PGS.TS. ĐỖ VÕ ANH KHOA - TS. NGUYỄN TUYET g ia n g (Đồng chủ biên)
PGS.TS. NGUYỄN THỊ THỦY - TS. NGUYỄN THỊ NGỌC LINH
TS. PHẠM THỊ TRANG - TS. NGUYỄN THU QUYÊN
TS. TRAN THỊ HOAN - TS. NGUYỄN VĂN OẠI
C À ìc io
ừ
ì n
K
DINH DƯỠNG GIA CAM
POULTRY NUTRITION
oe tieus
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC CẤN THƠ
2021
LỜ I C Ả M
Ơ N
Quyển sách này (i) là một trong những sản
phẩm của đề tài A-3, được tài trợ bởi Dự án
Nâng cấp Trường Đại học cần Thơ VN14-P6
bằng nguồn vốn vay ODA từ chính phủ Nhật
Bản, và (ii) để dành tặng cho học viên cao học
ngành Chăn nuôi Trường Đạl học cần Thơ và
các độc giả có quan tâm.
ĐỖ Võ Anh Khoa
Trường ĐHNL Thái Nguyên
Tốt nghiệp Tiến sĩ 2008 tại
trường Đại học Bonn, CHLB Đức
Đạt chuẩn Phó giáo sư 2013
A C K N O W L E D G E M E N T S
This book is (i) one of the products of A-3
program funded in part by the Can The
University Improvement Project VN IT-Pc,
supported by a Japanese ODA loan, and nl
dedicated to graduate students in An imal
Science of Can Tho University and
interested readers.
Trán Thị Hoan
Tót nghẽo Ten SS ZT2 a
truơngĐtM. T~a ềạjfér •‘e har
Nguyễn Tuyết Giang
Nguyễn Thu ũuyèn
Trường Đại học An Giang
Trướng ĐHNL Thà Nguyên
Tốt nghiệp Tiến sĩ 2016 tại
trường Đại học Queensland, úc
Tót nghiệp Tìén si 2013 tại
trường ĐHNL Thái Nguyên. Việt Nam
Nguyễn Thị Thủy
Trường Đại học Cần Thơ
Phạm Thị Trang
Tốt nghiệp Tiến sĩ 2010 tại
trường ĐH Nông nghiệp SLU, Thụy Điển
Đạt chuẩn Phó giáo sứ 2016
Tốt nghiệp Tiến sĩ 2018 tại
trường ĐHNL Thái Nguyên, Việt Nam
Nguyễn Thị Ngọc Linh
Nguyễn Văn Đại
Trường Oại học Cần Thơ
Viện Chăn nuôi
Tốt nghiệp Tiến sĩ 2019 tại
trường Đại học Kyushu, Nhật Bản
Tốt nghiệp Tiến sĩ 2008 tại
trường Đại học Hohenheim, CHLB Đức
Trường ĐHNL Thái Nguyên
PGS.TS. ĐỖ VÕ ANH KHOA - TS. NGUYỄN TUYET g ia n g (Đồng chủ biên)
PGS.TS. NGUYỄN THỊ THỦY - TS. NGUYỄN THỊ NGỌC LINH
TS. PHẠM THỊ TRANG - TS. NGUYỄN THU QUYÊN
TS. TRẤN THỊ HOAN - TS. NGUYỄN VĂN ĐẠI
C \ \ c s .o + T * m k
DINH DƯỠNG GIA CAM
POULTRY NUTRITION
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC CẦN THƠ
2021
BIÊN MỤC TRƯỚC XUẤT BẢN THỤC HIỆN BỞI
TRUNG TÂM HỌC LIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
Đỗ, Vố Anh Khoa
Giáo trình dinh dưỡng gia cầm / Đỗ Võ Anh Khoa, Nguyễn Tuyết Giang (Đồng Chủ biên),
Nguyễn Thị Thủy, Nguyễn Thị Ngọc Linh, Phạm Thị Trang, Nguyễn Thu Quyên, Trần Thị Hoan,
Nguyễn Văn Đ ạ i c ầ n Thơ : Nxb. Đại học c ầ n Thơ, 2021
278 ừ . : minh h ọ a ; 24 cm
Sách có danh mục tài liệu tham khảo
ISBN: 9786049655203
1 Poultry—Feeding and feeds 2. Dinh dưỡng gia cầm
I. Nhan đề. II. Nguyễn, Tuyết Giang. IU. Nguyễn, Thị Thủy. IV. Nguyễn, Thị Ngọc Linh
V. Phạm, Thị Trang. VI. Nguyễn, Thu Quyên. VII. Trần, Thị Hoan. VIII. Nguyễn, Văn Đại
371.91 -D D C 23
Kh401
MFN 202473
LỞI G iớ i THIẼƯ
C H b ■ $ gia cầm ngày càng đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu
aãag aghãcp nói chung và chăn nuôi nói riêng, đặc biệt đối với Việt Nam
Hri n à cảc loài vật nuôi khác chua phát triển mạnh, thường gặp nhiều rủi ro
vé dịch bệnh, giá sản phẩm luôn đắt đỏ,. ..
