ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
LÊ THỊ THẮM
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC TRONG BỐI CẢNH VIỆT
NAM CAM KẾT VÀ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH
CHUNG VỀ THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ (GATS)
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
Hà Nội – 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------LÊ THỊ THẮM
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC TRONG BỐI CẢNH VIỆT
NAM CAM KẾT VÀ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH
CHUNG VỀ THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ (GATS)
Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế
Mã số: 60 31 01 06
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ CHƢƠNG TRÌNH
ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA
HỌC: TS. NGUYỄN THÙY ANH
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội – 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan!
Bản luận văn tốt nghiệp này đƣợc hoàn thành bằng sự nhận thức chính
xác của bản thân.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn là trung thực
và chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ bất kỳ một học vị nào.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến TS. Nguyễn Thùy Anh là
ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong quá trình nghiên cứu thực
hiện luận văn này. Nếu không có sự chỉ bảo và hƣớng dẫn nhiệt tình, những
tài liệu phục vụ nghiên cứu và những lời động viên khích lệ của thầy thì luận
văn này không thể hoàn thành.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến nhà trƣờng, khoa và các ban ngành đoàn thể
của trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho học viên trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trƣờng.
Cuối cùng, tôi muốn dành lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và ngƣời thân
đã hết lòng ủng hộ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên
cứu, động viên tôi vƣợt qua những khó khăn trong học tập và cuộc sống để
tôi có thể yên tâm thực hiện ƣớc mơ của mình.
Xin trân trọng cảm ơn!
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG...............................................................................ii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.........................................................................iii
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................. 1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài :.............................................2
CHƢƠNG 1: HIỆP ĐỊNH CHUNG VỀ THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ (GATS)
VÀ TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CỦA CÁC NƢỚC ĐANG
PHÁT TRIỂN....................................................................................................8
1.1. Khái niệm giáo dục đại học...................................................................... 8
1.2.GATS và các quy định của GATS đối với lĩnh vực giáo dục đại học.....10
1.2.1. Mục đích và cấu trúc của GATS.....................................................10
1.2.2. Các nguyên tắc và quy định của GATS.......................................... 11
1.2.3. Quy định của GATS đối với lĩnh vực giáo dục đại học..................14
1.2.4. Tác động của GATS đối với Giáo dục đại học của các nước đang
phát triển...................................................................................................18
1.3. Kinh nghiệm của các quốc gia đang phát triển về phát triển giáo dục đại học
trong khuôn khổ Hiệp định chung về thương mại dịch vụ (GATS)............20
1.3.1. Kinh nghiệm của Thái Lan............................................................. 21
1.3.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc.........................................................24
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.................................................27
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC TRONG BỐI CẢNH
VIỆT NAM CAM KẾT VÀ THỰC HIỆN GATS..........................................29
2.1. CƠ SỞ PHÁP LÝ CHO VIỆC PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
TRONG BỐI CẢNH VIỆT NAM CAM KẾT VÀ THỰC HIỆN GATS......29
2.1.1 Khuôn khổ pháp lý và chính sách đối với giáo dục đại học ở Việt
Nam...........................................................................................................29
2.1.2. Cam kết về GATS của Việt Nam trong lĩnh vực giáo dục đại học.. 31
2.2. Thực trạng giáo dục đại học Việt Nam theo bốn phương thức cung cấp
dịch vụ giáo dục đại học theo quy định của GATS.......................................33
2.2.1. Cung cấp qua biên giới...................................................................34
2.2.2. Tiêu dùng ngoài lãnh thổ................................................................38
2.2.3. Hiện diện thương mại..................................................................... 43
2.2.4. Hiện diện thể nhân..........................................................................51
2.3. Đánh giá chung về cơ hội và thách thức của GATS đối với giáo dục đại
học Việt Nam.................................................................................................. 53
2.3.1. Cơ hội............................................................................................. 53
2.3.2. Thách thức...................................................................................... 54
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC TRONG
BỐI CẢNH VIỆT NAM CẢM KẾT VÀ THỰC HIỆN GATS......................59
3.1. Định hướng phát triển giáo dục đại học Việt Nam trong bối cảnh cam
kết và thực hiện GATS...................................................................................59
3.1.1. Định hướng đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục đại học Việt Nam
giai đoạn 2006-2020.................................................................................59
3.1.2. Định hướng phát triển xuất nhập khẩu dịch vụ giáo dục đại học .. 62
3.2. Giải pháp phát triển giáo dục đại học trong bối cảnh Việt Nam cam kết
và thực hiện GATS.........................................................................................64
3.2.1. Giải pháp đối với nhà nước............................................................64
3.2.2. Giải pháp đối với các cơ sở đào tạo:..............................................67
KẾT LUẬN.....................................................................................................71
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................72
STT
Ký hiệu
1
GATS
2
WTO
3
MFN
4
GDĐH
5
IIE
6
VCCI
7
CTĐT
8
DHI
9
PPP
10
USD
11
ĐHQGHN
12
MTI
13
MBA
14
BUV
15
FDI
16
BTA
i
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
1
2
3
4
5
ii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
STT
Hình vẽ
1
Hình 1.1
2
Hình 1.2
3
Hình 2.1
4
Hình 2.2
5
Hình 2.3
iii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xu thế toàn cầu hóa đang ngày càng phát triển cả về chiều rộng lẫn
chiều sâu và xu thế toàn cầu hóa giáo dục đại học cũng không nằm ngoài quy
luật đó. Toàn cầu hóa giáo dục đại học là đặc điểm nổi bật của tiến trình phát
triển giáo dục đại học thế kỷ XXI. Tất cả các nền giáo dục đại học không
phân biệt là nền giáo dục đại học của nƣớc phát triển hay đang phát triển đều
nằm trong xu thế quốc tế hóa và toàn cầu hóa. Trên thực tế, giáo dục đại học
đã phát triển ở rất nhiều quốc gia trên thế giới và giáo dục đ ƣợc coi là một
trong 12 ngành thuộc phạm vi điểu chỉnh của Hiệp định chung về th ƣơng mại
dịch vụ (GATS). Cho đến thời điểm này đã có 47 quốc gia cam kết Hiệp định
chung về thƣơng mại dịch vụ về lĩnh vực giáo dục và 38 quốc gia cam kết về
giáo dục đại học trong đó có Việt Nam.
Kể từ khi Việt Nam thực hiện đƣờng lối “Đổi Mới” năm 1986, chuyển đổi
từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị tr ƣờng định h ƣớng xã hội
chủ nghĩa, Việt Nam đã mở rộng hợp tác quốc tế trên rất nhiều lĩnh vực trong đó
có lĩnh vực giáo dục. Là một lĩnh vực quan trọng trong đời sống xã hội, giáo dục
đại học ở nƣớc ta trong thời gian qua đã đạt đ ƣợc những thành tựu đáng tự hào,
góp phần đắc lực vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất n ƣớc. Tuy
nhiên, bên cạnh những thành tựu đã đạt đ ƣợc, giáo dục đại học cũng đang bộc lộ
những hạn chế, bất cập về mặt lý luận cũng nh ƣ thực tiễn, cần đ ƣợc khắc phục.
Trong khi những giải pháp: tăng cƣờng quyền tự chủ của các tr ƣờng đại học,
giảm nhẹ đồng thời đổi mới để nâng cao hiệu quả quản lý nhà n ƣớc, mở rộng khi
vực đại học tƣ, thu học phí, hoặc quan niệm cần phải có cạnh tranh để nâng cao
chất lƣợng đào tạo… đều đƣợc xã hội chấp nhận thì khái niệm thị tr ƣờng hóa
lại gặp rất nhiều những phản ứng rất khác nhau. Có
1
những ý kiến kiên quyết từ chối ý thức hệ khái niệm thị tr ƣờng giáo dục. Có
những ý kiến chấp nhận nhƣ một thực tế khách quan để có giải pháp phát huy
ƣu điểm, khắc phục những hạn chế của thị trƣờng để phát triển giáo dục đại
học. Đặc biệt, trong bối cảnh cam kết và thực hiện Hiệp định chung về
thƣơng mại dịch vụ đang đặt ra những cơ hội và thách thức đòi hỏi giáo dục
đại học Việt Nam phải có sự đổi mới mạnh mẽ và toàn diện trong toàn bộ
hoạt động giáo dục. Do đó, đề tài: “Giáo dục đại học trong bối cảnh Việt
Nam cam kết và thực hiện Hiệp định chung về thương mại dịch vụ
(GATS)” có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn đối với giáo dục Việt Nam
trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài :
Giáo dục đại học trong bối cảnh toàn cầu hóa không phải là một vấn đề
mới tại Việt Nam, song do tính chất quan trọng của vấn đề - một vấn đề có
tính thời sự, thời đại và có tác động trực tiếp đến sự phát triển của đất nƣớc
do vậy giáo dục đại học đã đƣợc khá nhiều nhà khoa học quan tâm và nghiên
cứu. Ở trong và ngoài nƣớc đã xuất hiện một số công trình nghiên cứu tìm
hiểu về giáo dục đại học dƣới những góc độ khác nhau và đ ƣợc trình bày
dƣới dạng các bài báo khoa học, sách hoặc đề tài nghiên cứu.
Tình hình nghiên cứu trong nước
(1)
Tham luận: “Thực thi cam kết thương mại dịch vụ: kinh nghiệm quốc
tế và thách thức đối với Việt Nam” trong hội thảo “Thực hiện cam kết th ƣơng
mại dịch vụ trong WTO của Việt Nam” của TS. Dietrich Barth, chuyên gia EU
của dự án MUTRAP. Bài tham luận trình bày các nghĩa vụ, cam kết, khung pháp
lý GATS của Việt Nam, những khó khăn trong việc thực hiện GATS. Tuy nhiên,
tham luận không đi sâu phân tích cụ thể về dịch vụ giáo dục.
(2)
Tham luận: “GATS và giáo dục đại học Việt Nam: Vấn đề và giải
pháp” – TS. Lê Văn Hảo – Trƣờng Đại học Nha Trang (16/10/2009). Bài
2
tham luận đƣa ra những vấn đề, thách thức mà giáo dục đại học Việt Nam
phải đối mặt khi cam kết và thực hiện Hiệp định chung về thƣơng mại dịch vụ
(GATS) đồng thời cũng đƣa ra những giải pháp tƣơng ứng cho giáo dục đại
học Việt Nam. Tuy nhiên các số liệu trong tài liệu này chƣa đƣợc cập nhật.
(3)
Tham luận: Quốc tế hóa giáo dục đại học Việt Nam: Chính sách và
thực tiễn – TS. Nguyễn Thùy Anh – Trƣờng Đại học Kinh Tế - ĐH Quốc gia Hà
Nội. Bài tham luận đƣa ra những phân tích về hành lang chính sách và pháp lý
cho quốc tế hóa giáo dục đại học, đồng thời đ ƣa ra những đánh giá về quá trình
thực hiện quốc tế hóa giáo dục cấp quốc gia, những cơ hội cũng nh ƣ thách thức
Việt Nam phải đối mặt trong quá trình quốc tế hóa giáo dục đại học.
(4) Nghiên cứu: GATS and Higher Education Implication, Opinion
and
Question: của Jane Knight, 2002 tại diễn đàn toàn cầu về đảm bảo chất lƣợng
quốc tế và công nhận bằng cấp giáo dục đại học: “Quốc tế hóa và giáo dục đại
học”. Nghiên cứu đƣa ra những vấn đề cơ bản của GATS liên quan đến giáo dục
đại học nhƣ mục đích, cấu trúc của GATS, các yếu tố & quy định chung của
GATS; Cam kết của các nƣớc và tiến trình thực hiện các cam kết trong GATS.
(5) Nghiên cứu: Higher Education in Turmoil: the Changing World
of
Internationalization của Jane Knight, 2008: Nghiên cứu đƣa ra những quan
điểm về lợi ích, rủi ro, chiến lƣợc và kết quả của quốc tế hóa giáo dục đại học
với các cách tiếp cận đa dạng. Bài nghiên cứu giúp chúng ta hiểu đ ƣợc quốc
tế hóa giáo dục đại học ngày càng trở nên phức tạp.
(6)
Bài giảng: “WTO and Vietnam Higher Education Reform – The
Role of Government” – Edilberto C de Jesus, Secretariat Director of Southeast
Asian Ministers of Education Organization: Bài giảng đƣa ra những đặc điểm
nổi bật của giáo dục đại học Việt Nam sau khi cam kết và thực hiện GATS,
3
những thách thức GATS đặt ra cho giáo dục đại học Việt Nam, từ đó đề xuất
những giải pháp về phía nhà nƣớc nhằm phát huy những cơ hội của GATS.
Tuy nhiên, các nghiên cứu trên còn hoặc là đi nghiên cứu chung về
Hiệp định chung về thƣơng mại dịch vụ đối với tất cả các ngành dịch vụ mà
Việt Nam cam kết hoặc là đi nghiên cứu về một khía cạnh của đề tài nh ƣ tác
động của Hiệp định chung về thƣơng mại dịch vụ đối với các quốc gia đang
phát triển, cơ hội và thách thức của các cơ sở đào tạo... Vì vậy, cho đến thời
điểm hiện nay vẫn chƣa có một đề tài nghiên cứu nào nghiên cứu một cách cụ
thể về giáo dục đại học trong bối cảnh Việt Nam cam kết và thực hiện Hiệp
định chung về thƣơng mại dịch vụ.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn.
3.1. Mục đích nghiên cứu.
Mục đích nghiên cứu của luận văn là phân tích thực trạng của giáo dục
đại học của Việt Nam trong bối cảnh Việt Nam cam kết và thực hiện Hiệp
định chung về thƣơng mại dịch vụ (GATS) đồng thời phân tích đánh giá
những vấn đề đặt ra đối với giáo dục đại học Việt Nam trong bối cảnh Việt
Nam cam kết và thực hiện Hiệp định chung về thƣơng mại dịch vụ GATS.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu.
Luận văn nghiên cứu, phân tích tác động của Hiệp định chung về th ƣơng
mại dịch vụ (GATS) đối với giáo dục đại học của các n ƣớc đang phát triển.
Trên cơ sở phân tích những tác động của Hiệp định chung về thƣơng
mại dịch vụ (GATS) đối với giáo dục đại học của các nƣớc đang phát triển,
luận văn phân tích những cơ hội, thách thức mà GATS đang đặt ra đối với
giáo dục đại học Việt Nam. Từ đó, luận văn đƣa ra những giải pháp nhằm
phát huy những mặt tích cực và hạn chế những mặt tiêu cực của Hiệp định
chung về thƣơng mại dịch vụ (GATS) đối với giáo dục đại học Việt Nam.
4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
4.1 Đối tượng nghiên cứu của luận văn.
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là thực trạng giáo dục đại học Việt
Nam khi Việt Nam cam kết và thực hiện GATS.
4.2. Phạm vi nghiên cứu.
Phạm vi nghiên cứu về không gian: Luận văn nghiên cứu hệ thống giáo
dục đại học Việt Nam, đồng thời chỉ ra những cơ hội, thách thức đối với giáo
dục đại học khi Việt Nam cam kết và thực hiện GATS.
Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Luận văn nghiên cứu thực trạng giáo
dục đại học Việt Nam từ năm 2009 – là thời điểm Việt Nam cam kết và thực
hiện GATS đến năm 2015.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Luận văn sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu khoa học sau đây để
phân tích lý luận và thực tiễn:
Phƣơng pháp tổng hợp dữ liệu thứ cấp: Luận văn lựa chọn phƣơng
pháp tìm kiếm, tổng hợp dữ liệu thứ cấp từ các tài liệu sẵn có về vấn đề xuất
nhập khẩu dịch vụ giáo dục đại học, đây là vấn đề đã có nhiều nghiên cứu
chuyên sâu cả trong và ngoài nƣớc. Luận văn sử dụng nguồn dữ liệu từ công
cụ tìm kiếm trên mạng Internet và nghiên cứu các công trình nghiên cứu, các
báo cáo về vấn đề xuất nhập khẩu dịch vụ giáo dục đại học tại Việt Nam.
Phƣơng pháp lựa chọn điển hình: Phƣơng pháp lựa chọn điển hình là
phƣơng pháp phù hợp với mục đích nghiên cứu của luận văn. Phƣơng pháp
này đƣợc áp dụng chủ yếu trong phần phân tích các kinh nghiệm phát triển
giáo dục đại học của các nƣớc phát triển và đang phát triển khi gia nhập
WTO. Để rút ra bài học kinh nghiệm từ nƣớc ngoài, luận văn lựa chọn phân
tích các nƣớc Trung Quốc, Thái Lan. Luận văn lựa chọn Trung Quốc để phân
5
tích do quốc gia này có nhiều điểm t ƣơng đồng về trình độ phát triển giáo dục
đại học. Đặc biệt, Trung Quốc đã đạt đ ƣợc nhiều tiến bộ trong việc thu hút sinh
viên nƣớc ngoài đến học ở Trung Quốc nhờ chất l ƣợng giáo dục đ ƣợc cải thiện
và chính sách nhất quán cũng nhƣ sự hỗ trợ tài chính của chính quyền. Song
song với đó, số lƣợng du học sinh Trung Quốc ở nƣớc ngoài cũng luôn dẫn đầu,
đặt biệt ở các nƣớc có nền giáo dục phát triển bậc nhất nh ƣ Australia, Mỹ…Từ
đó, luận văn rút ra kinh nghiệm đã giúp Trung Quốc đạt đ ƣợc những thành công
trong phát triển giáo dục đại học khi gia nhập WTO, so sánh và đ ƣa ra những
khuyến nghị đối với việc phát triển giáo dục đại học Việt Nam khi gia nhập
WTO. Luận văn lựa chọn Thái Lan do Thái Lan nằm trong khu vực Đông Nam
Á, có nhiều nét tƣơng đồng về địa lý, văn hóa, kinh tế với Việt Nam. Bên cạnh
đó, Thái Lan cũng là nƣớc có hệ thống giáo dục t ƣơng đối hoàn chỉnh, thu hút
nhiều sinh viên quốc tế, trong đó có sinh viên Việt Nam.
Luận văn cũng sử dụng các sơ đồ, bảng biểu, biều đồ đề phân tích các
vấn đề trong luận văn.
6.
Những đóng góp mới.
Thứ nhất, luận văn hệ thống hóa cơ sở pháp lý cho việc phát triển giáo
dục đại học tại Việt Nam.
Thứ hai, luận văn làm rõ đƣợc thực trạng giáo dục đại học Việt Nam
theo 4 phƣơng thức cung cấp dịch vụ mà GATS quy định
Thứ ba, luận văn đánh giá đƣợc những cơ hội, thách thức đối với giáo
dục đại học khi Việt Nam cam kết và thực hiện GATS.
7. Bố cục của luận văn.
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
đƣợc chia thành ba chƣơng:
6
Chƣơng 1: Hiệp định chung về thƣơng mại dịch vụ (GATS) và tác động đối
với giáo dục đại học của các nƣớc đang phát triển.
Chƣơng 2: Thực trạng giáo dục đại học trong bối cảnh Việt Nam cam kết và
thực hiện GATS-.
Chƣơng 3: Giải pháp phát triển giáo dục đại học trong bối cảnh Việt Nam
cam kết và thực hiện GATS.
7
CHƢƠNG 1: HIỆP ĐỊNH CHUNG VỀ THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ
(GATS) VÀ TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CỦA CÁC
NƢỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
1.1. Khái niệm giáo dục đại học
Trong một xã hội đầy ắp những khác biệt, với nhiều hệ tƣ tƣởng và ý
kiến đa dạng, cụm từ “giáo dục đại học” đƣợc hiểu theo nhiều nghĩa khác
nhau. Xét về cấp bậc, giáo đục đại học bao gồm việc giảng dạy và học tập ở
cao đẳng và đại học nhằm giúp sinh viên đạt đƣợc một tấm bằng của bậc đại
học. Giáo dục đại học truyền cho ngƣời học những kiến thức và hiểu biết sâu
sắc nhằm giúp họ đạt tới những giới hạn mới của tri thức trong từng lĩnh vực
khác nhau trong cuộc sống – các lĩnh vực chuyên sâu. Có thể nói rằng đại học
là “sự hiểu biết ngày càng nhiều hơn về một lĩnh vực ngày càng hẹp hơn”.
Sinh viên đƣợc phát triển khả năng tự đặt ra những câu hỏi và tìm kiếm sự
thật; khả năng phân tích và phản biện về những vấn đề đƣơng đại. Đại học
không chỉ mở rộng năng lực trí tuệ của từng cá nhân trong lĩnh vực chuyên
môn của họ, mà còn giúp họ mở rộng tầm nhìn và hiểu biết đối với thế giới
xung quanh. Theo Ronald Barnett (1992), có 4 khái niệm thông dụng nhất về
giáo dục đại học:
Giáo dục đại học là một dây chuyền sản xuất mà đầu ra là nguồn
nhân lực đạt chuẩn. Theo quan điểm này, giáo dục đại học là một quá trình
trong đó ngƣời học đƣợc quan niệm nhƣ những sản phẩm đƣợc cung ứng
cho thị trƣờng lao động. Nhƣ vậy, giáo dục đại học trở thành “đầu vào” tạo
nên sự phát triển và tăng trƣởng của thƣơng mại và công nghiệp.
Giáo dục đại học là đào tạo để trở thành nhà nghiên cứu. Theo cách
nhìn này, giáo dục đại học là thời gian chuẩn bị để tạo ra những nhà khoa học và
nhà nghiên cứu thực thụ, những ngƣời sẽ không ngừng tìm những chân trời kiến
8
thức mới. Chất lƣợng ở đây hƣớng về việc tạo ra các công bố khoa học và
tinh thần làm việc nghiêm nhặt để thực hiện các nghiên cứu có chất lƣợng.
Giáo dục đại học là quản lý việc tổ chức giảng dạy một cách
Giáo dục đại học là mở rộng cơ hội trong cuộc sống cho người
hiệu quả. Rất nhiều ngƣời cho rằng giảng dạy là hoạt động cốt lõi của một cơ
sở giáo dục. Do vậy, các cơ sở giáo dục đại học thƣờng chú trọng quản lý một
cách hiệu quả các hoạt động dạy và học bằng cách nâng cao chất lƣợng giảng
dạy và nâng cao tỷ lệ kết thúc khóa học của sinh viên.
học. Theo cách tiếp cận này, giáo dục đại học đƣợc xem nhƣ một cơ hội để
ngƣời học đƣợc tham gia vào quá trình phát triển bản thân bằng các thể thức
học tập thƣờng xuyên và linh hoạt.
Tại Việt Nam, giáo dục đại học đƣợc coi là một bộ phận trong hệ thống
giáo dục quốc dân. Giáo dục đại học nói chung bao gồm các bậc sau trung học
nhƣ cao đẳng, đại học và sau đại học, và gồm cả một số cơ sở giáo dục bậc
đại học hay cao đẳng nhƣ các trƣờng huấn nghệ và trƣờng kinh doanh có
trao văn bằng học thuật hay cấp chứng chỉ chuyên nghiệp. Theo điều 38 Luật
Giáo dục 2005, Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục
2009 đã chỉ rõ giáo dục đại học bao gồm:
1.
Đào tạo trình độ cao đẳng đƣợc thực hiện từ hai đến ba năm học
tùy theo ngành nghề đào tạo đối với ngƣời có bằng tốt nghiệp trung học phổ
thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp; từ một năm rƣỡi đến hai năm học đối
với ngƣời có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng chuyên ngành;
2.
Đào tạo trình độ đại học đƣợc thực hiện từ bốn đến sáu năm học tùy
theo ngành nghề đào tạo đối với ng ƣời có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông
hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp; từ hai năm r ƣỡi đến bốn năm học đối với ng ƣời
có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng chuyên ngành; từ một năm r ƣỡi đến hai năm
học đối với ngƣời có bằng tốt nghiệp cao đẳng cùng chuyên ngành;
9
- Xem thêm -