Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Tiểu học Lớp 2 Giáo án trọn bộ toán lớp 2 tuần 1...

Tài liệu Giáo án trọn bộ toán lớp 2 tuần 1

.DOC
26
247
142

Mô tả:

Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong Tuần 1: Ngày soạn: 29 tháng 8 năm 2011 Ngày giảng: Thứ 2 ngày 22 tháng 8 năm 2011 TOÁN TIẾT 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 110 I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về: Viết các số từ o đến 110 thứ tự các số. - Số có 1, 2 chữ số liền trước, liền sau của một số. - Nhận biết được các số có một chữ số, các số có 2 chữ số , số lớn nhất, số bé nhất. II. Đồ dùng dạy học: 1. KTBC: GT sách toán 2 2. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đầu bài. Bài 1: Củng cố về số có một chữ số - HD HS nêu các số có 1 chữ số. - HS nêu 0, 1, 2, …9. - Yêu cầu HS làm phần a. a) viết số bé nhất có 1 chữ số. - HS nêu. - GV chữa bài yêu cầu HS đọc các số có 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 một chữ số từ bé -> lớn và từ lớn -> bé. b) Viết số bé nhất có một chữ số - HS viết: 0 c) viết số lớn nhất có 1 chữ số. - HS viết: 9 *. Ghi nhớ: Có 11 chữ số có một chữ số đó là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9; số 0 là số bé nhất có 1 chữ số, số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số. Bài 2 (miệng) - HS nêu yêu cầu bài 2. - GV đưa bảng vẽ sẵn 1 số các ô vuông. - Nêu tiếp các số có hai chữ sô - Nêu miệng các số có hai chữ số. - GV gọi HS nên viết vào các dòng. - Lần lượt HS viết tiếp cacsố thích hợp vào từng dòng. - Đọc các số của dòng đó theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. a) Viết số bé nhất có hai chữ số. - HS viết bảng con. - 1 học sinh lên bảng viết 11 b) Viết số lớn nhất có hai chữ số. - Tương tự phần b Bài 3. 1 Gi¸o ¸n líp 2A Vò ThÞ Hêng Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong - GV vẽ 3 ô liền nhau lên bảng rồi viết. 89 90 91 - Gọi HS lên bảng viết số liền sau của - 1 HS lên bảng . số 90 - Số liền sau số 90 là 91 - Tương tự đối với số liền trước số 90 - 1 HS lên bảng - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài vào vở - 4 em lên bảng. - GV nhận xét chữa bài. Chơi trò chơi "Nêu nhanh số liền sau, số liền trước" - GV HD cách chơi: GV nêu 1 số VD: - Luật chơi: Mỗi lần 1HS nêu đúng số 72 rồi chỉ vào 1 HS ở tổ 1 HS đó phải cần tìm được 1 điểm sau 3 đến 5 lần nêu ngay số liền trước của số đó là 71, chơi tổ nào được nhiều điểm thì tổ đó GV chỉ vào HS ở tổ 2 HS đó phải nêu thắng. ngay số liền sau số đó là số 73 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Tập đọc : Tiết 1 + 2 : CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I. Mục đích yêu cầu : 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ mới : nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài. Các từ có vần khó : Quyển, nguệch ngoạc, quay, các từ có vần dễ viết sai. - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật (lời cậu bé, lời bà cụ ). 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới. - Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ : Có công mài sắt có ngày nên kim. - Rút được lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. II.Các KNS cơ bản được GD 1 xác định giá trị (nhận biết được ý nghĩa của câu chuyện,từ đó xác định được :kiên trì,quyết tâm vượt gian khó 2 Trình bầy suy nghĩ,ý tưởng 3Phản hồi.lắng nghe tích cực,chia sẻ 4 Suy nghĩ sang tạo 5 Kiên định đặt mục tiêu Gi¸o ¸n líp 2A 2 Vò ThÞ Hêng Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong III. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu đoạn văn. III. Các hoạt động dạy học : 1. KTBC : KT sách vở đồ dùng của HS 2. Bài mới: * Giới thiệu bài : 2. Luyện đọc đoạn 1+ 2. 