DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH
KỸ NĂNG TƢ VẤN PHÁP LUẬT
TRONG LĨNH VỰC HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
Chủ biên: PGS.TS. Nguyễn Thị Lan
Hà Nội, tháng 12 năm 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH
KỸ NĂNG TƢ VẤN PHÁP LUẬT
TRONG LĨNH VỰC HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
Tác giả: PGS.TS. Nguyễn Thị Lan
TS. Nguyễn Phương Lan
ThS. Bế Hoài Anh
Hà Nội, tháng 12 năm 2021
DANH SÁCH TẬP THỂ TÁC GIẢ
1
PGS.TS. Nguyễn Thị Lan
Chương 1, 4, 5
2
TS. Nguyễn Phương Lan
Chương 3, 7
3
ThS. Bế Hoài Anh
Chương 2, 6
LỜI GIỚI THIỆU
Trong xã hội hiện đại ngày nay, các mối quan hệ hôn nhân và gia đình luôn
nhận được sự quan tâm của của gia đình và xã hội. Đặc biệt, do tính đa dạng, phong
phú của các mối quan hệ xã hội, do sự giao lưu giữa nhiều luồng văn hoá giữa các
vùng miền, quốc gia đã tạo ra tính phức tạp của các mối quan hệ này. Các vụ việc hôn
nhân và gia đình ngày càng gia tăng trên thực tế. Trong đó, phải kể đến các vụ việc về
kết hôn, nam nữ chung sống như vợ chồng, tranh chấp về tài sản giữa vợ chồng, xác
định cha, mẹ con, nuôi con nuôi, ly hôn. Đây được coi là một thực tế khách quan, đòi
hỏi của xã hội một đội ngũ tư vấn viên chuyên nghiệp để giúp đỡ giải quyết các vụ
việc hôn nhân và gia đình thấu tình đạt. Điều này có thể mang lại hanh phúc, tiếng
cười trong từng gia đình Việt Nam; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng,
bảo đảm sự tuân thủ pháp luật, đạo đức nghề nghiệp.Thêm vào đó, việc tư vấn thành
công các vụ việc hôn nhân và gia đình sẽ góp phần là giảm tải các mâu thuẫn tranh
chấp hoặc giảm tải các vụ việc khởi kiện ra toà án nhân dân.
Đứng trước thực trạng đó, trường đại học Mở Hà Nội đã biên soạn giáo trình
kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình. Nội dung giáo trình
được chi thành 7 chương. Bao gồm các nội dung chính sau đây: khái quát chung về kỹ
năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực Hôn nhân và gia đình; tư vấn pháp luật các vụ
việc về kết hôn, kết hôn trái pháp luật và chung sống như vợ chồng; tư vấn pháp luật
các vụ việc về tài sản của vợ chồng; tư vấn pháp luật các vụ việc về bạo lực gia đình,
tư vấn; tư vấn pháp luật các vụ việc về xác định cha, mẹ, con và nuôi con nuôi; tư vấn
pháp luật các vụ việc về ly hôn; tư vấn pháp luật các vụ việc hôn nhân và gia đình có
yếu tố nước ngoài.
Trong từng chương của giáo trình, nhóm tác giả đã giải quyết triệt để các vấn
đề về kỹ năng xác định thẩm quyền giải quyết vụ việc, kỹ năng xác định các quan hệ
và tính chất của các quan hệ giữa các chủ thể trong vụ việc đó, áp dụng pháp luật trong
giải quyết vụ việc, kỹ năng xác định chứng cứ trong các vụ việc và thực hành tư vấn
các vụ việc điển hình về hôn nhân gia đình. Đặc biệt, ở mỗi chương của giáo trình,
nhóm tác giả có lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong việc vận dụng kỹ năng, vận
dụng phap luật để giải quyết các vấn đề cụ thể của các vụ việc về hôn nhân và gia
đình. Điều này đáp ứng được xu hướng phát triển của xã hội hiện đại, đâm bảo quyền
con người. Thêm vào đó, giáo trình trang bị cho sinh viên những kiến thức có tính ứng
dụng cao để đáp ứng chuẩn đầu ra bên cạnh những kiến thức hàn lâm về mặt lý luận
về pháp luật ở các lĩnh vực của đời sống xã hội ở các trường đại học.
