo và hướng dẫn thực tế.
1.2.2. Kinh nghiệm học tốt ỏ đại học:
Trước hết phải nhận thức được sự khác biệt giữa học phổ thông và học đại
học là:
- Học phổ thông: Bố mẹ, gia đình kèm cặp giám sát; mỗi học kỳ, mỗi nâm
có họp phụ huynh; học hoàn toàn theo sách giáo khoa và chủ yếu là học
thuộc lòng: ỏ trường được thầy cô kèm cặp uốn nắn từng dấu chấm, dấu
phẩy.
- Học đại học: Khối lượng kiến thức cực lớn và rất khó. trong khi thởi gian
lại có hạn; học trên tinh thần tự giác và tự lực của bản thán là chủ yếu; một
chủ đề phải đọc tham khảo nhiều tài liệu; phương pháp dạy và học đại học
khác xa ở phổ thông, như: lớp đông, thời gian học ở lớp rất ít, cách thức kiểm
tra, thi cử, đánh giá cũng khác...
Một số sinh viên vào năm thứ nhất ngộ nhận cho rằng: học đại học sướng
thật, mỗi tuần học có 3 buổi, thời gian còn lại tha hổ mà chơi, mà ngủ; thậm
chí nghỉ học cả tuần mà cũng chẳng bị ai nhắc nhở gì. Cuộc đời được 4 năm
như thế này kể cũng sướng! chỉ thiệt cho ai không thi đỗ đại học!
© PGS. TS. Nguyẻn Văn Tiến - Học viện Ngàn lìàng
^V//í'('///,í/ Ịìỉỉáp ỊỊọ( , N C K Ỉi V(i ỉỉiựi' ỉìiựn Khóa ỉiiụn fốĩ /n^liiợỊỉ
I9
l ử tinh nghiệm bản thán, các quy tắc học dại học dược rú t ra là:
Gfjj tắc 1 Không có mõt phương pháp máu nhiệm nào "không học mà
bĩ('ỉt"' k ‘'ông có bất kỳ ai có thể học thay cho minh^ học nhiều biốỉ nhiều, học ít
biot lị. ỉhông học không biết! Viêc hoc và NCKH như con thuyền ngược nước,
không tên ắt phải lùi!
Tò! át tâm đắc cóc câu nói đươc các thấy cỏ dạy khi đana còn là học sinh
câp ^ 'à cấp 3 như: "Nhàn tài do tich lủy, ỉhông minh do học tập mà nèn!" và
"Cố
-g thànn ỉài. miệt mài thành giỏi!". Như vậy, chỉ có học tập miệt mài,
say mê nghiên cứu và cáu tiến bộ thì mới đạt kết quả cao dươc.
Guy tăc 2: Khòng có tiền bạc nào mua nổi kiến thức, hay nói cách khác,
kién thi'c khòng thể mua bán đươC- Quả thật, trên thế giới này có biết bao
nhiẻu rgười giàu có, nếu có tiền là mua được kiến thức, thì những người
nghèo 5ẻ không có cơ hội học đươc một chữ nào. Thật là công bằng và may
mOn! Cĩ hội đp có kiên thức cho mọi người là như nhau, kể cả người giàu và
người n^hèo. đó là thông qua quá trình học tập mới có được. Quytắc này là
nguốn cổ vũ. đông viên, khích lệ con em nghèo hiếu học.
Quy tắc 3: Không học một cách thụ động, chung chung, mơ hổ, mà phải
hiếu thcU đáo vấn đề minh đang học. Dù học được ít nhưng hiểu bản chất,
còn hơr đọc nhiểu, nhưng cái gì cũng hiểu lơ mơ, thi xong là hết. Bởi vi thời
gian chigiừlại những gì minh hiểu bản chất và chính xác; còn những kiến thức
mơ hồ S3 mau phai, nhanh chóng bị loại ra khỏi bộ nhớ.
Tíì cy thể láy một ví dụ minh họa cho cách học này như sau; Haisinh viên
X và Y (fươc giao nhiệm vụ như nhau !à làm một cái mương để dẫn nước từ A
đến Eì dnh kỳ 3 tháng mòt lấn. Sinh viên X thực hiện: chỉ vét và khơi mương
sơ sàj đ? nước có thể chảy được, làm như vậy thi nhanh và đỡ công sức, thời
gian còr lạí được giải trí. Sinh vièn Y thưc hiện khác: vì phải dẫn nước định kỳ
3 tháncỊmột lấn, nên phải đào mương và kè bờ chắc chắn, làm như vậy, sẽ
khònc) piải làm đi làm lại nhiều lẩn, và nước càng chảy, mương càng sạch và
thông siốt. Sau khi dưa vào sử dụng, do vét mương sơ sài, nên sau mỗi lần
dẩn nướ;, bùn hoa và cỏ dai lại lấp đấy mương, sinh viên X phải vét lại mương
(4 lần/ním); trong khi đó. sinh viên Y nồ lực bỏ còng ra một lần làm triệt để,
nên khõig phải vét lại mương lần nào. mà nước vẫn chảy xiết.
© P3S T!. Nguyên Văn Tiến - Học viện Ngàn hàng
20
p ỉh iỊì tỉ(H
, N C K ỈỈ
v à íỉiự c
h iẹ iì
Khóa
h tậ ỉi ĩố í
Ni>lii(fp
Việc học của sinh vièn cũng vậy, nếu học bản chất (sinh viên Y) thi sé tạo
ra được nếp nhăm rõ ràng trong óc, ta sẽ nhớ lâu, kiên thức là của minh niãi
mãi; còn nếu học hời hợt. sơ sài (sinh viên X), thi chỉ tạo ra nếp nhân lở mờ
trong óc, ta sẽ mau quèn, kiến thức nhanh chóng bị loại ra khỏi bộ nhớ
Quy tắc 4: Chỉ có lao động trí óc mới nâng cao được năng suất lao động.
Chúng ta hãy hình dung, một người đẩy xe thồ đất từ A đến B mồi ^iờ đi
được một chuyến. Nếu ỏng ta làm 8 tiếng thì sẽ thồ được 8 chuyến, nếii làm
10 tiếng thi sẽ thồ được 10 chuyến (bỏ qua sự mệt mỏi vế sau), nghĩa là năng
suất lao động không hề tâng.
Lao động trí óc thì sao? Tại sao tôi đọc được tiếng Anh chuyên mòn mà
khòng tham dự khóa học nào? Vì tôi đã phát hiện ra quy luật này. Sau khi tự
học xong tiếng Anh A, B,
c.
tòi bắt tay ngay vào đọc sách chuyên môn
nguyên bản bằng tiếng Anh. Các bạn biết không? Tôi cứ nghĩ thế là hết! Vì
chẳng bao giờ vượt qua được tiếng Anh cả! Nhưng một điềư kỳ diệu đã đến.
Tôi kién trì tra từ điển, cố gắng hiểu tường tặn trang đầu tiên và dịch ra tiêng
Việt xem mình hiểu có logic khòng. Sau khi thấy ổn. có nghĩa là mình có thể đi
tiếp, tức đọc sang trang thứ 2. Mặc dù rất chậm, nhưng tỏi vẫn rất vui sướng,
vì dù sao còn đi tiếp được. Thật bất ngờ! sang trang thứ 2 đọc thấy dẻ hơn và
nhanh hơn, ví dụ như trang thứ nhất đọc hết 1000 giây thì sang trang thứ hai
giảm được 1 giây còn 999 giây. Thế là tôi ăn mừng! Mỗi ngày 8 tiếng, nên
chẳng bao lâu đâ đọc xong toàn bộ cuốn sách gần 1000 trang nguyên bản
bằng tiếng Anh. Bạn biết không? đến trang thứ 1000, thì việc đọc bằng tiếng
Anh coi như đọc bằng tiếng Việt.
Quy tắc 5: Có thể biến lao động phức tạp thành lao động giản đơn thòng
qua quá trình tích lũy tri thức và kinh nghiệm.
Lao động trí óc không những nâng cao được năng suất lao động mà còn
có thể biến lao động phức tạp thành lao động giản đơn. Trong ví dụ trên, việc
đọc sách và nghiên cứu trực tiếp bằng tiếng Anh là một công việc vô cùng
phức tạp. nhưng thòng qua quá trình tích lũy tri thức thi việc đọc và nghiên cứu
bằng tiếng Anh ngày càng giản đơn. Có một câu truyện về bác sĩ khảm bệnh
như sau: Một bà mẹ đưa cô con gái tuổi 18 đôi mươi đến khám bệnh tại một
bác sĩ nam. Từ trước tới giờ. chưa anh chàng nào được cầ n nắm tay cô con
© PGS. TS. Nguyẻn Vàn Tiến - Học viện Ngản hàng
- Xem thêm -