Mô tả:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 16: TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN, DẤU PHẨY
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Mở rộng vốn từ về thành thị- nông thôn( tên 1 số thành phố và vùng quê ở
nước ta, tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn)
- Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ Việt Nam có tên các tỉnh, huyện thị
- Bảng phụ viết BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: (3’) Gv kiểm tra miệng 2 h/s làm lại bài 1, 3.
2. Bài mới: gtb
+ Bài 1.Hs đọc yêu cầu bài tập(10’)
- Gv giải thích rõ yêu cầu: nêu tên các
- 2 h/s đọc yêu cầu bài.
thành phố, vùng quê.
- Hs trao đổi theo bàn.
- kể theo nhóm đôi.
- Gv mời đại diện các bàn kể.
- Gv treo bản đồ Việt Nam chỉ vị trí các - Hs quan sát trên bản đồ.
thành phố mà h/s nêu.
- Hs nhắc lại tên các thành phố lớn từ
- Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng,
Bắc vào Nam- Gv chỉ tên trên bản đồ.
Tp.Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
- 1, 2 h/s nhắc tên 1 số vùng quê.
-> Gv kết luận.
+ Bài 2.Hs đọc yêu cầu(10’)
- 2 em đọc.
- Gv chia lớp thành 3 nhóm lớn- mỗi
nhóm phát 1 tờ tô ki ghi tên các sự vật ở - Hs làm theo nhóm lớn- mỗi
thành phố, nông thôn.
nhóm cử 1 thư kí ghi.
- Nhóm nào xong trước dán lên bảng.
- Lớp và Gv nhận xét phân nhóm thắng
cuộc.
- 2 h/s đọc.
+Bài 3. Hs đọc yêu cầu(10’)
- Hs làm bài cá nhân.
- Gv treo bảng phụ- gọi 3 h/s lên bảng
thi làm bài đúng, nhanh.
- Gv nhận xét- sửa sai.
? Dấu phẩy dùng để làm gì?
-Hs nêu ý kiến
? Khi đọc có dấu phẩy ta đọc như thế
nào?
3. Củng cố -Dặn dò(3’): Nhận xét.
VN hoàn thành bài tập.
---------------------------------------------------------------------------------
- Xem thêm -