Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Đại cương Giáo trình công nghệ xử lý chất thải rắn nguy hại...

Tài liệu Giáo trình công nghệ xử lý chất thải rắn nguy hại

.PDF
157
1
135

Mô tả:

LỜI GIỚI THIỆU Theo công trình khảo sát chất thải toàn cầu của Tổ chức Hàng hải Quốc tế, cứ tạo ra tổng sản phẩm quốc nội (GDP) 1 tỷ USD sẽ làm phát sinh khoảng 4.500 tấn chất thải công nghiệp, trong đó 20% là chất thải nguy hại. Việt Nam đang trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường. Với mục tiêu phấn đấu đến năm 2020, về cơ bản, Việt Nam sẽ trở thành một nước công nghiệp hoá và tất yếu là sự đô thị hoá ở các thành phố lớn. Cùng vối sự tăng trưỏng kinh tế, Việt Nam đang phải đốì mặt vối một thực tế nan giải, đó là vấn đề ô nhiễm môi trường vấn đề độc học môi trường do sử dụng hoá chất gây ra. Đây là một trong những vấn đề thời sự bức xúc của xã hội, của các nhà quản lý, người sản xuất và tiêu dùng ỏ Việt Nam. Theo số liệu điều tra của Tổng cục Bảo vệ Môi trường, riêng tổng lượng chất thải rắn nguy hại phát sinh hàng năm chủ yếu tại 3 khu vực kinh tế trọng điểm chính là Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh ỏ miền Bắc; thành phô" Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa —Vũng Tàu ỏ miền Nam và Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi ỏ miền Trung. Bên cạnh các chất thải công nghiêp*còn có các loại chất thải nguy hại từ các nguồn phát sinh khác như chất thải chứa thuốc bảo vệ thực vật, chất thải nguy hại y tế,... Theo dự báo tới năm 2020, lượng châ"t thải rắn đô thị và khu công nghiệp ở Việt Nam sẽ tăng ở mức tối thiểu là l,3kg/ngưòi/ngày. Với quy mô đô thị hoá của Việt Nam, gia tăng dân sô và công nghiệp hoá như trên, lượng chất thải nói chung và chất thải nguy hại nói riêng sẽ tăng lên nhanh chóng. Chất thải nguy hại đã và đang là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và tác động xấu tới sức khoẻ con người. Vì vậy, một trong những vấn để cấp bách của công tác bảo vệ môi trường ỏ nước ta hiện nay là quản lý/xử lý châ"t thải, đặc biệt là chất thải nguy hại. 3 Giáo trình Cậng n g h ê x ử lý ch ấ t thải r ắ n n gu y h ạ i nhằm mục đích cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về phân loại chất thải rắn theo nhóm biện pháp xử lý, các nguyên tắc, các cơ chê cũng như các biện pháp xử lý chất thải rắn nguy hại. Do khả năng có hạn, chắc chắn không tránh khỏi thiêu sót trong khi biên soạn, tác giả rất mong bạn đọc góp ý bổ sung để sách hoàn thiện hơn trong những lần xuất bản sau. Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về Công ty Sách Đại học — Dạy nghề, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 25 Hàn Thuyên, Hà Nội. Xin trân trọng cảm ơn. TÁC GIẢ 4 CÁ C CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG SÁCH Bộ NN&PTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bộ KHCNMT Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường Bộ TN&MT Bộ Tài nguyên và Môi trường BVTV Bảo vệ thực vật CTR CTRNH Chất thải rắn Chất thải rắn nguy hại EPA Hội Bảo vệ môi trường Mỹ IARC Cơ quan nghiên cứu ung thư quốc tế TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam QCVN Quy chuẩn Việt Nam Sở KHCNMT Sỏ Khoa học Công nghệ và Môi trường 5 Chương 1 MỘT SỐ VÂN ĐỂ CHUNG LIÊN QUAN ĐẾN x ử LÝ CHẤT THẢI RẮN NGUY HẠI 1.1. C Á C KHÁI NIỆM Chất thải rắn là chất thải ỏ thể rắn, được thẫi ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác. Chất thải rắn nguy hại là chất thải rắn chứa các chất, hoặc hợp chất có một trong những đặc tính: phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm, gây ngộ độc hoặc các đặc tính nguy hại khác. Thu gom chất thải rắn là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lưu giữ tạm thòi chất thải rắn tại nhiều điểm thu gom