Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9.
Ngày soạn : 17 / 8
Ngày giảng : 19, 20/ 8
Tiết 1, 2 - Văn bản:
Trêng THCS Phong Thñy
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
(Lê Anh Trà)
A. Mục tiêu cần đạt:
* Giúp HS :
Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá HCM qua một VBND có sử
dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
- Kiến thức:
+ Một số biểu hiện của phong cách HCM trong đời sống và sinh hoạt.
+ Ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
+ Đặc điểm của kiểu bài NLXH qua một đoạn văn cụ thể.
- Kĩ năng:
+ Nắm bắt nội dung VBND thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc
văn hoá dân tộc.
+ Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc
lĩnh vực văn hoá, lối sống.
* Tích hợp: “Đức tính giản dị của Bác Hồ” (NV 7).
B. Chuẩn bị:
GV: Soạn bài. Sưu tầm tranh ảnh về tg, h/a, bài viết về Bác.
HS: Đọc, soạn bài.
C. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức.
2. Bài cũ: GV kiểm tra sách, vở, bài soạn của HS.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
* Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của thầy và trò
* Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chung.
GV đọc mẫu. Gọi HS đọc tiếp.
H : Lắng nghe, đọc bài.
? Hãy nêu cách đọc văn bản ?
H: Đọc đúng, diễn cảm, thể hiện sự kính trọng đối với
Bác.
? Hãy giới thiệu về tác giả ?
H: Giới thiệu về tác giả ( chân dung- sự nghiệp)
Nội dung cần đạt
I. Đọc, tìm hiểu chung.
1. Tác giả : Lê Anh Trà (19271999) Quê quán: xã Phổ Minh,
huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng
Ngãi– nhà văn, nhà quân sự
? Nêu xuất xứ của văn bản?
2. Tác phẩm :
- Trích trong “ Phong cách Hồ
Chí Minh, cái vĩ đại gắn với
cái giản dị”, viện văn hoá xb
GV: Văn bản này thuộc chủ đề sự hội nhập với thế giới HN 1990
và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
3. Kiểu loại: VB nhật dụng.
GV: Ph¹m ThÞ Lý
1
N¨m häc: 2014- 2015
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9.
Trêng THCS Phong Thñy
? VB thuộc kiểu loại nào?
Phát hiện , trả lời.
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích 2, 3, 5, 6,
7, 9, 10 ?
H: Tìm hiểu các chú thích giáo viên đã hướng dẫn.
? Văn bản có thể chia làm mấy phần ? Nêu nội dung
từng phần ?
H: Theo dõi sgk, phát hiện.
GV bổ sung.
4.Bố cục: 2 phần.
- P1 ( Từ đầu ->“rất hiện
đại”) : Sự tiếp thu tinh hoa
văn hoá nhân loại của HCM.
- P2 (còn lại) : Nét đẹp trong
lối sống HCM.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản.
II. Tìm hiểu văn bản.
Gọi HS đọc lại VB. Đọc thầm phần 1.
1. Sự tiếp thu văn hoá nhân
? ở phần đầu văn bản tác giả giới thiệu vốn tri thức văn loại của Hồ Chí Minh:
hoá nhân loại của Chủ Tịch HCM ntn?
- GV: Có thể dùng kiến thức lịch sử để giới thiệu cho
HS.
Bác tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại trong cuộc
đời hoạt động cách mạng gian nan, vất vả tìm đường
cứu nước.
Ngươi am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân thế -Người am hiểu nhiều về các
giới, văn hoá thế giới sâu sắc, đến mức khá uyên dân tộc và nhân dân thế giới ,
thâm.
văn hoá thế giới
? Vì sao Người có vốn tri thức sâu rộng như vậy
H:Trong cuộc đời hoạt động CM, HCM đã đi qua
nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều nền văn hoá.
? Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của HCM có
- Tiếp thu mọi cái đẹp và cái
gì đặc biệt?
hay đồng thời phê phán những
H: Để có được vốn tri thức sâu rộng ấy, Người đã làm tiêu cực của chủ nghĩa tư bản.
những gì?
GV: - Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ.
- Qua công việc mà học hỏi.
- Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc.
H:Phát hiện, trình bày - Theo dõi, ghi chép.
? Động lực nào đã giúp Người tiếp thu vốn tri thức của
nhân loại ?
H: Ham hiểu biết, học hỏi, tự tôn dân tộc.
? Em hiểu như thế nào về sự “nhào nặn” của nguồn văn - Những ảnh hưởng quốc tế đã
hoá quốc tế và văn hoá dân tộc của Bác?
nhào nặn với cái gốc dân tộc
H:Đó là sự đan xen kết hợp bổ sung sáng tạo hài hoà
trở thành một nhân cách rất
hai nguồn văn hoá trong tri thức văn hoá HCM.
Việt Nam.
H: Từ đó em hiểu về vẻ đẹp gì trong phong cách Hồ
* HCM tiếp thu một cách có
Chí Minh ?
chọn lọc tinh hoa văn hoá
GV: Đó là kiểu mẫu của tinh thần tiếp nhận văn hoá ở nước ngoài dựa trên nền
HCM: biết thừa kế và phát triển các giá trị văn hoá.
tảng văn hoá dân tộc.
GV: Ph¹m ThÞ Lý
2
N¨m häc: 2014- 2015
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9.
Trêng THCS Phong Thñy
GV sơ kết tiết 1.
- Bác đã tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại như
thế nào?
*Dặn dò:
- Đọc kỹ phần nội dung còn lại, chuẩn bị tiết sau
học tiếp.
- Phân tích nét đẹp trong phong cách sống của
Bác
- Qua cách sống của Bác em học tập được gì ?
TIẾT 2.
Kiểm tra bài cũ:
- Bác đó tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại như
thế nào?
GV khái quát lại phần 1.
Gọi HS đọc lại phần 2.
H: Theo dõi phần hai, nêu nội dung chính ?
? Khi trình bày những nét đẹp trong lối sống của Hồ
Chí Minh, tác giả đã tập trung vào những khía cạnh
nào, phương diện, cơ sở nào?
H:(3 phương diện: nơi ở, trang phục, ăn uống)
? Nơi ở và làm việc của Bác được giới thiệu như thế
nào? có đúng với quan sát của em khi đến thăm nhà
Bác ở không?
H Nơi ở và làm việc: Nhà sàn .( nhà sàn gỗ, vẻn vẹn có
vài phòng tiếp khách, họp Bộ chính trị, làm việc và
ngủ.) đồ đạc, đơn sơ, mộc mạc
GV: (Minh hoạ: Thăm cõi Bác xưa)
? Trang phục của Bác như thế nào?