Giáo trình kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình phù
hợp với nhiều đối tượng người học như sinh viên Luật các hệ đào tạo từ chính quy đến
vừa làm vừa học, văn bằng 2 ngành luật, các học viên học các khoá học ngắn hạn và
dài hạn về Luật, các cán bộ làm công tác hội, hoà giải cơ sở…
Giáo trình đươc hoàn thành do tập thể tác giả là các giảng viên giảng dạy đại
hoc uy tín, nhiệt tâm với nghề, có kinh nghiệm trong giảng dạy nghiên cứu khoa học
và tư vấn các vụ việc trên thực tế đời sống xã hội.
Chúng tôi hy vọng rằng, cuốn giáo trình kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh
vực hôn nhân và gia đình sẽ đáp ứng được nhu cầu thực tế của người học trong lĩnh
vực tư vấn về hôn nhân và gia đình. Mặc dù đã rất cố gắng nhưng chắc chắn không thể
không có những thiếu sót, hạn chế nhất định. Chúng tôi rất mong nhận được sự dóng
góp ý kiến của bạn đọc để giáo trình được hoàn thiện hơn trong những lần tái bản.
Trân trọng giới thiệu!
MỤC LỤC
Trang
Danh mục chữ viết tắt
1
CHƢƠNG 1
3
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KỸ NĂNG TƢ VẤN PHÁP LUẬT
TRONG LĨNH VỰC HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
3
1. Khái niệm chung về kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực hôn
nhân và gia đình
3
1.1. Đặc điểm vụ việc trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình
3
1.2. Khái niệm kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực hôn nhân
và gia đình
5
1.3. Nguyên tắc tư vấn pháp luật các vụ việc trong lĩnh vực hôn
nhân và gia đình
6
1.4. Nguyên tắc chung khi áp dụng pháp luật giải quyết các vụ
việc hôn nhân và gia đình
8
2. Yêu cầu đối với người tư vấn trong tư vấn các vụ việc thuộc lĩnh vực
hôn nhân và gia đình
10
2.1. Yêu cầu đối với người tư vấn về kiến thức pháp luật
10
2.2. Yêu cầu đối với tư vấn viên về kiến thức giới, bình đẳng giới
10
2.3. Yêu cầu đối với tư vấn viên về kiến thức tâm lý, phong tục tập
quán, văn hoá
2.4. Yêu cầu đối với tư vấn viên về đạo đức nghề nghiệp
2.5. Yều cầu đối với tư vấn viên về bảo mật thông tin của khách
hàng
10
11
11
3. Các nhóm kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực hôn nhân và gia
đình
13
3.1. Nhóm kỹ năng thiết lập mối quan hệ thân thiện, tin cậy đối với
khách hàng
13
3.2. Nhóm kỹ năng thu thập thông tin vụ việc hôn nhân và gia
đình
3.3. Nhóm kỹ năng lựa chọn giải pháp cho vụ việc hôn nhân và gia
đình
14
16
4. Phương thức tư vấn pháp luật trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình
17
4.1. Phương thức tư vấn trực tiếp
17
4.2. Phương thức tư vấn gián tiếp
18
CHƢƠNG 2
21
TƢ VẤN PHÁP LUẬT
CÁC VỤ VIỆC VỀ KẾT HÔN, KẾT HÔN TRÁI PHÁP LUẬT
VÀ CHUNG SỐNG NHƢ VỢ CHỒNG
21
1. Kỹ năng xác định thẩm quyền giải quyết các vụ việc về kết hôn, kết
hôn trái pháp luật và chung sống như vợ chồng
21
1.1. Kỹ năng xác định thẩm quyền giải quyết theo thủ tục hành
chính
1.2. Kỹ năng xác định thẩm quyền giải quyết theo thủ tục tư pháp
20
25
2. Kỹ năng xác định các quan hệ trong từng vụ việc về kết hôn, kết hôn