2.1 GV đọc mẫu. - HS nghe 2.2 GV HD HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - GV theo dõi HD HS đọc các từ khó - HS đọc : Quyển, nguệch ngọac, nắn nót …… b. Đọc từng đoạn trước lớp. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước - GV HD HS đọc ngắt nghỉ hơi đúng lớp chỗ c. Đọc từng đoạn trong nhóm . - HS đọc theo nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm . - Các nhóm thi đọc cá nhân, từng đoạn, cả bài 3. Tìm hiểu bài các đoạn 1+ 2 . - HS đọc thầm từng đoạn * Câu 1 : - HS đọc thầm câu 1 - Lúc đầu cậu bé học hành như thé nào ? - Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc được vài dòng là chán bỏ đi chơi, chỉ viết nắn nót được mấy chữ đầu, rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện . * Câu 2 : - Cả lớp đọc thầm câu 2 - 1 HS đọc to câu 2 - Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ? - Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá - Bà cụ mài thỏi sắt vao tảng đá để làm - Để làm thành một cài kim khâu gì ? - Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành - HS nêu một cái kim nhỏ không ? - Những câu nào cho thấy cậu bé không - Thái độ của cậu bé ngạc nhiên hỏi: tin ? Thỏi sắt to như thế làm sao bà mài được Tiết 2: Gi¸o ¸n líp 2A 3 Vò ThÞ Hêng Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong 4. Luyện đọc các đoạn 3 + 4: a. Đọc từng câu. - GV uốn nắn tư thế đọc, đọc từ khó b. Đọc từng đoạn trước lớp. - GV treo bảng phụ HD cách ngắt nghỉ đúng chỗ. - HS nối tiếp nhau đọc - HS đọc : hiểu, quay - HS đọc câu trên bảng - HS tiếp nỗi nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV HD HS giải nghĩa một số từ. (sgk) c. Đọc từng đoạn trong nhóm. d. Thi đọc giữa các nhóm. e. Cả lớp đồng thanh đọc đoạn 3, 4. 5. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 3 + 4. - Câu 3: Bà cụ giảng giải như thế nào? - HS đọc theo nhóm. - Các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài. - Cả lớp đọc thầm câu 3. - HS đọc to câu 3. - Mỗi ngày mai …. thành tài. - Đến lúc này cậu bé tin lời bà cụ - Có. không? Câu 4: - Câu truyện khuyên em làm việc chăm - Câu truyện khuyên em điều gì? chỉ, cần cù không ngại khó khăn. *)QTE: Trẻ em đều có quyền được học tập, đều có bổn phận chăm chỉ học tập,tu dưỡng để trở thành người có ích. 6. Luyện đọc lại. - HS thi đọc lại bài theo vai (người dẫn chuyện cậu bé và bà cụ). - GV nhận xét bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. 7. Củng cố dặn dò: - Em thích ai trong câu truyện? Vì sao? - HS tiếp nối nhau nói ý kiến của mình. - Em thích bà cụ vì bà cụ đã dậy cậu bé tính nhẫn lại và kiên trì. - GVnhân xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 21 tháng 8 năm 2011 Ngày giảng; Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2011 Toán Tiết 2: A. Mục tiêu: Gi¸o ¸n líp 2A ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 110 (TIẾP) 4 Vò ThÞ Hêng Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong - Giúp HS củng cố về: Đọc viết so sánh các số có hai chữ số - Phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vị B. Đồ dùng dạy học - Kẻ sẵn bảng như bài SGK C. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. Bài 1: - Viết theo mẫu - GV kẻ bảng hướng dẫn HS nêu cách làm - Số95 viết thành tổng như thế nào ? - Số có 6 chục và 1 đơn vị viết như thế nào ? Nêu cách đọc - Viết thành tổng ? - Số 2 chục và 4 đơn vị ? 2 em đọc viết các số có 1 chữ số - HS có thể nêu số có 9 chục và 5 đơn vị là95. Đọc là chín mươi năm 95 = 90 + 5 Viết là 61 - sáu mươi mốt 61 = 60 +1 Viết là 94 - Đọc hai mươi tư - Viết thành tổng ? 24 = 20+4 Bài 2: - 1HS nêu yêu cầu Viết các số 57, 98, 61, 88, 74, 47 theo - HS làm bảng con mẫu: 57 = 50 +7 98 = 90 +8 74= 70 + 4 61 = 60 + 1 47 = 40+ 7 88 = 80 + 8 * Khi đọc viết các số có 2 chữ số ta phải đọc viết các số từ hàng cao đến hàng thấp. Đọc từ hàng chục đến hàng đơn vị; viết từ chục đến đơn vị. Bài 3: - Bài yêu cầu làm gì ? - So sánh các số - Nêu cách làm ? - 3HS lên bảng - Cả lớp làm bài vào vở 52 < 56 69 < 96 70 + 4 =74 - Nhận xét bài của HS 81 > 80 88 = 80 +8 30 + 5 < 53 - Nêu lại cách so sánh ? - So sánh hàng chục nếu cs hàng = nhau ta so sánh hàng đơn vị Bài 4: - 1HS nêu yêu cầu - Viết các số: 42,59,38,70 a. Theo thứ tự từ bé đến lớn ? - 1HS lên bảng - Cả lớp làm bài vào vở 38,42,59,70 5 Gi¸o ¸n líp 2A Vò ThÞ Hêng Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong 70,59,42,38 - 1HS nêu yêu cầu Cả lớp làm vào VBT b. Từ lớn đến bé ? Bài 5: Nối số thích hợp với ô trống: Y/c hs làm vào VBT 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học ***************************************************** Kể chuyện Tiết 1 CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói. - Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý trong tranh kể lại được từng đoạn và toàn bộ ND câu truyện : Có công mài sắt có ngày nên kim - Biết kể chuyện tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với ND 2. Rèn kĩ năng nghe - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn II. Đồ dùng dạy học - 4 tranh minh hoạ truyện trong SGK - 1 chiếc kim 1 khăn quấn đầu 1 bút lông và một giấy để HS phân vai dựng lại câu chuyện III. Các hoạt động dạy học A. Mở bài: Giới thiệu các tiết kể truyện trong sách Tiếng Việt 2 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn kể chuyện a. Kể từng đoạn trong câu truyện theo -1 HS đọc yêu cầu của bài tranh - GV giới thiệu tranh SGK - HS quan sát từng tranh đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi tranh. + Kể truyện trong nhóm - HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu truyện trong nhóm * Kể chuyện trước lớp - Các nhóm thi kể trước lớp, từng đoạn, cả câu chuyện. GV và cả lớp nhận xét về ND cách diễn đạt, cách thể hiện. 2.2 Kể toàn bộ câu chuyện - Vài HS kể lại toàn bộ câu chuyện Gi¸o ¸n líp 2A 6 Vò ThÞ Hêng Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong - Phân vai dựng lại câu chuyện - Trong truyện có những vai nào ? - Người dẫn chuyện, cậu bé,bà cụ Lần 1: GV làm người hướng dẫn chuyện 1HS nói lời cậu bé 1HS nói lời bà cụ Lần 2: Từng nhóm 3 HS kể không nhìn - HS kể phân vai theo từng nhóm SGK - Lần 3L Từng nhóm 3HS kèm theo động tác điệu bộ - Cả lớp bình chọn nhóm kể hấp dẫn nhất 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe ĐẠO ĐỨC BÀI 1: HỌC TẬP SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ. - nêu được lợi ích của việc học tập ,sinh hoạt đúng giờ 2. Kỹ năng: -HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý và thực hiện đúng thời gian biểu. 3. Thái độ: -HS có thái độ đồng tình với các bạn học tập sinh hoạt đúng giờ. *TGHCM: Có thái độ tiết kiệm thời gian,biết học tập và sinh hoạt đúng giờ là noi theo gương IICác KNS cơ bản được giáo dục - KN quản lí thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ - KN lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ. III Các hoạt động dạy học: A. KTBC: Giới thiệu sách lớp 2. B. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 1 Khám phá(7p): Bày tỏ ý kiến. - GV chia nhóm phát phiếu cho HS thảo - HS thảo luận nhóm, quan sát tranh 1 7 Gi¸o ¸n líp 2A Vò ThÞ Hêng Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong luận. và 2. - Trong giờ học GV HD lớp làm BT. - Đại diện các nhóm trình bày. Bạn Lan tranh thủ làm BT tiếng việt, - Trong giờ toán các bạn làm việc khác bạn Tùng vẽ máy bay … em có nhận xét như vậy các em không làm tròn bổn gì về việc làm của các bạn. phận trách nhiệm của các em và chính điều đó làm ảnh hưởng đến quyền học tập của các em. - Cả nhà đang ăn cơm riêng bạn Dương vừa ăn vừa xem phim như thế có được không? Vì sao? *2 Luyện