H Trang phục giản dị: Quần áo bà ba nâu, dép lốp.( bộ
quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp thô
sơ; Tư trang ít ỏi : chiếc va li cỏn con, vài bộ áo quần,
vài vật kỉ niệm.)
?Việc ăn uống của Bác diễn ra như thế nào? cảm nhận
của em về bữa ăn với những món đó?
H ăn uống đạm bạc với những món ăn dân dã.( cá
kho, rau luộc,cà muối , cháo hoa....)
? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để nói
về lối sống của Bác ? Tác dụng ?
2. Nét đẹp trong lối sống Hồ
Chí Minh:
- Nơi ở, nơi làm việc: Nhà
sàn .( nhà sàn gỗ, vẻn vẹn có
vài phòng tiếp khách, họp Bộ
chính trị, làm việc và ngủ.)
- Trang phục: quần áo bà ba
nâu, áo trấn thủ, đôi dép lốp
Tư trang ít ỏi: chiếc va li con,
- Ăn uống: cá kho, rau luộc,
dưa ghém, cà muối, cháo
hoa( đạm bạc).
* Nghệ thuật: đối lập - làm
nổi bật vẻ đẹp trong lối sống
của Bác. Đó là một lối sống
giản dị nhưng lại vô cùng
thanh cao, sang trọng rất
Việt Nam, rất Phương Đông.
H: Vì sao có thể nói lối sống của Bác là sự kết hợp
giữa giản dị và thanh cao ?
GV: Đây không phải lối sống khắc khổ của những
GV: Ph¹m ThÞ Lý
3
N¨m häc: 2014- 2015
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9.
Trêng THCS Phong Thñy
người tự vui trong cảnh nghèo cũng không phải tự
thần thánh hoá làm cho khác người - Đây là lối sống
có văn hoá đã trở thành quan niệm thẩm mỹ: cái đẹp
là sự giản dị, tự nhiên.
? Em đã học văn bản nào nói về lối sống giản dị của
Bác ? Kể thêm một vài câu chuyện về lối sống giản dị
của Bác?
“Đức tính giản dị của Bác Hồ”. “Tinh thần tự học”.v.v
? Ở phần cuối văn bản, tác giả đã so sánh lối sống của
Bác với Nguyễn Trãi và Nguyễn Bỉnh Khiêm. Theo em
có điểm gì giống và khác giữa lối sống của Bác và các
vị hiền triết ?
Thảo luận - trả lời.
+ Giống: Giản dị, thanh cao.
+ Khác: Bác gắn bó chia sẻ khó khăn cùng nhân dân,
cùng CM.
* Hoạt động 3: HD tổng kết.
? Từ việc tìm hiểu văn bản “Phong cách HCM”, hãy
nêu nội dung v/b ?
H: Nhận xét, khái quát, trình bày.
? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để làm
nổi bật vẻ đẹp phong cách HCM ?
GV nhấn mạnh.
III. Tổng kết:
1.Nội dung:
Vẻ đẹp của phong cách HCM
là sự kết hợp hài hoà giữa
truyền thống văn hoá dân tộc
và tinh hoa văn hoá nhân loại,
giữa thanh cao và giản dị.
2. Nghệ thuật:
+ Kết hợp giữa kể chuyện và
bình luận.
+ Sử dụng nghệ thuật đối lập.
+ Đan xen thơ Nguyễn Bỉnh
Khiêm.
?Trong cuộc sống hiện đại, văn hoá trong thời kì hội
nhập, tấm gương của Bác gợi cho em suy nghĩ gì ?
H:Rút ra ý nghĩa của việc học tập và rèn luyện theo
gương Bác Hồ.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh luyện tập.
IV. Luyện tập.
Gọi HS lên bảng làm bài tập
( bảng phụ )
H: Làm bài tập trắc nghiệm , nhận xét .
D. CỦNG CỐ. DẶN DÒ:
* Bài tập củng cố :Khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng.
1. Ý nào nói đúng nhất đặc điểm cốt lõi của phong cách HCM được nêu trong bài
viết?
A. Biết kết hợp hài hoà giữa bản sắc văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân
loại.(đúng).
B. Có sự thừa kế vẻ đẹp trong cách sống của các vị hiền triết xưa.
C. Am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân trên thế giới.
GV: Ph¹m ThÞ Lý
4
N¨m häc: 2014- 2015
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9.
Trêng THCS Phong Thñy
2. Trong bài viết, để làm nổi bật vẻ đẹp của phong cách HCM, tác giả đã không sử
dụng biện pháp nghệ thuật nào?
A. Kết hợp giữa kể và bình luận.
B. Sự dụng phép nói quá.(đúng)
C. Sự dụng phép đối lập.
D. So sánh và sử dụng nhiều từ Hán Việt.
* Hướng dẫn học và làm bài ở nhà:
- Hiểu nội dung, nghệ thuật của văn bản.
- Sưu tầm những mẩu chuyện về Bác.
- Chuẩn bị tiết “ Các phương châm hội thoại” : tìm hiểu VD – sgk.
Ngµy so¹n 19 /8
Ngµy gi¶ng 21/8
Tiết 3 : TV. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI.
A. Mục tiêu cần đạt:
* Giúp HS:
- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai PCHT: PCVL, PCVC.
- Biết vận dụng các PCVL, PCVC trong hoạt động giao tiếp.
- Kiến thức: nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.
- Kĩ năng:
+ Nhận biết và phân tích được cách sử dụng PCVL và PCVC trong một tình
huống giao tiếp cụ thể.
+ Vận dụng PCVL, PCVC trong hoạt động giao tiếp.
*Tích hợp: “Hội thoại” (TV8).
B. Chuẩn bị:
GV: Soạn bài. Bảng phụ.
HS: Tìm hiểu phần ví dụ. Phiếu học tập.
C. Các bước lên lớp.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
* Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của thầy và trò
* Hoạt động 1: H/dẫn hs tìm hiểu ph/châm về lượng.
GV: treo bảng phụ. Gọi HS đọc VD.
? Hãy giải thích nghĩa của từ “bơi” (trong văn cảnh )?
H: Suy nghĩ , trả lời.
? Khi An hỏi “học bơi ở đâu” mà Ba trả lời “ở dưới
nước” thì câu trả lời có đáp ứng điều An muốn biết
không ? Vì sao ?
H: Phân tích, nhận xét.
? Theo em bạn Ba cần trả lời như thế nào?
*Y/c HS đọc vd2.
H: Đọc ví dụ 2.
GV: Ph¹m ThÞ Lý
Nội dung cần đạt.
I. Phương châm về lượng.
1. Ví dụ SGK.
2.Nhận xét :
*VD1. Câu trả lời không
mang lại nội dung An muốn
biết vì trong nghĩa của từ
“bơi” đã có “ở dưới nước”.
- Cần nói rõ địa điểm cụ thể.