tói địa điểm, hoặc cơ sở được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận. Lưu g iữ chất thải rắn là việc giữ chất thải rắn trong một khoảng thời gian nhất định ở nơi được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận trước khi vận chuyển đến cơ sỏ xử lý. Vận chuyển chất thải rắn là quá trình chuyên chở chất thải rắn từ nơi phát sinh, thụ gom, lưu giữ, trung chuyển đên nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc bãi chôn lấp cuối cùng. X ử lý chất thải rắn là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm giảm, loại bỏ, tiêu huỷ các thành phần có hại, hoặc không có ích trong chất thải rắn; thu hồi, tái chế, tái sử dụng lại các thành phần có ích trong chất thải rắn. X ử lý ban đầu là quá trình khử khuẩn, hoặc tiệt khuẩn các chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao ngay gần nơi phát sinh trưốc khi vận chuyển tới nơi lưu giữ hoặc tiêu huỷ. Tiêu huỷ là quá trình sử dụng công nghệ nhằm cô lập (bao gồm cả chôn lấp) chất thải nguy hại, làm mất khả năng gây nguy hại đối với môi trường và sức khoẻ con người. Cô định là quá trình thêm các chất phụ gia vào chất thải để giảm đên mức thấp nhất khả năng phát tác các chất nguy hại ra khỏi khối chất thải và giảm tính độc hại của chúng. Hoá rắn là quá trình bổ sung vật liệu vào chất thải để tạo thành khôi rắn. Trong đó có thể có các liên kết hoá học giữa chất độc hại và phụ gia. 7 Ngưõng chất thải rắn nguy hại (CTRNH) là giới hạn định lượng tính chất nguy hại, hoặc thành phần nguy hại của một chất thải làm cơ sở để phân định, phân loại và quản lý CTNH. Dung dịch ngâm chiết là dung dịch được pha chế để sử dụng cho việc ngâm chiêt chất thải theo phương pháp ngâm chiêt. Dung dịch sau ngâm chiết là dung dịch thu được từ quá trình ngâm chiết mẫu chất thải theo phương pháp ngâm chiêt. Phương pháp đốt: Quá trình đốt là một quá trình biên đổi chất thải rắn dưới tác dụng của nhiệt và quá trình oxy hoá hoá học. Bằng cách đôt chất thải, có thể giảm thể tích của nó đến 80 —90%. Nhiệt độ buồng đôt phải cao hơn 800°c. sản phẩm sau cùng bao gồm khí có nhiệt độ cao (nitơ và cacbonic), hơi nưốc và tro. Năng lượng có thê thu hồi được từ quá trình trao đổi nhiệt do khí sinh ra có nhiệt độ cao. Nhiệt phân: Nhiệt phân là quá trình phân huỷ hay biên đổi hoá học chất thải rắn xảy ra do nung nóng trong điều kiện không có sự tham gia của oxy và tạo ra sản phẩm cuối cùng của quá trình biên đôi chât thai rắn là các chất dưói dạng rắn, lỏng và khí. Quá trình nhiệt phân gôm hai giai đoạn. Giai đoạn một là quá trình khí hoá. Chất thai được gia nhiệt để tách thành phần dễ bay hơi như khí cháy, hơi nưốc,... ra khỏi thành phần cháy không hoá hơi và tro. Giai đoạn hai, cac thanh phần bay hơi được đốt ở điều kiện phù hợp để tiêu huỷ hêt các cấu tư nguy hại. 1.2. QUY ĐỊNH K Ỹ THUẬT V Ề NGƯỠNG CH ẤT THẢI RẮN NGUY HẠI (CTRNH) (THEO QCVN 07/2009 BTNMT) Nguyên tắc chung: - Một chất thải được phân định là CTRNH nếu có ít nhất một trong các điều kiện sau đây: ___ + Có ít nhất một tính chất nguy hại vượt ngưỡng CTRNH (nhiệt độ chớp cháy, độ kiềm, hoặc độ axit tương đương VƠI cac mưc gia tri quy định tại QCVN). 8 + Có ít nhất một thành phần nguy hại vô cơ, hoặc hữu cơ mà đồng thời giá trị hàm lượng tuyệt đối (Htc) và giá trị nồng độ ngâm chiết (Ctc) đều vượt ngưõng CTRNH. Trường hợp không sử dụng cả hai giá trị hàm lượng tuyệt đối, hoặc nồng độ ngâm chiết (đối vối các thành phần nguy hại không có cả hai ngưỡng Htc và Ctc, hoặc không có điều kiện sử dụng cả hai ngưỡng) thì việc phân định CTRNH sẽ chỉ áp dụng theo một ngưỡng được sử dụng. - Một chất thải có ký hiệu * trong Danh mục CTRNH được phân định không phải là CTRNH nếu tất cả các tính chất, hoặc thành phần nguy hại đều không vượt ngưỡng CTRNH (hay còn gọi