tập(10p): Sử lý tình huống - Cách tiến hành: GV chia nhóm giao - Mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử phù nhiệm vụ. hợp. - Ngọc đang ngồi xem 1 chương trình ti - Ngọc nên tắt ti vi đi ngủ đúng giờ vi rất hay. Mẹ nhắc ngọc đã đến giờ đi không làm mẹ lo lắng. ngủ. Theo em bạn ngọc có ứng xử như thế nào ? - Đầu giờ HS xếp hàng vào lớp Tịnh và - Bạn Lai từ chối đi mua bi và khuyện Lai đihọc muộn. Tịnh rủ bạn đằng nào bạn không nên bỏ học đi làm việc khác cũng bị muộn rồi chúng mình đi mua bi đi. Em hãy chọn giúp Lai cách ứng xử trong tình huống đó ? KL: Mỗi tình huống có nhiều cách ứng xử chúng ta nên biết cách lựa chọn cách ứng xử *TGHCM:Với vai trò của một người hs -HS nối tiếp trả lời có cần phảI sinh hoạt và học tạp đúng giờ không ? * GV KL : Mỗi 1 hs đều phảI có bổn phận học tập .Biết học tập ,sinh hoạt đúng giờ chính là noi theo gương Bác Hồ 3Thưc hành(10p): Giờ nào việc nấy Cách tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm - HS thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày Buổi sáng em làm những việc gì ? Buổi trưa em làm những việc gì ? Buổi chiều em làm những việc gì? Buổi tối em làm những việc gì ? 8 Gi¸o ¸n líp 2A Vò ThÞ Hêng Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong Kết luận: Tân sắp xếp thời gian biểu hợp lý để dễ học tập, vui chơi làm việc nhà, nghỉ ngơi 4 Vận dụng:Hướng dẫn HS thực hành ở nhà - Cùng cha mẹ XD thời gian biểu và thực hiện thời gian biểu Ngày soạn: 21 tháng 8 năm 2011 Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 8 năm 2011 Toán Tiết 3:SỐ HẠNG - TỔNG A. Mục tiêu: - Giúp HS: Bước đầu biết tên gọi thành phần kết quả của phép cộng - Biết thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số k nhớ trong phạm vi 110. - Củng cố về phép cộng không nhớ các số có hai chữ số và giải toán có lời văn B. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm - 2HS lên bảng - Cả lớp làm bảng con 34 < 38 68 = 68 - Nhận xét chữa bài 72 > 70 80 + 6 > 85 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài số hạng và tổng - Ghi bảng: 35 + 24 = 59 - HS đọc: Ba mươi năm cộng hai mươi bốn bằng năm mươi chín - Trong phép cộng này 35 gọi là gì ? - 35 gọi là số hạng - 24 gọi là gì - 24 là số hạng - 59 là kết quả của phép cộng đượ gọi là - 59 được gọi là tổng gì? - Ta có thể viết 1 phép cộng khác 35 <- số hạng 24 <- số hạng 59 <- tổng 3. Thực hành Bài 1: - 1HS nêu yêu cầu Viết số thích hợp vào ô trống GV hướng dẫn HS cách làm Muốn tìm được tổng ta làm thế nào ? - Ta lấy số hạng cộng với số hạng - 3HS lên bảng Gi¸o ¸n líp 2A 9 Vò ThÞ Hêng Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong - Cả lớp làm bài SGK. - GV nhận xét chữa bài Bài 2: - Đặt tính rồi tính tổng Bài 3: - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán - 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bảng con - 3HS lên bảng làm b. 72 40 5 11 37 71 83 77 76 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm - HS tóm tắt và giải Cam : 20 cây Quýt : 35 cây Trong vườn: ….Cây ? Bài giải Trong vườn có số cây cam và cây quýt là: 20+35=55( cây) Đáp số: 55 cây Bài 4: Số? Nhìn vào số hạng đã biết em có nhận xét gì ? YC hs làm vào BVT 4. Củng cố dặn dò - Trò chơi: Thi đua viết phép cộng nhanh và tính tổng - Viết phép cộng có các số hạng đều = 24 rồi tính tổng: 24 + 24 = 48 Chính tả Tiết 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I. Mục đích yêu cầu. 1. Rèn kĩ năng viết chính tả - Chép lại chính xác đoạn trích trong bài có công mài sắt có ngày nên kim. Qua bài tập chép hiểu cách trình bày một đoạn văn; chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào 1 ô… - Củng cố quy tắc viế c/k 2. Học thuộc bảng chữ cái - Điền đúng các chữ cái vào ô trống- Thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần tập chép - Bảng quay viết ND bài tập 2,3 10 Gi¸o ¸n líp 2A Vò ThÞ Hêng Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong III. Các hoạt động dạy học A. Mở đầu B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn tập chép 2.1 Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn chép - HS nghe - 2HS đọc lại đoạn chép - Đoạn này chép từ bài nào ? - Có công mài sắt,có ngày nên kim - Đoạn chép này là lời của ai ? - Của bà cụ nói với câu bé - Bà cụ nói gì ? - Giảng giải cho cậu bé biết kiên trì nhẫn lại thì việc gì cũng làm được - Đoạn chép có mấy câu ? - 2 câu - Cuối mỗi câu có dấu gì ? Dấu chấm - Những chữ nào trong bài đã được viết - Những chữ đầu câu đầu đoạn được hoa ? viết hoa chữ mỗi, giống) - Chữ đầu đoạn được viết như thế nào ? - Viết hoa chữ cái đầu tiên lùi vào 1 ô - Cho HS viết bảng con những chữ - HS viết bảng con khó? Ngày, mài, sắt, cháu - GV đọc đoạn gạch chân những dễ viết sai lên bảng 2.2 HS chép bài vào vở - Trước khi chép bài mời một em nêu - Ghi tên đầu bài giữa trang, chữ đầu cách trình bày 1 đoạn văn ? đoạn viết hoa từ lề cách vào 1 ô - Để viết đẹp các em ngồi như thế nào ? - Ngồi ngay ngắn mắt cách bàn 2530cm - Muốn viết đúng các em phải làm gì ? - Nhìn đọc đúng từng cụm từ viết chính xác - HS chép bài vào vở. - GV theo dõi HS chép bài - GV đọc cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi ghi ra lề vở - Đổi chéo vở soát lỗi - Nhận xét lỗi của HS 2.3 Chấm chữa bài - Chấm 5 - 7 bài nhận xét 3. Bài tập. Bài 2: Điền vào chỗ trống - 1HS nêu yêu cầu - 1HS lên bảng làm mẫu VD:…..in khâu -> kim khâu - 2HS làm trên bảng - Cả lớp làm SGK. Gi¸o ¸n líp 2A 11 Vò ThÞ Hêng Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong - GV nhận xét bài của HS - Kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ Bài 3: - 1HS nêu yêu cầu - Viết vào vở những cái trong bảng sau. - Đọc tên chữ cái ở cột 3 ? - 1HS đọc - Điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ - 1HS nên làm mẫu cái tương ứng ? á -> ă - 3HS lên lần lượt viết - Cả lớp viết vào SGK - 3HS đọc lại thứ tự 9 chữ cái 4. Học thuộc lòng bảng chữ cái - HS đọc lại tên 9 chữ cái 5. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học ***************************************** Tập đọc Tiết 3: TỰ THUẬT I. Mục đích yêu cầu. 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng - Đọc đúng các từ có vần khó (quê, quán, quận trường…) - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy, giữa các dòng. - Biết đọc một đoạn văn tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu. - Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới được giải nghĩa. - Nắm được những thông tin chính về bạn HS bài - Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài có công mài sắt có ngày nên kim. - Qua bài Có công mài sắt có ngày nên - Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn kim khuyên ta điều gì ? lại mới thành công. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc 2.1 GV đọc mẫu 2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp, giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - GV uấn nắn tư thế đọc - Đọc đúng các từ khó. -> huyện, quận , trường b. Đọc từng đoạn trước lớp Gi¸o ¸n líp 2A 12 Vò ThÞ Hêng Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong - GV treo bảng phụ hướng dẫn cách - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong đọc nghỉ hơi đúng chỗ. bài. c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc bài theo nhóm - GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng. d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc - Cả lớp nhận xét - GV nhận xét đánh giá 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu 1: - Cả lớp đọc thầm câu 1 - Em biết gì về bạn Thanh Hà ? - 1HS đọc câu 1. - Bạn