* VD 2.
5
N¨m häc: 2014- 2015
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9.
Trêng THCS Phong Thñy
? Vì sao truyện lại gây cười?
H: Phân tích, giải thích.
Các nhân vật trong truyện đều
nói nhiều hơn những gì cần
nói.
? Hai nhân vật đó chỉ cần hỏi và trả lời như thế nào?
Hỏi: Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không?
Trả lời: Tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả.
? Từ hai tình huống giao tiếp trên
em rút ra bài học gì?
GV bổ sung, nhấn mạnh.
H: Khái quát rút
ra bài học.
Theo dõi, ghi
chép.
* Y/c hs đọc ghi nhớ.
* GV Hướng dẫn HS làm bài tập 1 trang 9.
Vận dụng ph/châm về lượng phân tích lỗi trong câu ở
sgk. (làm miệng).
H: a. Thừa cụm từ “nuôi ở nhà”.
b. Thừa cụm từ “có hai cánh”.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu ph/châm về
chất.
GV treo ví dụ (bảng phụ). Gọi
HS đọc ví dụ.
HS đọc.
?Truyện “Quả bí khổng lồ” phê
phán điều gì?
? “Nói khoác” là nói như thế nào?
H: Giải thích.
3. Kết luận:
Khi gt, cần nói cho có nội
dung; nội dung của lời nói
phải đáp ứng đúng yêu cầu
của cuộc gt, không thiếu,
không thừa.
II. Phương châm về chất.
1. Ví dụ.
2. Nhận xét:
- Phê phán tính nói khoác.
- Nói không đúng sự thật.
GV đưa tình huống.
? Nếu không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ học thì
em trả lời với thầy cô là “bạn ấy nghỉ học vì ốm” có
nên không?
H: không nên.
?: Khi giao tiếp cần chú ý điều
H: Rút ra nhận
gì?
xét.
- Đừng nói những điều mình
không có bằng chứng xác
thực.
? Từ hai tình huống trên em rút
H:Khái quát, trình 3. Ghi nhớ: Đừng nói những
ra yêu cầu gì trong giao tiếp?
bày. Đọc ghi nhớ. điều mà mình không tin là
GV bổ sung. Gọi HS đọc phần
đúng hay không có bằng
Ghi nhớ.
chứng xác thực.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập.
III. Luyện tập.
* Y/c hs đọc bt.
H: Đọc yêu cầu
1. Bài tập 2 / 11.
bài tập 2 .
? Hãy chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống?
a. Nói có sách, mách có
H: Lên bảng làm bài.
chứng.
Nhận xét
b. Nói dối.
GV: Ph¹m ThÞ Lý
6
N¨m häc: 2014- 2015
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9.
Trêng THCS Phong Thñy
? Các từ ngữ trên chỉ những cách nói liên quan đến
một phương châm hội thoại: Đó là phương châm hội
thoại nào?
GV nêu y/c bài tập 4/11 sgk.
GV chia lớp thành hai nhóm.
GV đưa đáp án bổ sung.
Gọi HS đọc yêu cầu đề bài, làm
bài.
Gọi HS lên bảng làm bài tập
củng cố.
c. Nói mò.
d. Nói nhăng nói cuội.
* Những từ ngữ này chỉ cách
nói tuân thủ hoặc vi phạm
ph/châm về chất.
Theo dõi.
4. Bài tập 4 / 11.
Nhóm 1: Phần a. a. Để đảm bảo phương châm
Nhóm 2: Phần b. về chất, người nói phải dùng
Thảo luận.
cách nói trên nhằm báo cho
Trình bày.
người nghe biết tính xác thực
HS đối chiếu đáp của thông tin mà mình đưa ra
án và nhận xét.
chưa được kiểm chứng.
b. Để đảm bảo phương châm
về lượng, người nói dùng
cách nói đó nhằm báo cho
người nghe biết việc nhắc lại
HS lên bảng, làm nội dung cũ là do chủ ý của
bài, nhận xét .
người nói.
HS lên bảng làm * Bài tập bổ sung :
bài ( bảng phụ ) , Xây dựng một đoạn hội thoại
nhận xét.
(gồm hai cặp thoại) trong đó
phải đảm bảo phương châm
về chất, PC về lượng.
D. Củng cố. Dặn dò:
* Bài tập củng cố : Khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau:
Thế nào là phương châm về lượng trong hội thoại?
A. Khi giao tiếp đừng nói những điều mình không tin là đúng hay không có bằng
chứng xác thực.
B. Khi giao tiếp cần nói đúng đề tài giao tiếp, không lạc sang đề tài khác.
C. Khi giao tiếp, cần nói cho đúng nội dung. ND lời nói phải đủ, không thừa, không
thiếu.
* Hướng dẫn học và làm bài ở nhà:
- Làm bài tập 3,5 / 11 ( Bài 5 cần đọc kĩ yêu cầu, giải thích nghĩa thành ngữ)
- Chuẩn bị tiết “ Sử dụng một số biện pháp NT trong văn bản thuyết minh” :
Đọc VD và trả lời câu hỏi sgk./.
Ngày soạn: 21 / 8 .
Ngày giảng: 23/ 8.
Tiết 4: TLV.
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH.
A. Mục tiêu cần đạt:
* Giúp HS:
- Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
- Kiến thức:
GV: Ph¹m ThÞ Lý
7
N¨m häc: 2014- 2015
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9.
Trêng THCS Phong Thñy
+ Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng.
+ Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.
- Kĩ năng:
+ Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh.
+ Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
* Tích hợp: Văn thuyết minh (TLV 8).
B. Chuẩn bị:
GV: Soạn bài. NC tài liệu tham khảo.
HS: Suy nghĩ, trả lời câu hỏi trong sgk.
C. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức.
2. KTBC : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài:
* Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
I. Tìm hiểu việc sử dụng một số
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu một
biện pháp nghệ thuật trong văn
số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
bản thuyết minh:
? Văn bản thuyết minh là gì ?
1. Ôn tập văn bản TM.
HS ôn lại kiến thức văn TM ở lớp 8
a. Khái niệm:
Là kiểu văn bản thông dụng trong
mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung
cấp tri thức về các hiện tượng và
sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng
phương thức trình bày, giới thiệu,
giải thích.
H: Nêu đặc điểm chủ yếu của văn bản thuyết
b. Phương pháp thuyết minh
minh ?
Tri thức khách quan, phổ thông.
?Các phương pháp thuyết minh thường dùng?
liệt kê, định nghĩa, phân loại, nêu
H: liệt kê, định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ, so sánh ví dụ, so sánh
2. Viết văn bản thuyết minh có sử
HD hs đọc VB “Hạ Long- Đá và Nước”
dụng một số biện pháp nghệ
thuật.