trái pháp luật và chung sống như vợ chồng
27
3. Áp dụng pháp luật để tư vấn vụ việc về kết hôn, kết hôn trái pháp luật
và chung sống như vợ chồng
30
3.1. Áp dụng pháp luật giải quyết vụ việc về kết hôn
30
3.2. Áp dụng pháp luật giải quyết vụ việc về kết hôn trái pháp luật
32
3.3. Áp dụng pháp luật giải quyết vụ việc về chung sống như vợ
chồng
35
4. Kỹ năng xác định chứng cứ trong vụ việc kết hôn, kết hôn trái pháp
luật và chung sống như vợ chồng
37
5. Thực hành tư vấn các vụ việc kết hôn, kết hôn trái pháp luật và chung
sống như vợ chồng
39
5.1. Thực hành tư vấn các vụ việc kết hôn
39
5.2. Thực hành tư vấn các vụ việc kết hôn trái pháp luật
43
5.3. Thực hành tư vấn các vụ việc chung sống như vợ chồng
46
CHƢƠNG 3
51
TƢ VẤN PHÁP LUẬT CÁC VỤ VIỆC
VỀ TÀI SẢN CỦA VỢ CHỒNG
51
1. Tư vấn pháp luật các vụ việc xác định tài sản chung, tài sản riêng của
vợ, chồng
51
1.1. Kỹ năng xác định tài sản chung, tài sản riêng của vợ, chồng
52
trong chế độ tài sản theo thỏa thuận
1.2. Kỹ năng xác định tài sản chung, tài sản riêng của vợ, chồng
theo chế độ tài sản luật định
56
2. Tư vấn pháp luật các vụ việc xác định nghĩa vụ và trách nhiệm về tài
sản của vợ chồng trong các quan hệ dân sự, kinh tế
59
2.1. Tư vấn các vụ việc xác định trách nhiệm của vợ chồng đối với
đời sống chung của gia đình
60
2.2. Tư vấn các vụ việc xác định nghĩa vụ chung, nghĩa vụ riêng về
tài sản của vợ chồng
61
2.3. Tư vấn các vụ việc liên quan đến quyền, nghĩa vụ về tài sản
của vợ chồng với người thứ ba
63
2.4. Tư vấn các vụ việc về quyền, nghĩa vụ của vợ chồng đối với tài
sản đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh
65
2.5. Tư vấn giải quyết các vụ việc trong các trường hợp chia tài
sản chung của vợ chồng
66
3. Một số tình huống thực hành tư vấn pháp luật
67
3.1. Thực hành tư vấn xác định nghĩa vụ riêng, nghĩa vụ chung
của vợ chồng
67
3.2. Thực hành tư vấn giải quyết các vụ việc về tài sản của vợ
chồng
68
CHƢƠNG 4
73
TƢ VẤN PHÁP LUẬT
CÁC VỤ VIỆC BẠO LỰC GIA ĐÌNH
74
1. Tư vấn nhận diện chung về bạo lực gia đình
74
1.1. Nhận diện bạo lực gia đình và dấu hiệu bạo lực gia đình
74
1.2. Nhận diện về đặc điểm của bạo lực gia đình
75
1.3. Nhận diện về các hành vi bạo lực gia đình
75
1.4. Nguyên tắc phòng, chống bạo lực gia đình
77
2. Đặc điểm của các vụ việc bạo lực gia đình
79
3. Kỹ năng xác định các vụ việc có bạo lực gia đình và áp dụng pháp
luật tư vấn trong các vụ việc đó
80
3.1. Kỹ năng xác định các vụ việc có bạo lực gia đình
80
3.2. Kỹ năng vận dụng pháp luật tư vấn các vụ việc bạo lực gia
81
đình
4. Thực hành tư vấn các vụ việc bạo lực gia đình
90
CHƢƠNG 5
93
TƢ VẤN PHÁP LUẬT CÁC VỤ VIỆC
VỀ XÁC ĐỊNH CHA, MẸ, CON VÀ NUÔI CON NUÔI
93
1. Kỹ năng phân biệt các vụ việc xác định cha, mẹ, con và nuôi con nuôi
theo thẩm quyền giải quyết
93
1.1. Kỹ năng phân biệt các vụ việc xác định cha, mẹ, con theo
thẩm quyền giải quyết
93
1.2. Kỹ năng phân biệt các vụ việc nuôi con nuôi theo thẩm quyền
giải quyết
96
2. Kỹ năng xác định các quan hệ trong từng vụ việc về xác định cha, mẹ,
con và nuôi con nuôi
96
2.1. Kỹ năng xác định các quan hệ trong từng vụ việc về xác định
cha, mẹ, con
94
2.2. Kỹ năng xác định các quan hệ trong từng vụ việc về nuôi con
nuôi
3. Áp dụng pháp luật để tư vấn vụ việc về xác định cha, mẹ, con và nuôi
con nuôi
99
99
3.1. Áp dụng pháp luật giải quyết vụ việc về xác định cha, mẹ, con
99
3.2. Áp dụng pháp luật giải quyết vụ việc về nuôi con nuôi
103
4. Kỹ năng xác định chứng cứ trong vụ việc về xác định cha, mẹ,
con và nuôi con nuôi
4.1. Kỹ năng xác định chứng cứ trong vụ việc về xác định cha, mẹ,
con
4.2. Kỹ năng xác định chứng cứ trong vụ việc về nuôi con nuôi
5. Thực hành tư vấn các vụ việc xác định cha, mẹ, con và nuôi con nuôi
106
106
108
109
5.1. Thực hành tư vấn các vụ việc xác định cha, mẹ, con
109
5.2. Thực hành tình huống thực tế tư vấn các vụ việc nuôi con nuôi
112
CHƢƠNG 6
115
TƢ VẤN PHÁP LUẬT CÁC VỤ VIỆC VỀ LY HÔN
115
1. Kỹ năng xác định thẩm quyền giải quyết các vụ việc về ly hôn
115
1.1. Kỹ năng xác định thẩm quyền ghi chú việc ly hôn đã được giải
quyết ở nước ngoài theo thủ tục hành chính
1.2. Kỹ năng xác định thẩm quyền giải quyết theo thủ tục tư pháp
116
115
2. Kỹ năng xác định các quan hệ trong từng vụ việc về ly hôn
119
3. Áp dụng pháp luật để tư vấn vụ việc về ly hôn
121
3.1. Áp dụng pháp luật giải quyết vụ việc về quyền yêu cầu ly hôn
121
3.2. Áp dụng pháp luật giải quyết vụ việc về giải quyết các trường
hợp hợp ly hôn
123
3.3. Áp dụng pháp luật giải quyết vụ việc về quyền nuôi con, cấp
dưỡng cho con và chia tài khi ly hôn
125
4. Kỹ năng xác định chứng cứ trong vụ việc về ly hôn
128
5. Thực hành tư vấn các vụ việc ly hôn
132
5.1 Thực hành tư vấn các vụ việc về quyền yêu cầu ly hôn
5.2. Thực hành tư vấn các vụ việc về giải quyết các trường hợp ly
hôn
132
136
5.3 Thực hành tư vấn các vụ việc về quyền nuôi con, cấp dưỡng
cho con và chia tài sản khi ly hôn
140
CHƢƠNG 7
145
TƢ VẤN PHÁP LUẬT
CÁC VỤ VIỆC HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
CÓ YÊU TỐ NƢỚC NGOÀI
145
1. Tư vấn về các vụ việc kết hôn có yếu tố nước ngoài
145
1.1. Tư vấn về các trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài
145
1.2. Tư vấn về cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố
nước ngoài
146
1.3. Tư vấn về điều kiện đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
147
1.4. Tư vấn về công nhận việc kết hôn có yếu tố nước ngoài đã
được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
148
1.5. Tư vấn về giải quyết các trường hợp kết hôn trái pháp luật
có yếu tố nước ngoài
150
1.6. Một số tình huống tư vấn cụ thể
150
2. Tư vấn các vụ việc xác định cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
152
2.1. Tư vấn về cơ quan có thẩm quyền xác định cha, mẹ, con có
yếu tố nước ngoài
152
2.2. Tư vấn về các trường hợp xác định cha, mẹ, con có yếu tố
nước ngoài
153
3. Tư vấn về vụ việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
165
3.1. Tư vấn về các điều kiện của việc nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài
165
3.2. Tư vấn về thẩm quyền giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố
nước ngoài
167
3.3. Tư vấn về hậu quả pháp lý của việc nuôi con nuôi có yếu tố
nước ngoài
167
4. Tư vấn vụ việc ly hôn có yếu tố nước ngoài
170
4.1. Các trường hợp ly hôn có yếu tố nước ngoài
170
4.2. Tư vấn về xác định thẩm quyền giải quyết vụ việc ly hôn có
yếu tố nước ngoài
170
4.3. Tư vấn về áp dụng pháp luật giải quyết việc ly hôn có yếu tố
nước ngoài
171
4.4. Một số tình huống tư vấn cụ thể
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
179
184
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CHXHCN
: Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
BLTTDS
: Bộ luật Tố tụng Dân sự
BTP
: Bộ Tư pháp
HĐTP
: Hội đồng thẩm phán
HĐTTTP
: Hiệp định tương trợ tư pháp
HN&GĐ
: Hôn nhân và gia đình
TANDTC
: Toà án nhân dân tối cao
TTLT
: Thông tư liên tịch
VKSNDTC
: Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
1
2
CHƢƠNG 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KỸ NĂNG TƢ VẤN PHÁP LUẬT
TRONG LĨNH VỰC HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
Tóm tắt nội dung:
Chương này sẽ trang bị cho người học kiến thức và kỹ năng cơ bản sau:
1. Khái niệm kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình;
2. Nguyên tắc tư vấn pháp luật trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình;
3. Các nhóm kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình;
4. Phương thức tư vấn pháp luật trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình.
Mục tiêu của chƣơng:
Về kiến thức, nắm được bản chất là khái niệm của kỹ năng tư vấn pháp luật
trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình; Hiểu được nguyên tắc tư vấn pháp luật trong lĩnh
vực hôn nhân và gia đình; Nắm chắc kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực hôn nhân
và gia đình để triển khai được việc tư vấn đạt hiệu quả cao; Nắm và triển khai được
phương thức tư vấn pháp luật trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình.
Về kỹ năng, vận dụng được các kiến thức chung về kỹ năng tư vấn pháp luật để
áp dụng phù hợp với khách hàng tư vấn
Về thái độ, nâng cao ý thức trách nhiệm về vai trò, trách nhiệm của người tư
vấn trong các vụ việc về hôn nhân và gia đình
1. Khái niệm chung về kỹ năng tƣ vấn pháp luật trong lĩnh vực hôn nhân
và gia đình
1.1. Đặc điểm vụ việc trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình
Các vụ việc trong lĩnh vực hôn và gia đình rất đa dạng, có thể đơn thuần là các
mối quan hệ giữa các thành viên gia đình hoặc có thể là mối quan hệ giữa thành viên
gia đình với người thứ ba trong quan hệ dân sự, thương mại, kinh tế… do đó, tính chất
của các vụ việc trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình phức tạp hơn. Tựu chung lại có
thể xác định các vụ việc trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình cần phải tư vấn, bao gồm:
+ Các vụ việc liên quan đến kết hôn: Tư vấn tiền hôn nhân, tư vấn về tảo hôn,
tư vấn các vấn đề phát sinh giữa những người chung sống với nhau như vợ chồng, kết
hôn trái pháp luật.
+ Các vụ việc liên quan đến quan hệ vợ chồng: tư vấn về chế độ tài sản của vợ
chồng, về xác định tài sản chung, tài sản riêng, về nghĩa vụ tài sản của vợ chồng như
trả nợ, bồi thường thiệt hại, tư vấn về việc chia tài sản chung của vợ chồng trong thời
kỳ hôn nhân, thừa nhận tài sản riêng của một bên vợ chồng, nhập tài sản riêng vào tài
sản chung, tư vấn về việc đưa tài sản vào kinh doanh, tài sản là tài sản thuộc sở hữu trí
tuệ.
3
+ Các vụ việc liên quan đến bạo lực gia đình: tư vấn cho nạn nhân bạo lực gia
đình, tư vấn cho người có hành vi bạo lực gia đình, tư vấn cho người là thành viên của
gia đình có bạo lực gia đình
+ Các vụ việc liên quan đến xác định cha, mẹ, con: tư vấn cho người chồng khi
không muốn nhận con, tư vấn cho người muốn nhận con, nhận cha, nhận mẹ, tư vấn về
việc sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, tư vấn về mang thai hộ và các vấn đề phát
sinh, tư vấn về tranh chấp trẻ sinh ra từ việc mang thai hộ, tư vấn các vấn đề phát sinh
từ việc đẻ thuê, mang thai hộ vì mục đích thương mại.
+ Các vụ việc liên quan đến nuôi con nuôi: tư vấn cho người muốn nhận con
nuôi, tư vấn cho người muốn cho con hoặc người thân thích đi làm con nuôi, tư vấn về
điều kiện cho, nhận con nuôi, tư vấn về hệ quả của việc nuôi nuôi con, của việc chấm
dứt việc nuôi con nuôi, tư vấn các tranh chấp giữa cha mẹ đẻ và cha mẹ nuôi về đứa
trẻ.
+ Các vụ việc về ly hôn: tư vấn về mâu thuẫn giữa vợ chồng, giữa vợ chồng với
gia đình nhà vợ hoặc nhà chồng, tư vấn cho vợ hoặc chồng muốn ly hôn, tư vấn cho
cha mẹ, người thân thích của một cặp vợ chồng đang có nguy cơ ly hôn, tư vấn về tài
sản khi ly hôn, tư vấn về quyền nuôi con khi cha mẹ ly hôn, tư vấn về cấp dưỡng cho
con khi cha mẹ ly hôn, tư vấn về việc thay đổi người nuôi con sau khi ly hôn, tư vấn
về việc bị ngăn cản quyền thăm nom con sau khi ly hôn.
+ Các vụ việc liên quan đến việc một bên vợ, chồng chết, một bên vợ chồng bị
tuyên bố chết và trở về: tư vấn về chia tài sản để xác định di sản thừa kế, tư vấn về
chia tài sản thừa kế liên quan đến việc bác bỏ tư cách hưởng thừa kế, tư vấn về tài sản
chung, riêng khi môt bên vợ, chồng bị tuyên bố chết trở về, tư vấn về quan hệ hôn
nhân khi môt bên vợ, chồng bị tuyên bố chết trở về.
+ Các vụ việc liên quan đến quan hệ cha mẹ và con, giữa các thành viên trong
gia đình: tư vấn về quyền và nghĩa giữa cha dượng, mẹ kế với con riêng của vợ,
chồng, giữa bố mẹ chồng, bố mẹ vợ với con dâu, con rể, giữa một bên vợ chồng với
những người thân thích của bên chồng hoặc vợ còn lại…
+ Các vụ việc hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài; kết hôn giả tạo, ly
hôn giả tạo, kết hôn với người nước ngoài, tranh chấp tài sản khi ly hôn nhưng tài sản
đó đang ở nước ngoài, cho người nước ngoài nhận con nuôi…
Các vụ việc trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình mang nặng yếu tố tình cảm, bị
ảnh hưởng nhiều bởi phong tục tập quán và đạo đức xã hội.
Các vụ việc trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình có nhiều nhóm chủ thể đặc biệt
cần được bảo vệ như trẻ em, phụ nữ và người cao tuổi.
Các chủ thể trong vụ việc trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình thường được gắn
bó với nhau bởi quan hệ hôn nhân, huyết thống và nuôi dưỡng và những mối quan hệ
do hôn nhân mang lại. Do đó, các mối quan hệ trong gia đình rất đa dạng và phức tạp,
đan xen và ảnh hưởng lẫn nhau.
4
Các vụ việc trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài liên quan
đến nhiều hệ thống pháp luật cần được áp dụng, do đó mối quan hệ này có tính đa
dạng và phức tạp hơn so với quan hệ hôn nhân và gia đình nói chung; các vụ việc này
có thể có sự tham gia của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài với
quy chế pháp lý dành cho họ là khác nhau trong từng mối quan hệ cụ thể. Tài sản
trong các vụ việc trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài có thể chịu
sự điều chỉnh riêng của các hệ thống pháp luật khác nhau nên việc xác định tài sản
trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài là khó khăn và phức tạp hơn.
1.2. Khái niệm kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình
Có thể hiểu kỹ năng là việc một người vận dụng linh hoạt kiến thức, kinh
nghiệm của mình, tác động vào các sự vật,hiện tượng cụ thể để mang lại hiệu quả
mong muốn.
Hoạt động tư vấn pháp luật có nhiều cách hiểu khác nhau: Luật Luật sư 2012
quy định “Tư vấn pháp luật là việc luật sư hướng dẫn, đưa ra ý kiến, giúp khách hàng
soạn thảo các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của họ” (khoản 1
Điều 28). Với khái niệm này thì phạm vi tư vấn pháp luật quá hẹp không bao quát
được các hoạt động tư vấn pháp luật.
Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017 quy định “Trợ giúp pháp lý là việc cung cấp
dịch vụ pháp lý miễn phí cho người được trợ giúp pháp lý trong vụ việc trợ giúp pháp
lý theo quy định của Luật này, góp phần bảo đảm quyền con người, quyền công dân
trong tiếp cận công lý và bình đẳng trước pháp luật” (Điều 2). Theo cách giải thích
này thì trợ giúp pháp lý cũng được hiểu theo nghĩa hẹp, chỉ là cung cấp dịch vụ pháp
lý mà không phải là tư vấn pháp luật. Nếu hiểu theo nghĩa rộng thì trợ giúp pháp lý
cũng là bằng hiểu biết về kiến thức pháp luật và tài nguyên sẵn có về các dịch vụ pháp
lý để hỗ trợ, giúp đỡ một chủ thể nào đó tiếp cận với kiến thức pháp luật, hiểu đúng
các quy định của pháp luật, tiếp cận và sử dụng các dịch vụ pháp lý để giải quyết vấn
đề mà mình đang mắc phải. Như vậy, ở khía cạnh đó thì trong hoạt động trợ giúp pháp
lý cũng cớ tư vấn pháp luật.
Cần phải hiểu tư vấn pháp luật theo nghĩa rộng, không chỉ là việc giúp khách
hàng soạn thảo văn bản liên quan đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của họ hay trợ
giúp họ tìm dịch vụ pháp lý tốt mà còn là các hoạt động từ việc trao đổi thông tin của
vụ việc, thông tin liên quan đến vụ việc, đến việc phân tích vấn đề, vận dụng kiến thức
xã hội, pháp lý đưa ra các giải pháp cụ thể giải quyết vụ việc để khách hàng cân nhắc
lựa chọn nhằm đảm bảo quyền và lợi ích của khách hàng tốt nhất trên nguyên tắc
thượng tôn pháp luật và phù hợp với phong tục, tập quán, văn hoá và đạo đức xã hội.
Hoạt động tư vấn pháp luật trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình có tính đặc biệt
so với hoạt động tư vấn pháp luật trong các lĩnh vực khác của đời sống xã hội. Bởi do
tính đặc thù của vụ việc hôn nhân và gia đình. Do đó, tư vấn pháp luật trong các vụ
việc này không chỉ đơn thuần vận dụng kiến thức pháp lý mà còn phải vận dụng linh
5
hoạt kỹ năng sống, kiến thức về văn hoá - xã hội, lương tâm nghề nghiệp để tìm ra
hướng giải quyết vụ việc một cách tốt nhất, thỏa mãn yêu cầu của khách hàng cả về
tâm tư, tình cảm, lẽ phải và sự công bằng trên cơ sở pháp luật.
Vậy có thể hiểu kỹ năng tư vấn pháp luật trong lĩnh vực hôn nhân và gia dình là
vận dụng linh hoạt kiến thức xã hội, pháp lý của người tư vấn để trợ giúp, trao đổi
thông tin nhằm cung cấp cho khách hàng những nội dung liên quan đến vụ việc mà họ
đang cần, từ đó,đưa ra những giải pháp giúp họ giải quyết vấn đề của họ hiệu quả đúng
pháp luật.
1.3. Nguyên tắc tư vấn pháp luật các vụ việc trong lĩnh vực hôn nhân và gia
đình
Về mặt pháp lý, hiện chưa có quy định cụ thể về nguyên tắc tư vấn pháp luật
trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình. Luật Luật sư 2012 đưa ra nguyên tắc hành nghể
luật sư: “1 Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật; 2. Tuân theo Quy tắc đạo đức và ứng xử
nghề nghiệp luật sư Việt Nam; 3. Độc lập, trung thực, tôn trọng sự thật khách quan. 4.
Sử dụng các biện pháp hợp pháp để bảo vệ tốt nhất quyền, lợi ích hợp pháp của khách
hàng; 5. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động nghề nghiệp” (Điều 5); Luật
trợ giúp pháp lý 2017 đưa ra nguyên tắc trợ giúp pháp lý như sau “1. Tuân thủ pháp
luật và quy tắc nghề nghiệp trợ giúp pháp lý;2. Kịp thời, độc lập, trung thực, tôn trọng
sự thật khách quan; 3. Bảo vệ tốt nhất quyền, lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp
pháp lý; 4. Không thu tiền, lợi ích vật chất hoặc lợi ích khác từ người được trợ giúp
pháp lý” (Điều 3). Dù nguyên tắc hành nghề luật sư hay nguyên tắc trợ giúp pháp lý
không bao trùm được vấn đề tư vấn pháp luật, nhưng những nguyên tắc này vẫn có thể
vận dụng trong việc tư vấn pháp luật. Bên cạnh đó, cần lưu ý về một số nguyên tắc cơ
bản của pháp luật Hôn nhân và gia đình1, pháp luật bình đẳng giới2, pháp luật dân sự3
và tố tụng dân sự4 để xác định các nguyên tắc tư vấn pháp luật trong lĩnh vực hôn nhân
và gia đình. Tựu chung lại, có thể đưa ra một số nguyên tắc tư vấn pháp luật trong lĩnh
vực hôn nhân và gia đình như sau:
Thứ nhất, nguyên tắc thượng tôn pháp luật: Người tư vấn pháp luật phải tuân
thủ Hiến pháp và pháp luật. Đây được coi là đường ray để con tàu tư vấn không đi
chệch hướng. Việc tư vấn pháp luật không chỉ là để thoả mãn yêu cầu của khách hàng
mà còn giúp khách hàng hiểu luật hơn và tuân thủ pháp luật một cách tự giác. Việc
thoả mãn lợi ích của mình nhưng không được làm ảnh hưởng đến lợi ích của người
khác, không làm cho người khác bị tổn thương, nhất là giữa họ là chủ thể trong các vụ
việc hôn nhân gia đình, có thể có các mối quan hệ hôn nhân, huyết thống và nuôi
1
Xem điều 2 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
Xem điều 6 Luật Bình đẳng giới 2006
3
Xem điều 3 Bộ luật Dân sự 2015
4
Xem chương 2 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015
2
6
- Xem thêm -