Thanh Hà sinh ngày 23 - 4 1996. - Cho HS nói lại những điều đã biết về - 3 - 4 HS nói bạn Thanh Hà ? Câu 2: - Nhờ đâu mà bạn biết rõ về bạn Thanh - Nhờ bản tự thuật của bạn Thanh Hà Hà ? Câu 3: - Hãy cho biết họ và tên em ? - 2HS khá giỏi làm mẫu - Nhiều HS tiếp nối nhau trả lời các câu hỏi về bản thân *QTE: Mỗi em đều có quyền có họ tên và tự hào về tên của mình,và có quyền được học tập trong nhà trường Câu 4: - 1 HS đọc câu hỏi - Hãy cho biết tên địa phương em đang - Nhiều HS nối tiếp nhau nêu tên địa ở phương của các em. 4. Luyện đọc lại - 1 số HS thi đọc lại toàn bài. 5. Củng cố dặn dò - Cho HS ghi nhớ -Ai cũng cần viết bản tự thuật: HS viết cho nhà trường, người đi làm viết cho cơ quan xí nghiệp công ty. Thủ công Tiết 1: GẤP TÊN LỬA (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách gấp tên lửa. - Gấp được tên lửa - Học sinh hứng thú và yêu thích gấp hình II. Đồ dùng dạy học - Mẫu tên lửa gấp = giấy thủ công 13 Gi¸o ¸n líp 2A Vò ThÞ Hêng Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong - Giấy thủ công và giấy nháp, bút màu III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2, Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn quan sát nhận xét GV giới thiệu mẫu gấp tên lửa - HS quan sát - Tên lửa có hình dạng như thế nào? - HS nêu màu sắc? - Các phần của tên lửa? - Phần mũi nhọn - Thân to hơn mũi - GV mở dẫn mẫu gấp tên lưả. Sau đó gấp lần lượt lại từ bước 1 đến khi được tên lửa ban đầu ? - Nêu cách gấp tên lửa ? C. Hướng dẫn mẫu Bước 1: Gấp tạo mũi và thân - GV đưa qui trình các bước gấp - HS quan sát - GV hướng dẫn trên qui trình các bước gấp Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng - Gọi HS lên thao tác lại các bước gấp ? - 1 , 2 HS thao tác các bước gấp - Cả lớp quan sát - Gấp tên lửa phải qua mấy bước ? - Qua 2 bước - Bước 1: Tạo mũi và thân - Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng * Học sinh thực hành gấp tên lửa = giấy - HS thực hành trên giấy nháp nháp D. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau Ngày soạn: 23 tháng 8 năm 2011 Ngày giảng: Thứ năm ngày 26 tháng 8 năm 2011 Toán LUYỆN TẬP Tiết 4: A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: Phép cộng không nhớ tính nhẩm và tính viết (đặt tính rồi tính); tên gọi thành phần kết quả của phép cộng - Giải toán có lời văn. 14 Gi¸o ¸n líp 2A Vò ThÞ Hêng Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong B. Các HĐ dạy học 1. Kiểm tra bài cũ. - Nhận xét bài làm của HS - Cả lớp làm bảng con 2 HS lên bảng 53 30 22 28 75 58 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài Bài 1: - 1HS nêu yêu cầu của bài - Củng cố cách đặt tính và tính. - Cả lớp làm bảng con - Củng cố về tên gọi thành phần trong - 2HS lên bảng làm phép tính. 23 40 6 64 33 51 19 72 24 3 74 59 78 88 36 Trong phép cộng 23 gọi là gì ? - là số hạng - 51 gọi là gì ? - là số hạng - 74 gọi là gì ? - là tổng Bài 2: - Bài yêu cầu gì? - Tính nhẩm - Nêu cách tính nhẩm ? - 6 chục cộng 2 chục bằng 8 chục, 8 chục cộng 1 chục bằng 9 chục Vởy: 60+20+11=90 - Cả lớp tính nhẩm và nêu miệng - GV nhận xét chữa bài Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu - Đặt tính rồi tính tổng - Cả lớp làm bảng con - 1 HS lên bảng làm 34 40 8 42 24 31 76 64 39 Bài 4 - 1HS đọc đề bài Nêu tóm tắt đề toán Tóm tắt: Gà: 22 con Vịt: 11 con Tất cả: …con? Bài giải: Tất cả có số con gà và vịt là: 22 + 11 = 32 (con) Đáp số:32 con Bài 5 Điền chữ số thích hợp vào ô trống - 1HS đọc yêu cầu - Trò chơi: Thi điền nhanh điền đúng 25 34 60 52 31 32 24 26 - Đại diện 3 em ở 3 tổ lên điền. Tổ nào 56 67 84 78 Gi¸o ¸n líp 2A 15 Vò ThÞ Hêng Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong điền nhanh đúng tổ đó thắng 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài Luyện từ và câu TỪ VÀ CÂU Tiết 1: I. Mục đích, yêu cầu. - Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu - Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập - Bước đầu biết dùng từ đặt câu hỏi đơn giản II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ các hoạt động trong SGK. - Bảng phụ ghi bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học A. Mở đầu: Để sử dụng đúng các từ ngữ trong tiếng việt trong khi nói và viết. Bắt đầu từ lớp 2 các em sẽ làm quen với tiết học mới có tên gọi LTVC. Những tiết học này sẽ giúp các em mở rộng vốn từ B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài - Ở lớp 1 các em đã biết thế nào là một tiếng. Bài hôm nay sẽ giúp các em biết thế nào là một từ và câu. 2. Hướng dẫn làm bài tập 2.1 Bài 1: - 1HS đọc yêu cầu đọc cả câu mẫu - HS quan sát các tranh trong SGK - Các em quan sát tranh, nêu đọc, các - Nhà, xe đạp, múa, trường, chạy, hoa nhân vật, sự vật có trong tranh ? hồng, cô giáo. - Em cho biết tên gọi nào là người, vật hoặc việc? - Cô đọc tên gọi của từng người vật 1.trường 2. học sinh hoặc việc, các em chỉ tay vào tranh vẽ 3. chạy 4. cô giáo người vật việc ấy và đọc số thứ tự của 5. hoa hồng 6. nhà tranh 7. xe đạp 8. múa Bài 2: (Miệng) - 1HS nêu yêu cầu Tìm các từ: Chỉ đồ dùng HT - Mẫu: bút, bút chì, bút mực, bút bi, cặp, - Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức mực… - Chia bảng 3 cột các tổ cử đại diện nối - Từ chỉ hoạt động của học sinh: Đọc, tiếp nhau lên viết những từ đã tìm được, học, viết, nghe, nói…. 16 Gi¸o ¸n líp 2A Vò ThÞ Hêng Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong mỗi em viết 1 từ. Tổ nào tìm được nhiều - Từ chỉ tính nết HS: Chăm chỉ, cần cù, từ và đúng tổ đó thắng. ngoan ….. Bài 3: (viết) - 1HS đọc yêu cầu (đọc cả câu mẫu) - Cho HS quan sát kĩ 2 tranh thể hiện - HS quan sát tranh nội dung từng tranh. - HS viết vào vở - Tranh 1 đã có câu mẫu nhưng các em - 2HS lên bảng viết vẫn tự mình đặt câu khác Tranh 1: Huệ cùng các bạn dạo chơi trong công viên Tranh 2: Thấy một khóm hồng rất đẹp Huệ dừng lại ngắm. - Tên các vật việc được gọi như thế - Tên gọi các vật, việc được gọi là 1 từ. nào? - Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày 1sự việc. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bảng chữ cái gồm 9 chữ cái đã học Tập viết Tiết1: CHỮ HOA A I. Mục đích yêu cầu - Rèn kĩ năng viết chữ. - Biết viết chữ cái viết hoa A(theo cỡ vừa và nhỏ) - Biết viết ứng dụng câu anh em thuận hoà theo cỡ chữ viết đúng mẫu đều nét nối chữ đúng quy định II. Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ hoa A - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ: Anh (dòng 1) Anh em thuận hoà (dòng 2) III. Các hoạt động dạy học A. Mở đầu - Ở lớp 1 trong các tiết tập viết các em đã tập tô chữ hoa. Lên lớp 2 các em cần có bảng phấn, khăn lau, bút chì, bút mực…. - Tập viết đòi hỏi các đức tính cẩn thận B. Bài mới 17 Gi¸o ¸n líp 2A Vò ThÞ Hêng Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn viết chữ hoa 2.1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ A hoa - GV đưa chữ mẫu : - HS quan sát và trả lời - Chữ A có mấy li ? - Cao 5 li - Gồm mấy đường kẻ ngang ? - 6 đường kẻ ngang - Được viết bởi mấy nét ? - 3 nét - GV chỉ vào chữ mẫu, miêu tả - Nét 1 gần giống nét má ngược trái nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng về bên phải nét 2 là nét móc phải, nét 3 là nét lượn ngang Cách viết: - GV vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - HS theo dõi Nét 1: ĐB ở đường kẻ ngang 3 viết nét móc ngược (trái) từ dưới lên, nghiêng bên phải lượn ở phía trên, DB ở ĐK6. Nét 2: Từ điểm DB ở nét 1 chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải. DB ở DK 2 Nét 3: Lia bút ở giữa thân chữ viết nét lượn ngang từ trái qua phải. 2.2. HD học