DỰ ÁN TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY
LỢI
NGÔ THỊ THANH VÂN
GIÁO TRÌNH
KINH TẾ SỬ DỤNG TỔNG HỢP
TÀI NGUYÊN NƯỚC
WRU/ SCB
NHÀ XUẤT BẢN NÔNG NGHIỆP
HÀ NỘI - 2005
2
3
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN........................................................................................................ 10
1.1. ĐỊNH NGHĨA, KHÁI NIỆM VÀ CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN SỬ DỤNG TỔNG HỢP TÀI
NGUYÊN NƯỚC .................................................................................................................... 10
1.1.1. Các định nghĩa, khái niệm chính về sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ................ 10
1.1.2. Nguyên tắc sử dụng tổng hợp nguồn nước ............................................................. 12
1.2. TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM ................................................ 13
1.2.1. Tài nguyên nước mặt ............................................................................................... 13
(a) Nguồn tài nguyên nước trên thế giới ......................................................................................13
(b) Nguồn tài nguyên nước ở Việt Nam .......................................................................................17
1.2.2. Tài nguyên nước ngầm ............................................................................................ 20
1.3. NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA ĐỐI VỚI TÀI NGUYÊN NƯỚC .............................................. 22
1.3.1. Lũ lụt......................................................................................................................... 22
1.3.2. Hạn hán.................................................................................................................... 23
1.3.3. Vấn đề suy kiệt và ô nhiễm nguồn nước.................................................................. 23
1.3.4. Sự xâm nhập mặn .................................................................................................... 25
1.3.5. Sự xuống cấp của các lưu vực sông........................................................................ 25
1.4. BẢO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC ......................................................................................... 26
1.5. VÍ DỤ VỀ SỬ DỤNG TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN NƯỚC Ở LƯU VỰC SÔNG HỒNG.... 27
1.5.1. Khí hậu và các đặc điểm thủy văn của lưu vực ....................................................... 27
1.5.2. Những ưu thế của lưu vực ....................................................................................... 28
(a) Đồng bằng đông dân ..............................................................................................................28
(b) Nền kinh tế mạnh....................................................................................................................28
(c) Nền nông nghiệp mạnh...........................................................................................................28
(d) Tài nguyên nước phong phú và mạng đường thủy rộng lớn ..................................................28
1.5.3. Cân bằng nước......................................................................................................... 28
1.5.4. Lũ lụt - mối đe dọa chủ yếu đối với sự phát triển trong lưu vực............................... 29
1.5.5. Bảo đảm nước ngầm cấp nước đô thị và nông thôn................................................ 29
1.5.6. Các chiến lược được khuyến nghị đối với lưu vực................................................... 30
1.6. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG MÔN HỌC....................................................... 30
1.6.1. Mục tiêu và đối tượng của môn học ......................................................................... 30
1.6.2. Nội dung môn học .................................................................................................... 31
CHƯƠNG 2
CÁC VẤN ĐỀ KINH TẾ VÀ XÃ HỘI ................................................................. 32
2.1. TÀI NGUYÊN NƯỚC Ở CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN VÀ CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
................................................................................................................................................ 32
2.1.1. Khái niệm .............................................................................................................. 32
2.1.2. Cách tiếp cận của các nhà kinh tế ........................................................................... 33
2.1.3. Tại sao lập chính sách về nước là rất khó? Kinh tế và mọi sự liên quan ................ 35
(a) Các đặc điểm khí tượng, thủy văn và bản chất của nước ......................................................35
(b) Nhu cầu dùng nước - Đặc điểm phụ thuộc vào người sử dụng..............................................36
(c) Quan điểm xã hội đối với tài nguyên nước .............................................................................38
(d) Chính sách và luật về nước: các vấn đề có liên quan là: .......................................................38
2.1.4. Kinh tế học thực chứng về nước: quan hệ kinh nghiệm và đo lường ...................... 38
(a) Lượng nước tiêu thụ...............................................................................................................38
(b) Giá trị kinh tế của nước ..........................................................................................................39
(c) Tác động của khai thác tài nguyên nước đến phát triển kinh tế vùng.....................................39
2.1.5. Kinh tế học chuẩn tắc và chính sách về nước ......................................................... 39
(a) Kinh tế học chuẩn tắc .............................................................................................................39
(b) Ứng dụng kinh tế phúc lợi ......................................................................................................40
4
(c) Đánh giá chính sách nước đa mục tiêu ..................................................................................40
2.1.6. Hoạt động chính sách đối với quản lý nước............................................................. 40
(a) Thị trường............................................................................................................................... 40
(b) Vai trò của Chính phủ .............................................................................................................43
2.2. CHẤT LƯỢNG NƯỚC, LỢI ÍCH KINH TẾ VÀ PHÚC LỢI XÃ HỘI .................................. 43
2.2.1. Chất lượng nước phục vụ sự sống........................................................................... 43
2.2.2. Lợi ích kinh tế nước và phúc lợi xã hội của nước .................................................... 45
1. Lợi ích kinh tế nước .................................................................................................................45
2. Nước là phúc lợi xã hội............................................................................................................47
2.3. CHÍNH SÁCH KINH TẾ VÀ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI TÀI NGUYÊN NƯỚC .................... 48
2.4. THỎA THUẬN QUỐC TẾ VỀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG SÔNG ĐA QUỐC GIA ................... 49
2.4.1. Khái niệm chung....................................................................................................... 49
2.4.2. Vai trò của UNDP ở lưu vực sông Mê Kông ............................................................ 50
2.4.3. Sự thất bại của các tổ chức quốc tế tại sông Ganges ............................................. 52
2.4.4. Nhận xét và kết luận................................................................................................. 53
CHƯƠNG 3
NHỮNG VẤN ĐỀ THỂ CHẾ................................................................................ 55
3.1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ THỂ CHẾ ........................................................................................ 55
3.1.1. Các thành phần thể chế ........................................................................................... 55
(1) Chính sách và luật pháp .........................................................................................................55
(2) Khung thể chế ........................................................................................................................56
(3) Hệ thống tổ chức quản lý nước ..............................................................................................56
3.1.2. Nội dung về quản lý tổng hợp tài nguyên nước ....................................................... 56
(1) Đối với nước và các yếu tố môi trường liên quan đến nước ..................................................56
(2) Về phương diện quản lý .........................................................................................................57
3.1.3. Các nguyên tắc trong quản lý tổng hợp tài nguyên nước ........................................ 57
(1) Nguyên tắc 1: Nước ngọt là tài nguyên hữu hạn, không tài nguyên nào có thể thay thế được, rất
thiết yếu để duy trì cuộc sống, phát triển xã hội và môi trường ........................................................58
