Mô tả:
CHƯƠNG IV: NGÀNH THÂN MỀM
Bài : TRAI SÔNG
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- Giúp hs biết được vì sao trai sông được xếp vào ngành thân mềm, giải
thích được đặc điểm cấu tạo của trai sông thích nghi đời sống ẩn mình trong
bùn cát và nắm được các đặc điểm sinh dưỡng, sinh sản của trai sông, hiểu
rõ khái niệm: áo, cơ quan áo.
- Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát tranh và mẫu, hoạt động nhóm
- Giáo dục cho hs ý thích yêu bộ môn và bảo vệ động vật
B. Phương pháp: Quan sát, phân tích, hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh hình 18.2, 18.3, 18.4 SGK
2. HS : Con trai, vỏ trai
D. Tiến trình lên lớp:
I.. ổn định tổ chức: (1’)
II Bài cũ. :
III. Bài mới:
7A:
7B:
1. Đặt vấn đề : ( 1’) Ở nước ta ngành thân mềm rất đa dạng phong phú: Trai,
sò, ốc, hến, ngao, mực…và phân bố ở khắp các môi trường: Biển, sông, hồ,
trên cạn.
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
HĐ 1: ( 21’)
Nội dung kiến thức
I. Hình dạng, cấu tạo.
- GV y/c từng cá nhân qs h18.1, 18.2 1. Vỏ trai:
thu thập thông tin về vỏ trai
- GV gọi hs gthiệu đặc điểm vỏ trai
trên vật mẫu
- GV y/c hs thảo luận: ? Muốn mở
vỏ trai qs ta phải làm ntn.( hs: cắt
dây chằng ở phía lưng, cắt 2 cơ khép
vỏ )
? Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có
mùi khét. Vì sao.(hs: lớp sừng bằng
chất hữu cơ bị ma sát nên nó cháy
mùi khét)
? Trai chết thì mở vỏ. Tại sao( Sự
mở vỏ ra do tính tự động của trai )
- Cơ thể trai có 2 mảnh vỏ bằng đá
- GV tổ chức thảo luận giữa các vôi che chở bên ngoài.
nhóm.
b. Cơ thể trai.
- GV giải thích: Vì sao lớp xà cừ óng - Cấu tạo ngoài: áo tạo thành khoang
ánh màu cầu vòng.
áo, có ống hút và ống thoát nước.
- GV y/c hs nghiên cứu thông tin + Giữa: Tấm mang
SGK:
+ Trong: Thân trai
? Cơ thể trai có cấu tạo ntn.
- Chân rìu
- GV giải thích: KNO áo trai, khoang II. Di chuyển
áo.
? Trai tự vệ bằng cách nào. Nêu đặc
điểm cấu tạo của trai phù hợp với - Chân trai hình lưỡi rìu thò ra thụt
cách tự vệ đó.
vào, kết hợp đóng mở vỏ di
- GV gthiệu: Đầu tiêu giảm
chuyển
HĐ 2: ( 5’)
- GV y/c hs đọc thông tin và qs hình
18.4 thảo luận: ? Trai di chuyển ntn.( III.Dinh dưỡng .
HS: mô tả cách di chuyển của trai)
- GV chốt lại kiến thức:
- GV mở rộng: Chân trai thò theo - Thức ăn: ĐVNS và vụn hữu cơ
hướng nào chân chuyển động theo - Oxi trao đổi qua mang
hướng đó.
HĐ 3: ( 5’)
- GV y/c hs nghiên cứu sgk và thực IV. Sinh sản
hiện lệnh
- HS: + Nước đem đến o2 và thức ăn
+ Kiểu dinh dưỡng thụ động
? Cách dinh dưỡng của trai có ý
nghĩa ntn.( lọc nước)
HĐ 4: ( 5’)
- Trai phân tính
- GV cho hs đọc thông tin và thảo - Trứng phát triển qua giai đoạn ấu
luận theo sgk
HS: + Trứng phát triển trong mang
trai mẹ được bảo vệ và tăng lượng
o2
+ ấu trùng bám vào mang và da cá:
tăng lượng o2 và được bảo vệ.
- GV chốt lại đặc điểm sinh sản.
trùng.
3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) HS đọc kết luận sgk
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) Những câu dưới đây đúng hay sai?
1- Trai xếp vào ngành thân mềm vì có thân mềm không phân đốt
2- Cơ thể trai gồm 3 phần: Đầu - thân - chân
3- Trai di chuyển nhờ chân rìu
4- Trai lấy thức ăn nhờ cơ chế lọc từ nước hút vào
5- Cơ thể trai có đối xứng 2 bên
V. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk
- Đọc mục : Em có biết
- Sưu tầm tranh, ảnh của một số đại diện thân mềm
- Xem thêm -