Gia cầm có ưu thế hơn các loài vật nuôi khác là dễ tổ chức sản xuất,
dê nhản rộng và phát triển, dễ tăng đàn, chi phí đầu tư thấp, sản phẩm dễ
tiêu thụ, giá đà dạng và hợp lý, có thể nuôi ở các vùng tiểu khí hậu và địa
hình khác nhau,...
Trong chăn nuôi, thức ăn luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất và dinh dưỡng
luôn được quan tâm đặc biệt vì có liên quan đến chi phí đầu vào và khả năng
phát huy tối ưu tiềm năng di truyền của vật nuôi, đặc biệt đối với ngành
chăn nuôi gia cầm Việt Nam đang có sự đa dạng về giống/dòng và hình
thúc/phương thức/qui mô chăn nuôi.
Vì vậy, ừong chương trình đào tạo cao học gần đây, ngoài kiến thức
ve Công nghệ chăn nuôi gia cầm, ngành chăn nuôi Trường Đại học c ầ n Thơ
cũng đã lồng vào khối kiến thức Dinh dưỡng gia cầm.
Nhà xuất bản Đại học c ầ n Thơ trân trọng giới thiệu đến quý độc giả
quyển DINH DƯỠNG GIA CẦM do PGS.TS. Đỗ Võ Anh Khoa và TS.
Nguyễn Tuyết Giang (đồng chủ biên), phối hợp với các đồng nghiệp từ các
Tnròmg Đại học c ầ n Thơ, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên,
và Trường Đại học An Giang (Đại học Quốc gia TP.HCM) biên soạn.
Sách gồm 7 chương được biên soạn dựa vào các nội dung chính của
đê cương học phần Dinh dưỡng gia cầm (NNN605) đã được Hội đồng khoa
bọc thông qua và đang áp dụng trong chương trình đào tạo Thạc sĩ ngành
Chăn nuôi tại Trường Đại học c ầ n Thơ.
Nhà xuất bản Đại học c ầ n Thơ trân trọng cám ơn các tác giả đã dày
công biên soạn và Hội đồng thẩm định sách Trường Đại học c ầ n Thơ đã
đóng góp nhiều ý kiến quý báu để quyển giáo trình được hoàn thiện và ra
mắt độc giả trong năm 2021.
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC CẦN THƠ
LỜI NÓ I ĐẦU
Trong các loài vật nuôi, gia cầm có sự đa dạng nhất về giống và dòng.
Việc phát triển đàn gia cầm cũng tương đối dễ so với các loài vật nuôi khác
bòi năng suất sinh sản cao, sinh trưởng nhanh, vòng quay ngắn... Thịt gia
câm ngon, ít mỡ, dễ chế biến nhiều món ăn và không đắt nên được nhiều
người ưa chuộng và thường đứng thứ nhất hoặc thứ hai về mức tiêu thụ binh
quản đâu người ở các quốc gia. Trứng gia cầm là nguồn thực phẩm rẻ, thơm
ngon, bổ dưỡng, chế biến tiện lợi, dễ tiêu hóa,... nên chiếm tỷ trọng cao
trong cơ cấu bữa ăn và trong công nghiệp chế biến thực phẩm.
Trong 50 năm qua, sản lượng thịt và trứng gia cầm trên toàn thế giới
dã tăng đáng kể. Điều này đi đôi với sự gia tăng lớn về sản lượng thức ăn
cho gia cầm (hiện chiếm khoảng 20-40% tổng lượng thức ăn chăn nuôi ở
các nước). Do đó, kiến thức và hiểu biết về dinh dưỡng gia cầm là không thể
thiêu trong chăn nuôi gia cầm hiện đại.
Ờ Việt Nam, trong thập kỷ qua ngành chăn nuôi gia cầm phát triển
khá nhanh và mạnh. Với nguồn gen phong phú và đa dạng, ngoài những
giông thuần bản địa và ngoại nhập, các giống/dòng lai được hình thành và
nỡ rộ, đặt ra nhiều thách thức cho ngành chăn nuôi gia cầm, đặc biệt là công
nghiệp thức ăn.
Trong kiến thức và khả năng hiểu biết nhất định, nhóm tác giả cố gắng
biên soạn giáo trình này nhằm cung cấp cho độc giả những kiến thức cơ bản
vẽ khoa học dinh dưỡng gia cầm, từ đó có thể vận dụng để nghiên cứu xây
dụng khẩu phần cân đối về dinh dưỡng và hợp lý về giá cả cho từng
gíông/dòng, góp phần nâng cao hiệu quả chăn nuôi.
Trong quá trình biên soạn khó tránh khỏi sai sót nên rất mong quý độc
giả chỉ dẫn chân thành để lần tái bản sau được hoàn chỉnh hơn.
Trân trọng.
Đồng chủ biên
PGS.TS. ĐỎ VÕ ANH KHOA
TS. NGUYỄN TUYẾT GIANG
MỤC LỤC
C kM M tl. n u m VÀ NHU CÀU PROTEIN
I I ĐyỊC TĨNH VÀ CHÁTRỊ SINH HỌC CUA PROTEIN
1.1.1 CấB trác proton
1.12 Phản loại protein
1-1.3 Tĩnh chất vật lỹ và hóa học của protein
1.1.4 Giá trị sinh học của protein
12 NHU CẢU PROTEIN VÀ ACID AMIN
13 QUÁ TRÌNH TIÊU HÓA, HẤP THU VÀ TRAO ĐÔI PROTEIN
TRONG Cơ THẺ GIA CẦM
1.3.1 Tiêu hóa protein
1.3.2 Hấp thu protein
1.3.3 Trao đổi protein cho tăng trưởng và tạo trứng
14 CÁC YÉU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NHU CẦU PROTEIN VÀ
ACID AMIN CỦA GIA CẦM
1.5 CÁC TRẠNG THÁI THỪA VÀ THIÉU PROTEIN CỦA GIA CẦM
1.5.1 Thừa protein
1.5.2 Thiếu protein
1.6 CÁC TRƯỜNG HỢP MẤT CÂN ĐỔI ACID AMIN TRONG
KHẨU PHẦN GIA CẦM
1.6.1 Sự mất cân bằng acid amin
1.6.2 Sự đối kháng acid amin
1.6.3 Ngộ độc acid amin
CẢU HỎI ÔN TẬP
Chiromg 2. LIPID VÀ NHU CẦU LIPID
2.1 VAI TRÒ CỦA LIPID VÀ ACID BÉO THIẾT YẾU ĐỐI VỚI GIA CẦM
2.1.1 Lipid
2.1.2 Acid béo thiết yếu
2.2 NHU CẬU VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA CHÁT BÉO ĐẾN NĂNG SUẤT
VÀ CHẮT LƯỢNG SẢN PHẦM GIA CẦM
2.2.1 Nhu cầu chất béo của gia cầm
2.2.2 Sự tiêu hóa, hấp thu và chuyển hóa chất béo ở gia cầm
2.2.3 Ảnh hưởng của chất béo đến tỷ lệ tiêu hóa
2.2.4 Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất sinh trưởng và chất lượng
thân thịt của gia cầm
1
1
1
3
5
5
7
11
11
12
13
16
16
16
18
19
19
23
24
24
25
25
25
28
34
34
35
39
40
1
2.2.5 Ảnh hưởng của chất béo đến năng suất và chất lượng trứng
CÂU HÒI ÔN TẬP
Chương 3. CARBOHYDRATE VÀ NHU CẦU NĂNG LƯỢNG
3.1 PHÂN LOẠI VÀ Ý NGHĨA CỦA CARBOHYDRATE
3.1.1 Monosaccharide
3.1.2 Các dẫn xuất monosaccharide
3.1.3 Disaccharide
3.1.4 Oligosaccharide
3.1.5 Homopolysaccharide
3.2 NHU CẦU NĂNG LƯỢNG CHO GIA CẦM THỊT VÀ SINH SẢN
3.2.1 Nhu cầu năng lượng duy tri
3.2.2 Nhu cầu năng lượng sản xuất
3.3 QUÁ TRÌNH TRAO ĐÒI CHẤT TẠO NĂNG LƯỢNG Ở GIA CẦM
3.3.1 Trao đổi carbohydrate
3.3.2 Trao đổi chất béo
3.3.3 Dị hoá acid amin về năng lượng
3 .4 PHƯÔNG p h á p Xá c đ in h n ă n g LƯỢNG TRAO ĐỒI
TRONG THỨC ĂN GIA CẦM
3.4.1 Phương pháp thử nghiệm sinh học
3.4.2 Phương pháp dự đoán năng lượng trao đổi
CÂU HỎI ÔN TẬP
42
42
43
43
45
47
49
51
52
56
57
58
59
59
60
61
61
62
64
66
Chương 4. NHU CẨU VITAMIN VÀ CHÁT KHOÁNG
TRONG DINH DƯỠNG GIA CẦM
4.1 VITAMIN TRONG DINH DƯỜNG GIA CẦM
4.1.1 Nhu cầu của gia cầm đối với các vitamin
4.1.2 Thiếu vitamin trong dinh dưỡng gia cầm
4.2 CHẮT KHOÁNG TRONG DINH DƯỠNG GIA CẦM
4.2.1 Khoáng vô cơ
4.2.2 Khoáng hữu cơ
CÂU HỎI ÔN TẬP
67
67
70
105
106
107
117
119
Chương 5. NHỮNG BIỂU HIỆN RỐI LOẠN VÈ DINH DƯỠNG
Ở GIA CẰM
5.1 THIẾU NƯỚC
5.1.1 Đặc tính của nước uống
5.1.2 Tiêu chuẩn nước dùng trong chăn nuôi
5.1.3 Vệ sinh nước uống
5.1.4 Nhu cầu nước của gia cầm
120
120
120
123
126
128
ii
5.1.5 Triệu chứng thiếu nước ở gia cầm
5 2 THIẾU PROTEIN VÀ ACID AMIN
5 3 THIẾU LIPID
5- 4 THIÊU NĂNG LƯỢNG
5 3 THIÊU VITAMIN
5-5.1 Vitamin A
5.5.2 Vitamin D
5- 5.3 Vitamin E
53.4 Vitamin K
53.5 Vitamin c
53.6 Vitamin Bi (thiamin)
5.5.7 Vitamin B2 (riboflavin)
53.8 Vitamin B3 (niacin, nicotinamide, nicotinic acid, vitamin PP)
53.9 Vitamin B5 (acid pantothenic)
53.10 Vitamin Bö (Pyridoxine)
53.11 Vitamin B 12 (Cobalamin)
53.12 Vitamin B7 (biotin, vitamin H, coenzyme R)
53.13 Aid folic (folacin, folate, vitamin B9)
5.5.14 Choline (vitamin B4)
5 6 THIÊU KHOÁNG
5.6.1 Canxi(Ca)
5.6.2 Phospho (P)
5.6.3 Muối ăn (NaCl)
5.6.4 Kali (K)
5.6.5 Magie (Mg)
5.6.6 Đồng (Cu)
5.6.7 Sat(Fe)
5.6.8 Kem(Zn)
5.6.9 Mangan (Mn)
5.6.10 Iod (I)
5.6.11 Selen (Se)
CÀUHỎIÔNTẬP
128
130
133
135
136
136
141
147
152
153
154
156
159
160
162
163
164
166
168
170
170
171
172
173
174
174
175
176
178
179
179
181
Ctaomg 6. CHÁT PHỤ GIA TRONG THỨC ĂN GIA CẦM
6.1 CHÁT PHỤ GIA VÀ TÁC DỤNG SINH HỌC
6- 2 MỘT SỐ CHẤT PHỤ GIA THƯỜNG DÙNG TRONG THỨC ĂN
GIA CẦM
6- 2.1 Enzyme
182
182
183
183
iii
6.2.2 Acid hữu cơ
6.2.3 Probiotic
6.2.4 Prebiotic
6.2.5 Synbiotic
6.2.6 Chất chiết thực vật
6.2.7 Beta-glucan
6.2.8 Interferon
6.2.9 Peptide kháng khuẩn
6.2.10 Acid amin và các họp chất liên quan
6.2.11 Vitamin
6.2.12 Khoáng chất
6.2.13 Tác nhân loại bỏ hoặc hấp thụ độc tố nấm mốc trong thức ăn
CÂU HỎI ÔN TẬP
Chương 7. NHU CẢU DINH DƯỠNG CỦA GIA CẦM VÀ CÁC
YỂU TỔ ẢNH HƯỞNG
7.1 NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA GIA CẦM GIAI ĐOẠN KHỞI ĐỘNG
7.2 NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA GIA CẦM GIAI ĐOẠN
TĂNG TRƯỞNG
7.3 NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA GIA CẦM GIAI ĐOẠN HẬU BỊ
7.4 NHU CẦU DINH DƯỠNG CỬA GIA CẦM GIAI ĐOẠN SINH SẢN
CÂU HỎI ÔN TẬP
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỰC
IV
192
197
198
199
200
205
206
207
208
208
208
209
210
211
211
212
215
217
222
223
241
DANH MỤC BẢNG
Bang 1.1 Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến của protein và acid amin của một số loại
thức ăn cho gia cầm
Bâng 12 Nhu cầu protein và acid amin của gà thịt
B a g 1.3 Nhu cầu acid amin của gà thịt năng suất cao
B a g 1.4 Hàm lượng protein thô và thành phần acid amin trong lòng trắng
trứng của một số loài gia cầm
B a g 2.1 Một số acid béo thường gặp trong tự nhiên
B a g 2.2 Hàm lượng trung bình của acid linoleic và acid a-linolenic
tong các loại dầu thực vật
B a g 2.3 Hàm lượng lipid và thành phần acid béo trong lòng đỏ trứng
của một số loài gia cầm
B a g 3.1 Phân loại carbohydrate
B i a 3-2 Thành phần monosaccharide, disaccharide, oligosaccharide,
vả tinh bột trong thức ăn có nguồn gốc thực vật
B i a 4.1 Các vitamin tan trong nước và trong chất béo
B i a T2 Nhu cầu vitamin cho sản xuất và ngừa chứng thiếu ở một số gia cầm
B i a T3 Nhu cầu vitamin K của một số loài gia cầm
B a g 5.1 Các mức độ chất lượng nước uống cho gia cầm
B a g 5.2 Tiêu chuẩn nước dùng trong chăn nuôi
BÉỊg 5.3 Nhu cầu nước của gà và gà Tây theo độ tuổi
B ag 6.1 Ảnh hưởng của bổ sung enzyme p-glucanasc lên tiêu thụ thứcăn,
tăng khối lượng và hệ số chuyển hóa thức ăn ở gà thịt
B ì a 6.2 Ảnh hưởng bổ sung pentosanase đến năng suất của gà thịt
B i a 6.3 Anh hưởng bổ sung các nguồn enzyme xylanase đối với độ nhớt
và nồng độ carbohydrate trong ruột non và năng suất sinh trướng
của gà thịt
B ả a 6.4 Các acid hữu cơ được sử dụng phổ biến trong thức ăn gia cầm
Bảng 6.5 Thời gian thức ăn lưu lại và hệ vi sinh vật trong đường tiêu hóa
gia cầm
B ag 6.6 Các loài vi sinh vật thường được sử dụng làm probiotic trong
chăn nuôi
B a g 6.7 Các loại thảo dược và gia vị dùng làm phụ gia thức ăn chăn nuôi
B ì a 6.8 Ảnh hưởng bổ sung chiết xuất Yucca schidigera vào khẩu phần ăn
của gà thịt lên năng suất tăng trưởng trong điều kiện stress nhiệt
Bàạ 7.1 Nhu cầu dinh dưỡng cùa gà trong giai đoạn khởi động
và tăng trưởng
8
10
11
15
30
32
38
44
48
68
69
82
123
125
130
186
188
189
193
195
197
200
204
213
V
Bảng 7.2 Nhu cầu dinh dưỡng cùa gà giai đoạn hậu bị và sinh sản
Bảng 7.3 Thành phần dinh dưỡng trong trứng gà
Bảng 7.4 Nhu cầu dinh dưỡng cùa vịt chuyên thịt (vịt trắng Penkin) và
vịt chuyên trứng (vịt Longyan) giai đoạn khởi động, tăng trưởng
và sinh sản
vi
216
218
221
DANH MỤC HÌNH
■ é 53
■ *5 4
H A 5.5
H A 5.6
H A 5.7
H A 5.8
H A 5.9
K A 5 .Ỉ0
H A 5 .1 Ỉ
H A 5.12
H A 5.13
H A 5.14
Một bên thận bị teo, niệu quản tích nhiều urate
Urate đọng trên bề mặt gan, mỡ bụng và xương ức gà
Khớp xương chân gà phình to do tích tụ nhiều urate
Dạng cis và trans của acid béo
Cấu trúc của acid linoleic với 2 nối đôi ở vị trí C6 và C9
Sơ đồ chuyển hóa năng lượng của gia cầm
Quá trinh tổng hợp và chuyển hóa vitamin D
Các dạng vitamin K
Sự hình thành prothrombinase theo con đường nội sinh và ngoại sinh
Sơ đồ tổng hợp vitamin c ở gan, thận của động vật
Công thức cấu tạo của Cobalamin
Tác động đối kháng và hợp lực của vitamin A với các chất
dinh dưỡng khác
Gà thiếu vitamin A bị dị sản cỏ vảy ở niêm mạc mũi
Gà mái đẻ thiếu vitamin A kéo dài làm giảm đẻ và xù lông
Gà thiếu vitamin A bị phù đầu và mặt
Triệu chứng do thiếu vitamin D ở gà thịt 21 ngày tuổi:
Mỏ mềm, dễ uốn cong và xương sườn phồng to ở những chỗ
nối với xương sống
Mảng tăng trưởng bình thường ở gà Tây 5 tuần tuổi so với mảng
tăng trưởng rộng và không đều ở gà Tây 7 tuần tuổi có tro xương
chày giảm 36%
Xương ức bị uốn cong ở gà mái đẻ
Gà thiếu vitamin E bị liệt nhẹ, mất điều hòa đầu co rút xuống dưới,
chân bị co rút và giãn ra
Tiểu não sưng và xuất huyết do thiếu vitamin E
Phần da ngực và bụng của gà bị biến thành màu xanh
do chứng ri dịch nội tạng và dưới da
Thiếu vitamin E/selen gây thoái hóa cơ ở ức và dạ dày cơ
Xuất huyết dưới da tự phát ở gà ăn khẩu phần thiếu vitamin K
trong 15 ngày so với gà bình thường cùng độ tuổi
Gà con ăn khẩu phần đầy đủ so với gà bị thiếu vitamin Bl.
Gà trưởng thành ngồi trên hai chân uốn cong và ngửa đầu
lên trên do thiếu vitamin Bl
Tuyến Lieberkühn giãn nở ở gà con bị thiếu thiamin so với gà
đối chứng
17
18
18
29
30
„62
74
80
81
85
97
137
138
139
140
143
144
145
148
148
149
150
153
155
156
VII
Hình 5.15 Gà con bị liệt và cong các ngón chân do thiếu vitamin B2
157
Hình 5.16 Gà bị viêm da ở gan bàn chân do thiếu biotin
165
Hình 5.17 Gà con thiếu acid folic bị còi cọc và thiếu máu nặng so với gà
được bổ sung 1 mg/kg thức ăn
167
Hình 5.18 Gà con thiếu choline bị còi cọc, mọc lông kém, có chân ngắn,
dày và cong
168
Hình 5.19 Gà thịt thiếu choline bị chứng loạn dưỡng sụn và biến dạng
xưong chày
169
Hình 5.20 Chửng loạn sản sụn xưong chày ở gà do tỷ lệ Ca:P mất cân đối
172
Hình 5.21 Triệu chứng đậc trưng ở gà con bị thiếu hụt clo
173
Hình 5.22 Gà thiếu kẽm có chân bị rút ngắn, dày lên và khuỷu chân mở rộng
so với chân gà bình thường
177
Hình 5.23 Gà con thiếu mangan bị què có xưong chày ngắn và biển dạng
so với gà bình thường
178
Hình 5.24 Tụy tạng gà con thiếu selen có túi ngoại tiết với các tế bào
thoái hóa hình thành xoang trung tâm bị xơ hóa kẽ hở rộng
và đối chứng
181
Hình 6.1 Sơ đồ tác động của các enzyme nhóm carbohydrase và protease
184
Hình 6.2 Tương tác giữa phytate với các chất dinh dưỡng ở các điều kiện pH 190
Hình 6.3 Cơ chế tác động của Yucca schidigera trong điều kiện stress nhiệt 205
viii
DANH MỤC BIỂU ĐỎ
Biểu đồ 2.1 Ảnh hưởng của chiều dài mạch carbon đến khả năng tiêu hóa
acid béo bão hòa ở gia súc nhai lại trưởng thành, bê và gia cầm
Biểu đồ 2.2 Ảnh hưởng của việc bổ sung dầu cọ và dầu đậu nành đến tốc độ
sinh trưởng và mức tiêu thụ thức ăn của gia cầm
Biểu đồ 6.1 Các nồng độ ức chế tối thiểu của acid benzoic kháng lại các
chủng vi khuẩn phân lập từ vật nuôi
39
40
196
IX
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
*
a
AA
ACP
ADG
ALA
AME
AMEn
b*
BOD
BV
CF
CFU
CoA
COD
CP
ĐBSCL
DC
DCP
DE
DHA
DM
DPA
EAA
EE
EPA
FAD
FAO
FCR
FEm
FI
FMN
G:F
X
Sắc độ của màu đỏ - xanh lá cây
Acid arachidonic
Protein vận chuyển acyl (acyl carrier protein)
Tăng khối lượng bình quân/ngày (average daily gain)
Acid a-linolenic
Năng lương trao đổi biểu kiến (apparent metabolizable energy)
Năng lưcmg trao đổi biểu kiến hiệu chỉnh nitơ (apparent metabolizable
energy, nitrogen-corrected)
Sắc độ của màu xanh dương - vàng
Nhu cầu oxy sinh hoá (biochemical oxygen demand)
Giá trị sinh học của protein (biological value)
Xơ thô (crude fibre)
Đơn vị hình thành khuẩn lạc riêng rẽ (colony forming unit)
Coenzyme A
Nhu cầu oxy hóa học (chemical oxygen demand)
Protein thô (crude protein)
Đồng bằng sông Cửu Long
Tế bào tua (dendritic cell)
Dicalcium phosphate
Năng lượng tiêu hóa (digestible energy)
Acid docosahexanoic
Vật chất khô (dry matter)
Acid docosapentanoic
Acid béo thiết yếu (essential amino acid)
Chất béo thô (ether extract)
Acid eicosapentaenoic
Flavin adenin dinucleotide
Tổ chức Nông Lương Liên Hợp Quốc (Food and Agriculture
Organization)
Hệ số chuyển hóa thức ăn (feed conversion ratio)
Năng lượng trao đổi trong phân (metabolic faecal energy)
Thức ăn tiêu thụ (feed intake)
Flavin mononucleotide
Tỷ lệ tăng khối lượng:thức ăn tiêu thụ (Gain:Feed)
%
mill ì b i a ẫ i ẩ ỄÌ MÌ Ì Ỉ Ỉ l SỈ i Ỉ Ki k ẩ Ì t t l Ì l s ỉ SỈ
Năng lượng thô (gross energy)
Lipoprotein mật độ cao (high-density lipoprotein)
Interferon
Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế (International Organization for
Standardization)
Đơn vị quốc tế (international unit)
Cường độ tối - sáng
Hydroxyacyl-CoA dehydrogenase
Acid linoleic
Acid béo mạch dài (long-chain fatty acid)
Lipoprotein mật độ thấp (low density lipoprotein)
Enzyme lipoprotein lipase
Acid béo mạch trung bình (medium-chain fatty acid)
Malondialdehyde
Năng lượng trao đổi (metabolizable energy)
Nồng độ ức chế tối thiểu (minimum inhibitory concentrations)
Mannan-oligosaccharide
Mật độ khuẩn lạc (most probable number)
Acid béo không bão hòa đơn (mono-unsaturated fatty acid)
Khối lượng phân tử (molecular weight)
Nicotinamide adenine dinucleotide
Nicotinamide adenine dinucleotide phosphate
Năng lượng thuần (net energy)
Acid béo không thiết yếu (non-essential amino acid)
Chiết xuất không đạm (nitrogen-free extractives)
Nitơ tích lũy (nitrogen retention)
Hội đồng nghiên cứu quốc gia (Nutritional Research Council)
Nitơ tích lũy lúc con vật đói
Acid para-aminobenzoic
Pellagra preventive
Một phần tỷ (part per billion)
Một phần triệu (part per million)
Acid béo không bão hòa đa (poly-unsaturated fatty acid)
Quy chuẩn Việt Nam
Acid béo mạch ngắn (short-chain fatty acid)
Acid béo bão hòa (saturated fatty acid)
Tổng số acid amin (total amino acid)
XI
TCA
TCVN
TME
TMEn
UEe
VLDL
WHO
Chu trình acid tricarboxylic
Tiêu chuẩn Việt Nam
Năng lượng trao đổi thực (true metabolizable energy)
Năng lượng trao đổi thật hiệu chỉnh nitơ (true metabolizable energy,
nitrogen-corrected)
Năng lượng tiết niệu nội sinh (endogenous urinary energy)
Lipoprotein có mật độ rất thấp (very low-density lipoprotein)
Tổ chức Y tế Thế giới (World Health Organization)
C hư ơng 1
P R O T E IN V À N H U C Ầ U P R O T E IN
1.1 ĐĂC
• TÍNH VÀ GIÁ TRI• SINH HOC
• CỦA PROTEIN
Protein có mặt trong tất cả các sinh vật sống và có vai trò chính trong
tất cả các quá trình sinh học của tế bào và cơ thể. Thuật ngữ “protein” bao
gồm cả các đơn phân acid amin kết hợp với nhau, được sử dụng để tạo ra
protein với các đặc tính chuyển hóa và sinh lý cụ thể.
Protein là một trong những phân tử sinh học phong phú và cực kỳ linh
hoạt về chức năng. Có hàng nghìn loại protein khác nhau, mỗi loại được mã
hóa bởi một gen và mỗi loại thực hiện một chức năng cụ thể. Đa số các loại
protein tham gia vào chức năng cấu trúc, xúc tác cho các phản ứng của tế bào
và có liên quan đến việc vận chuyển qua màng tế bào.
Ước tính trong 1.200.000 loài sinh vật hiện nay có chứa từ 1010đến 1012
loại protein khác nhau. Trong các cơ thể con người có hơn 5.000.000 loại
protein, tất cả được tạo ra từ 20 loại acid amin. Tuy nhiên, có 20100 sự kết hợp
khác nhau có thể có từ 20 loại acid amin này, tạo ra các protein đa dạng cấu
trúc và chức năng, có tính chất hóa lý và chức năng sinh học khác nhau.
1.1.1 C ấu trú c protein
1.1.1.1 Cẩu trúc hóa học
Protein là các hợp chất hữu cơ phức tạp có khối lượng phân tử cao.
Tương tự với carbohydrate và chất béo, chúng có chứa carbon, hydro và oxy,
ngoài ra chúng đều chứa nitơ và lưu huỳnh. Protein được tìm thấy trong tất
cả các tế bào sống, nơi chúng được kết nối mật thiết với tất cả các giai đoạn
hoạt động cấu thành sự sống của tế bào. Mỗi loài có các protein cụ thể riêng
và mỗi sinh vật có nhiều protein khác nhau trong các tế bào và mô của nó.
Trong phân tử protein ngoài các nguyên tố carbon, hydro, oxy giống như
glucid, lipid thì còn có các nguyên tố nitơ và lưu huỳnh. M ột số phân tử
protein còn chứa các nguyên tố khác như phoốpho, sắt, kẽm, đồng,...
Các protein trong tự nhiên khác nhau về kích thước, loại nhỏ nhất chứa
khoảng 100 acid amin, lớn nhất có thể bao gồm gần 10.000 acid amin. Khối
lượng phân tử (MW) của các acid amin tạo nên protein được hiệu chỉnh theo
tỷ lệ hiện diện của các acid amin cấu trúc trong protein, từ 128 Da thành
110 Da (phân tử nước bị loại bỏ khi hình thành liên kết peptide). Do đó, khối
lượng phân tử của protein khoảng từ 10 kDa đến hơn 1.000 kDa và chính
cấu trúc của các acid amin là yếu tố quyết định đặc tính lý hóa của chúng.
1
Acid amin được tạo ra khi protein bị thủy phân bởi enzyme, acid hoặc kiềm.
Mặc dù hơn 200 acid amin được phân lập trong tự nhiên, nhưng chỉ có
20 acid amin trong số đó là thành phần của protein. Các acid amin được cấu
tạo bởi một nhóm nitơ, được gọi là nhóm amin (-NH 2 ) và một nhóm carboxyl
có tính acid (-COOH), nguyên tử carbon trung tâm đính với một nguyên tử
hydro và nhóm -R.
1.1.1.2 Cấu trúc không gian
Protein có 4 bậc cấu trúc cơ bản:
- Cấu trúc bậc một. Các acid amin nối với nhau bởi liên kết peptide
hình thành nên chuỗi polypeptide. Đầu mạch polypeptide là nhóm amin của
acid amin thứ nhất và cuối cùng là nhóm cacboxyl của acid amin cuối cùng.
Cấu trúc bậc một của protein thực chất là trình tự sắp xếp các acid amin trên
chuỗi polypeptide, c ấ u trúc bậc một của protein có vai trò rất quan trọng vì
trình tự các acid amin trên chuỗi polypeptide sẽ thể hiện tương tác giữa các
phân trong chuôi polypeptide, từ đó tạo nên hình dạng lập thể của protein và
do đó quyết định tính chất cũng như vai trò của protein. Sự khác biệt trong
trình tự sắp xếp của các acid amin có thể dẫn đến sự biến đổi cấu trúc và tính
chất của protein. Sau khi chuỗi polypeptide (cấu trúc bậc 1) được tổng hợp
tại các ribosome, chúng rời khỏi ribosome và hình thành các cấu trúc không
gian (bậc 2, 3 và 4) rồi mới di chuyển đến nơi sử dụng chức năng của nó.
- Cẩu trúc bậc hai: Là sự sắp xếp đều đặn các chuỗi polypeptide trong
không gian. Chuỗi polypeptide thường không ở dạng thẳng mà ở xoắn lại tạo
nên câu trúc xoăn a và cấu trúc nếp gấp p, được cố định bởi các liên kết hydro
giữa những acid amin gần nhau. Các protein sợi như keratin, collagen...
(có trong lông, tóc, móng, sừng) gồm nhiều xoắn a, trong khi các protein hình
câu (có trong hemoglobin và myoglobin) cỏ nhiều nếp gấp p hơn.
- Cấu trúc bậc ba: Các xoắn a và phiến nếp gấp p có thể cuộn lại với
nhau thành từng búi có hình dạng không gian ba chiều đặc trưng cho từng loại
protein. c ấ u trúc này có vai trò quyết định đối với hoạt tính và chức năng của
protein. c ấu trúc này đặc biệt phụ thuộc vào nhóm -R trong các mạch
polypeptide. Chẳng hạn nhóm -R của cysteine có khả năng tạo cầu disulfur
(-S-S), nhóm -R của proline cản trở việc hình thành cấu trúc xoắn, tại vị trí
đó sẽ xác định điểm gấp, hay những nhóm -R ưa nước thì nằm phía ngoài
phân tử, còn các nhóm kỵ nước thì chui vào bên trong phân tử. Các liên kết
yêu hơn như liên kêt hydro hay điện hóa trị có ở giữa các nhóm -R có điện
tích trái dấu.
- Cẩu trúc bậc bốn: Là trạng thái tổ hợp, chứa từ 2 tiểu phần protein đã
có câu trúc bậc 3 hoàn chỉnh (monomer). Các chuôi polypeptide liên kêt với
nhau nhờ các liên kết yếu như liên kết hydro. Sự tương tác giữa các tiểu phần
2
- Xem thêm -