* Ví dụ: Văn bản: “Hạ Long - Đá
và Nước”
?Văn bản này thuyết minh đặc điểm của đối tượng * Nhận xét:
nào?
- Đối tượng TM: Hạ Long - Đá và
H: Khái quát, trình bày.
Nước.
?VB có cung cấp được tri thức khách quan về đối
- VB đã cung cấp được những tri
tượng không? Vì sao ?
thức khách quan về đối tượng.
H: Bám sát ví dụ, trả lời. Giải thích.
? Tác giả đã vận dụng phương pháp thuyết minh
- PPTM chủ yếu:
nào là chủ yếu ?
Phương pháp liệt kê ( Hạ Long có
H: Phân tích, trình bày.( liệt kê)
nhiều đảo, nhiều nước, nhiều hang
động)
GV: Ph¹m ThÞ Lý
8
N¨m häc: 2014- 2015
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9.
Trêng THCS Phong Thñy
? Để cho bài văn sinh động, tác giả còn vận dụng
những biện pháp nghệ thuật nào ?
H: Suy nghĩ, trả lời.
GV bổ sung.
?Tác giả đã trình bày được sự kì lạ của Hạ Long
chưa ? Trình bày được như thế nhờ biện pháp gì ?
H: Tác giả đã trình bày được sự kì lạ của Hạ Long
nhờ các biện pháp tưởng tượng, liên tưởng, miêu tả
? Để bài văn thuyết minh được sinh động, hấp dẫn
ta cần phải làm gì ?
H: Cần đưa thêm (sử dụng) một số biện pháp nghệ
thuật
? Khi sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong bài
văn thuyết minh ta cần chú ý điều gì?
GV bổ sung và chốt.
Sử dụng thích hợp nhằm làm nổi bật đặc điểm của
đối tượng, gây hứng thú cho người đọc.
Gọi HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
HS đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Cho HS đọc VB: “Ngọc Hoàng xử tội Ruồi xanh”.
HS Xđ yêu cầu bài tập 1/13.
? Văn bản có tính chất TM không? Tính chất đó
thể hiện ở những đặc điểm nào ? Những phương
pháp nào đã được sử dụng ?
H: Thảo luận – phát biểu.
- Các BPNT:
+ Biện pháp tưởng tượng, liên
tưởng ( nước tạo sự di chuyển sự
thú vị của cảnh ; tuỳ theo tốc độ,
góc độ di chuyển tạo nên thế giới
sống động )
+ Nhân hoá, miêu tả - cảnh vật có
hồn.
* Kết luận: Muốn cho VBTM
được sinh động, hấp dẫn, người
ta vận dụng thêm một số BP như
kể chuyện, tự thuật, đối thoại,
nhân hoá.v.v. Các BPNT này cần
được sử dụng thích hợp.
II. Luyện tập.
Bài tập 1/13.
- VB là một câu chuyện vui có tính
chất thuyết minh ( Giới thiệu về
họ, giống, loài, về các tập tính sinh
sống, đặc điểm cơ thể ).
- Phương pháp: Định nghĩa, phân
loại, liệt kê.
- Biện pháp nghệ thuật: Nhân hoágây hứng thú cho người đọc.
?Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật
nào ?
HS suy nghĩ, nhận xét .
Gọi HS xđ yêu cầu BT 2/15.
Bài tập 2 / 15:
? Nhận xét về các biện pháp nghệ thuật được sử Biện pháp nghệ thuật: Lấy ngộ
dụng để thuyết minh ?
nhận hồi nhỏ làm mấu chốt câu
H: Suy nghĩ. Nhận xét.
chuyện.
D. Củng cố. Dặn dò:
* Hướng dẫn học và làm bài tập ở nhà : Học phần Ghi nhớ. Làm BT 2/15.
* Chuẩn bị : “Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản TM”.
- Cần lập dàn ý, viết phần mở bài cho đề văn đã cho ở sgk/15.
- Tổ 1,2: Thuyết minh cái quạt - Tổ 3,4: Thuyết minh cái bút.
Ngày soạn: 23.8
GV: Ph¹m ThÞ Lý
9
N¨m häc: 2014- 2015
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9.
Trêng THCS Phong Thñy
Ngày dạy: 25.8
Tiết 5: TLV. LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH.
A. Mục tiêu cần đạt:
* Giúp HS:
Nắm được cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
- Kiến thức:
+ Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút, cái kéo...).
+ Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Kĩ năng:
+ Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.
+ Lập dàn ý chi tiết và viết phần Mở bài cho bài văn thuyết minh (có sử dụng một
số biện pháp nghệ thuật) về một đồ dùng.
B. Chuẩn bị:
GV: Soạn bài. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài.
HS: Chuẩn bị bài theo nhóm.
C. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra việc lập dàn ý (ở nhà) của HS.
- Yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị bài của nhóm.
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
* Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: H/dẫn HS lập dàn ý, viết phần mở
I. Luyện tập.
bài trong đề văn TM có sử dụng một số biện pháp * Đề 1: Hãy thuyết minh về chiếc
ngh/th.
quạt.
Y/c đại diện tổ 1,2 treo dàn ý đã ghi ra bảng phụ ở
nhà.
HS quan sát dàn ý của tổ 1, tổ 2.
? Nhận xét dàn ý ?
HS Thảo luận. Nhận xét. Bổ sung, sửa chữa.
GV bổ sung, hoàn chỉnh.
GV lưu ý: dàn ý phải đảm bảo bố cục ba phần, chi 1. Mở bài:
tiết và phải dự kiến cách sử dụng biện pháp nghệ
Giới thiệu về quạt. (Định nghĩa
thuật trong bài thuyết minh (Tự thuật về mình,
quạt là một dụng cụ ntn ? ) Quạt
phỏng vấn các loại quạt, thăm một nhà sưu tầm các là 1 vật dụng gia đình tiện ích
loại quạt)
dùng để thổi những hơi gió mát và
Rút ra dàn ý chung.
làm giảm đi cái nóng bức oi ả của
thời tiết.
2. Thân bài:
- Giới thiệu họ nhà quạt đông đúc
và có nhiều loại.
- Cấu tạo, công dụng, cách bảo
quản ( gặp người biết bảo quản
GV: Ph¹m ThÞ Lý
10
N¨m häc: 2014- 2015
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9.
Trêng THCS Phong Thñy
thì như thế nào ? Người không biết
bảo quản thì như thế nào ?
Ngày xưa quạt giấy còn là sản
phẩm mỹ thuật)
3. Kết bài: Bày tỏ thái độ của
người viết với quạt.
? Hãy đọc đoạn MB cho đề văn thuyết minh về cái
quạt?
Đại diện nhóm 1,2 trình bày.
GV nhận xét, bổ sung.
Lắng nghe.
Y/c HS ở tổ 3, 4 trình bày dàn ý đã lập ở nhà.
Trình bày.
Hãy nhận xét dàn ý?
GV khái quát.
Thảo luận. Nhận xét. Bổ sung, sửa chữa dàn ý.
Lưu ý: Khi trình bày dàn ý cần dự kiến cách sử
dụng biện pháp nghệ thuật.
Rút ra dàn ý chung.
Hãy trình bày phần mở bài cho đề văn thuyết minh
về chiếc bút ?
HS trình bày phần mở bài đã làm ở nhà.
Cho nhóm khác nhận xét.
? Nếu hai đề văn trên ta không sử dụng biện pháp
nghệ thuật thì bài văn sẽ như thế nào ?
H: Không sinh động, không hấp dẫn.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chốt lại kiến thức.
? Nêu vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh ?
( nhắc lại kiến thức )
Rút ra nhận xét.
* Đề 2 : Hãy thuyết minh về chiếc
bút.
I. Mở bài:
Giới thiệu về chiếc bút.
II. Thân bài:
- Giới thiệu về các loại bút.
- Cấu tạo, công dụng, cách bảo
quản của mỗi loại.
III. Kết bài:
Bày tỏ thái độ của người viết đối
với chiếc bút.
MB: Suốt quóng đời cắp sách đến
trường, người học sinh luôn bầu
bạn với sách, vở, bút, thước… và
coi đó là những vật dụng không
thể thiếu được. Trong số những
dụng cụ học tập ấy thì tôi yêu quý
nhất là cây bút bi, một vật đó gắn
bó với tôi nhiều năm và chắc trong
tương lai sẽ còn hữu ích với tôi
lắm!
II. Kiến thức cần nhớ.
Vai trò của các biện pháp nghệ
thuật trong văn bản thuyết minh:
Góp phần làm nổi bật đặc điểm
của đối tượng thuyết minh và gây
hứng thú cho người đọc.
D. Củng cố. Dặn dò:
* Củng cố:
Điều cần lưu ý khi thuyết minh kết hợp với sử dụng một số biện pháp ngh/th là gì?
A. Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ.
B. Kết hợp với các phương pháp thuyết minh.
GV: Ph¹m ThÞ Lý
11
N¨m häc: 2014- 2015
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9.
Trêng THCS Phong Thñy
C. Làm đối tượng thuyết minh được nổi bật, gây ấn tượng.
* Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà.
- Từ việc lập dàn ý và viết phần mở bài cho các đề văn trên em hãy viết thành bài
văn hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình” : Đọc và trả lời câu hỏi / sgk./.
Ngày soạn: 24. 8.
Ngày giảng: 26.8
Tiết 6, 7 : Văn bản.
ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH.
( G.G Mác két)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
* Giúp HS:
- Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của cuộc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt
nhân.
- Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vệ hoà bình.
- Kiến thức:
+ Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năng 1980 liên quan đến văn bản.
+ Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
- Kĩ năng:
Đọc – hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu
tranh vì hoà bình của nhân loại.
* Tích hợp: Một số tin tức chiến sự ở Trung Đông.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Soạn bài.
Tranh, ảnh, phim tư liệu về sự huỷ diệt của chiến tranh, nạn đói nghèo ở Nam Phi.
HS: Soạn bài.
C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh ? Em học tập được
điều gì từ phong cách đó của Bác ?
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
* Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu I. Đọc- tìm hiểu chung:
chú thích.
Nêu cách đọc văn bản ? GV đọc mẫu
Gọi HS đọc bài và nhận xét.
2 HS đọc, theo dõi, rút kinh nghiệm.
Hướng dẫn h/s tìm hiểu các chú thích 1, 2, 3, 5.
HS Tìm hiểu các chú thích GV đã hướng dẫn.
? Hãy giới thiệu về tác giả G.G Mác-két?
GV: Ph¹m ThÞ Lý
1. Tác giả:
12
N¨m häc: 2014- 2015
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9.
Trêng THCS Phong Thñy
Giới thiệu về tác giả. Theo dõi, ghi chép.
GV nhấn mạnh.
?Nêu xuất cứ của văn bản ?
HS Dựa vào sgk, trả lời.
?Xác định kiểu VB ?
?Nội dung mà văn bản đề cập đến?
GV: VB thuộc chủ đề “chiến tranh và hoà
bình”. ND đề cập đến nhiều lĩnh vực: từ quân
sự đến chính trị
?Phương thức biểu đạt của văn bản?
HS trả lời.
? Xác định luận đề của văn bản ?
H: Luận đề: “ Đấu tranh cho một TG hoà
bình”.
?Để làm sáng tỏ luận đề trên tác giả đã đưa
những luận điểm nào ?
H : Khái quát, trình bày.Theo dõi, ghi chép.
GV bổ sung.
- G.G Mác-két sinh năm 1928 là nhà
văn Cô-lôm-bi-a.
- Nhận giải Nô-ben về văn học năm
1982.
2. Tác phẩm:
- Trích trong bản tham luận tại cuộc
họp nguyên thủ 6 nước tại Mê -hi -co
(8/1986) bàn về vũ trang hạt nhân- hòa
bình có tên“ Thanh gươm Đa-môclét”, in báo Văn nghệ, ngày 27 / 9 /
1986.
3. Kiểu VB: VB nhật dụng.
4. Phương thức biểu đạt: Nghị luận
5. Luận điểm: Chiến tranh hạt nhân là
hiểm hoạ khủng khiếp, đe doạ loài
người. Vì vậy cần đấu tranh ngăn chặn
nguy cơ ấy.
? Để giải quyết luận điểm trên tác giả đã đưa ra -Hệ thống luận cứ:
một hệ thống luận cứ như thế nào ?
+ Kho vũ khí hạt nhân đang được tàng
HS Thảo luận, trả lời.
trữ có khả năng hủy diệt cả trái đất.
+ Cuộc chạy đua vũ trang làm mất đi
khả năng cải thiện đời sống cho hàng
tỉ người.
+ Chiến tranh hạt nhân đi ngược lại lí
trí của loài người, của tự nhiên, phản
lại sự tiến bộ.
+ Chúng ta phải có nhiệm vụ ngăn
chặn cuộc chiến tranh hạt nhân.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
II. Tìm hiểu văn bản:
văn bản ( Phân tích các luận cứ ).
1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
Cho HS đọc thầm lại đoạn đầu của VB.
- Thời gian cụ thể: 8.8.86.
? Tác giả đã làm rõ nguy cơ của chiến tranh hạt - Số liệu chính xác, cụ thể: 50.000 đầu
nhân bằng những lí lẽ và dẫn chứng nào?
đạn hạt nhân; 4 tấn thuốc nổ dành cho
HS Đọc bài. Phát hiện, trả lời.
mỗi người; tất cả các hành tinh sẽ bị
huỷ diệt.v.v
GV: Ph¹m ThÞ Lý
13
N¨m häc: 2014- 2015
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9.
Trêng THCS Phong Thñy
?Dẫn chứng, con số, ngày tháng rất cụ thể và
số liệu chính xác về đầu đạn hạt nhân và khả
năng huỷ diệt của nó được nhà văn nêu ra ở
đầu văn bản có ý nghĩa gì ?
HS : Thảo luận, trình bày.
* Tính chính xác, hiện thực, số lượng
khổng lồ và sức tàn phá khủng khiếp
của vũ khí hạt nhân.
?Cách lập luận trong đoạn văn này có gì đặc
biệt ? Tác dụng ?
Suy nghĩ, trả lời.Theo dõi, ghi chép.
GV nhấn mạnh, bố sung.
- Cách vào đề trực tiếp, chứng cứ xác
thực đã thu hút người đọc, gây ấn
tượng mạnh về tính chất hệ trọng của
vấn đề.
GV: ?Thực tế em biết được những nước nào đã
sản xuất vũ khí hạt nhân ?
Em cú suy nghĩ gỡ trước nguy cơ hạt nhân
đang xảy ra?
( Sơ kết tiết 1 để chuyển tiết 2)
* Củng cố:
- Tính chất hệ trọng của chiến tranh hạt
nhân đó được tác giả lập luận như thế nào ?
* Dặn dò:
- Nắm kỹ phần nội dung bài học.
- Chuẩn bị phần nội dung cũn lại SGK
Tiết 2.
Kiểm tra bài cũ:
? Nguy cơ chiến tranh hạt nhân và tính chất
nghiêm trọng của nó đẫ được tác giả lập luận
như thế nào ?
HS trình bày
GV khái quát lại ND luận cứ 1, dẫn vào tiết
2.
Y/c HS đọc thầm lại 5 đoạn tiếp theo và nhắc
luận cứ 2
H: Theo dõi. Làm việc với sgk, trình bày.
? Sự tốn kém và tính chất vô lí của cuộc chạy
đua vũ trang hạt nhân đã được tác giả chỉ ra
bằng những chứng cứ nào?
? Những lĩnh vực nào trong đời sống được tác
giả đề cấp ở đây ? Chi phí cho nó được so sánh
với chi phí của vũ khí hạt nhân như thế nào?
- Phát hiện, trả lời:
H: Đưa ra hàng loạt dẫn chứng với những so
sánh thuyết phục.
GV: Ph¹m ThÞ Lý
14
2. Chiến tranh hạt nhân đã làm mất đi
cuộc sống tốt đẹp của con người:
* Đầu tư cho các lĩnh
vực đ/s:
100 tỉ đô la để cứu
trợ cho 500 triệu trẻ
em nghèo khổ nhất
trên thế giới.
- Chi phí phòng bệnh
cho hơn 1 tỉ người
khỏi bệnh sốt rét
trong 14 năm, cứu
hơn 14 triệu trẻ em.
- Lượng ca-lo cần
thiết cho 575 triệu
* Đầu tư vũ
khí hạt nhân:
Mua 100 máy
bay và 7000
tên lửa vượt
đại châu.
- Mua 10
chiếc tàu sân
bay.
N¨m häc: 2014- 2015
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9.
Trêng THCS Phong Thñy
GV giới thiệu Tranh, ảnh, phim tư liệu về sự
huỷ diệt của chiến tranh, nạn đói nghèo ở
Nam Phi.
người thiếu dinh
dưỡng.
- Trả tiền nông cụ
cho nước nghèo
trong 4 năm.
- Xoá mù chữ cho
toàn TG
- Mua 149 tên
lửa MX.
- Mua 27 tên
lửa MX.
- Mua 2 tàu
ngầm mang vũ
khí hạt nhân.
Chỉ là giấc mơ.
Đã và đang
thực hiện.
? Nhận xét cách đưa dẫn chứng và so sánh của Cách đưa dẫn chứng và so sánh cụ thể
tác giả?
và toàn diện
H:Cách đưa dẫn chứng và so sánh cụ thể và
toàn diện . Nhiều lĩnh vực thiết yếu và bình
thường của đời sống xã hội được đối sánh với
sự tốn kém của chi phí cho cuộc chạy đua vũ
trang.
Tính chất phi lý và sự tốn kém ghê
? Qua bảng so sánh trên em có thể rút ra nhận gớm của cuộc chạy đua vũ trang.
xét gì?
=> Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị
H: Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến cho chiến tranh hạt nhân đã và đang
tranh hạt nhân đã và đang cướp đi của thế giới cướp đi của thế giới nhiều điều kiện để
nhiều điều kiện để cải thiện cuộc sống của con cải thiện cuộc sống của con người.
người , nhất là ở các nước nghèo.
* Cách lập luận đơn giản nhưng có
? Em có nhận xét gì về cách lập luận trên ? có sức thuyết phục cao đã cho thấy tính
tác dụng gì?
chất chi phí và sự tốn kém ghê gớm
GV: Bằng cách lập luận đơn giản có sức
của cuộc chạy đua vũ trang.
thuyết phục tác giả đã đưa ra những con số
biết nói và nêu rõ sự phi lí
H : Suy nghĩ. Nhận xét.
Theo dõi, ghi chép.
?Đoạn văn này đã gợi cho em những suy nghĩ
gì về ch/tr hạt nhân ?
H : Bộc lộ cảm xúc: Cần loại bỏ chiến tranh
hạt nhân
GV yêu cầu HS theo dõi 4 đoạn tiếp theo.
H: Theo dõi sgk.
?Hiểu thế nào là “lí trí của tự nhiên” ?
H: Giải thích:Quy luật của TN, lôgíc tất yếu
của TN.
?Vì sao chiến tranh hạt nhân lại phản sự tiến
hóa của tự nhiên ? Dẫn chứng chứng tỏ ?
- Suy nghĩ, tìm dẫn chứng
GV: Ph¹m ThÞ Lý
15
3. Chiến tranh hạt nhân đi ngược lại lí
trí của con người và tự nhiên:
Sự sống của trái đất và con người là
quá trình tiến hoá hết sức lâu dài của
tự nhiên, tính bằng hàng triệu năm:
trải qua 380 triệu năm con bướm mới
bay được, rồi 180 triệu năm nữa bông
hồng mới nở. Nếu chiến tranh hạt
N¨m häc: 2014- 2015
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9.
Trêng THCS Phong Thñy
nhân nổ ra, sự tiến hoá sẽ trở về điểm
xuất phát ban đầu.
? Trong lịch sử loài người đã trải qua thảm hoạ
nào của chiến tranh hạt nhân ? GV: Năm 1945,
Mĩ ném bom xuống hai thành phố của Nhật
Bản (Hi-rô-s-ima, Na-ga-sa-ki).
H: Trình bày hiểu biết của mình.
GV đọc lại đoạn cuối văn bản.
- Lắng nghe.
?Trước nguy cơ hạt nhân đe doạ loài người và
sự sống trên trái đất, thái độ của tác giả ntn?
H : Phát hiện, trả lời.
? Với ý tưởng “Mở nhà băng lưu trữ trí nhớ có
thể tồn tại sau thảm họa hạt nhân” tác giả
muốn gửi gắm thông điệp gì ?
HS thảo luận, trả lời.Theo dõi, ghi chép.
GV nhấn mạnh.
* Hoạt động 3: HD Tổng kết.
? Qua văn bản này t/g muốn gửi tới nhân loại
thông điệp gì ?
H: Khái quát, trình bày.
4. Nhiệm vụ đấu tranh hạt nhân cho
một thế giới hoà bình.
- Đem tiếng nói tham gia vào bản
đồng ca, kêu gọi mọi người ngăn chặn
chiến tranh hạt nhân.
- Đề nghị mở nhà băng lưu trữ trí nhớ
sau thảm hoạ hạt nhân.
* Tác giả lên án thế lực hiếu chiến
đẩy nhân loại vào thảm hoạ hạt
nhân, kêu gọi mọi người yêu chuộng
hoà bình.
III. Tổng kết:
1. Nội dung: Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đang đe doạ thế giới loài người.
Ngăn chặn và xoá bỏ nó là nhiệm vụ
cấp bách của toàn thể mọi người.
2. Nghệ thuật: Lập luận chặt chẽ;
Chứng cứ phong phú, xác thực.
? Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ
thuật gì
H: Phát biểu cá nhân, bổ sung.
?Bằng vốn hiểu biết của em hãy cho biết hiện
nay nhân loại đã làm gì để ngăn chặn chiến
tranh hạt nhân ?
GV: Kí hiệp ước cấm sản xuất, sử dụng vũ khí
hạt nhân.
Em sẽ làm gì để tham gia vào bản đồng ca ấy?
HS Bộc lộ.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh luyện t ập. IV. Luyện tập.
* HS làm bài tập trắc nghiệm.
1. Vì sao văn bản Đấu tranh cho một thếgiới hoà bình được coi là văn bản nhật
dụng ?
A. Vì văn bản thể hiện những suy nghĩ trăn trở về đời sống của tác giả.
B. Vì lời văn của văn bản giàu màu sắc biểu cảm.
C. Vì nó bàn về vấn đề lớn lao luôn đặt ra ở mọi thời đại.
* Bài tập :
Hãy phát biểu suy nghĩ của em sau khi đọc, học văn bản “Đấu tranh cho một thế
giới hoà bình” của G. G. Mác – két?
D. CỦNG CỐ. DẶN DÒ:
GV: Ph¹m ThÞ Lý
16
N¨m häc: 2014- 2015
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9.
Trêng THCS Phong Thñy
- Hiểu nội dung, nghệ thuật của văn bản.
- Chuẩn bị : “ Các phương châm hội thoại”: tìm hiểu VD – sgk./.
Ngày soạn: 24.8
Ngày giảng: 26. 8
Tiết 8. TV. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI ( tiếp )
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
* Giúp HS:
- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về ba phương châm hội thoại: phương châm quan
hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự.
- Biết vận dụng hiệu quả phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm
lịch sự.
- Kiến thức:
Nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự.
- Kĩ năng:
+ Vận dụng PCQH, PCCT, PCLS trong hoạt động giao tiếp.
+ Nhận biết và phân tích được cách sử dụng PCQH, PCCT, PCLS trong một tình
huống giao tiếp cụ thể.
* Tích hợp: Một số thành ngữ, tục ngữ, ca dao.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Soạn bài. Bảng phụ.
HS: Tìm hiểu phần VD trong sgk.
C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ :
* Em hiểu như thế nào về phương châm về lượng, phương châm về chất?
* Chữa bài tập 3, 5 / 11.
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
* Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung cần đạt.
* Hoạt động 1 : H/dẫn HS tìm hiểu ph/châm quan
I. Phương châm quan hệ:
hệ.
?Trong tiếng Việt có thành ngữ “Ông nói gà, bà
1. Ví dụ:
nóivịt”thành ngữ này dùng để chỉ tình huống hội
2. Nhận xét:
thoại như thế nào ?
Thành ngữ: “Ông nói gà, bà nói
H: Phân tích, trả lời.
vịt” chỉ tình huống mỗi người nói
một đằng, không khớp nhau.
?Thử tưởng tượng điều gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện
*Người nói và người nghe sẽ
những tình huống hội thoại như vậy ?
không hiểu nhau.
H: Tưởng tượng, trình bày.
? Qua đó em rút ra bài học gì trong giao tiếp?
3. Kết luận: Cần nói đúng đề tài
-Nhận xét khái quát.
giao tiếp, tránh nói lạc đề.
(PCQH)
Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ.
Đọc ghi nhớ.
GV: Ph¹m ThÞ Lý
17
N¨m häc: 2014- 2015
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9.
Trêng THCS Phong Thñy
GV: Muốn biết câu nói tuân thủ phương châm
quan hệ không ta cần biết nghĩa thực của câu nói.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu phương
châm cách thức.
?Trong tiếng Việt, hai thành ngữ trên dùng để chỉ
những cách nói như thế nào ?
H: Thảo luận, trả lời.
?Những cách nói đó ảnh hưởng đến giao tiếp ntn ?
H: Có thể hiểu câu “Tôi đồng ý với những nhận
định về truyện ngắn của ông ấy” theo mấy cách ?
H: Thảo luận, trả lời.
GV bổ sung: Có thể hiểu theo hai cách:
+ Cách 1 : đồng ý với những nhận định của ông ấy
về truyện ngắn.
+ Cách 2 : đồng ý với nhận định (của người nào
đó) về truyện ngắn của ông ấy.
H: Như vậy trong giao tiếp cần tuân thủ điều gì ?
H: Rút ra bài học.
GV nhấn mạnh.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu ph/châm
lịch sự.
Gọi HS đọc VD trong sgk.
?Vì sao người ăn xin và cậu bé trong truyện đều
cảm thấy được nhận từ người kia một cái gì đó ?
H: Suy nghĩ, trả lời.
? Có thể rút ra bài học gì từ câu chuyện này ?
H: Rút ra bài học.
Cho HS đọc phần Ghi nhớ SGK/23.
* Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS luyện tập.
GV chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm thực hiện 1
bài tập.
Nêu yêu cầu bài tập 1, 2/23.
* Nhóm 1 (bài tập 1).
* Nhóm 2 (bài tập 2).
Gọi đại diện mỗi nhóm trình bày.
Đại diện nhóm trình bày.
GV: Ph¹m ThÞ Lý
18
II. Phương châm cách thức:
1. Ví dụ:
2. Nhận xét
-Thành ngữ: “Dây cà ra dây
muống” chỉ cách nói dài dòng,
rườm rà.
-“Lúng búng như ngậm hột thị”
chỉ cách nói ấp úng, không thành
lời, không rành mạch.
-> người nghe khó tiếp nhận hoặc
tiếp nhận không đúng nội dung
truyền đạt.
2. Kết luận: Khi giao tiếp, cần
chú ý nói ngắn gọn, rành mạch,
rõ ràng, tránh nói mơ hồ.
( PCCT)
III. Phương châm lịch sự:
1. Ví dụ : “Người ăn xin
2 Nhận xét
Cả hai người đều nhận được từ
nhau sự tôn trọng, tình cảm chân
thành và sự cảm thông, chia sẻ.
3. Kết luận: Cần tế nhị và tôn
trọng người khác khi giao
tiếp( PCLS).
IV. Luyện tập:
Bài tập 1.
Qua những câu trên, cha ông
muốn khuyên chúng ta nên dùng
những lời lẽ lịch sự, nhã nhặn khi
giao tiếp.
VD:
1. Một câu nhịn là chín câu lành.
N¨m häc: 2014- 2015
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9.
Trêng THCS Phong Thñy
Theo dõi, bổ sung.
GV nhận xét, bổ sung.
Tập hợp nhóm.
Suy nghĩ, trao đổi, thống nhất.
Gọi HS xác định yêu cầu BT. Chọn từ ngữ thích
hợp với mỗi chỗ trống ?
H: Xđ yêu cầu bài tập.
Lựa chọn, trả lời.
?Mỗi từ ngữ trên chỉ cách nói liên quan đến
phương châm hội thoại nào?
?Giải thích nghĩa của các thành ngữ và cho biết
mỗi thành ngữ liên quan đến phương châm hội
thoại nào?
H: Thảo luận, phát biểu.
2. Vàng thì thử lửa, thử than.
Chim kêu thử tiếng, người ngoan
thử lời
Bài tập 2.
- Phép tu từ từ vựng liên quan đến
phương châm lịch sự là phép nói
giảm nói tránh.
Vd: Bài viết chưa được hay.(viết
dở).
Bài tập 3.
a. Nói mát. d. Nói leo.
b. Nói hớt.
e. Nói ra đầu ra đũa.
c. nói móc.
* Liên quan đến phương châm lịch
sự: a, b, c, d.
Bài tập 5.
a. Nói băm nói bổ: Nói bốp chát,
xỉa xói thô bạo (không tuân thủ
phương châm lịch sự ).
b. Nửa úp nửa mở: Nói mập mờ,
không hết ý ( không tuân thủ
phương châm cách thức )
D. CỦNG CỐ. DẶN DÒ:
* GV hệ thống hoá kiến thức: cả năm PCHT đã học.
* Hướng dẫn HS học và làm bài ở nhà:
- Nắm được nội dung bài học.
- Về nhà: Bài tập 3, 4 / 23.
- Chuẩn bị “Sử dụng yếu tố mtả trong văn bản th/minh”: Đọc trả lời các câu hỏi
sgk./.
Ngày soạn: 27. 8
Ngày giảng: 29. 8
Tiết 9: TLV.
SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH.
A. Mục tiêu cần đạt:
* Giúp HS:
- Củng cố kiến thức đã học về văn thuyết minh.
- Hiểu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh.
- Biết vận dụng và có ý thức sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong làm văn thuyết minh.
- Kiến thức:
+ Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh: làm cho đối tượng thuyết
minh hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật, gây ấn tượng.
+ Vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh: phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm
gợi lên hình ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh.
- Kĩ năng:
GV: Ph¹m ThÞ Lý
19
N¨m häc: 2014- 2015
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9.
Trêng THCS Phong Thñy
+ Quan sát các sự vật, hiện tượng.
+ Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh.
B. Chuẩn bị:
GV: Soạn bài. Bảng phụ.
HS: Trả lời các câu hỏi trong sgk.
C. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
* Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh ?
* Có thể sự dụng những biện pháp nghệ thuật nào ? Khi sử dụng các biện
pháp nghệ thuật đó cần chú ý điều gì?
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
* Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của thầy- trò
* Hoạt động 1: H/dẫn HS tìm hiểu vai trò của yếu
tố miêu tả trong văn bản TM.
Gọi HS đọc văn bản “Cây chuối trong đời sống
VN”.
H : Đọc văn bản.
H: Hãy giải thích nhan đề của văn bản ?
Suy nghĩ, trả lời.
Nội dung cần đạt.
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong
văn bản thuyết minh:
1. Ví dụ: Văn bản “Cây chuối
trong đời sống Việt Nam”.
Nhan đề thể hiện: Đặc điểm, vai
trò, tác dụng của cây chuối với đời
sống con người VN.
H: Chỉ ra những câu trong bài thuyết minh về đặc
- Những câu văn TM:
điểm tiêu biểu của cây chuối ?
+ “Cây chuối thân mềm”.
Phát hiện, trình bày.
+ “Cây chuối rất ưa nước”.
+ “Chuối phát triển rất nhanh”.v.v
H: Hãy tìm những câu văn có yếu tố miêu tả về cây - Những câu văn có yếu tố miêu
chuối và cho biết nếu ta lược bỏ yếu tố miêu tả đó tả:
thì bài văn sẽ như thế nào?
+ “thân mềm, vươn lên như những
GV bổ sung.
trụ cột nhẵn bóng”.
Nếu lược bỏ những yếu tố miêu tả đó thì bài văn sẽ + “ chuối mọc thành rừng, bạt
trở nên khô khan, kém hấp dẫn.
ngàn vô tận”.
Phát hiện, trình bày.
+ “chuối trứng cuốc khi chín vỏ
Theo dõi, ghi chép.
chuối có những vệt lốm đốm như
vỏ trứng cuốc”.v.v
H: Hãy nêu vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn 2. Kết luận: Yếu tố miêu tả làm
Thuyết minh ?
cho bài văn TM sinh động, hấp
dẫn, đối tượng TM nổi bật, gây
ấn tượng.
Gọi HS đọc ghi nhớ/sgk.
Đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập.
II. Luyện tập.
H: Theo yêu cầu chung của văn bản TM : “Cây
chuối trong đời sống Việt Nam” có thể bổ sung
những gì ?
GV: Cần bổ sung thêm công dụng của thân cây
GV: Ph¹m ThÞ Lý
20
N¨m häc: 2014- 2015
- Xem thêm -