sinh viết bảng con - HS viết trên bảng con - GV nhận xét 3. HD viết câu ứng dụng 3.1 Giới thiệu câu ứng dụng - Cho HS đọc câu ứng dụng - 1HS đọc - Hiểu nghĩa câu ứng dụng - Đưa ra lời khuyên anh em trong nhà phải yêu thương nhau 3.2 Hướng dẫn HS quan sát nhận xét - Độ cao của các chữ cái - Những chữ nào có độ cao 2,5 li ? - Các chữ A (A hoa cỡ nhỏ và H.) - Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - Chữ t - Những chữ nào có độ cao 1 li ? - n, m, o, a - Cách đặt dấu thanh ở giữa các chữ - Dấu nặng đặt dưới chữ â - Dấu huyền đặt trên a - Các chữ viết cách nhau một khoảng - Bằng khoảng cách viết chữ cái o bằng chừng nào ? - GV viết mẫu chữ Anh - HS quan sát 3.3. HD học sinh viết chữ Anh vào bảng - HS viết chữ Anh 2 - 3 lần con 4. HD viết vào vở - HS viết vào vở tập viết theo yêu cầu 18 Gi¸o ¸n líp 2A Vò ThÞ Hêng Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong của GV 5. Chấm chữa bài - Chấm 5 - 7 nhận xét 6. Củng cố - dặn dò - Hoàn thành nốt bài tập viết Tự nhiên xã hội Tiết1 : CƠ QUAN VẬN ĐỘNG I. Mục tiêu - Sau bài học, học sinh có thể: Biết xương với cơ là hai cơ quan vận động của cơ thể - Hiểu được nhờ có hoạt động của xương và cơ mà có thể cử động được. - Năng vận động sẽ giúp xương và cơ phát triển tốt II. Đồ dùng dạy học - Tranh vẽ cơ quan vận động III. Hoạt động dạy học Khởi động: - Cả lớp hát bài: Con công hay múa Hoạt động 1: Làm 1 số cử động Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp -HS quan sát các 1,2,3,4 (SGK) Làm 1 số động tác như bạn nhỏ trong sách - Gọi 1 nhóm lên thể hiện các động tác: - HS thực hiện Giơ tay, quay cổ cúi gập người Bước 2: Cả lớp đứng tại chỗ cùng làm - Cả lớp thực hiện. theo lời hô của lớp trưởng. - Trong các động tác các em vừa hô bộ - HS nêu phận nào của quan vận động Hoạt động 2: Quan sát nhận biết cơ quan vận động - Cách tiến hành - Bước 1: GV hướng dẫn cho HS thực - HS thực hành: Tự nắm bàn tay, cổ tay, hành cánh tay của mình - Dưới lớp da của cơ thể có gì ? - Có xương và bắp thịt (cơ) Bước 2: Cho HS thực hành cử động - HS thực hành VD: Cử động cánh tay, bàn tay, cổ….. - Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương mà cơ thể cử động được Bước 3: Cho HS quan sát hình - HS quan sát hình 5, 6 (SGK) Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của - Xương và cơ là các cơ quan vận động Gi¸o ¸n líp 2A 19 Vò ThÞ Hêng Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong cơ thể ? của cơ thể * Các em cần phảI có thói quen vận động TTD thường xuyên thì mới giúp cơ thể phát triển tốt được Hoạt động 3: Trò chơi: Vật tay Bước 1: HD cách chơi - Hai bạn ngồi đối diện nhau cùng tỳ khửu tay phải hoặc tay trái lên bàn, 2 cánh tay của 2 bạn đó đan chéo vào nhau. - Khi cô nói "Chuẩn bị" thì 2 cánh tay của từng đôi vật để sẵn lên mặt bàn - Khi GV hô bắt đầu thì cả hai bạn cùng dùng sức ở tay để cố gắng kéo cánh tay của đối phương. Bước 2: Cho HS xung phong chơi. - HS xung phong lên chơi mẫu Bước 3: GV tổ chức cho cả lớp cùng chơi theo nhóm 3 người. Trong đó có 2 bạn chơi 1 bạn làm trọng tài * QTE: Trong mỗi chúng ta ai cũng có quyền được sống và phát triển,quyền có sức khỏe và được chăm sóc sức khỏe, quyền được nghỉ ngơI vui chơI giảI trí. IV. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học Ngày soạn:23 tháng 8 năm 2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng 8 năm 2011 Toán Tiết 5: ĐỀ XI MÉT I. Mục tiêu: - Giúp HS: Bước đầu nắm được tên gọi ký hiệu và độ lớn của đơn vị do đê xi mét (dm) - Nắm được quan hệ đo giữa đê xi mét và xăng ti mét (1dm = 11 cm) - Biết làm các phép tính cộng trừ với các số đo có đơn vị đê xi mét. - Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị đê xi mét Gi¸o ¸n líp 2A 20 Vò ThÞ Hêng
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan