TUẦN 1
Thứ …….. ngày …….. tháng …….. năm………
TNXH
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU:
Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp
Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào thở ra.
Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình SGK/4;5 phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ:
Giới thiệu qua về nội dung chương trình môn TNXH lớp 3.
Gồm 3 chương lớn:
Con người và sức khỏe.
Xã hội.
Tự nhiên
(gồm 70 tiết/ 35 tuần ; 2 tiết/ tuần).
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
* Hoạt động 1. Thực hành cách thở sâu.
Mục tiêu: HS nhận biết được sự thay
đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu
và thở ra hết sức.
Cách tiến hành:
- Bước 1.Trò chơi
+ GV cho cả lớp thực hiện.
GV : cảm giác của các em sau khi nín
thở lâu.
- Bước 2.
+ Gọi 1 HS lên trước lớp.
+ GV yêu cầu.
- Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực
khi hít vào thở ra.
- So sánh lồng ngực khi hít vào, thở ra
bình thường và khi thở sâu.
+ GV kết luận: Khi ta thở, lồng ngực
phồng lên.
(SGK/20)
* Hoạt động 2:Làm việc với SGK.
Mục tiêu:
Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các
bộ phận của cơ quan hô hấp.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
SGK/4
+ Học sinh quan sát.
+ Thực hành theo yêu cầu.
+ Động tác: “bịt mũi, nín thở”.
+ Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường.
+ Thực hiện động tác thở sâu (H.1) để cả lớp
quan sát.
+ Cả lớp đứng tại chỗ đặt 1 tay lên ngực và
cùng thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết
sức.
+ Khi ta thở, lồng ngực phồng lên xẹp
xuống đều đặn.
+ Học sinh thực hành trên bảng.
Chỉ trên sơ đồ và nói đường đi của
không khí khi ta hít vào thở ra.
Hiểu được vai trò của hoạt động thở
đối với sự sống của con người.
Cách tiến hành:
- Bước 1.
+Yêu cầu học sinh mở SGK.
+ Giáo viên hướng dẫn mẫu:
Bạn A:chỉ vào hình vẽ và nói tên các bộ
phận của cơ quan hô hấp.
Bạn B:chỉ đường đi của không khí trên
hình 2.
- Bước 2.
+ GV gọi một vài cặp lên hỏi đáp trước
lớp và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo.
+ GV giúp HS hiểu cơ quan hô hấp là gì
và chức năng từng bộ phận của cơ quan
hô hấp.
+ GV kết luận: SGK/5
- Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện
sự trao đồi khí giữa cơ thể và môi
trường bên ngoài.
- Cơ quan hô hấp gồm: mũi, khí quản,
phế quản và 2 lá phổi.
- Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.
+ Làm việc theo cặp.
+ Quan sát hình 2/ 5/ SGK.
+ Hai bạn sẽ lần lược người hỏi/ người trả
lới.
+ Học sinh quan sát hình 2;3/ 5/ SGK.
+ HS A: Đố bạn biết mũi dùng để làm gì?
+ HS B: Đố bạn biết khí quản, phế quản có
chức năng gì?
A: Phổi có chức năng gì?
B: Chỉ trên hình vẽ 3 đường đi của không
khí khi ta hít vào và thở ra.
+ Làm việc với cả lớp.
+ Học sinh phát biểu:
- Thực hiện việc trao đổi khí.
- Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi.
+ Vài học sinh đọc ghi nhớ (bóng đèn tỏa
sáng).
4. Củng cố & dặn dò:
+ Chốt nội dung bài học.
+ Giúp học sinh hiểu thêm: người bình thường có thể nhịn ăn vài ngày, có khi lâu hơn
nhưng không thể nhịn thở quá 3 phút. Hoạt động thở bị ngừng trên 5 phút cơ thể sẽ bị
chết.
+ Giáo viên liên hệ với thực tế cuộc sống hằng ngày thông qua nội dung bài học.
+ CBB: Nên thở như thế nào?
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………..
TUẦN 1
TNXH
Thứ …….. ngày …….. tháng …….. năm………
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO
I. MỤC TIÊU:
HS hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở
không khí có nhiều khí cacbonic, nhiều khói bụi đối với sức khỏe con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
HS: Gương soi đủ dùng cho các nhóm.