(2) Nguyên tắc 2: Phát triển và bảo vệ tài nguyên nước phải dựa trên phương pháp tiếp cận có
sự tham gia của tất cả các thành phần bao gồm những người dùng nước, người lập quy hoạch và
người xây dựng chính sách ở các cấp ..........................................................................................58
(3) Nguyên tắc 3: Phụ nữ có vai trò trung tâm trong việc cung cấp, quản lý và bảo vệ nguồn
nước ............................................................................................................................................ 59
(4) Nguyên tắc 4: Nước có giá trị kinh tế trong mọi hình thức sử dụng và cần phải được xem như
một loại hàng hóa có lợi ích kinh tế..............................................................................................59
3.2. THỂ CHẾ TRONG QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC Ở VIỆT NAM................................... 59
3.2.1. Khung pháp lý .......................................................................................................... 59
1. Chiến lược và chính sách quốc gia liên quan đến môi trường nước .......................................59
2. Luật Tài nguyên nước..............................................................................................................60
3. Vai trò của Bộ Tài nguyên và Môi trường ................................................................................61
3.2.2. Năng lực và thể chế ................................................................................................. 62
3.2.3. Mở rộng và đa dạng hóa đầu tư cho cơ sở hạ tầng................................................. 63
3.2.4. Tăng cường công tác tuân thủ và cưỡng chế .......................................................... 64
3.2.5 Thu hút sự tham gia của người dân ngày càng nhiều hơn ....................................... 64
CHƯƠNG 4 NHU CẦU DÙNG NƯỚC ...................................................................................... 65
4.1. NHU CẦU NƯỚC CHO NÔNG NGHIỆP.......................................................................... 66
4.1.1. Khái niệm nhu cầu nước của cây trồng ................................................................... 66
4.1.2. Cách xác định nhu cầu nước cho cây trồng............................................................. 67
1. Xác định lượng bốc thoát hơi thực vật.....................................................................................67
2. Chế độ tưới ..............................................................................................................................78
4.1.3. Chỉ tiêu dùng nước cho nông nghiệp ....................................................................... 81
4.2. NHU CẦU NƯỚC SINH HOẠT ........................................................................................ 81
4.2.1. Xác định nhu cầu dùng nước sinh hoạt ................................................................... 81
1. Cách xác định tổng dân số.......................................................................................................81
2. Cách xác định chỉ tiêu dùng nước............................................................................................84
5
4.2.2. Dự báo nhu cầu dùng nước sinh hoạt...................................................................... 85
1. Các nhân tố tác động đến nhu cầu dùng nước sinh hoạt ........................................................85
2. Ví dụ các mô hình tính nhu cầu dùng nước sinh hoạt..............................................................86
4.3. NHU CẦU NƯỚC CHO CÔNG NGHIỆP.......................................................................... 87
4.3.1. Khái niệm nhu cầu nước trong công nghiệp ............................................................ 87
4.3.2. Cách xác định nhu cầu nước trong công nghiệp ..................................................... 88
1. Mô hình kinh tế ........................................................................................................................89
2. Mô hình kinh tế lượng ..............................................................................................................89
3. Mô hình thống kê .....................................................................................................................90
4.3.3. Một số tiêu chuẩn dùng nước công nghiệp.............................................................. 90
4.4. NHU CẦU NƯỚC CHO HỆ SINH THÁI, GIẢI TRÍ, GIAO THÔNG THỦY ........................ 91
4.4.1. Nước cho hệ sinh thái .............................................................................................. 91
4.4.2. Nước cho giao thông thủy ........................................................................................ 92
4.4.3 Nước cho nuôi trồng thủy sản ................................................................................... 92
CHƯƠNG 5
NGUỒN NƯỚC .................................................................................................. 95
5.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA TÀI NGUYÊN NƯỚC ............................................................................ 95
5.1.1. Vòng tuần hoàn nước trong tự nhiên (vòng tuần hoàn thủy văn) ............................ 95
5.1.2. Lưu vực và sự hình thành dòng chảy trên lưu vực .................................................. 96
5.2. CÂN BẰNG NƯỚC .......................................................................................................... 98
5.2.1. Phương trình cân bằng nước ................................................................................... 98
5.2.2. Tổn thất bốc hơi, tổn thất thấm và phương trình cân bằng nước của hồ chứa ....... 99
(1) Tổn thất bốc hơi từ mặt hồ ....................................................................................................99
(2) Tổn thất thấm từ hồ .............................................................................................................101
(3) Phương trình cân bằng nước của hồ chứa .........................................................................102
5.3. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA QUÁ TRÌNH DÒNG CHẢY .................................................... 103
5.3.1. Bản chất của quá trình dòng chảy và phương pháp nghiên cứu tương ứng ......... 103
5.3.2. Các đặc trưng của dòng chảy ................................................................................ 105
(1) Đặc trưng theo thứ tự thời gian của dòng chảy....................................................................105
(2) Đặc trưng theo xác suất của dòng chảy ...............................................................................106
5.3.3. Đường tần suất lý luận và kéo dài tài liệu .............................................................. 111
5.3.4. Tương quan và bổ sung tài liệu.............................................................................. 115
5.4. XÁC ĐỊNH QUÁ TRÌNH DÒNG CHẢY BẰNG CÁC MÔ HÌNH THỦY VĂN .................... 118
5.4.1. Mô hình HEC-1....................................................................................................... 119
5.4.2. Mô hình TANK........................................................................................................ 121
5.4.3. Mô hình THOMAS-FIERING .................................................................................. 122
CHƯƠNG 6 HỆ THỐNG THỦY LỢI VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM..................................................... 128
6.1. HỆ THỐNG THỦY LỢI VÀ CÁC THÀNH PHẦN CỦA NÓ.............................................. 128
6.1.1. Khái niệm về hệ thống thủy lợi ........................................................................... 128
6.1.2. Phân loại hệ thống thủy lợi ................................................................................. 131
(1) Phân loại theo quy mô và tầm quan trọng của HTTL............................................................ 131
(2) Phân loại theo mức độ và khả năng phục vụ........................................................................134
(3) Phân loại theo ý nghĩa và mục tiêu của HTTL đối với con người ......................................... 141
6.1.3. Các hạng mục công trình trong một hệ thống thủy lợi ....................................... 142
6.2. LỰA CHỌN VỊ TRÍ XÂY DỰNG VÀ QUY MÔ CỦA HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH ............ 149
6.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn vị trí xây dựng công trình ......................... 149
1. Các yếu tố tự nhiên................................................................................................................149
2. Các yếu tố kinh tế-kỹ thuật.....................................................................................................149
3. Các yếu tố xã hội-môi trường ................................................................................................149
6.2.2.
Bài toán kinh tế xác định vị trí và quy mô công trình.......................................... 150
CHƯƠNG 7 PHƯƠNG PHÁP TỐI ƯU VỚI ỨNG DỤNG TRONG HỆ THỐNG THỦY LỢI... 152
7.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TOÁN TỐI ƯU........................................................................ 152
7.1.1. Lịch sử phát triển toán tối ưu .............................................................................. 152
6
7.1.2.
Dạng chung của bài toán tối ưu cơ bản.............................................................. 153
1. Bài toán tìm cực tiểu và cực đại.............................................................................................153
2. Bài toán tối ưu tổng quát và các khái niệm ............................................................................154
7.1.3. Phân loại toán tối ưu........................................................................................... 155
7.1.4. Một số lý thuyết tối ưu được đề cập trong chương này ......................................... 156
7.2. QUI HOẠCH TUYẾN TÍNH (QHTT)................................................................................ 156
7.2.1. Mô hình bài toán quy hoạch tuyến tính .............................................................. 157
7.2.2. Thiết lập mô hình bài toán QHTT qua thí dụ minh họa.......................................... 158
7.2.3. Giải bài toán QHTT ................................................................................................ 161
1. Giải bằng phương pháp đồ thị ...............................................................................................161
2. Một số nhận xét quan trọng từ phương pháp đồ thị...............................................................163
3. Giải bài toán bằng phương pháp đơn hình (Simplex Method) ............................................... 163
4. Phương pháp số lớn M ..........................................................................................................168
5. Bài toán đối ngẫu ...................................................................................................................169
6. Phương pháp tìm nghiệm tắt .................................................................................................176
7. Chương trình và phần mềm tính toán giải bài toán QHTT .....................................................177
7.3. LÝ THUYẾT QUY HOẠCH ĐỘNG (QHĐ) ...................................................................... 178
7.3.1. Thành phần của một bài toán QHĐ ....................................................................... 178
7.3.2. Đặc điểm chung của bài toán QHĐ - Phương trình truy toán............................. 179
7.3.3. Thí dụ về bài toán QHĐ ...................................................................................... 181
7.4. GIỚI THIỆU LÝ THUYẾT QUY HOẠCH PHI TUYẾN (QHPT) ....................................... 186
7.4.1. Tối ưu phi tuyến không ràng buộc ......................................................................... 187
7.4.2. Tối ưu phi tuyến ràng buộc................................................................................. 189
7.5. GIỚI THIỆU LÝ THUYẾT TỐI ƯU ĐA MỤC TIÊU.......................................................... 196
7.5.1 Mô hình bài toán tối ưu đa mục tiêu....................................................................... 197
7.5.2 Một số phương pháp giải bài toán tối ưu đa mục tiêu............................................ 198
1. Phương pháp nghiệm có khoảng cách ngắn nhất tới nghiệm lý tưởng ................................. 198
2. Phương pháp theo dãy mục tiêu được sắp xếp.....................................................................198
3. Phương pháp hàm khả dụng .................................................................................................199
4. Phương pháp hàm khả dụng nghịch đảo...............................................................................200
7.6. TỐI ƯU HỆ THỐNG THỦY LỢI ĐA CHỨC NĂNG......................................................... 200
7.6.1. Vấn đề xây dựng mô hình toán của bài toán ......................................................... 200
7.6.2. Vấn đề giải mô hình và tìm lời giải của bài toán .................................................... 207
CHƯƠNG 8: PHÂN TÍCH KINH TẾ VÀ MÔI TRƯỜNG CỦA HỆ THỐNG SỬ DỤNG TỔNG
HỢP NGUỒN NƯỚC................................................................................................................ 211
8.1. VỐN ĐẦU TƯ VÀ CÁC LOẠI CHI PHÍ............................................................................ 211
8.1.1. Vốn đầu tư.............................................................................................................. 212
8.1.2. Chi phí sản xuất ..................................................................................................... 216
8.1.3. Chi phí hàng năm của nhiệm vụ phát điện ............................................................ 218
8.1.4. Chi phí hàng năm của nhiệm vụ phòng lũ ............................................................. 220
8.1.5. Chi phí hàng năm của nhiệm vụ cấp nước hạ du .................................................. 222
8.2. THU NHẬP CỦA DỰ ÁN THỦY LỢI............................................................................... 224
8.2.1. Khái niệm về thu nhập của dự án .......................................................................... 224
8.2.2. Thu nhập của dự án thủy lợi đa mục tiêu............................................................... 225
1. Thu nhập hàng năm của nhiệm vụ phát điện .........................................................................225
2. Thu nhập hàng năm của nhiệm vụ phòng lũ ..........................................................................226
3. Thu nhập hàng năm của nhiệm vụ cấp nước ........................................................................228
8.3. PHÂN TÍCH CHI PHÍ VÀ LỢI ÍCH .................................................................................. 228
8.3.1. Giá trị hiện tại ròng của dự án đầu tư (NPV) ...................................................... 228
1. Giá trị hiện tại ròng.................................................................................................................228
2. Sử dụng NPV trong đánh giá hiệu quả đầu tư .......................................................................229
8.3.2. Hệ số hoàn vốn nội tại (IRR).................................................................................. 230
1. Khái niệm về hệ số hoàn vốn nội tại IRR ............................................................................... 230
2. Tính toán hệ số hoàn vốn nội IRR .........................................................................................231
3. Sử dụng IRR trong đánh giá hiệu quả đầu tư ........................................................................231
7
8.3.3.
Tỷ số lợi ích - chi phí (B/C) ................................................................................. 232
1. Khái niệm về tỷ số lợi ích - chi phí .........................................................................................232
2. Tính toán tỷ số lợi ích - chi phí ...............................................................................................233
8.3.4. Mối quan hệ giữa NPV, IRR và B/C....................................................................... 233
1. Mối quan hệ về toán học........................................................................................................233
2. Mối quan hệ trong phân tích so sánh chọn phương án.......................................................... 233
8.4. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ......................................................................... 234
8.4.1. Đánh giá tác động môi trường và tác dụng của nó ................................................ 234
8.4.2. Quá trình đánh giá tác động môi trường ................................................................ 235
1. Mô tả điều kiện môi trường của vùng dự án ..........................................................................235
2. Đánh giá tiềm năng tác động .................................................................................................236
3. Hình thành các biện pháp giảm nhẹ.......................................................................................236
4. Đánh giá hiệu quả kinh tế ......................................................................................................236
5. Chuẩn bị kế hoạch quản lý môi trường ..................................................................................236
6. Thảo luận và tham gia ý kiến cộng đồng................................................................................237
7. Kết luận.................................................................................................................................. 237
8.5. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA THỦY LỢI ĐẾN XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG .................... 237
8.5.1. Tác động tích cực của thủy lợi tới xã hội và môi trường..................................... 237
8.5.2. Tác động tiêu cực của thủy lợi tới môi trường .................................................... 239
8.6. PHƯƠNG PHÁP PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ VÀ TÍNH TOÁN CHI PHÍ
CHO CÁC
NGÀNH DÙNG NƯỚC ......................................................................................................... 242
8.6.1. Đặc điểm vận hành điều tiết hồ chứa thủy lợi đa chức năng................................. 242
1. Thời kỳ cấp nước...................................................................................................................242
2. Thời kỳ hồ không cấp-không trữ ............................................................................................242
3. Thời kỳ trữ nước ....................................................................................................................243
4. Thời kỳ phòng lũ ....................................................................................................................243
5. Thời kỳ hồ không trữ-không cấp ............................................................................................243
8.6.2. Phân bổ vốn đầu tư và tính toán chi phí cho các ngành dùng nước ..................... 243
1. Phân bổ vốn đầu tư theo nguyên tắc thỏa thuận giữa các ngành.......................................... 244
2. Phân bổ vốn đầu tư theo nguyên tắc phân bổ trực tiếp .........................................................245
3. Phân bổ vốn đầu tư theo nguyên tắc tỷ lệ với thu nhập.........................................................246
8.7. SO SÁNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN ............................................................................ 247
8.7.1. Phương pháp phân tích chi phí-lợi ích ................................................................... 247
8.7.2. Phương pháp phân tích dự án thay thế.............................................................. 258
8.8. ĐẦU TƯ CHO DỰ ÁN THỦY LỢI................................................................................... 271
8.8.1. Khái niệm về đầu tư ............................................................................................... 271
8.8.2. Phân loại đầu tư ..................................................................................................... 271
1. Phân loại đầu tư theo cơ cấu vốn ..........................................................................................271
2. Phân loại đầu tư theo mục đích đầu tư ..................................................................................273
3. Phân loại đầu tư theo hình thức đầu tư .................................................................................273
8.8.3. Các hình thức đầu tư đối với dự án thủy lợi........................................................... 273
8.8.4. Các giai đoạn đầu tư cho dự án thủy lợi ................................................................ 275
1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư......................................................................................................275
2. Giai đoạn thực hiện đầu tư ....................................................................................................277
3. Giai đoạn khai thác vận hành.................................................................................................278
8.8.5. Nguồn vốn cho dự án thủy lợi ................................................................................ 278
CHƯƠNG 9 QUẢN LÝ BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN NƯỚC .................................................... 282
9.1. CHIẾN LƯỢC QUẢN LÝ BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN NƯỚC Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT
TRIỂN ................................................................................................................................... 282
9.1.1. Đặt vấn đề .............................................................................................................. 282
9.1.2. Chiến lược quản lý bền vững tài nguyên nước ở các nước đang phát triển.......... 286
(1) Thu thập và chia sẻ tài liệu về tài nguyên nước ...................................................................287
(2) Kinh tế tài nguyên nước .......................................................................................................287
(3) Luật và quản lý tài nguyên nước ..........................................................................................287
(4) Sử dụng nước có hiệu quả...................................................................................................288
(5) Phát triển các dự án đầu tư tài nguyên nước mới ................................................................288
8
(6) Giải pháp quản lý tài nguyên nước truyền thống ..................................................................288
(7) Giảm sự rủi ro và mâu thuẫn liên quan đến nước ................................................................289
(8) Mục tiêu bền vững ................................................................................................................289
9.2. CHÍNH SÁCH TÀI NGUYÊN NƯỚC CHO SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG Ở CÁC NƯỚC
ĐANG PHÁT TRIỂN.............................................................................................................. 289
9.2.1. Đề xuất khung chính sách tài nguyên nước........................................................... 290
9.2.2. Hệ thống tài nguyên nước tự nhiên........................................................................ 291
9.2.3. Hệ thống hoạt động của con người........................................................................ 292
(a) Nhu cầu cho các dịch vụ cấp nước ......................................................................................292
(b) Giảm thiểu tác hại của thiên tai như lũ lụt và hạn hán .......................................................... 293
(c) Giảm sự ô nhiễm từ các hoạt động của con người...............................................................293
9.2.4. Hệ thống quản lý tài nguyên nước ......................................................................... 294
9.2.5. Thể chế và tổ chức................................................................................................. 295
9.2.6. Sự gối nhau về chính sách..................................................................................... 295
9.3. TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC VÀ TIÊU CỰC CỦA NƯỚC TƯỚI
TRONG NÔNG NGHIỆP
.............................................................................................................................................. 296
9.4. TRÁCH NHIỆM THAM GIA QUẢN LÝ NƯỚC ............................................................... 297
9.5. QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN NƯỚC Ở VIỆT NAM ..................... 298
9.5.1. Vấn đề tài nguyên nước ở Việt Nam ...................................................................... 298
9.5.2. Tăng cường quản lý bền vững tài nguyên nước ở Việt Nam ................................. 299
9.5.3. Chiến lược bền vững tài nguyên ............................................................................ 300
CHƯƠNG 10 NGHIÊN CỨU VỀ GIÁ NƯỚC .......................................................................... 302
10.1. GIÁ NƯỚC TRUNG BÌNH HAY GIÁ NƯỚC CẬN BIÊN? ............................................ 303
10.1.1. Chỉ số nguồn cung cấp nước sẵn có ................................................................... 303
10.1.2. So sánh giá nước trên thế giới ............................................................................. 306
10.1.3. Cơ sở để tính giá nước ........................................................................................ 307
10.1.4. Chi phí vận hành và duy tu - Vốn đầu tư ............................................................. 307
10.1.5. Các chính sách phi giá nước để khuyến khích hiệu quả sử dụng nước.............. 308
10.1.6. Sự tiến bộ trong cải cách giá nước ...................................................................... 308
10.2. VẤN ĐỀ GIÁ NƯỚC TƯỚI Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN ................................ 310
10.2.1. Khái quát chung ................................................................................................... 310
10.2.2. Vai trò của chính phủ trong sự phát triển và phân phối nước tưới ...................... 311
10.2.3. Giá nước tưới ở các nước đang phát triển ........................................................... 311
10.2.4. Một số đề xuất cải tiến việc tính thủy lợi phí ........................................................ 312
10.3. XÁC ĐỊNH GIÁ NƯỚC VÀ GIÁ TRỊ CỦA NƯỚC ......................................................... 313
10.3.1. Nguyên lý chung................................................................................................... 313
10.3.2. Các thành phần của chi phí đầy đủ (Full cost)..................................................... 314
1. Chi phí cung cấp đầy đủ (Full supply cost) ............................................................................315
2. Chi phí kinh tế đầy đủ (Full Economic Cost) ..........................................................................315
3. Chi phí đầy đủ (Full Cost) ......................................................................................................316
10.3.3. Các thành phần trong giá trị của nước (value of water)....................................... 316
2. Giá trị kinh tế..........................................................................................................................317
3. Giá trị thực chất bên trong (intrinsic value) ............................................................................ 318
4. Những vấn đề khác được xem xét.........................................................................................318
10.4. VÍ DỤ VỀ GIÁ NƯỚC VÀ GIÁ TRỊ CỦA NƯỚC Ở JAMSHEDPUR,
LƯU VỰC
SÔNG SUBERNAREKHA, ẤN ĐỘ........................................................................................ 318
9
LỜI NÓI ĐẦU
Kinh tế sử dụng tổng hợp tài nguyên nước là môn học được giảng dạy cho
sinh viên thuộc chuyên ngành Kinh tế Thủy lợi, Khoa Kinh tế Thủy lợi Trường
Đại học Thủy lợi. Trong khuôn khổ Dự án tăng cường năng lực đào tạo Trường
Đại học Thủy lợi do Chính phủ Đan Mạch tài trợ (DANIDA), môn học được dự án
tài trợ nâng cấp để phù hợp với quan điểm hiện đại về quản lý tổng hợp tài nguyên
nước.
Mục tiêu của môn học nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức về kinh tế sử
dụng tổng hợp tài nguyên nước, cách tiếp cận, quan điểm và phương pháp nghiên
cứu và ứng dụng các phương pháp đó vào thực tế thủy lợi ở Việt Nam. Sau khi học
xong sinh viên nhận biết được nước là một hàng hóa vừa mang lại lợi ích kinh tế
vừa
là
phúc
lợi
xã hội, nắm được các phương pháp dự báo nhu cầu dùng nước trong các ngành
dùng nước khác nhau, phân tích các yếu tố về mặt tự nhiên, kỹ thuật, về mặt kinh
tế, xã hội có tác động đến nhu cầu dùng nước một cách chủ động. Hơn nữa, sinh
viên sẽ hiểu kỹ hơn về các loại công trình tổng hợp, các phương pháp điều hành
khai thác tối ưu các công trình sử dụng tổng hợp này, phân phối chi phí một cách
hợp lý và toàn diện hơn cho công trình tổng hợp.
Giáo trình được biên soạn với sự giúp đỡ của chuyên gia tư vấn quốc tế PGS.
TS. Thorkil Casse, Trường Đại học tổng hợp Roskilde, Đan Mạch, và có sự đảm
bảo chất lượng của tư vấn trong nước TS. Nguyễn Thượng Bằng, Trường Đại học
Xây
dựng
Hà Nội.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban Quản lý dự án DANIDA, Ban Giám hiệu,
Ban Chủ nhiệm khoa Kinh tế Thủy lợi và các phòng ban liên quan đã giúp đỡ, tạo
điều kiện cho tác giả hoàn thành cuốn giáo trình này. Nhân đây tác giả cũng xin
bày tỏ lòng biết ơn các giáo sư, các nhà khoa học và các bạn đồng nghiệp trong Bộ
môn Kinh tế Thủy lợi, Khoa Kinh tế Thủy lợi đã có những nhận xét sâu sắc về nội
dung khoa học.
Cuốn sách xuất bản lần đầu nên không tránh khỏi thiếu sót, tác giả mong
nhận được sự góp ý của bạn đọc để lần xuất bản sau được tốt hơn.
TÁC GIẢ
10
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
CT SDTHNN
CTTL
GRG
HTTL
LC KTKT
MNC
MNDBT
MNTL
NCKT
NMNĐ
NMTĐ
NN&PTNT
QHTT
QHĐ
QHPT
QLTHTNN
TCN
TKKT
TNMT
TNN
TTĐ
UBND
UNDP
XDCB
Công trình sử dụng tổng hợp nguồn nước
Công trình thủy lợi
Phương pháp gradient tổng hạ nhanh
Hệ thống thủy lợi
Luận chứng kinh tế kỹ thuật
Mực nước chết
Mực nước dâng bình thường
Mực nước trước lũ
Nghiên cứu khả thi
Nhà máy nhiệt điện
Nhà máy thủy điện
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quy hoạch tuyến tính
Quy hoạch động
Quy hoạch phi tuyến
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước
Tiêu chuẩn ngành
Thiết kế kỹ thuật
Tài nguyên và Môi trường
Tài nguyên nước
Trạm thủy điện
Ủy ban nhân dân
Chương trình phát triển Liên hợp quốc
Xây dựng cơ bản.
Chương 1 TỔNG QUAN
1.1. ĐỊNH NGHĨA, KHÁI NIỆM VÀ CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN SỬ
DỤNG TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN NƯỚC
1.1.1. Các định nghĩa, khái niệm chính về sử dụng tổng hợp tài nguyên nước
1. "Nguồn nước" chỉ các dạng tích tụ nước tự nhiên hoặc nhân tạo có thể khai
thác, sử dụng được, bao gồm sông, suối, kênh, rạch; biển, hồ, đầm, ao; các
tầng chứa nước dưới đất; mưa, băng, tuyết và các dạng tích tụ nước khác.
2. "Nước mặt" là nước tồn tại trên mặt đất liền hoặc hải đảo.
11
3. "Nước dưới đất" là nước tồn tại trong các tầng chứa nước dưới mặt đất.
4. "Nước sinh hoạt" là nước dùng cho ăn uống, vệ sinh của con người.
5. "Nước sạch" là nước đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng nước sạch của mỗi quốc
gia.
6. "Nguồn nước sinh hoạt" là nguồn có thể cung cấp nước sinh hoạt hoặc nước
có thể xử lý thành nước sạch với chi phí không đáng kể.
7. "Nguồn nước quốc tế" là nguồn nước thuộc từ hai quốc gia trở lên.
8. "Phát triển tài nguyên nước" là biện pháp nhằm nâng cao khả năng khai
thác, sử dụng bền vững tài nguyên nước và nâng cao giá trị của tài nguyên
nước.
9. "Bảo vệ tài nguyên nước" là biện pháp phòng, chống suy thoái, cạn kiệt
nguồn nước, bảo đảm an toàn nguồn nước và bảo vệ khả năng phát triển tài
nguyên nước.
10. "Khai thác nguồn nước" là hoạt động nhằm mang lại lợi ích từ nguồn nước.
11. "Sử dụng tổng hợp nguồn nước" là sử dụng hợp lý, phát triển tiềm năng của
một nguồn nước và hạn chế tác hại do nước gây ra để phục vụ tổng hợp cho
nhiều
mục đích.
12. "Vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước" là vùng phụ cận khu vực lấy nước
từ nguồn nước được quy định phải bảo vệ để phòng, chống ô nhiễm nguồn
nước.
13. "Ô nhiễm nguồn nước" là sự thay đổi tính chất vật lý, tính chất hóa học,
thành phần sinh học của nước vi phạm tiêu chuẩn cho phép về nguồn nước.
14. "Giấy phép về tài nguyên nước" bao gồm giấy phép thăm dò nước dưới đất;
giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước; giấy phép xả nước thải vào
nguồn nước và giấy phép về các hoạt động khai thác liên quan đến tài
nguyên nước.
15. "Suy thoái, cạn kiệt nguồn nước" là sự suy giảm về chất lượng và số lượng
của nguồn nước.
16. "Lưu vực sông là vùng địa lý mà trong phạm vi đó nước mặt, nước dưới đất
chảy tự nhiên vào sông.
17. "Quy hoạch lưu vực sông" là quy hoạch về bảo vệ, khai thác, sử dụng nguồn
nước, phát triển tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại
do nước gây ra trong lưu vực sông.
18. "Công trình thủy lợi" là công trình khai thác mặt lợi của nước; phòng, chống
tác hại do nước gây ra, bảo vệ môi trường và cân bằng sinh thái.
12
19. "Phân lũ, chậm lũ" là việc chủ động chuyển một phần dòng nước lũ theo
hướng chảy khác, tạm chứa nước lại ở một khu vực để giảm thiểu tác hại của
lũ.
20. "Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn" là địa bàn vùng dân tộc
thiểu số, miền núi, vùng có kết cấu hạ tầng chưa phát triển, vùng có điều
kiện tự nhiên không thuận lợi.
21. "Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn" là địa bàn vùng dân
tộc thiểu số ở miền núi cao, hải đảo, vùng có kết cấu hạ tầng yếu kém, vùng
có điều kiện tự nhiên rất không thuận lợi.
1.1.2. Nguyên tắc sử dụng tổng hợp nguồn nước
Nguyên tắc chung khi khai thác và sử dụng tổng hợp nguồn nước là: Sử dụng
nguồn nước đa mục tiêu, phối hợp lợi ích giữa các ngành, phân phối chi phí cho
các ngành hợp lý trên cơ sở nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nước đến mức cao
nhất. Kinh tế sử dụng tổng hợp nguồn nước sẽ giải quyết bài toán kinh tế tối ưu
hàm lợi nhuận hoặc hàm chi phí khi sử dụng tài nguyên nước đa mục tiêu bằng
phương pháp quy hoạch tuyến tính, phi tuyến hoặc quy hoạch động.
Thực tế trong lĩnh vực quản lý tổng hợp tài nguyên nước đang phải đối mặt
với các vấn đề sau:
Nhu cầu vô hạn mâu thuẫn với khả năng có hạn của nguồn nước.
Nhu cầu khá ổn định (trong thời kỳ tính toán) mâu thuẫn với khả năng biến
động thất thường.
Nhu cầu của ngành này mâu thuẫn với nhu cầu của ngành khác (ví dụ cần
tích trữ ở hồ chứa để phục vụ mục đích cấp nước trong mùa kiệt mâu thuẫn với
nhu cầu xả nước để đảm bảo chống lũ cho bản thân công trình và phòng lũ hạ du).
Như vậy kinh tế sử dụng tổng hợp nguồn nước sẽ phải giải quyết thêm bài
toán đánh giá hiệu quả của sử dụng tổng hợp tài nguyên nước đa mục tiêu rất phức
tạp. Muốn đánh giá nó một cách đầy đủ và khách quan, cần có những mô hình tổng
hợp và các phương pháp tối ưu sử dụng tài nguyên nước. Thông thường để đánh
giá hiệu quả sử dụng phải thông qua bài toán phân tích Lợi ích - Chi phí của dự án
trên quan điểm tổng hợp và khách quan.
Hiện nay nhiều ngành kinh tế quốc dân đang có nhu cầu tăng lên về sử dụng
nước. Còn nguồn tài nguyên nước ở một lưu vực, một con sông hiện nay đã và
đang phục vụ cho nhiều ngành, kể cả các ngành nằm trong phạm vi lưu vực và cả
những ngành, những đơn vị nằm ở địa bàn thuộc lưu vực khác. Có thể minh họa
tính đa chức năng trong phục vụ qua hệ thống sông Đà ở miền Bắc nước ta hoặc hệ
thống sông Đồng Nai ở miền Nam.
13
Với hệ thống sông Đà, chúng ta cùng một lúc khai thác năng lượng của dòng
chảy để phát điện thông qua những bậc thang thủy điện như Hoà Bình, Sơn La, Lai
Châu, Huội Quảng..., trên dòng sông chính và dòng sông nhánh. Mặt khác nhu cầu
cấp nước cho hạ du (đồng bằng châu thổ sông Hồng và sông Thái Bình) ngày càng
tăng nhanh, yêu cầu về lưu lượng tối thiểu ở hạ lưu để đảm bảo tàu thuyền trên
sông đi lại bình thường. Mặt khác các hồ chứa lớn ở thượng nguồn sông Đà còn có
nhiệm vụ phòng lũ cho hạ du, đảm bảo mực nước lũ không uy hiếp hệ thống đê
điều. Nếu kể đến nhiệm vụ khai thác cảnh quan du lịch và nuôi trồng thủy sản lòng
hồ thì mỗi hồ như vậy là mục tiêu khai thác của nhiều ngành kinh tế quốc dân khác
nhau.
Trong khi năng lực của dòng chảy có hạn, các ngành kinh tế khai thác nguồn
nước đều quan trọng, thì một hồ chứa được xây dựng phải thỏa mãn nhiều nhiệm
vụ. Những hồ chứa này được gọi là hồ chứa sử dụng tổng hợp hay hồ chứa đa chức
năng. Đối với hồ chứa đa chức năng thì nhiệm vụ phát điện hay bất cứ nhiệm vụ
nào khác đều không thể giữ vai trò tuyệt đối nữa mà buộc phải san sẻ chi phí cũng
như lợi ích thu được từ nguồn tài nguyên nước. Như vậy tính toán cân đối trong
quá trình khai thác tổng hợp nguồn nước càng trở nên phức tạp. Vấn đề sử dụng
tổng hợp tài nguyên nước và nâng cao hiệu quả khai thác nguồn nước sẽ được làm
rõ trong các chương tiếp theo.
Còn có một số hệ thống sông ở Việt Nam, ngoài nhu cầu tương tự như hệ
thống sông Đà về phát điện, phòng lũ, cấp nước phục vụ tưới, sinh hoạt, giao thông
thủy, các công trình và hồ chứa còn thỏa mãn thêm hai nhiệm vụ nữa là đẩy mặn ở
hạ lưu và san sẻ nguồn nước của lưu vực cho các tỉnh thuộc lưu vực khác có nguồn
nước mặt không dồi dào. Như vậy chế độ xả nước của các hồ chứa phải tuân thủ
theo nhiệm vụ đẩy sức dồn ép của thủy triều và qua đó giữ được những diện tích
trồng trọt ít bị xâm nhập mặn hơn. Trong khi đó khả năng của nguồn nước phía
thượng lưu đôi khi lại bị cắt giảm để phục vụ nhiệm vụ chuyển nước sang lưu vực
khác.
1.2. TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM
1.2.1. Tài nguyên nước mặt
(a) Nguồn tài nguyên nước trên thế giới
Bề mặt trái đất rộng 510 triệu km2 trong đó biển và đại dương chiếm 70,8%.
Tổng lượng nước thủy quyển trái đất vào khoảng 1454 triệu km3, trong đó nước
mặn chiếm khoảng 1370 triệu km3 (chiếm 93,9%). Hàm lượng muối trung bình
trong nước biển là 3,5%, tức là khoảng 35g/lít. Khoảng 7% lục địa là các hồ tự
14
nhiên, trong đó chứa khoảng 280.000 nghìn km3 nước ngọt. 11% diện tích trái đất
ở hai cực của địa cầu bị băng tuyết bao phủ, thể tích các núi băng ở đó khoảng 24
triệu km3, nếu chúng tan ra sẽ làm cho mực nước biển trên hành tinh tăng thêm 64
m. Trữ lượng nước ngầm trên thế giới khoảng 8500 km3. Các con sông trên thế
giới thường xuyên chứa khoảng 1200 km3 nước ngọt, tức là khoảng 1/1 000 000
tổng lượng nước các loại.
Tuy trữ lượng nước và nước ngọt trên trái đất lớn như vậy nhưng lại phân bố
không đều theo không gian và thời gian. Thí dụ trong khi ở Hawai (Mỹ) lượng
mưa trung bình là 11084 mm/năm thì ở vùng Liev (Chilê) lại chỉ khoảng
8mm/năm. Tại khu vực Yêmen có nhiều năm hầu như không có mưa, trong khi ở
New Deli (Ấn Độ) cách đó không xa, có năm lại mưa liên tục trong 4-5 tháng liên
tiếp.
Những số liệu thống kê trên đây cho thấy nước là nguồn tài nguyên phong
phú và quý giá đối với con người.
Trữ lượng tài nguyên nước của trái đất được đánh giá bằng 1,445 tỷ km3 và
phân chia như ở bảng 1.1.
Bảng 1.1. Trữ lượng nước trên trái đất
TT
Phần thủy quyển
Diện tích
103m2
Khối lượng
nước 103m2
% so với tổng
lượng
1
Đại dương
361.300
1.370.323
94,20
2
Nước ngầm
trong đó ở vùng trao đổi
134.800
82.000
60.000
4.000
4,12
0,27
3
Băng hà
16.227
24.000
1,65
4
Nước hồ
2.059
280*
0,019
5
Nước trong tầng thổ nhưỡng
82.000
85**
0,006
6
Hơi nước trong khí quyển
510.000
14
0.001
7
Nước sông
148.000
1,2
0.0001
1.454.703,2
100
Tổng cộng
* có kể đến gần 5000 km3 nước trong các hồ chứa nhân tạo
** có kể đến gần 2000 km3 nước trong các hệ thống tưới
Số liệu bảng 1.1 cho thấy nước sông chiếm tỷ lệ nhỏ nhất (0,0001%) so với
các dạng nước khác của thủy quyển, song nó lại có vai trò vô cùng quan trọng đối
với con người, vì đó là nước nhạt, nước luôn vận động (chảy) và tuần hoàn nên
được tái tạo phục hồi rất mau chóng. Chính vì thế tổng lượng dòng chảy của sông
trên toàn cầu được tính tới 41.500km3/năm nghĩa là gấp 34,6 lần khối lượng nước
chứa trong sông trong một thời điểm đó.
15
Nói cách khác, dòng chảy đã thay nước 34,6 lần trong một năm. Nếu không
có sự tuần hoàn nước như vậy thì con người đã chết vì thiếu nước, bởi lẽ nhu cầu
sử dụng nước hiện nay đã đạt tới con số 15.000 km3/năm.
Bảng 1.2, 1.3 và 1.4 là những số liệu tham khảo về phân bố lượng dòng chảy
theo khu vực và ở một số sông lớn.
Bảng 1.2. Lượng chảy sông theo châu lục
Lượng dòng chảy bình quân năm
Châu lục
Diện tích
103km2
Tổng (km3)
Bình quân diện tích
103m3/km2
Châu Á
44.363
13.400
302
Nam Mỹ
17.834
11.500
645
Bắc Mỹ
24.247
6.322
269
Châu Phi
30.319
4.020
133
Châu Âu
10.507
3.140
299
Châu Úc
8.501
1.890
222
Toàn cầu
148.817
41.500
279
Bảng 1.3. Lượng dòng chảy của một số nước
Lượng dòng chảy bình quân năm
Diện tích
103km2
Tổng, km3
Bình quân diện
tích 103m3/km2
% so với toàn cầu
Brazin
8.512
9.230
1.084
22,2
Nga
17.075
4.003
234
9,6
Trung Quốc
9.597
2.550
268
6,1
Canada
9.975
2.472
248
5,9
Mỹ
9.347
1.938
207
4,7
Ấn Độ
3.269
1.680
514
4,1
Inđônêxia
2027
1510
745
3,64
Pháp
551
183
332
0,4
Phần Lan
337
110
326
0,2
Việt Nam
330
300,4*
910,3
0,73
Toàn cầu
148.817
41.500
279
100
Tên nước
* không kể lượng dòng chảy từ các nước lân cận.
Bảng 1.4. Lượng dòng chảy một số sông lớn
Tên sông
Diện tích lưu vực
103km2
Lượng dòng chảy
trung bình năm km3
Lưu lượng trung bình
ở cửa sông Q0, m3/s
16
Diện tích lưu vực
103km2
Lượng dòng chảy
trung bình năm km3
Lưu lượng trung bình
ở cửa sông Q0, m3/s
Amazon
7000
6930
220.000
Công gô
3670
1350
43.000
Hằng
2000
1200
38.000
Dương tử
1940
693
22.000
Braxmaputra
936
630
20.000
Enixây
2580
624
19.800
Missisipi
3275
599
19.000
Parana (La Plata)
300
599
19.000
Mê Kông
810
551
17.500
Lê na
2490
536
17.000
Oricono
1086
441
14.000
Iravađi
431
441
14.000
Obi
2990
400
12.700
Tên sông
Về cơ cấu, nước đại dương (bao gồm cả nước biển) chiếm tỷ lệ lớn nhất:
94,2% khối lượng, 70,84% diện tích bề mặt trái đất. Như vậy, độ sâu nước trung
bình của đại dương là 1795m, nơi sâu nhất tới 11.022m (vùng Marian của Thái
Bình Dương).
Tuy nhiên, nước đại dương có độ mặn cao nên sử dụng còn hạn chế, chủ yếu
khai thác dưới dạng tiềm năng và môi trường như môi trường vận tải biển, môi
trường phát triển và khai thác hải sản, sử dụng năng lượng thủy triều. Đặc biệt tác
dụng to lớn của đại dương là môi trường điều tiết khí hậu.
Đứng thứ hai về lượng là nước ngầm (4,12%), trong đó phần nước ngầm trao
đổi mạnh với nước mặt thông qua mối quan hệ thủy lực được ước tính bằng 4 triệu
km3 (xem bảng 1.5).
Bảng 1.5. Trữ lượng nước ngầm toàn cầu
Phạm vi
Ở độ sâu tới 100m
Độ sâu từ 1000m
đến 6000m
Khối lượng
103km3
Độ khoáng hóa g/l
4000
Chủ yếu là nước nhạt
≤1
Đáp ứng yêu cầu đối
với nước sinh hoạt và
nước tưới
khoảng 5000
Phần lớn là nước
mặn, ĐKH trung bình
30-100; có nơi đến
400
Có thể sử dụng cho
công nghiệp hoá. Nếu
sử dụng để tưới hoặc
cấp nước sinh hoạt cần
phải làm nhạt
Khả năng sử dụng
17
Tổng các loại nước
ngầm theo dự báo
(tới độ sâu 1520km)
60.000
Bao gồm các loại
nước nhạt, mặn,
nước nóng, nước
không áp và có áp
Sử dụng cho các lĩnh
vực khác nhau tuỳ theo
tính chất và nhu cầu
Lưu ý rằng việc đánh giá chính xác trữ lượng nước ngầm là vấn đề khó trong
điều kiện hiện nay, vì khả năng khoan sâu có hạn (mới tới độ sâu 9.000÷10.000m),
chi phí khoan khá cao, các phương pháp điều tra khác (như phương pháp địa vật
lý, phương pháp phóng xạ, v.v... ) còn chưa cho kết quả khả quan tin cậy đối với
độ sâu lớn. Số liệu ở bảng 1.5 là kết quả nghiên cứu của UNESCO trong chương
trình “Thập kỷ quốc tế về thủy văn - địa chất” giai đoạn 1966-1975.
Nước ở dạng băng hà vĩnh cửu được đánh giá tới 24 triệu km3, bằng gấp 2
vạn lần thể tích nước sông. Đây là loại nước tinh khiết, nhạt và sạch, tập trung chủ
yếu ở hai đầu địa cực của Trái đất (Bắc và Nam cực).
Nếu giả thiết khối lượng băng hà tan thành nước (thể lỏng) thì mực nước biển
và đại dương sẽ dâng cao thêm 64,4 m. Như vậy sẽ có bao nhiêu thành phố, làng
mạc, đồng ruộng v.v..., kể cả nhiều quốc gia bị chìm ngập trong nước.
Tuy vậy, một thực tế là nhiều quốc gia đã và sẽ thiếu nước nhạt một cách
nghiêm trọng, do đó đã có các dự án nghiên cứu khai thác băng hà, kể cả vấn đề
vận chuyển băng với cự ly xa tương tự như các dự án nghiên cứu làm nhạt nước
biển để sử dụng vào mục đích sinh hoạt hay tưới. Đương nhiên giá thành để có 1
mét khối nước được khai thác như vậy còn khá cao, do đó các dự án nghiên cứu
trên chỉ mới ở dạng thử nghiệm. Hy vọng với sự phát triển của khoa học công nghệ
trong thế kỷ 21 chi phí trong khai thác nước như vậy sẽ giảm rất nhiều và vì thế
phương thức làm nhạt nước biển hoặc khai thác nước băng hà sẽ trở thành phổ
biến, chấp nhận được.
(b) Nguồn tài nguyên nước ở Việt Nam
Ở Việt Nam, do địa hình núi non và khí hậu nhiệt đới gió mùa tác động sâu
sắc tới khối lượng và việc phân phối nước, nên lượng mưa rất không đều, gây ra lũ
lụt và tình trạng thiếu nước thường xuyên. Lượng mưa trung bình 2000 mm/năm,
nhưng phần lớn là từ tháng 5 đến tháng 11. Khoảng 70÷75% lượng mưa hằng năm
được tạo ra trong 3 đến 4 tháng và 20÷30% được tạo ra trong khoảng một tháng
cao điểm. Lượng nước trong 3 tháng có ít nước nhất chỉ có 1÷2% (World Bank,
1996).
Việt Nam có thuận lợi về nước dựa trên hệ thống sông ngòi chằng chịt, địa
hình và độ mưa thuận lợi và so với quy mô dân số. Tổng số lượng nước trung bình
hàng năm là 847 m3, trong đó chỉ riêng lưu vực sông Hồng và sông Mê Kông
chiếm 75% (World Bank, 1996). Tuy nhiên Việt Nam nằm hầu như ở cuối hạ lưu
18
sông
Mê Kông, sông Hồng, sông Mã, sông Cả và sông Đồng Nai; chẳng hạn, hơn 90%
lưu vực sông Mê Kông là nằm ngoài Việt Nam và 90% dòng chảy của nó là bắt
đầu ở ngoài; Một nửa sông Hồng là nằm ngoài và 1/3 dòng chảy của nó bắt nguồn
từ
Trung Quốc. Do đó, khả năng có nước, đặc biệt là trong mùa khô khi các nước ở
thượng nguồn sử dụng nhiều, là điều nằm ngoài tầm kiểm soát của Việt Nam.
Việc phát triển các nguồn nước đòi hỏi phải có sự phối hợp rộng rãi trong
khu vực. Uỷ ban sông Mê Kông được thành lập 4/1995 nhằm giải quyết các vấn đề
liên quan đến nước sông của các quốc gia có sông Mê Kông chảy ra.
Nguồn nước mặt trên lãnh thổ Việt Nam bao gồm nguồn nước trực tiếp sản
sinh trên phần lãnh thổ và nguồn nước từ lãnh thổ nước ngoài chảy vào các sông
lớn liên quốc gia như hệ thống sông Hồng, sông Mã, sông Cả, sông vùng Đông
Nam Bộ, hệ thống sông Mê Kông.
Tổng diện tích hứng nước của các sông hệ thống sông là 1 167 000 km2. Phần
diện tích hứng nước nằm ngoài lãnh thổ là 823 250 km2, trong đó của sông Mê
Kông 724 000 km2, sông Hồng 82 300 km2, sông Mã 10 800 km2, sông Cả 9 470
km2, các sông ở vùng Đông Nam bộ 6 700 km2, hệ thống sông Bằng Giang - Kỳ
Cùng 2 658 km2.
Tổng lượng dòng chảy năm trên các lưu vực sông Việt Nam khoảng 847 tỷ
m , trong đó có 327 tỷ m3 sản sinh trên lãng thổ Việt Nam còn 520 tỷ m3 là từ
nước ngoài chảy vào. Đặc trưng mưa và dòng chảy năm trên các lưu vực sông Việt
Nam được tổng hợp ở bảng 1.6.
3
Bảng 1.6. Đặc trưng mưa và dòng chảy năm trên các lưu vực sông
TT
Lưu vực sông
F (km2)
Xo (mm)
Wo
(109m3)
1
Sông Kỳ Cùng - Việt Nam
Sông Kỳ Cùng nước ngoài
6352
308
1500
1500
3,70
0,18
2
Bằng Giang Việt Nam
Bằng Giang nước ngoài
4000
1560
1746
1746
3,62
0,50
3
Sông Quay Sơn Việt Nam
Sông Quay Sơn nước ngoài
370
790
1550
1550
0,36
0,77
4
Các sông cùng Đông Bắc
3744
2560
5,21
5
Sông Thái Bình tới Phả Lại
12700
1320
8,46
6
Châu thổ sông Hồng
13000
1690
11,3
7
Sông Hồng: - ngoài nước
- trong nước đến Việt
81 200
62 100
1500
1980
52,9
63,6
19
TT
Lưu vực sông
F (km2)
Xo (mm)
Wo
(109m3)
Trì
8
Sông Mã: - ngoài nước
- trong nước
10 800
17 600
1400
1640
3,9
14,1
9
Sông Mực + sông Yên
2810
1750
1,75
10
Sông Cả: - ngoài nước
- trong nước cả phụ cận
9470
20 527
1400
2000
5,32
20,20
11
Các sông Quảng Bình
7977
2420
17,0
12
Các sông thuộc Quảng Trị
4369
2600
7,11
13
Sông Hương và phụ cận
3298
3050
8,60
14
Sông Thu Bồn
10 350
2780
25,0
15
Hệ thống Tam Kỳ, Trà Bồng, Trà
Khúc, Vệ
8935
2580
19,3
16
Sông Kone và phụ cận
7204
1700
7,23
17
Sông Cái Ninh Hoà
1048
1700
1,06
18
Sông Cái Nha Trang + phụ cận
2942
2100
4,31
19
Lưu vực sông Ba
13 800
1740
9,87
20
Các sông Ninh Thuận, Bình Thuận
Các sông nhỏ
9567
3033
1200
1200
4,43
1,40
21
Hệ thống sông Đồng Nai: - ngoài
nước
trong nước (cả vàm cỏ Đông, Vàm
cỏ Tây)
6700
37 400
2160
2200
4,00
33,8
22
Hệ thống sông Mê Kông: - ngoài
nước
- trong
nước
724 000
70 520
1400
1800
452,8
55,1
Tổng
- Trong nước
- Ngoài nước
847
327
520
20
nguån n−íc mÆt trªn toµn l∙nh thæ
(847 tû m3)
Trong n−íc
327
39%
N−íc ngoµi
520
61%
Hình 1.1. Nguồn nước mặt trên toàn lãnh thổ
1.2.2. Tài nguyên nước ngầm
Kiến tạo địa lý thủy văn của Việt Nam là không vững chắc, có nhiều chất
cacbonat và bazan. Người ta tìm thấy các trầm tích không vững chắc suốt các vùng
ven biển và châu thổ và là dự trữ đáng hứa hẹn nhất. Sự kiến tạo từ cacbonat chủ
yếu là ở miền Bắc. Các tần ngậm nước bazan, hầu hết là ở cao nguyên trung phần
là có hạn, các điều tra sơ bộ ước tính nguồn nước ngầm có thể khai thác được là
khoảng 6-7 km3 mỗi năm (World Bank, 1996).
Hiện nay nguồn nước lấy ra hằng năm là không đầy 1 km3. Tuy nhiên, nước
ngầm đáp ứng 30% nhu cầu về nước ở các thành phố; Hà Nội và thành phố Hồ Chí
Minh dựa chủ yếu vào nguồn nước ngầm.
Mới chỉ 15% dự trữ nước ngầm đã được khai thác do nguồn nước mặt nhìn
chung là dồi dào và không tốn kém trong hầu hết thời gian trong năm. Đồng thời,
nguồn nước mặt được nhấn mạnh do nhu cầu chống lụt. Ngoài ra việc lấy nước
ngầm có thể còn tốn kém đối với người nông dân. Tuy nhiên, nhu cầu phát triển
hơn nữa đang tăng lên ở các vùng mà ở đó đã hoặc dự tính sẽ xảy ra tình trạng
thiếu các nguồn nước ở trên mặt đất, hay ở đó chất lượng nước đang trở thành một
vấn đề chẳng hạn như ở các vùng châu thổ sông Srepok, Đồng Nai và Mê Kông.
Trữ lượng nước ngầm trên các lưu vực sông Việt Nam đã được xác định như
sau:
Lưu lượng sông Bằng Giang-Kỳ Cùng có trữ lượng động tự nhiên là 3 296
160 m3/ngày, với mô số dòng ngầm từ 2÷5 l/s.km2.
Vùng ven biển Quảng Ninh có trữ lượng động tự nhiên là 1 907 712 m3/ngày,
lưu lượng dòng ngầm là 1,5 ÷ 7 l/s.km2.
- Xem thêm -