GIÁO TRÌNH
LUẬT
■ AN SINH XÃ HỘI
•
8 0 - 2 0 12/CXB/86-90/CAND
n u ()N(Ỉ f)AỈ H(K lAlẬT HÀ NÔI
Giảo trình
LUẬT AN SINH XÃ HỘI
■
■
iTái hản lấn thứ ố có sửa đổi)
NH A XI!A I HÁN ( ÔN(; AN NHẢN DÂN
HẢ NÔI - 2012
C'hủ biên
TS. N G U Y Ễ N THỊ KIM PHUNG
Tập thể tác giả
1. K k s.rs. PHAM CÔNG TRỨ
Chương I
2. TS. LUU BÌNH NHƯĨÍNG
Chương VII
3. TS. NGUYỀN HŨU CHÍ
Chương 111 (Mục 1), Chmmg IV
4. 're. NGUYỄN THỊ KIM PHỤNG
Chương l Ị ChưcJng III (Muc V )
6. TS. ĐỖ NGÂN BÌNH
Chương III (Mục VII)
3. TS. TRẦN THỊ THƯÝ LÂM
Qiưiíng V, ơiưdrig III (Mục VI)
7. TS. NGUYỄN XUÂN THU
Chương III (Mục 11. IV)
8. TS. NGUYỀN HlỂN PHliơNG
Chương VI
9. ThS. ĐỖ THỊ DUNG
Chương III (Mục III)
4
LỜI (ỈIỚI TH IỆ U
ỏ Việl N a m , các quy íỉịnli nhằm m ục LÍich an sinh x ã
hội xiiiíí lìiện từ rấí sớm Iihưní’ lý luận vê lĩnh vực p h á p
ỉitậi lìày c h ỉ min dược chú trọng trong những năm gần đáy.
Troiìịỉ cíiéii kiện phái triển liên kinh t ế thị trường, an sinh
\ ã ỉiội tr ở nén rấl
(Ịu a iì
trọng. D ỏ lù hệ thống chính sách
nhiêu tưiỉíỊ d ể tất cả các thành viên íronẹ x ã hội đều được
tương trợ, giúp d ỡ ỏ mức dộ hợp lý khi hi giảm, m ất thu
nhập hoặ c íỊỘp khó khãíi, hoạn nạn tro n^ cuộc sống. Việc
dưa móìi học luật ưn sinlì x ã hội vào chương Irình đ à o tạo
cử nỉiáiì ỈHíit của Trường Đại học L u ật Hừ N ộ i là việc làm
íììiẽt íìiực. maiìíỊ lìliiêu ý nghĩư vé lý luận và thực tiễn, íiáp
ứiỉíỉ cúc yêu cầu mới dặt rư ít ong dời sống kinh lê x ã hội
củư dăt lìước.
Nhâm
cấp íùi liệu p hụ c vụ việc giửng (lạy, học lập
niòtì học Iiày, Trườ/Iị> Dại học Liiậí Hù N ội d ã tổ chức hiên
soạn giáo ti ìnli lưật an siiìh x ã iiội.
T ậ p t h ể tác ịịiâ d ã có Iiliiêii c ó gãiiíỊ Iron^ q u á ĩn n lì
hien soạn, clìỉtìli lý, íny nhiên giáo trình cũng k h ó tránh
khỏi nhữ ng han chẽ lìlìất cíịiìli. T rường Đ ại học L u ậ t H ù
5
N ộ i A Ìn
II (in
11'o ì ì í ; i ị i ớ i í ì t i ẹ i i
i^uío I r i i ì l i
liiạ l
(III S ìn li
\(/
h ọ i và ( h a n l l i u i ì l i CiỈDì ()’n nhữni^ V k ie ii ilóni^ lỊÓỊ) c u a h d ii
dại dê I^iáo írìiili iiỊ^àv càn<^ ííược luiàii íììicn ironv,
c á t'
l i í i ì l á i h á n sa II.
TRLỮNG ĐAI n o c LUẢr HA NÔI
CHLiơNG i
lA ẬT AN SINH XÃ HỘI
t k o n í; hk t h ố n í; ph á p l i ậ t v iệ t n a m
I. K lỉÁ l NIỆM LUẬT AN SINH XẢ HÒI
I. Đỏi tượng diéu chinh cúa luật an sinh xã hội
Trong khoa học pháp !v. nói đến đỏi lượng điổu chinh
của một ngành luậl ihLrờnií là iKÍi đến một hoặc một nhóm
các quan hệ xã hội cùng loại. Luật an sinh xã hội với iư cách
là inội ngành luật cũng có đối tưmig điều chính là những
quan hệ xã hội hình ihành irong lĩnh vực an sinh xã hội.
/ . / . ÁII sin lì \ã liội
Bao đám xã hoi. háo trợ xã liội, an toàn xã hội, an ninh xã
hội. an sinh xã họi... là những ihuật ngữ cỏ V nghĩa rộng hẹp
khác nhau tuỳ iheo nguôn góc phát sinh hoặc lìmg ncTi. lừng
lúc vận dung.“ ' Tuv nhiên, nếu xét về mục đích chu ns ihì
( I ).
V
h ã i'
é
i h u ã t
ih t ỉìi
\ ủ
ỉ ỉuy
v a
P h a p
2
( X )
l ủ n
ỉu '» ị"
hiẽn.
c h ủ
ỉh ư t
ỈIC ỈÌ
,
Ĩ I .
h a ii
c ú;»
s i n h
I r u n g
2 1
.
15
Sík
\ 'à
D a n i ĩ
í * h a m
.
1 1 6
Đ
x ã
h ỏ i "
! a m
ứ
c
h ,
l ỉ ì a i
;
N
g
ô
S a n :
t h ế
l ừ
2
( l á n .
Ị u ủ ĩ
x à
N
c h t i
b i ẽ n .
g h i
l u y
r
(
' ư í Y n g .
ỉh iu ỉi
iìỵ ữ
x e m
\ a
( K ) I .
p h á p
1
\
c ó
( Ì U (
( ' ó n g aii Iihãiì
c h in h
'Ỉ 'S .
!
" a n
N x b .
v ẽ
l u ậ i
2
I i g ữ
Đ
N
a i
i r.
h o i" -
t ìiìih
iìỉì
s ĩìih
h ( X ’
1 0
V
x b .
A ìì
" G iá o
i h ê i n ;
.
i ẻ n
1
H
ỉ;
u ê
I T iv S .
" M
ọ t
N g l ì i ê n
( ' ổ n g
a n
\ ( ĩ h ộ i:
M
X iì /ụ > / ,
' Ỉ
II i n h
i
n h ã n
7C
' T r ầ n
Ọ
liiậ i
u a n g
sô vá n d i’ ly luân
c m
õ !
p h á p
s ô
N
h à
d á n .
v ã n
K h o a
d è
h c K
n ư ớ c
í i à
N ộ ị ,
p h á p
t . X
v à
V
/ v
l ỉ L
7
chúng đcii nhàm trợ giúp cho con ngưừi - nhữiii: ihanli \'IÓI1
của xã hội. trong nhữiig Inrờiig hợp rủi ro. hiẽm nghèo mà b.in
thân họ không lự giúi quyết được. Thông cỊua su ỉrợ giiìp ca \\'
vậi chăl và linh thần mà nhĩmg khó khàn, hãl hanh cua con
người được khãc phục hoặc giảm thiểu, từ đó ịiop pliáii làm
cho xã hội tổn tại và phái triển Irong thế (5n định và lx'n vữiig,
Trên thế giới, thuật ngữ "an ninh xã hội" (hoac an loàn xa
hội - Social Security) được sử dụng phổ biến, vì nó phán hiei
với ihuậi ngữ "an ninh kinh tế" và "an ninh chính trị". H(ia
Kỳ đã có Luật về an ninh xã hội nãm 1935 (The Siicial
Security Act 1935). Tổ chức lao động quốc té đã có Cóni:
ước sô 102 nãm 1952 - Còng ước về quv phạm tối thièu vé
an toàn (an ninh) xã hội. Tuy nhiên, ở nước ta. thuậi ngữ "an
sinh xã hội" ngàv càng được sử dụng rộng rãi. Thuật ngữ nay
chẳng những nổi lên thực chấl của an ninh xã hội là vân đó
an toàn trong đời sông xã hội mà còn dể iránh nhầm lần v(Vi
thuật ngữ "trậl lự an toàn xã hội" hoặc ”an ninh quốc g i a "...
vốn thuộc về lĩnh vực giữ gìn quốc phòng, nội vụ.
Trong đời sông, mỗi con người luy là mộl cá nhân song
ại lồn tại trong một cộng đổng người, một xã hội cu thổ. Vì
thế, đã có quan điểm cho rằng con người là 'ìh ự c thể sinh vật
- xã hội" và "trong tính hiện thực của nó. bản chấi con người
là tổng hòa các quan hệ xã hội''.''* Đê’ có ihê tôn lại và phái
triển, bên cạnh nhu cầu yên ổn vé chính irị. kinh tố. con
người còn lĩiuôn được yên ổn về mặt xã hội. Đê dẻ bé cai irỊ.
các giai cấp cầm quyền ớ mỗi ch ế đỏ xã hôi cũni’ mnón (iuy
N
" I .
Đ
a i
h o c
Quang Quýnh:
( Ị ) . Xem; c .
Ọ
u
ỏ c
g i a
H
à
N
ô i .
2
( X )
2
,
t r .
6
,
H ,
9
,
4 4
.
4 5
,
T S .
N
g u v é n
l.ỉiậ í Ịa o (ĩộiiiỉ, và a n tìiììiì x ã h ộ i, i n ỉ á n I h ứ 3 . S à i g ò n , ỉ ^ ) 7 2 ..
M ác ^ Ph. Ảngghcn. T o à iì tậ p ,
H à N ỏ i , 1995, ir. 11.
8
1
,
I.
3, Nxb. ( 'h ĩ n h
I n t Ị U õ c ị!ia.
ui xã hội Irong irại lự. hình ổn. Như vậy, cỏ thể nói; An sinh
xã hội la nhu cấu tir nhién của con nguừi. kế cá người dân và
nha cám quyén. Tuy nhién. (Vmói cá nhân, ở mỗi cộng đống.
() mồi tịuỗc gia trong những giai đoạn khác nhau. Irong
những hoàn cánh kinh té-xã hội. điều kiện địa lÝ. lập quán,
truyển ihống khác nhau thì "nhu cầu về íin sinh" lại có những
điểm không hẳn giống nhau.
Trong xã hội nông nghiệp, lực lượng lao động xã hội đa
phán là người nỏnư dán. Nen kinh tế chủ yếu dựa trên hoạt
độrií: sán xuấl.tự cấp. lự Iiíc phụ thuộc nhiéu vào thiên nhiên,
thường là khép kín trong môi đcTTi vị gia đình, làng xã. Do
đỏ, sự bất ốn ÍI xáy la và néii có thì cũng thiàmg được giải
quyết trước hét Irong khuôn khổ gia đình dòng họ hoạc bằng
cộng đỏng làng mạc. Nhà nước và lỏn giáo, bàng những cách
ihức khác nhau cũng Iham gia vào quá trình giải quyêì này.
Trong xã hội cóng nghiệp, nén kinh lê sản xuất hàng hoá
với mục đích kiếm tìm Itri nhuận đầy nãng động đã tách con
người ra khỏi cộng đổng làng xóm quen thuộc. Các đô thị him
thay nhau inọc lẽn. Sức lao động trở ihành hàna hỏa. Sự Ihuê
miRýn nhân công phát Iriển, quaii hệ lao động làm thuê giữ vị
trí phổ hiến irong xã hội. Nhữiig bất ổn gâv ra cho người lao
độntỉ "làm công ãn lirmig" như ốm đau, lai nạn lao động, bệnh
nghé nghiệp, ihât nghiệp... ngày càng gia lãng cùng với sự
phát triển của dại cõng nghiệp cơ khí. Bên cạnh những người
lao động làni cõng an lircíng (có iham gia vào quan hệ lao
đ ụ n g ) , n h ữ n g iiịỊirời la o đ ộ n g tự clo ( k h ô n g t h a m g ia v à o (]uan
hệ lao dộng), những người khõng C'ó khả năng lao động (trỏ
cni. người làn lật,..), những người không còn khà năng lao
đóng (bị tai nạn rủi ro. vì già vếu^ mắc các bệnh xã hội...)
9
cũng chiéni một só lượng khóne nhó trony xã hoi. f)óna th(Vi,
nhĩrni: van đê như thicii lai (bão lui. han ỉián. clóiiị; (tái...).
nhân Uii (chiên Iranh. dịch bệnh, ò nhicm moi inròHịi.,.) cũiiii
ihường xuyên xay ra tíây nhiêu háì ổn. hát hanh chd Iiiiiioi
dân. nhất là những ncười thuộc nhóm "yêu Ihế". Đói với cac
nước nghèo, dân sỏ dónc. dịch vụ xã hội chưa phái iriên tliì
"các vấn để xã hội" càng là niộl gánh nặng, nan giai.
l ó m lại. những nguvén nhân (cá khách quaii và cliu
quan, cá thiên nhiên lẫn xã hội) đã khiên cho không lì nsười
rơi vào những hoàn cánh bất lợi. khó có diéu kiện lổn tại \'à
cơ hội phát iriển. Một xã hội C'ó nhiéu thành viên khône cổ
đủ điéu kiện sống lối ihiếu và phái triên nhân cách là inôi xã
lội bất ổn. ihiếu an sinh, an loàn. Như vậy, xã hội càng phát
iriển, càng hiện đại thì nhu cầu vé an sinh xã hội cũne phát
sinh ngày càng lãng.
Trước các nhu cẩu của người dân vể an sinh như vậy. héii
cạnh các cách thức đáp ứng Iruyén ihông như đùm bọc. chia
sẻ giữa các cá nhân, giúp đỡ của cộng đổng, của lỏn giáo (nhà
chùa, nhà thờ) thì nhà nước phải đứng ra gánh vác ''trách ntiiêm
xã hội" của mình, ở mộl sô quốc gia, do smn ý thúc được nhu
cầu an sinh của người dân và trách nhiệm xã hội của mình,
nhà nước đã áp dụng những phưctng sách, hiện pháp khác
nhau nhàm vên dân, ổn dinh xã hội. Các phưcYiig sách, hiện
pháp đỏ thường dược gọi chung là các "chính sách xã hội".
Cùng với việc đé ra các chính sách xã hội, là việc ban hành
mót hệ thống luCu plìáp vc xã liói đc cụ llic ỈK)á va ihực Ihi các
chính sách đổ. Bới vì. bãnti cách thức và sức mạnh đặc trưng
của mình, pháp luạl biến những chỉi IrircTìig, chính sách về mạt
xã hội ihành nhữiia điều quy định bãt huộc các bcii iham uia
10
pỈKii itiưc hiciì và cùng với nc') la các ché lài tuưng ứng.
() Vici Nam. mót nu('tc n o n g nahiẹp. nén kinh tế CÒII
clura pliál li iôn. lai ihườní: phai ịỉánh chịu ihien lai, địch hoạ,
nên vítn đé an sinli xã hói dã dal ra lừ rãì
Với truycn
thóni! 'ìiRmg ihân". "tưoìie ái", việc nhưctng ccnn sé áo cho
nhau irone những lúc “lăl lửa lối đèn" đã đê lại cho đời
nhiêu cáu chuyện cám đóng như cổ tích. Nhicu loại quv. với
những lén gọi khác nhau, như "nghĩa điên", "nghĩa ihircmg".
"unvnịỉ lé''... đã sớm được lập ra với sự đỏng góp của cộng
đónii. sự irợ giúp cúa những nhà hảo tám. của nhà chùa, nhà
ihờ dế làm việc nghĩa, việc ihiên. Đê’ yên dán, các nhà nước
phdiig kicn dưới các hình thức và mức độ khác nhau đã thực
thi mội sỏ các chính sách cứu lé. cứu trợ và ưu đãi như "phái
chán" vào những nảm đỏ! kém. "giám thuế" vào những nãm
ihicn tai. cấp "bổng lọc" đói với những người cỏ công với
iriêu đai. với dán. với nước... Tuy còn có Iihiéu điểm hạn chế
nhưng nhìn chuiiíi các chính sách, ch ế độ này đã cổ V nghĩa
đáng kê trong việc giam thiêu những khổ khãn vâl chất và
linh Ihủn của naười dân. phần nào đã ihé hiện được lư tướng
"dĩ dãn vi bản” (lấy dân làm lỉôc) của các nhà nước phong
kiến irong những ihời kỳ tiến bộ. gần dáii.
Hiên nay. đât nirức ỉa đang Irén bước đưìmg đđy mạnh sự
nghiẹp cóntỉ nghiệp hoá, hiện đại hoá. vì mục tiêu "dân eiàu,
ĩur(')c mạnh, xã hội công hãng, dán chủ. vãn minh". Đảng và
Mhà nirức chủ irương ihực hiện nền kinh lê ihị trưctng định
hưíVnị’ xã hôi chú nphĩa VÍÝÌ phmyníỉ châm "lâì cá vì con
ngucti. clo con ncười”. I>) vậy. ngay t ừ t ) ạ i hội Đảng lần ihír
VI luiin 1986. chính sách xã hoi dã đưoc đé cập: ''Clìinli sách
\ â l i o i Ih U ) i r ù t ì ì m o i n i ặ l ( l u i c SOIIỊ’ ( li u c o n Iii^ iỉời: c íié it k iệ n
11
Ino cíọiì'^ và .sinh lìoụí. ÍỊÌÚO iliK
vù vãn liDÚ. (ịiKin he !,’/(/
íìiiili, (/naii hớ ị>iai ( (íp, qitan Ììệ (lán íọc... coi nhẹ ( Innli Siuh
\ ã Ììột íứv ìà coi nìiẹ \êu lo (0 / 1 Hiịiíời lKjfìíỊ sự nghiệp \d \
(lựiiiỊ clìii Iii^liĩa .\ã //(}/".'" Tại Đại hội IX của Đáng nam
2001. vấn đe an sinh xã hội càng được nhân mạnh: "Khan
trươìiỊị ni(f l ộiiíi hệ ilió iii’ hảo hiểm xã hội và aii suili \ã liõi.
Sớm xây lỉựiiịi vâ ĩliực hiện chinh xách hảo hiểm (loi vơ!
Hiịiùyị lao ÍỈỘIIỊỊ thất Hịịhiẻp... íliự c hiện các cliíiìli sách \íĩ
hội bảo cĩdm an toàn cuộc SÔIIÍỊ nìọị ỉhùnìi viên ( ỘIIÍỊ
h a o iịồ m b á o h iể m x ữ h ộ i d ổ i v ớ i H ìịư ở i l a o í í ộ n ĩ ị ÍÌÌIIỌC CU(
lliàiili phán kinh íê, cửu íro' xã hội nlìữníỊ n^ười íỉạp riii ro.
hát liạiìli... Thực hiện cỉìí/ili sách ưu dũi xã hội và vận cíoiii;
ĩoừiì dãn thưni iỊÌú cúc hoại dộng dén (fii íláp ní>liĩư..."
Cụ thể hoá các chủ trưcmg. chính sách này, Irong ihừi
gian qua, Nhà nước đã ban hành khá nhiều văn bản pháp
luật, trong dó chứa dựng những quy định trong lĩnh vực trơ
giúp con người, đền đáp người có công. Những quy định dó
đã lạo lập nên mộl sô chế định như "bảo hiểin xã hội'', ''cứu
trợ xã hội", "ưu đãi xã hội"... Trên cơ sở các c h ế dịnh này đã
bước đầu hình thành nén một lĩnh vực pháp luật mới trong hè
thông pháp luật Việi Nam, đỏ là luậi an sinh xã hội.
ỉ .2. N liữ iìị’ quan hẹ xã lìộ i lủ dối tượng của luật an suìiì
xữ hội V iệí Nam
Mhư lén gọi của nó, đối tirctng của luậl iui sinh xã hội là Iilũmg
Việi Nain. \
ỉíỉìì ỉhuM, Nxb. (’hính tri quổc gia. Hà
(2).Xem: f)áng ('ộng sản Vici Nam, \
lân ỊlìứỈX, Nxh. ('hình iri quỏc gia. Hà
(1).Xem; D án g C ộng sán
12
(hỉ kiẹỉi Dại hội dọì hiên Ỉoàìỉ iỊian
Nôi, 1986.
ủỉỉ kiệtỉ Dại hội dụi hicỉi ỉ(n)ỉỉ iỊUíH
Nội, Ir. 105.
106.
tỊuan hé xã hói h'inh ihành Irong lĩnh vực an sinh xã hội. An
sinh xã hói là mót \'án đc phong phú. phức lạp. là mộl "khái
niọm ni(V" ncn C('> ihc hiểu iheo hai nghĩa: rộng và hẹp.
Theo nghĩa rộng, an sinh xã hội bao irùm lén nhiều mạt
cuộc sóng của con người, Đó là các quan hệ hình thành Irong
lĩnh vực nhàm ổn định dời sống, nâng cao chất lưmig sông
của các thành vién xã hội. góp phán ổn định, phát triển và
tiến bộ xã hội. Theo nghĩa nàv. an sinh xã hội có thể bao
gồin các nhóm quan hệ sau;
- '^hóni quan hệ trong ITnh vực giải quyết việc làm.
chỏng thái nghiệp;
- Nhóm quan hệ irong lĩnh vực chàm sóc y lế, bảo vệ sức
khoé nhân dân;
- Mhóm quan hẹ trong lĩnh vực dân sỏ. kế hoạch hoá gia đình;
- N hóm quan hệ trong lĩnh vực hảo hiểm xã hội;
- N hỏm quan hệ trong lĩnh vực cứu irợ xã hội;
- N hóm quan hệ irong lĩnh vực ưu đãi xã hội;
- N hóm quan hệ trong lĩnh vực môi triùyng...
Theo nshĩa hẹp. an sinh xã hội là sự bảo vệ của xã hội
dối với các thành viên của mình, trước hết và chủ vếu là
những trường hợp bị giảm súl thu nhập đáng kể do gập
những rủi ro như ôm đau. lai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp, làn tậi. mất việc làm. mất người nuôi dưỡng, nghỉ
thai sán. về già cũng như các trưctng htrp bị thiên tai. địch
ho;i. t)ổníi thời, xã hói cũng ưu đãi những thành viên của
mình đã có những hành động xả thân vì nước, vì dân. cỏ
những cóng hiến dậc biệt cho sự nghiệp cách mạng, xây
dựng và háo vệ Tổ quốc Việl Narn. Theo nghĩa nàv, an sinh
13
xã liói liad eổni các nlním quan hê chu yéu s;iu:
- Nli(íni các lịuan họ háo hiếm xã hội;
- Mh(')ni các quan hệ cứu in; xã hội;
- '^hóm các quan hệ ưu dãi xã họi;
- ''ihóni các t]uan hệ háo hiếm V lê.
Đâv cOng chính là các nhóm quan hệ ihiiộc đoi Uiơni2
diéu chinh chủ yêu của luái an sinh xã hội Việi Nani. DinVi
dây chúng la sẽ xcni xót cu ihể từng nhóm quan hệ àv.
N hó m iliứ Iihấl: Quan hẹ bảo hiêm xã hội
Ụuan hệ hao hiếm xã hội là iríng hợp các quan hệ kinh k- xã hỏi hình ihành Irong lĩnh vực bảo đảm Irợ cấp cho ngưiíi
lao động trong trưmig hợp họ gặp những rủi ro iroiiii C|ua
trình lao đỏne khiến khả năng lao động giám sút hoạc k!ii
già vêii khỏnẹ còn khủ năng lao động. Theo ILO, báo hiém
xã hội là Irụ CỘI chính hoặc cư c h ế chính trong an sinh xã
hội. Bới vì ngoài bảo hiểm xã hội (Social insLirancc). hé
ihông an sinh hay an loàn xã hội còn bao gồm cứu Irợ xã hỏi
(Social asislance). các chế độ irợ cấp và dịch vụ khác.
Quan hệ về bảo hiôm xã hội có một sô điêni dặc Irưng sau;
- Đỏi tương hưởng báo hiếm chủ vếu áp dụng đói \'(Vi
người lao động hiểu iheo nahĩa rộng. Đổ cỏ ihế là cống chức,
cán bộ nhà nước, người lao động "làm cóng ãn lưiiíng''. người
ao động ớ các khu \ạrc kinh té khác và những người phiic vụ
irong lực lượng vũ Irang.
- H ì n h thức há(i h i ê m t h ư ờ n g c ó hai lo ạ i là b ả u liic in l>al
huộc và hảo hiểm tự nguyện. V(Vi hình llìức bảo hiểin hai
hu()c Ihì mức độ đónu góp và các ché độ được hiĩớne tlưcvc
quv dịnh cụ Ihế Irong van hản pháp luật. Còn V(VÌ hình thức
14
báo hicm lự nguyện ihi pháp luát thirờng có tịUV định mớ đố
cho neưòi ihiini gia bao liicni lự lưa clion mức thu nhập cán
hảo hióni đê (.long U(')p và hưóiii’ ché độ báo hiem.
- Míiuón trợ cáp háo hiếm do "các bC'n" iham gia bảo
hiếm đóng góp. chú yêu là ba bên: Người lao động, người sử
dụng lao động, sự hỏ irơ cíia Nhà nước. Từ sự đóng góp của
các bén tham gia hao hiếm ihco tỷ lệ tỊLiv định mà hình ihành
nên quỹ bão hiểm xã hói. Ọiiỹ bảo hiểm xã hội là quỹ tiền lệ
tạp trung, dc) cơ quan chức nãim quán Iv ihống Iihấl theo chế
độ tài chính, hạch loan độc lập và được Nhà nước bảo hộ.
- Mức irợ cấp biui hiếm chủ vóu CÍUI cứ vào mức độ đóng góp
củ a Iigười lao đ ộ n g vào q uỹ bảo h iem xã hội nhiéu hav lì và mức
độ rui ro, ihưctng lậl của Iigười lao động cao hay iháp. v é cơ
bản, mức hưcrng bảo hiếm được quán triệt iheo nguyên lãc
"phân ị-ìhối theo lao động". Tuy nhiẽn, Irong một số trưtmg hẹyp
còn vận dung cả nguyên lăc iưcíiig trợ "lấy số đỏng bù số ít".
- Chế độ hương và thời gian hưcVng hảo hiểm bao gồm
các chế độ irợ cấp như: ô m dau, thai sán. lai nạn lao động và
bệnh nghé nghiệp, hiai trí. lử tuâì và thất níihiệp. 7'hời gian
hưtVnu trợ cấp ihường là ổn định và lảu dài.
Ọuan hộ vể bảo hiếm được phán ra làm hai loại:
- Ọiiaii hệ trong việc lạo lập quv bảo hiếm xã hội {nguổn
trự cấp);
- Ụuan hệ ln)tig việc Ihực hiện các ch ế độ báo hiểm xã
hội (chi irá các khoãii irợ cấp).
" N h ó m iliứ liai: Ụiian hè cứu trợ xa hoi
Cứu iní xã hội hao gốm lổnt: hitp cáe hình ihức và hiện
pháp khác nhau nham irợ giúp các dối tượng ihiộl thòi, yêu
15
thê hoạc bị hẫng liul lixmg cuộc sòng mà bán thân họ khoiiL!
có đủ khá iKìng lu 1(1 liệu, giải quyết dược. Thóng qua sự IKÍ
giúp mà lạ() cho họ điéii kiện lỏn tại và ca hội hint nhãp V(Vi
cộng đổng, từ đó góp phán đám báo ổn dịnh và cóng bang \ ã
hội. Quan hệ cứu Irợ xã hội là quan hệ hình ihành giữa ' ntiUDi
cứu trợ" và "người được cíai trự". Người cứu trợ là ngưtíi co
trách nhiệm hoặc là người có khả nãng cứu trợ. Đó cỏ ilié la
Mhà nước, cộng đổng nhàn dân trong nưức và cộng đổng tỊiioc
lế. Người được cứu irợ là những cá nhân công dân thực sự co
nhu cầu cứu irợ, do đang gập những hoàn cảnh rủi ro, bát hạnh.
Nhìn chung, quan hệ vé cứu trợ xã hội có mộl số những
điểm đặc trưng sau:
- Đối tưctng cứu trợ là các công dân nói chung đang làm
vào hoàn cảnh khó khăn về vật chất và tinh Ihần. Đổ có Ihé
là người có quan hệ lao động hoặc không có quan hệ lao
động, có thể là người già hoặc tré em. người tàn tật. người
lang thang, người mắc các chứng bệnh xã hội...
- Hình thức cứu trợ chủ yếu gồm hai hình thức là cứu trợ
thường xuvên và cứu trợ đột xuất. Cứu trợ thưrtig xuyên lhư('mg
áp dụng đối với những người hoàn toàn không thể tự lo được
cuộc sổng trong ihời gian dài hoặc irong suốt cả cuộc dời
của họ. Cứu trợ đội xuất thường áp dụng đối với những ngưcíi
không mav bị thiên lai mất mùa hoặc gặp những biến cỏ báì
thưòfng mà không có nguổn sinh sông tức thời.
- Nguồn cứu Irợ chủ yếu là từ ngân sách nhà nước hoặc lừ
các nguồn úng hộ của nhân dân và cỏnfĩ đồriR quốc tế. Ngiùvị
thụ hưíVng không phải dóng góp bấl kỳ khoản nào vào quỹ
cứu trợ.
- Vlức trợ cấp và thời gian hướng irợ cấp cấp căn cứ chủ
16
\c u \ a o múv dỏ khd khaii cua người dirợc cứu ti(; và vào
nguon cứu trợ. Nudài U(í cáp bang liên, có ihé có trợ giúp
hang hièn vãl.
■ N h e m íhưlxi: Ọuan hé ưu đãi xã hội
ư u đãi xã hội (social pnvilcgc) là sự đãi ngộ vé vậi chấl
va linh thán đối VỚI những nịiười có công với nước, với dán.
VỚI cách mạng (và ihanh viên của gia đình) nhăm ghi nhận
những công lao dóng góp. hy sinh cao cá của họ. Trong hệ
thong an sinh xã họi Viẹt Nam. ưu đãi xã hội có vị trí to lớn
và dậc biệt. Nổ cỏ vi Irí lo lớn. vì trải qua những nãm iháng
lâu dài. gian khổ của chiến Iranh giữ nước th'i sỏ' liRtng
nhữne ihưcmg hinh. liệl sv. người có công với cách mạng là
khá lớn (khoáng 6,3 triệu người, chiếm tý lệ irên 8% dân ^ố).
Mó đặc biệl. vi ưu đãi xã hội irớ ihành một bộ phận quan
irọng trong hệ ihổng pháp luậl vé an sinh xã hội là một nét
đặc thù của pháp luậl an sinh xã hội của Việi Nam. Điều nàv
chảng những ihể hiẹn trách nhiệm xã hội của Nhà nước mà
còn nói lén đạo lý "uỏng nước nhớ nguồn", "ăn quả nhớ kẻ
trông cây" của dán tộc.
Quan hệ ưu đãi xã hội hình thành giữa hai bên; ''người
lai đãi" và "người được ưu đãi". Người ưu đãi ihưcTng là Nhà
nirức. người đại diện và ihav mặt cho quốc gia có trách
nhiệm đén íTn đáp nghĩa đối với những cống hiến, hy sinh
của người có công. Ngoài ra, người iru đãi cũng còn hao gồm
các lổ cliức. cộng đỏng nhân dân trong nước cũng như nước
Iiịioài. Người đươc lai dãi là những cá nhân dã có những
cốntỉ hiến, hy sinh trong sự nghiệp cách mạng, xây dựng và
háo vệ Tổ CỊUỎC. Người dược ưu đãi. trong một sỏ' iriàmg hợp
cũng còn có thể là thán nhân của người có công.
2-GTLASXH
17
Ụuan hô ưu dãi xã hoi có mộl so diém đac lnnii: sau:
- Đ oi lương ưu đãi là ngirời cỏ cỏnị; \'iVi cach mant! \a
lliân Iihãn cua ho. hao gỏm: Niiười lioai ildiie cácỉi maiii:
Irưítc ihánị! làm nam 1945; liLÌ sỹ \'à gia ctiiih lici sỹ; anli
hùng lực lươiig vũ irang nhán dán; bà mọ Vicl Nani aiiỉi
hùng; anh hiiiiịi lao dộng; ihương hinh. bõnh hình...
- N guôn trợ cấp ưu đãi chủ ycu do n g á n Sitch nha mrov
câp. Ngoài ra. còn được huy động lừ các nguõn đónc gÓỊi cua
các lổ chức, doanh nghiệp, cá nhàn irong nước và ngoài nưcVc.
- ( 'h ế dộ ưu đãi bao cỏm các chê độ irong các luih \ục
khác nhau như: Y tế. giáo dục đào tỊux lao động, viêc làm.
Irợ cấp trong đời sống sinh hoại...
- Mức trợ cấp ưu đãi và ihời gian hưởng: Mức irợ cãp can
cứ vào ihời gian và mức độ công hiến, hv sinh cua ngưòi co
công. Nhìn chung, mức trự cấp đảm báo sao cho đời sóne \'ậi
chất và linh thần của người hưcVng irợ cấp ÍI nhái hãng mức
sống Irung bình của người dân ớ nơi họ cư trú. Thời gian
hưứng trợ cấp ưu đãi tưcíng đối ổn định, láu dài.
* NÌÌÓHÌ íliứ iư. Quan hộ bảo hiểm V lé
Quan hệ báo hiếin V té là các quan hệ xã hụi hinh ihành
giữa người Iham gia bảo hiổni y lố. lổ chirc hai) hiêni y té và
cơ sớ khám chữa bệnh hảo hiếm V té Irong quá iriiih cham
sóc sức khoẻ. không vì mục đích lợi nhuạn. do Nhà nưtVc tổ
chức thực hiện.
- Đối lượng Iharn gia bảo báo hiêni y lé chỉi yêu là các
cóng cláii Viẹi Nain. khong phán biẹl thcí) bâl cư Iicu chi nào.
- Nguỏn kinh phí thực hiẹn báo hiểni y tê chu yéu là lừ
ntiuổn đỏng htU) hiểm y tê iheo quy định cua Nhũ nước.
18
- Xem thêm -