Tranh, thiết bị TH.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Cơ quan hô hấp có chức năng gì? ( thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và
môi trường bên ngoài).
HS2: Chức năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp? ( mũi, khí quản, phế quản là
đường dẫn khí, 2 lá phổi có chức năng trao đổi khí)
Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
* Hoạt động 1. Thảo luận nhóm.
Mục tiêu:Giải thích được tại sao ta
nên thở bằng mũi mà không nên thở
bằng miệng.
Cách tiến hành:
Giáo viên hướng dẫn.
+ Các em thấy gì trong mũi?
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
+ Học sinh thực hành.
+ Nêu nhận xét.
+ Học sinh lấy gương soi d6ẻ học sinh
quan sát phía trong mũi của mình.
+ Lông mũi, các mạch máu, các chất
+Khi bị sổ mũi, các em thấy có gì chảy nhầy.
ra từ 2 lỗ mũi?
+ Hằng ngày, dùng khăn sạch lau phía + Học sinh phát biểu.
trong mũi, em thấy trên khăn có gì?
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng + Thở mũi,không khí được lọc sạch.
miệng?
Mũi có lông cản bụi.
- Giảng: Trong mũi có nhiều lông để cản
bớt bụi trong không khí khi ta hít vào.
- Ngoài ra, trong mũi còn có nhiều tuyến
tiết dịch nhầy để cản bụi diệt khuẩn, tạo
độ ẩm, đồng thời có nhiều mao mạch
sưởi ấm không khí hít vào.
+ GV kết luận: Thở bằng mũi là hợp vệ + Vài học sinh nhắc lại ( bóng đèn tỏa
sinh, có lợi cho sức khỏe. Vì vậy chúng sáng).
ta nên thở bằng mũi.
* Hoạt động 2:Làm việc với SGK.
Mục tiêu:Nói được ích lợi của việc
hít thở không khí trong lành và tác hại + Chia 2 nhóm.
của việc hít thở không khí có nhiều khói
bụi đối với sức khỏe.
Cách tiến hành:
- Bước 1.Làm theo cặp.
+GV yêu cầu.
+ 2 HS cùng quan sát các hình 3;4;5/ 7/
- Bức tranh nào thể hiện không khí SGK và thảo luận theo gợi ý.
trong lành, không trong lành có nhiều Trong lành (tranh 3).
khói bụi.
Không trong lành (tranh4;5).
- Khi được thở ở nơi không khí trong Dễ chịu, khỏe khoắn.
lành bạn cảm thấy thế nào?
- Nêu cảm giác của bạn khi thở không Mệt mỏi, khó thở, ngột ngạt.
khí có nhiều khói bụi.
- Bước 2.
+ Giáo viên yêu cầu làm việc cả lớp.
- Thở không khí trong lành có ích lợi gì?
- Thở không khí có nhiều khói bụi có tác
hại gì?
+ GV kết luận:
- Không khí trong lành là không khí có
chứa nhiều khí oxi, ít khí cacbonic và
khói bụi.Khí oxi cần cho hoạt động sống
của cơ thể. Vì vậy thở không khí trong
lành sẽ giúp chúng ta khỏe mạnh.
Không khí chứa nhiều khí cacbonic là
không khí bị ô nhiễm sẽ có hại cho sức
khỏe.
+ Giáo viên liên hệ thực tế giáo dục: học
sinh cần tránh chơi nơi không khí bị ô
nhiễm.
+ Một số học sinh lên trình bày kết quả.
+ Cả lớp suy nghĩ và trả lời.
Có lợi cho sức khỏe, khỏe mạnh.
Học sinh trao đổi, phát biểu.
+ Vài học sinh nêu lại ( bóng đèn tỏa
sáng).
4. Củng cố & dặn dò:
+Giáo viên chốt nội dung bài SGK/7.
+ Dặn dò thực hành.
+ Nhận xét tiết học.
+ CBB: Vệ sinh hô hấp.
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………..
TUẦN 2
TNXH
Thứ …….. ngày …….. tháng …….. năm………
VỆ SINH HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU:
Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ:
Nên thở như thế nào?
Thở không khí trong lành có lợi gì?
Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì?
Chấm vở BTTN-XH. Nhận xét.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
* Hoạt động 1. Thảo luận nhóm.
Mục tiêu:Nêu được ích lợi của việc
tập thở buổi sáng.
Cách tiến hành:
- Bước 1.Làm việc theo nhóm.
+ Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì?
- Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ
sạch mũi, họng?
- Bước 2.
+ Giáo viên yêu cầu làm việc cả lớp.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
+ Học sinh quan sát các hình 1;2;3 trang
8.
+ Thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Đại diện mỗi nhóm chỉ trả lời 1 câu
hỏi.
+ Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi cho
sức khỏe vì:
- Buổi sáng sớm không khí trong lành
và ít khói bụi.
+ Giáo viên nhắc nhở học sinh nên có - Sau một đêm nằm ngủ không hoạt
thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý động, cơ thể cần được vận động để
thức giữ vệ sinh mũi, họng.
* Hoạt động 2:Thảo luận theo cặp.
Mục tiêu:Kể ra được những việc nên
làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ
quan hô hấp.
Cách tiến hành:
- Bước 1.Làm việc theo cặp.
+Giáo viên yêu cầu: học sinh ngồi cạnh
nhau quan sát hình 9/SGK trả lời câu
hỏi.
- Chỉ và nói tên các việc nên và không
nên làm để bảo vệ và giữ gìn vệ sinh cơ
quan hô hấp.
+ Giáo viên theo dõi và giúp đỡ học
sinh.
- Bước 2.
+ Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày.
+ Giáo viên bổ sung hoặc sửa chữa
những ý kiến chưa đúng của học sinh.
+ Giáo viên yêu cầu lớp:
- Nêu những việc các em có thể làm ở
nhà và xung quanh khu vực nơi các em
sống để giữ cho bầu không khí luôn
trong lành.
+ Giáo viên kết luận:
- Không nên ở trong phòng có người hút
thuốc lá, thuốc lào (vì khói thuốc có rất
nhiều chất độc) và chơi đùa ở nơi có
nhiều khói bụi. - Khi quét dọn vệ sinh,
ta cần đeo khẩu trang.
- Luôn quét dọn và lau sạch đồ đạc cũng
như sân nhà để đảm bảo không khí
trong nhà luôn trong sạch.
mạch máu lưu thông.
- Hằng ngày, lau sạch mũi và súc miệng
bằng nước muối.
+ Thảo luận theo cặp.
+ Các cặp làm việc.
+ Làm việc cả lớp.
+ Mỗi học sinh phân tích 1 bức tranh.
+ Liên hệ thực tế trong cuộc sống.
+ Kể ra những việc nên làm và có thể
làm được để bảo vệ và giữ gìn cơ quan
hô hấp.
+ Học sinh phát biểu.
+ Học sinh nhắc lại “Bạn cần biết”.
- Tham gia tổng vệ sinh đường đi, ngõ SGK/9.
xóm.
4. Củng cố & dặn dò:
+Chốt nội dung bài học: yêu cầu thực hành theo bài học.
+ Nhận xét tiết học.
+ CBB: Phòng bệnh đường hô hấp.
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………..
TUẦN 2
TNXH
Thứ …….. ngày …….. tháng …….. năm………
PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU:
kể được tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp: viêm mũi, viêm họng, viêm
phế quản, viêm phổi.
Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi miệng.
Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Vở BTTN-XH.
Tranh thiết bị.
Hình SGK/10;11.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ:
Bài: Vệ sinh đường hô hấp.
2 học sinh lên bảng.
Tập thở buổi sáng có lợi gì?
Bạn đã làm gì để bảo vệ cơ quan hô hấp.
Nhận xét, chốt nội dung bài cũ.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
* Hoạt động 1. Động não.
Mục tiêu:Kể tên một số bệnh đường
hô hấp thường gặp.
Cách tiến hành:
+ Học sinh nhắc tên các bộ phận của cơ
quan hô hấp.
+ Giáo viên kết luận: Tất cả các bộ phận
của cơ quan hô hấp đều có thể bị bệnh.
+ Những bệnh đường hô hấp thường
gặp: viêm mũi, viêm họng, viêm phế
quản, viêm phổi.
* Hoạt động 2:Làm việc SGK.
Mục tiêu:Nêu được nguyên nhân và
cách phòng bệnh đường hô hấp.
Cách tiến hành:
Yêu cầu học sinh quan sát và trao
đổi với nhau về nội dung của các hình
1;2;3;4;5;6/ 10;11.
Đại diện học sinh, một số cặp trình
bày những gì đã thảo luận.
Giáo viên giảng:
- Người bị viêm phổi, viêm phế
quản thường bị ho, sốt. Đặc biệt trẻ em,
nếu không chữa trị kịp thời để quá nặng
có thể bị chết do không thở được.
- Chúng ta cần làm gì để phong
tránh bệnh viêm đường hô hấp?
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
+ Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi.
+ Tên một số bệnh hô hấp mà em biết
là: ho, sổ mũi, đau họng, sốt, viêm phế
quản, viêm phổi, viêm mũi, viêm họng.
+ Bước 1: làm việc theo cặp.
+ Bước 2: cả lớp.
+ Mỗi nhóm mỗi hình.
+ Các nhóm khác bổ sung.
+ Học sinh thảo luận.
+ Cần mặc đủ ấm, không để lạnh cổ,
ngực, 2 bàn chân, ăn đủ chất và không
uống đồ quá lạnh.
+ Nhiều học sinh đọc lại “Bạn cần biết”.
Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ
xem các em đã có ý thức phòng bệnh
đường hô hấp chưa?
Giáo viên kết luận.
SGV/7.
+ 1 học sinh đóng vai bệnh nhân.
+ 1 học sinh đóng vai bác sĩ.
+ Học sinh đóng vai bác sĩ cần nêu được
tên bệnh.
* Hoạt động 3: chơi trò chơi bác sĩ.
+ Học sinh chơi thử.
Mục tiêu:Giúp học sinh củng cố + Sau đó mời 1 cặp lên đóng vai bệnh
những kiến thức đã học được về phòng nhân và bác sĩ.
bệnh viêm đường hô hấp.
Cách tiến hành:
- Bước 1.giáo viên hướng dẫn học sinh
cách chơi.
- Bước 2.
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi.
+ Cả lớp xem và góp ý bổ sung.
4. Củng cố & dặn dò:
+Giáo viên chốt nội dung bài học_ liên hệ giáo dục.
+ Nhận xét tiết học.
+ Dặn dò học sinh thực hành đúng bài học.
+ CBB: Bệnh lao phổi.
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………..
TUẦN 3
TNXH
Thứ …….. ngày …….. tháng …….. năm………
BỆNH LAO PHỔI
I. MỤC TIÊU:
Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao
phổi.
Học sinh biết nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh về
đường hô hấp để được đi khám và chữa bệnh kịp thời. Tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hình trong SGK trang 12;13 phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ:
2 học sinh trả lời bài 4.
Kể tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp.
Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh đường hô hấp.
Học sinh đọc ghi nhớ: “Bạn cần biết” SGK/11.
Nhận xét.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
* Hoạt động 1Làm việc với SGK..
Mục tiêu:Nêu nguyên nhân, đường
lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
Cách tiến hành:
- Bước 1.Giáo viên nêu yêu cầu.
+ Nguyên nhân gây bệnh.
- Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
+ Làm việc theo nhóm.
+ Nhóm trưởng điều khiển: quan sát các
hình SGK: 1;2;3;4;5/12.
+ 2 học sinh đọc lời thoại bác sĩ – bệnh
nhân.
+ Nhóm thảo luận câu hỏi:
nào?
- Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh
sang người lành bằng con đường nào?
- Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với
sức khỏe của bản thân người bệnh và
những người xung quanh.
- Bước 2.
+ Giáo viên chốt ý đúng. SGV/29.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Mục tiêu:Nêu được những việc nên
làm và không nên làm để phòng tránh
bệnh lao phổi.
Cách tiến hành:
- Bước 1.Thảo luận nhóm.
+Kể ra những việc làm và hoàn cảnh
khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi.
+ Nêu những việc làm và hoàn cảnh
giúp ta có thề phòng tránh được bệnh
lao phổi.
+ Tại sao ta không nên khạc nhổ?
- Bước 2.
+ Lớp và giáo viên nhận xét, chốt ý
đúng. SGV/29;30.
- Bước 3.Liên hệ
+ Giáo viên kết luận: Lao là một bệnh
truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra.
+ Ngày nay, ngoài thuốc chữa trị còn có
thuốc tiêm phòng lao.
+ Trẻ em tiêm phòng lao có thể sẽ
không mắc bệnh này.
* Hoạt động 3: Đóng vai.
Mục tiêu:SGV/30.
Cách tiến hành:SGV/31.
+ Bệnh lao phổi là bệnh do vi khuẩn lao
gây ra 9 vi khuẩn cốc).Con người làm
việc quá sức,mệt mỏi, ăn uống thiếu
thốn, gầy, sốt buổi chiều thường dễ bị vi
khuẩn lao tấn công.
+ Quan sát hình trả lời.
+ Sức khỏe giảm sút, tốn kém tiền của.
+ Dễ lây sang người xung quanh.
+ Học sinh làm việc cả lớp.
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả ( mỗi
nhóm trình bày một câu).
+ Các nhóm khác bổ sung – nhận xét.
+ Học sinh quan sát hình SGK/13.
+ Kết hợp với liên hệ thực tế để trả lời.
+ Lớp làm việc.
+ Đại diện trình bày kết quả.
4. Củng cố & dặn dò:
+Kết luận: học sinhọoc mục “ bạn cần biết” SGK/13
+ Nhận xét tiết học.
+ CBB: Máu và cơ quan tuần hoàn.
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………..
TUẦN 3
TNXH
Thứ …….. ngày …….. tháng …….. năm………
MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I. MỤC TIÊU:
Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hòan trên tranh vẻ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hình trong SGK/14;15.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ: “bệnh lao phổi”
Nêu ra nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng bệnh lao phổi.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
* Hoạt động 1. Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu:
Trình bày sơ lược về thành phần
máu và chức năng của huyết cầu đỏ.
Nêu được chức năng của cơ quan
tuần hoàn.
Cách tiến hành:
- Bước 1.
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình 1;2;3/
14/ SGK.
+ Kết hợp quan sát ống máu.
+ Giáo viên nêu câu hỏi:
- Bạn đã bị đứt tay hay trầy da bao giờ
chưa? Thấy gì khi bị trầy da?
- Khi máu mới bị chảy ra khỏi cơ thể,
máu là chất lỏng hay đặc?
- Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ
thể có tên là gì?
+ Giáo viên kết luận: (SGV/32)
Ngoài huyết cầu đỏ, còn có các loại
huyết cầu khác như huyết cầu trắng.
Huyết cầu trắng có chức năng tiêu diệt
vi trùng xâm nhập vào cơ thể, giúp cơ
thể phòng chống bệnh.
- Bước 2.
+
* Hoạt động 2:Làm việc với SGK.
Mục tiêu:kể tên các bộ phận của cơ
quan tuần hoàn.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
+ SGK/14;15.
+ Học sinh làm việc theo nhóm.
+ Học sinh thực hành theo yêu cầu, thảo
luận và TLCH.
+ trầy da có một ít nước màu vàng chảy
ra 9 mẹ bảo là huyết tương).
+ lỏng
+ cơ quan tuần hoàn.
+ Đại diện nhóm phát biểu – bổ sung.
+ Vài học sinh đọc lại SGK ( bạn cần
biết).
Cách tiến hành:
- Bước 1.Làm việc theo cặp.
+Học sinh chỉ đâu là tim, mạch máu
+ Dựa vào hình vẽ, mô tả vị trí của tim
trong lồng ngực.
- Bước 2.
+ Giáo viên yêu cầu một số cặp lên bảng
trình bày.
+ Giáo viên kết luận: cơ quan tuần hoàn
gồm có : tim và các mạch máu.
* Hoạt động 3:Chơi trò chơi tiếp sức.
Mục tiêu:Hiểu được các mạch máu
đi tới mọi cơ quan của cơ thể.
Cách tiến hành:
- Bước 1.nêu tên trò chơi và hướng dẫn
cách chơi.
+ Chia học sinh thành 2 đội có số học
sinh bằng nhau; đứng cách đều bảng.
+ Giáo viên hô “bắt đầu”.
- Trong cùng một thời gian, đội nào viết
được nhiều tên các bộ phận của cơ thể,
đội đó thắng.
- Kết thúc trò chơi. Giáo viên nhận xét,
kết luận và tuyên dương đội thắng cuộc.
- Bước 2.Học sinh chơi như hướng
dẫn.
- Kết luận: nhờ có các mạch máu đem
máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất
cả các bộ phận của cơ thể có đủ chất
dinh dưỡng và ôxi để hoạt động. Máu có
chức năng chuyên chở khí cacbonic và
chất thải của các cơ quan trong cơ thể
đến phổi và thận để thải chúng ra ngoài.
+ Học sinh quan sát hình 4/ 15/ SGK
+ Học sinh chỉ được trên hình vẽ tim,
chỉ các mạch máu.
+ chính giữa lồng ngực.
+ chỉ được tim trên lồng ngực của mình.
+ Học sinh làm việc cả lớp.
+ Đại diện một vài cặp lên tực hành theo
yêu cầu.
+ Trình bày kết quả thảo luận.
+ Học sinh đứng đầu trên cùng cầm
phấn viết lên bảng tên một bộ phận của
cơ thể có các mạch máu đi tới. Khi viết
xong, bạn đó đi xuống đưa phấn cho bạn
tiếp theo.
+ Số học sinh còn lại cổ động cho cả 2
đội.
4. Củng cố & dặn dò:
+ Vài học sinh nhắc lại mục “ bạn cần biết”.
+ Nhận xét tiết học.
+ Dặn dò học sinh làm vở BTTN-XH, ghi nhớ bài học.
+ CBB: Hoạt động tuần hoàn.
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………..
TUẦN 4
TNXH
Thứ …….. ngày …….. tháng …….. năm………
HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
I. MỤC TIÊU:
Biết tim luôn đậpbơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, tim không lưu
thông trong các mạch máu được, cơ thể sẽ chết.
Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn
nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hình SGK/16;17.
Sơ đồ 2 vòng tuần hoàn.
Vở BTTN-XH.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ: Máu và cơ quan tuần hoàn.
Hs1: Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì?
Hs2: Cơ quan tuần hoàn gồm có những bộ phận nào?
Hs3: Chỉ vị trí của tim trên hình vẽ và trên cơ thể?
Nhận xét.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
* Hoạt động 1. Thực hành.
Mục tiêu:Biết nghe nhịp đập của tim
và đếm nhịp mạch đập.
Cách tiến hành:
- Bước 1.làm việc cả lớp.
+ Học sinh áp tai ngực của bạn để lắng
nghe tim đập và đếm số nhịp đập của
tim trong 1 phút.
+ Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay
phải lên cổ tay trái của mình (bạn) đếm
số mạch nhịp đập trong 1 phút.
- Bước 2. Học sinh làm việc theo cặp.
- Bước 3. Làm việc cả lớp.
Kết luận: Tim luôn đập để bơm máu đi
khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu
không lưu thông được trong các mạch
máu, cơ thể sẽ chết.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Mục tiêu:Chỉ được đường đi của
máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và
vòng tuần hoàn nhỏ.
Cách tiến hành:
- Bước 1.Làm việc theo nhóm.
+ Giáo viên nêu yêu cầu:
- Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao
mạch trên sơ đồ (H3/ 17/ SGK).
- Nêu chức năng của từng loại mạch
máu?
- Chỉ và nói đường đi của máu trong
vòng tuần hoàn nhỏ và nêu chức năng?
- Chỉ và nói đường đi của máu trong
vòng tuần hoàn lớn và nêu chức năng?
- Bước 2.Cả lớp làm việc theo yêu cầu.
- Kết luận: tim luôn co bóp.
SGK/17
* Hoạt động 3:Trò chơi “ghép chữ vào
hình”.
Mục tiêu:Củng cố kiến thức đã học
về 2 vòng tuần hoàn.
Cách tiến hành:
- Bước 1.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
+ Từng cặp học sinh thực hành theo
hướng dẫn trên.
+ Học sinh trả lời câu hỏi sau khi thực
hành, quan sát – Nhận xét.
+ Học sinh thực hành theo yêu cầu.
+ Đại diện các nhóm lên chỉ vào sơđồ và
trình bày phần TLCH.
+ Các nhóm khác bổ sung.
+ Vài học sinh nhắc lại SGK/17 (bạn
cần biết).
+ Giáo viên phát mỗi nhóm 1 bộ đồ
chơi: 2 vòng tuần hoàn, các tấm phiếu
rời ghi tên các loại mạch máu của 2
vòng tuần hoàn.
+ Yêu cầu các nhóm thi đua ghép chữ
vào hình. Nhóm nào hoàn thành trước,
ghép chữ vào hình (sơ đồ) đúng vị trí và
trình bày đẹp, nhóm đó thắng cuộc.
- Bước 2.học sinh chơi như đã hướng
dẫn.
+ Nhóm nào làm xong trước sẽ dán sản
phẩm lên bảng trước.
Lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn
nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố & dặn dò:
+Giáo viên chốt nội dung.
+ Nhận xét tiết học.
+ Dặn dò: thuộc ghi nhớ “ bạn cần biết” (SGK/17).
+ CBB: Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………..
TUẦN 4
Thứ …….. ngày …….. tháng …….. năm………
TNXH
VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I. MỤC TIÊU:
Học sinh biết so sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc
làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn.
Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ gìn vệ sinh cơ quan
tuần hoàn. Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình vẽ trong SGK/18;19.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động tuần hoàn.
Hs1: Các em nghe thấy gì khi áp tai vào ngực của bạn mình?
Hs2: Nêu chức năng của vòng tuần hoàn lớn?
Hs3: Nêu chức năng của vòng tuần hoàn nhỏ?
Nhận xét.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1. Chơi trò chơi vận động.
Mục tiêu:So sánh được mức độ làm
việc của tim khi chơi đùa quá sức hay
làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được
nghỉ ngơi, thư giãn.
Cách tiến hành: Học sinh chơi trong
lớp.
- Bước 1.Giáo viên nêu cách chơi.
SGV/36.
+ Con thỏ
+ Ăn cỏ
+ Uống nước
+ Vào hang
Câu hỏi: So sánh nhịp đập của tim và
mạch khi vận động mạnh với khi vận + Học sinh phát biểu, nhận xét sau khi
động nhẹ hoặc nghỉ ngơi.
- Bước 2. Học sinh chơi trò chơi.
+ Giáo viên hướng dẫn.
Kết luận: Khi vận động mạnh hoặc lao
động chân tay thì nhịp đập của tim và
mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy,
lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt
động tim mạch. Tuy nhiên, nếu lao động
quá sức, tim có thể bị mệt mỏi, có hại
cho sức khỏe.
* Hoạt động 2:Thảo luận nhóm.
Mục tiêu:Nêu được việc nên làm và
không nên làm để bảo vệ và giữ gìn cơ
quan tuần hoàn. Có ý thức tập thể dục
đều đặn, lao động vừa sức để bảo vệ cơ
quan tuần hoàn.
Cách tiến hành:Thảo luận nhóm.
- Bước 1.
Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng điều
khiển.
+ Hoạt động nào có lợi cho tim mạch?
Tại sao không nên luyện tập và lao động
quá sức?
+ Theo bạn, những trạng thái cảm xúc
nào dưới đây có thể làm cho tim đập
mạnh hơn (quá vui, hồi hộp, ...)
+ Tại sao ta không nên mặc quần áo, đi
giày dép quá chật?
+ Kể tên một số thức ăn, đồ uống giúp
bảo vệ tim mạch và tên những thức ăn,
đồ uống làm tăng huyết áp, gây xơ vữa
động mạch.
- Bước 2.Làm việc cả lớp.
+ Sau mỗi câu, giáo viên và lớp bổ
sung.
+ Giáo viên kết luận: SGV/38
thực hiện trò chơi vận động mạnh.
+ Học sinh quan sát hình ở SGK/19.
+ Thảo luận các câu hỏi.
+ Tập thể dục thể thao, đi bộ ...
+ Vận động, lao động quá sức không có
lợi cho tim mạch.
+ Cuộc sống vui vẻ, thư thái tránh xúc
động mạnh hay tức giận ... tránh được
tăng huyết áp có thể gây nguy hiểm cho
tính mạng.
+ Có lợi cho tim mạch: các loại rau, quả,
thịt bò, gà, lợn, cá, lạc, vừng ...
+ Làm tăng huyết áp, gây xơ vữa động
mạch: thức ăn có nhiều chất béo, mỡ
động vật, các chất kích thích như rượu,
bia, thuốc lá, ma túy
+ Đại diện nhóm trình bày câu hỏi.
+ Học sinh đọc lại mục “ bạn cần biết”.
SGK/19.
- Xem thêm -