là dưối ngưõng CTRNH), cụ thể như sau: + Nhiệt độ chốp cháy, độ kiềm, hoặc độ axit không tương đương vối các mức giá trị quy định tại QCVN. + Tất cả các thành phần nguy hại đều có giá trị nhỏ hơn một trong hai ngưỡng Htc hoặc Ctc quy định tại QCVN. + Một CTRNH sau khi được xử lý mà tất cả các tính chất hoặc thành phần nguy hại đều dưới một trong hai ngưỡng Htc hoặc Ctc thì không còn là CTRNH và không phải quản lý theo các quy định đối với CTRNH. —Ngưỡng Htc và ngưỡng Ctc được xác định theo nguyên tắc như sau: + Ngưỡng nồng độ ngâm chiết (Ctc, mg/1) được quy định tại QCVN. + Ngưỡng hàm lượng tuyệt đối (Htc, ppm) được tính bằng công thức sau: H _ H.(l + 19 .T) ,c 20 Trong đó: * H (ppm) là giá trị quy định trong cột Hàm lượng tuyệt đôi cơ sở, H của Bảng 2 và 3 của Quy chuẩn, làm cơ sỏ tính toán giá trị Htc; * T là tỷ số giữa khối lượng thành phần rắn khô trong mẫu chất thải trên tổng khối lượng mẫu chất thải. Giá trị ngưởng nguy hại: Theo QCVN 07/2009 thì các thành phần nguy hại vô cơ như sau (Bảng 1.1): 9 Bảng 1.1. Các thành phẩn nguy hại vô cớ Ngưỡng CTRNH Thành phần nguy hại(1' Công thức hoá học Hàm lượng tuyệt đối cơ sỏ, H (ppm) ______________________ Nồng độ ngâm chiết, C tc (mg/l) Nhóm kim loại nặng và hợp chất vô cơ của chúng (tính theo nguyên tố kim loại) 1 Antimon (Antimony)(2) Sb 20 1 2 Asen (Arsenic)(#) As 40 2 3 Bari (Barium) trừ bari sunphat (barium sulfate) Ba 2.000 100 4 Bạc (Silver)™2' Ag 100 5 5 Beryn (Beryllium)(#) Be 2 0,1 6 Cadimi (Cadmium)w Cd 10 0,5 7 Chì (Lead)12' Pb 300 15 8 Coban (Cobalt) Co 1.600 80 9 Kẽm (2) Zn 5.000 250 10 Molybden (Molybdenum) trừ moỉybden disunphua (molybdenum disulfide) Mo 7.000 35Ó 11 Nicken (Nickel)(2) Ni 1.400 70 12 Ị Selen (Selenium)^ Se 20 1 13 Tali (Thallium) Ta 140 7 14r Thuỷ ngânw Hg 4 0,2 1£j Crom VI (Chromium V I) (#)(2) Cr 100 5 Va 500 25 3.600 180 1(s I Vanadi (Vanadium) c ác thành phần vô cơ khác 17 Muối florua (Fluoride) trừ canxi florua (calcium floride » 18 Xyanua hoạt động (Cyanides amenable)(#) CN~ 30 119 Tổng Xyanua (Total cyanides)(3) CN- 590 20 10 Amlăng (Abestos)(4' F- 10.000 Chú thích ký hiệu: (1) Trong ngoặc là tên hoá chất theo tiếng Anh; (2) Trường hợp các phế liệu kim loại của antimon, bạc, chì, kẽm, nicken. crom hoặc phế liệu hợp »kim có chứa các kim loại này được làm sạch, không lẫn tạp chất, không chứa các thành phần nguy hại khác vượt ngưỡng CTRNH, ở dạng thanh, khối, tấm, đoạn thanh, đoạn ống, đầu mẩu, đầu tấm, đẩu cắt, phoi, sợi, mảnh (không phải dạng bột), được tách riêng cho mục đích tái chế, tái sử dụng thì các kim loại này không tính là thành phần nguy hại vô cơ trong phế liệu; (3) Phải luôn áp dụng giá trị tổng đối với các thành phần này; (4) Chỉ áp dụng đối với amiăng (bao gồm các loại chrysotile hay amiăng trắng, amosite hay amiăng nâu, crocidolite hay amiăng xanh, tremolite, antbophyllỉte và actỉnolite) trong chất thải ở dạng bột, sợi, bở, dễ vụn; không áp dung đối với vật liệu amiăng-ximăng thải; (#) Thành phần nguy hại đặc biệt (có tính chất cực độc hoặc có khả năng gây ung thư hay gây đột biến gen rất cao) với ngưỡng hàm lượng tuyệt đối nhỏ hơn hoặc bằng 100 ppm (mg/l). 1.3. C Á C Đ Ặ C TÍNH C Ủ A CH Ấ T THẢI RẮN NGUY HẠI - Chất thải rắn nguy hại là chất thải có một trong 5 đặc tính sau: dễ phản ứng, dễ bốc cháy, ăn mòn, độc hại và phóng xạ. + Chất dễ phản ứng là chất không bền vững trong điều kiện thông thường. Nó dễ dàng gây nổ hay là phóng thích khói, hơi mù, khí độc hại, khi chúng tiếp xúc vối nưốc hay các dung môi. + Chất cháy là chất dễ bắt lửa, rất dễ bị cháy, cháy to và cháy dai dẳng. Ví dụ như xăng dầu, các chất hữu cơ bay hơi, hơi của chúng dễ bắt lửa, cháy ở nhiệt độ thấp (bằng hoặc dưối 60°C). + Chất ăn mòn: bao gồm các chất lỏng có độ pH thấp hơn 2 hoặc lớn hơn 12,5. Chúng ăn mòn kim loại rất mạnh. + Chất độc hại là các chất có tính độc hại hoặc gây tai hoạ khi con người ăn uống thực phẩm có chứa chúng, hoặc hít thở hấp thụ chúng, như các hoá chất độc hại, các kim loại nặng, xianua, cadimi,... + Chất có tính phóng xạ. Ngoài ra, chất thải y tế bao gồm các mầm mông gây bệnh truyền nhiễm cũng là chất thải nguy hại. - Tính chất nguy hại của các nhóm chất thải được thể hiện trong bảng 1.2. 11 Bảng 1.2. Tính chất nguy hại của các nhóm chất thải Tính chất nguy hại Mô tả Ị 1 Dễ nổ Dễ chảy Các chất thải ở thể rắn hoặc lỏng mà bản thân chúng có thể nổ do kết quả của phản ứng hoá học (khi tiếp xúc với ngọn lửa, bị va đập hoặc ma sát), tạo ra các loại khí ở nhiệt độ, áp suất và tốc độ gây thiệt hại cho môi 1trường xung quanh. Ị Chất thải lỏng dễ cháy là các chất thải ở dạng lỏng, hỗn hợp chất lỏng, Ị hoặc chất lỏng chứa chất rắn hoà tan hoặc lơ lửng, có nhiệt độ bắt cháy Ị thấp theo các tiêu chuẩn hiện hành. 1 * ^ Ị Chất thải rắn dễ cháy là các chất thải rắn có khả nâng tự bốc cháy, hoặc Ị phát lửa do bị ma sát trong các điều kiện vận chuyển. Ị Chất thải có khả nâng tự bốc cháy là chất thải rắn hoặc lỏng có thể tự Ị nóng lên trong điều kiện vận chuyển bình thường, hoặc tự nóng lên do Ị tiếp xúc với không khí và có khả năng bốc cháy. Ị Chất thải tạo ra khí dê cháy là các chất thải khi tiếp xúc với nước có khả Ị năng tự chảy, hoặc tạo ra lượng khí dễ cháy nguy hiểm. Ị Oxy hoá Ăn mòn Ị Các chât thai có kha năng nhanh chóng thực hiện phản ứng oxy hoá toả Ị nhiệt mạnh khi tiêp xúc với các chất khác, có thể gây ra hoăc góp phần Ị đốt cháy các chất đó. Ị Các chât thai, thông qua phản ứng hoá học, sẽ gây tổn thương nghiêmỊ Ị trọng cac mo song khi tiêp xúc, hoặc trong trường hơp rò ri sẽ phá huỷ Ị Ị các loại vật liệu, hàng hoá và phương tiện vận chuyển. Thông thường đó Ị là các chất, hoặc hỗn hợp các chất có tính axit mạnh (pH nhỏ hơn hoặc Ị bằng 2), hoặc kiềm mạnh (pH lớn hơn hoặc bằng 12 5) Ị Có độc tính I Độc tính cấp: Các chất thải có thể gây tử vong, tổn thương nghiêm trong, hoặc có hại cho sức khoẻ qua đường ăn uống, hô hấp, hoặc qua da. Độc tính từ từ hoặc mạn tính: Các chất thải có thể gây ra các ảnh hưỏng từ từ hoặc mạn tính, kể cả gây ung thư, do ăn phải, hít thỏ phải, hoăc ngấm qua da. Sinh khí độc: Các Chat thải chứa các thành phần mà khi tiếp xúc với không khí, hoặc với nước sẽ giải phóng ra khí độc, gây nguy hiểm đối với người và sinh vật. Có độc !sinh Ị thải Dễ lây nhiễm 12 Các chất thải có thể gây ra các tác hại nhanh chóng, hoãc từ từ đối vôi môi trường thông qua tích luỹ sinh học và/hoặc gây lác hai đến cảc hê sinh vật. Các chất thải có chứa vi sinh vặt hoăc đôn Ị động vật. 9 ĨÃ - 7 7 ------------------9ây bệnh cho người và —Trạng thái (thể) tồn tại thông thường: là cột thể hiện các trạng thái hay thể tồn tại thông thường (rắn, lỏng hoặc bùn) của chất thải trong Danh mục. —Ngưỡng nguy hại là cột ghi chú về tiêu chí xác định một chất thải trong Danh mục là chất thải nguy hại hay không nguy hại, bao gồm hai loại như sau: Loại 1 (ký hiệu là *): chỉ là chất thải nguy hại khi có ít nhất một tính chất hoặc ít nhất một thành phần nguy hại ở mức độ hay hàm lượng bằng hoặc vượt ngưõng chất thải nguy'hại theo quy định tại các tiêu chuẩn hiện hành. Trong trường hợp chưa có tiêu chuẩn thì áp dụng theo các tiêu chuẩn đã có của quốc tế sau khi được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền về môi trường; Loại 2 (ký hiệu là **): luôn là chất thải nguy hại trong mọi trường hợp. CÂU HỎI ÔN T Ậ P 1. Hãy nêu các đặc tính của chất thải nguy hại. 2. Nguyên tắc chung quy định kỹ thuật về ngưỡng CTNH. 3. Hãy nêu tính chất nguy hại của các nhóm chất thải. Chương 2 NGUỔN GỐC VÀ ĐẶC TÍNH CÁC CHẤT THẢI NGUY HẠI 2.1. NGUỒN G Ố C C Á C CH Ấ T THẢI NGUY HẠI a) Phân loại theo các nguồn thải Do tính đa dạng của các hoạt động thương mại tiêu dùng, các hoạt động trong cuộc sống hay các hoạt động công nghiệp, nông nghiệp mà chất thải nguy hại có thể phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau. Việc phát thải có thể do bản chất của công nghệ, hay do trình độ dân trí dẫn đến việc thải chất thải có thể là vô tình hay cô ý. Tùy theo cách nhìn nhận mà có thế phân thành các nguồn thải khác nhau, nhìn chung có thể chia các nguồn phát sinh chất thải nguy hại thành 4 nguồn chính như sau: —Từ các hoạt động công nghiệp (ví dụ sử dụng các loại hoá chất). —Từ hoạt động nông nghiệp (ví dụ sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật độc hại). —Thương mại (quá trình nhập —xuất các hàng độc hại không đạt yêu cầu cho sản xuất hay hàng quá hạn sử dụng,...). —Từ việc tiêu dùng trong dần dụng (ví dụ việc sử dụng pin, hoạt động nghiên cứu khoa học ở các phòng thí nghiệm, sử dụng dầu nhốt bôi trơn, acquy các loại,...). b) Phân loại theo các nhóm sán xuất — Chất thải từ ngành thăm dò, khai thác, chê biên khoáng sản, dầu khí và than. —Chất thải từ ngành sản xuất hoá chất vô cơ. —Chất thải từ ngành sản xuất hoá chất hữu cơ. —Chất thải từ ngành nhiệt điện và các quá trình nhiệt khác. —Chất thải từ ngành luyện kim. —Chất thải từ ngành sản xuất vật liệu xây dựng và thuỷ tinh. —Chất thải từ quá trình xử lý, che phủ bề mặt, tạo hình kim loại và các vật liệu khác. 14 — Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng các sản phẩm che phủ (sơn, vécni, men thuỷ tinh), chất kết dính, chất bịt kín và mực in. —Chất thải từ ngành chê biên gỗ, sản xuất các sản phẩm gỗ, giấy và bột giấy. —Chất thải từ ngành chế biến da, lông và dệt nhuộm. —Chất thải xây dựng và phá dõ (kể cả đất đào từ các khu vực bị ô nhiễm). —Chất thải từ các cơ sở tái chế, xử lý, tiêu huỷ chất thải, xử lý nước cấp sinh hoạt và công nghiệp. — Chất thải từ ngành y tế và thú y (trừ chất thải sinh hoạt từ ngành này). —Chất thải từ ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản. —Thiết bị, phương tiện giao thông vận tải đã hết hạn sử dụng và chất thải từ hoạt động phá dỡ, bảo dưỡng thiết bị, phương tiện giao thông vận tải. —Chất thải hộ gia đình và chất thải sinh hoạt từ các nguồn khác. —Dầu thải, chất thải từ nhiên liệu lỏng, chất thải dung môi hữu cơ, môi chất lạnh và chất đẩy (propellant). —Các loại chất thải bao bì, chất hấp thụ, giẻ lau, vật liệu lọc và vải bảo vệ. 2.2. C H Ấ T THẢI N GU Y HẠI NGUỒN TỪ HỘ GIA ĐÌNH Tính chất nguy hại chính từ hộ gia đình được thể hiện ở bảng 2.1. Bảng 2.1. Chất thải nguy hại nguồn từ hộ gia đình STT Đ, ĐS, c Ngưỡng nguy hại ** Dung dịch axit hoặc axit dưới thể rắn. AM, Đ, ĐS ** Kiềm thải dưới thể rắn. Dung dịch kiếm hoặc kiểm dưới thể rắn. AM, Đ, ĐS ** Tên chất thải Thành phần nguy hại trong châ't thải 1 Giẻ lau, bao bì chứa Dung môi hữu cơ haỉogen. dung môi thải. Dung môi hữu cơ mà không phải là dung môi halogen. 2 Axit thải dưới thể rắn. 3 Tính châ't nguy hại chính 15 STT Tên châ't thải Thành phẩn nguy hại trong châ't thải Tính chất nguy hại chính Ngưỡng nguy hạỉ 4* Chất quang hoá thải. Phế thải từ sản xuất, pha chế và sử dụng các sản phẩm và vật liệu về nhiếp ảnh. Đ, Đ S 5 Thuốc diệt trừ các loài Phế thải từ việc sản xuất, pha chế và sử dụng các loại thuốc diệt gây hại thải. sinh vật thiocidet và sản phẩm thuốc chữa bệnh cho cây trổng phytopharamaceutique. Đ, Đ S ** 6 Bóng đèn huỳnh Thuỷ ngân, có thành phần thuỷ quang thải và các loại ngân. chất thải khác có chứa thuỷ ngân. Đ, Đ S ** 7 Các loại dầu mỡ độc Phế thải dầu mỏ không dùng'được vào dự tính ban đầu. hại thải. Đ, Đ S, c ** 8 Sơn, dính chứa nguy Phế thải từ việc sản xuất, pha chế và sử dụng mực, chất keo, các sắc tố, sơn, sơn mài hoặc vecni. Đ, Đ S , c * mực, chất kết và nhựa thải có các thành phần hại. Phế thải từ việc sản xuất, pha chế và sử dụng nhựa thông, các loại nhựa cây, keo dán, hồ dán, chất dính. 9 Các loại dược phẩm Phế thải từ thuốc và sản phẩm dược. gây độc tế bào. 10 Pin, acquy thải. Cadmium, có thành phần Cadmium. Đ ** Đ, ĐS Thuỷ ngân, có thành phần thuỷ ngân. Plomb, có thành phần Plomb. 11 Các linh kiện, thiết bị Cadmium, có thành phần Cadmium. điện, điện tử thải khác Thuỷ ngân, có thành phần thuỷ ngân. (có chứa tụ điện, công Plomb, có thành phần Plomb. tắc thuỷ ngân, thuỷ tinh từ ống phóng catot và các loại thuỷ tinh hoạt tính khác,...). Đ, Đ S 12 Gỗ thải có chứa các Phế thải từ việc sản xuất, pha chế và sử dụng các loại thuốc để bảo thành phần nguy hại. vệ gỗ. Đ, ĐS * 13 Bao bì chứa chất tẩy rửa thải có chứa các thành phần nguy hại. AM, Đ, ĐS ★ 14 Những sản phẩm tạo Formaldehyde, hương thơm thải. p - dichlorobenzene. Aerosol propellants. 16 c, Đ STT Tên châ't thải Thành phần nguy hại trong chất thải 15 Bao bì nước chùi rửa Muối hypochlorite. nhà vệ sinh, bồn cầu. Chất tẩy trắng. Hydrochloric axit. 16 Bao bì nước lau kính. Tính châ't nguy hại chính Ngưỡng nguy hại Đ, Đ S, AM Đ, ĐS, c Ammonia. r Isopropanol. 17 18 19 AM, Đ, ĐS Bao bì nước thông cống. Thuốc tẩy. Bao bì thuốc sát trùng, khử khuẩn (Nước lau bếp, nước lau máy tính, ti v i,...). Dung môi hữu cơ. Chất hoạt động bề mặt. Chất tạo hương. Long não thải. Naphthalene, Sulfuric axit. AM, Đ, ĐS Chất diệt khuẩn. Đ, ĐS p - dichlorobenzene. 20 Bao bì chất tẩy rửa đa năng. Ammonia Đ, Đ S, AM Ethelyne glycol monobuytl acetate Sodium hypochlorite Trisodium phosphate. 21 Bao bì bột giặt. Đ, ĐS Cationic. Anionic. Non - ionic. Đ, ĐS, AM 22 Bao bì thuốc giặt tẩy. Sodium hypochlorite. Chlorine. 23 Bao bì nước rửa chén (Oven Cleaners). Lye. Sodium hydroxide. 24 Bao bì nước đánh bóng đổ nội thất. Sản phẩm của quá trình chưng cất dầu mỏ. Tinh dầu. Đ, ĐS 25 Bao bì dầu gội đầu, dầu xả, xà bông, sữa tắm. Chất hoạt động bề mặt. Citric axit. Đ, ĐS Đ, ĐS Potassium hydroxide. Sodium Chloride. Sodium Laureth Sulfate. Các chất tạo hương. 26 N, Đ, ĐS Bao bì thuốc xịt côn Permethrin. trùng có hại (Bình xịt Diazinon. muỗi, kiến, gián,...). Propoxur. Chlorpyrifos. THUONG ĐẠS MỌC «UY N*IS n T H Ư V IỆ N \JV 0 17 STT Tên chất thải Thành phần nguy hại trong chất thải Tính chất nguy hại chính 27 Bao bì thuốc diệt nấm, Chlorine. ký sinh trùng. Alkyl ammonium chlorỉdes. Đ, Đ S 28 Bao bì thuốc diệt côn Abarmectin. trùng có hại (phấn đuổi Propoxur. kiến, bột diệt kiến,...). Trichlorfon. Đ, Đ S Sulfluramid. Chlorpyrifos. Boric acid. 29 Bao bì bả diệt chuột. Zinc photphide. Đ, ĐS Coumatetralyl. Flocoumafen. 30 Bao bi thuốc diệt bọ Imidacloprid. chét. Fipronil. Đ, ĐS Pyrethrin. Permethrin. Methoprence. 31 Bao bì nước rửa móng Acetone tay. 32 Bao bì sơn móng tay. Butyl acétate Đ, ĐS Đ, ĐS, C Camphor Dibutyl phtalate Ethyle acétate Methyl ethyl ketone Toluene 33 Bao bì thuốc nhuộm. Chất hữu cơ bay hơi. Đ, ĐS Thuốc nhuộm hoà tan. 34 Bao bì các bại mỹ phẩm Chất hữu cơ bay hơi. (gel vuốt tóc, kem, phấn Các sản phẩm từ quá trình chưnc} son trang điểm, sữa cất dầu mỏ,... dưỡng thể, kem dưỡng da, nước hoa,...). Đ, ĐS 35 Bao bì chứa thuốc và Tuỳ thuộc vào từng loại thuốc các loại thuốc chữa bệnh quá hạn sử dụng. Đ, ĐS 36 Các dụng cụ y tế đã qua sử dụng (kim tiêm, bông băng, gạc, băng •vệ sin h ,...). Đ, ĐS 18 Các sản phẩm này có chứa dịch, máu của người sử dụng, và thành phần của các loại thuốc được sử dụng kèm theo. Ngưỡng nguy hại STT 37 Thành phần nguy hại trong chất thải Tên chất thải Bao bì dầu nhớt xe máy. Các hoá chất từ quá trình chưng cất dầu thô. Tính châ't nguy hại chính Ngưỡng nguy hại c, Đ, ĐS Dầu sau sử dụng có thể nhiễm magie, đổng, kẽm, hay kim loại nặng trong động cơ. 38 Bao bi sơn dầu, sơn ngoài trời. Dung môi hữu cơ. c, Đ, ĐS Naphthalene. Toluen. Xylen. Một số dung môi »khác. 39 Bao bì sơn nước. c, Đ, ĐS Dung môi hữu cơ. Chất màu, chất trám. Biocides 40 Bao bì mực in. Dung môi hữu cơ. Đ,‘ ĐS Chất màu. Toluen. 41 Pin, acquy. Chì. 42 Bóng đèn thải. Thuỷ ngân. 43 Các linh kiện, thiết bị Cadmium. điện, điện tử thải khác. Thuỷ ngân. Đ, ĐS Dung dịch acid sulfuric Đ, ĐS Bột huỳnh quang. Đ, ĐS Plomb. 44 Hộp quẹt gas, bình gas mini thải. N, c Butan. Chú thích: AM: Ăn mòn ĐS: Độc tính sinh thái. C: Cháy N: Đ: Độc tính Nổ Những chỗ trống trong cột “Ngưỡng nguy hại" biểu thị không thể/ không nên hoặc chưa được nghiên cứu. 2.3. CH Ấ T THẢI N GU Y HẠI NGUỒN SẢN X U Ấ T CÔ N G N GH IỆP Nguồn gôc và đặc tính các chất thải nguy hại của một sô ngành công nghiệp được thể hiện ở bảng 2.2. 19 Bảng 2.2. Nguồn gốc và đặc tính các chất thải nguy hại của một sô' ngành công nghiệp Loại thải Đặc tính Bùn thuộc da. Crom, Tanin. Xỉ bụi lò từ quá trình có As, Cd, Hg, Pb, CN. liên quan đến kim loai. Hơp chất chứa AI, Vụn kim loại. Mg, AI. Chất thải sử dụng trong lọc, hấp phụ với khối lượng lớn (diatomit, đất hoạt tính, than hoat tính). Bùn ma điên. Axit: dung dịch axit dễ tẩy. Kiềm: hỗn hợp dung dịch kiềm, kiềm dễ tẩy. Dung môi hữu cơ halogen và hỗn hợp dung môi. Nguồn gốc Sản xuất da và thuộc da. Luyện kim. Công nghệ sản phẩm kim loại (nấu chảy kim loại, đúc, c ắt,...). Công nghệ sản phẩm kim loại (nấu chảy kim loại, đúc, cắt,...). Công nghệ hoá học. CN", Cf6*, Cd2*, Ni2*, Q/*... Nhà máy mạ điện, gia công xử lý bề mặt kim loại. Công nghệ hoá, nhà máy xử lý bề mặt kim loại, gia công, xử lý bề mặt kim loại. Sản xuất kim loại và gia công xử lý bề mặt Sulfua Cr2*, kim loại. Cyanide, NaOH, muối kim loại. Chất thải từ thuốc từ Cacbuahydro bị Clo Sản xuất hoá chất để bảo vệ mùa màng, động vật. hoá. sâu, diệt cỏ. Chất thải từ sản xuất Công nghệ dược phẩm. sản phẩm dược phẩm. Các quá trình sản xuất công nghiệp. Dầu nhờn, dầu bỏi trơn làm nguội máy. Công nghệ hoá chất, nhuộm, tráng men, phủ. Ethylceoride, Dung mỏi hữu cơ. Clobenzen, Chloform, Methylcloride, Sản xuất gas, thiết bị lạnh. Cốc hoá, công nghệ sản xuất nhựa. Dichlorophenol, Monochloracetie. Phenol, Công nghệ sản xuất dung môi. Công nghệ hoá dầu, xử lý bề mặt kim loại. Parafin (chlorinata), Perechloro ethylene, Công nghệ hoá dược. PVC - softener, Carbon tetra chloride, Trichlorethane, Trichlorethylene. Bùn chứa dung môi. Dung môi hữu cơ Công nghệ hoá học, nhuộm, bột màu, chất halogen và hỗn hợp phủ, nhựa, sản xuất chưng cất dung môi. dung môi. Dung môi lọc dầu, sản xuất sản phẩm kim loại, sản xuất chất xử lý bể mặt. Dung môi hữu cơ Bùn tráng men. Bùn quá trình sơn phủ. halogen và hỗn hợp dung môi. Dung môi hữu cơ halogen và hỗn hợp Sơn. Công nghệ sản xuất sơn và chất phủ. dung môi, bột màu vô c ơ ,... 1 20 2.4. CHẤT THẢI NGUY HẠI NGUỒN NÔNG NGHIỆP Chất thải rắn từ hoạt động chăn nuôi (phân, rác, chất độn chuồng, thức ăn dư thừa, xác gia súc chết hàng ngày). Lượng chất thải rắn từ các hộ chăn nuôi được thể hiện ở bảng 2.3. Bảng 2.3. Lượng chất thải rắn từ các hộ chăn nuôi Định mức thải (kg/ngày) Loại vật nuôi Số đơn vị thải Lượng châ't thải rắn (tâ'n/ngày) (con) Lợn 1,5 12.000 19,2 Gà, vịt, ngan 0,1 52. 289 5,23 Trâu, bò 3 78 0,234 24,664 Tổng lượng C T R Trong chất thải rắn trong chăn nuôi chứa 56 - 83% nước, 1 26% nitơ, 0,32 — 1,6% chất hữu cơ, 0,25 —1,4% p , 0,15 —0,95% K và nhiều loại vi khuẩn, virus, trứng giun, sán gây bệnh cho người và động vật (bảng 2.4). Bảng 2.4. Một sô' vi sinh vật trong chất thải rắn của vật nuôi Thông số Đơn vị Lợn co «5 o BÒ Gà 3.10® - 107 1,5.10®- 109 MPN/100g E. coli MPN/100g 105- 107 104- 107 5.10® - 10® Streptococcus MPN/100g 3.102 - 104 2 0-3 0 5.102- 104 10 -1 0 2 T o MPN/100g 0 - 103 0 - 103 I CNI Đơn bào 1 Vk/ml o d o . perfringens o Vk/ml o Salmonella 0 I o Conform 1 0 - 104 10 -1 0 2 0 - 103 Nhận thấy các thành phần và sô' lượng vi sinh vật trong chất thải rắn có thể khác nhau và tỷ lệ các thành phần này cũng khác nhau tuỳ từng loại gia súc, gia cầm. 2.5. CH Ấ T THẢI NGUY HẠI NGUỒN Y T Ế Việc phân loại chất thải y tế nguy hại ngay từ đầu để đưa ra các biện pháp xử lý phù hợp là điều cần thiết. Theo quy định của Bộ Y tê (QĐ 43/2007—BYT), chất thải rắn được phân loại như sau: 21 a) Chất thải lây nhiễm —Chất thải sắc nhọn (loại A) là chất thải có thể gây ra các vết cắt hoặc chọc thủng, có thể nhiễm khuẩn bao gồm: bơm kim tiêm, đầu sắc nhọn của dây truyền, lưõi dao mổ, đinh mổ, cưa, các ống tiêm, mảnh thuỷ tinh vỡ và các vật sắc nhọn khác sử dụng trong các hoạt động y tế. — Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn (loại B): là chất thải bị thấm máu, thấm dịch sinh học của cơ thể và các chất thải phát sinh từ buồng bệnh cách ly. —Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao (loại C): là chất thải phát sinh trong các phòng xét nghiệm như: bệnh phẩm và các loại dụng cụ đựng dính bệnh phẩm. —Chất thải giải phẫu (loại D): bao gồm các mô, cơ quan, bộ phận cơ thể người, rau thai, bào thai và xác động vật thí nghiệm. b) Chất thải hoá học nguy hại —Dược phẩm quá hạn, kém phẩm chất, không còn khả năng sử dụng. —Chất hoá học nguy hại sử dụng trong y tế. —Chất gây độc tê bào gồm: vỏ các chai thuốc, lọ thuôc, các dụng cụ dính thuốc gây độc tế bào và các chất tiết từ ngưòi bệnh được điều trị bằng hoá trị liệu. —Chất thải chứa kim loại nặng: thuỷ ngân (từ nhiệt kê, huyêt áp kê thuỷ ngân bị vỡ, chất thải từ hoạt động nha khoa), cadimi —Cd (từ pin, acquy), chì — Pb từ tấm gỗ bọc chì, hoặc vật liệu tráng chì sư dụng trong ngăn tia xạ từ các khoa chẩn đoán hình ảnh, xạ trị). c) Chất thải phóng xạ Chất thải phóng xạ gồm các chất thải phóng xạ rán, lỏng và khí phát sinh từ các hoạt động chẩn đoán, điều trị, nghiên cứu và sản xuất. d) Bình chứa áp suất Bình đựng oxy, C 0 2, bình ga, bình khí dung. Các bình này dễ gây cháy, gây nổ khi thiêu đốt. 22 2.6. CHẤT THẢI NGUY HẠI TỪ NGUỒN PHỤC vụ HOẠT ĐỘNG DU LỊCH Chất thải nguy hại từ nguồn phục vụ hoạt động du lịch có thể tóm tắt như sau: a) Chất thải nguổn sinh hoạt cá nhân/ nhóm người dù lịch —Các loại dược phẩm gây độc tế bào (cytotoxic và cytostatic) thải. —Chất hàn răng almagam thải. —Các loại dược phẩm thải khác có chứa các thành phần nguy hại. —Các loại dược phẩm gây độc tế bào (cytotoxic và cytostatic) thải. Bóng đèn huỳnh quang thải và các loại chất thải khác có chứa thuỷ ngân. —Các thiết bị thải bỏ có chứa CFC. —Sơn, mực, chất kết dính và nhựa thải có chứa các thành phần nguy hại. —Chất tẩy rửa thải có chứa các thành phần nguy hại. —Các loại dầu mỡ độc hại thải. —Pin, acquy thải. —Các linh kiện, thiết bị điện, điện tử thải khác (có chứa tụ điện, công tắc thuỷ ngân, thuỷ tinh từ ông phóng catot và các loại thuỷ tinh hoạt tính khác,...). ’ —Gỗ thải có chứa các thành phần nguy hại. —Bao bì thải có chứa hoặc bị nhiễm các thành phần nguy hại. —Bao bì kim loại thải có chứa các chất nền xôp rắn nguy hại (như amiăng). b) Chất thải từ ngành phim ảnh —Châ't thải chứa bạc từ quá trình xử lý chất thải phim ảnh. —Cặn dung dịch thải thuốic hiện ảnh và tráng phim gốíc nước. —Cặn dung dịch thải thuôc tráng bản in offset gốíc nước. —Cặn dung dịch thải hiện ảnh gôc dung môi. —Cặn dung dịch hãm thải. —Máy ảnh dùng một lần đã qua sử dụng còn chứa pin. c) Chất thải từ các thiết bị điện và điện tử —Máy biến thê và tụ điện thải có chứa PCB. —Các thiết bị thải khác có chứa hoặc nhiễm PCB. 23
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan