BÀI 1:
Vẽ trang trí VẼ ĐẬM, VẼ NHẠT
I. Mục tiu:
- Nhận biết được ba độ đậm nhạt chính: đậm, đậm vừa, nhạt.
- Biết tạo ra những sắc độ đậm nhạt đơn giản trong bài vẽ trang trí hoặc vẽ tranh.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: -Sưu tầm một số tranh, ảnh, bài vẽ trang trí có các độ đậm , độ nhạt.
- Hình minh họa ba sắc độ đậm, đậm vừa, nhạt.
2. Học sinh:-Tranh, ảnh sưu tầm( nếu có).
3. Phương pháp dạy học
- Quan sát, trực quan, vấn đáp - gợi mở, luyện tập.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở vẽ, các mẫu tranh và hình ảnh học sinh sưu tầm
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1. Ổn định lớp:
- Quan sát
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở vẽ, các mẫu tranh và hình
ảnh học sinh sưu tầm
3. Bài mới : Gv giới thiệu hình minh họa ba sắc độ để HS
thấy được độ đậm, nhạt, vừa
- Giới thiệu một số tranh ảnh và gợi ý HS nhận biết:
- Tiếp thu
+ Độ đậm.
+ Độ đậm vừa.
+ Độ nhạt.
Chốt ý chính:
Có ba sắc độ chính: ĐẬM, ĐẬM VỪA, NHẠT.
- Nhìn hình và chỉ ra
Ngoài ba độ đậm nhạt chính còn có các mức độ đậm nhạt các độ đậm nhạt khác
nhau
khác nhau
- Treo tranh và yêu cầu HS chỉ ra các độ đậm nhạt khác
nhau.
- Tiếp thu
- Minh họa bảng để HS biết cách vẽ cách vẽ đậm nhạt
- Các độ đậm nhạt : đậm, đậm vừa, nhạt
- Cách vẽ:
- Chú ý làm bài
+ Vẽ đậm: đưa nét mạnh, nét đan dày
+ vẽ nhạt: đưa nét nhẹ tay hơn, nét đan thưa
- Có thể vẽ: bằng màu, bằng chì đen
- Rút kinh nghiệm để
* Nhắc nhở HS :
phấn đấu.
- Dùng ba màu tự chọn để vẽ hoa lá nhị
- Mỗi bông hoa vẽ độ đậm nhạt khác nhau (đậm, đậm vừa,
nhạt)
- Nhận xét chung tiết học
- Khen ngợi cá nhân tích cực.
4. Củng co- Dặn dò: Nhắc lại cách vẽ đậm nhạt.
Chuẩn bị bài mới
Rt kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………
TUẦN 2
BÀI 2:
Thường thức mĩ thuật
XEM TRANH THIẾU NHI
I. MỤC TIÊU
- Biết mô tả các hình ảnh, các hoạt động và màu sắc trên tranh.
- Bước đầu có cảm nhận về vẽ đẹp của tranh.
- HS khá, giỏi: Mô tả được các hình ảnh, các hoạt động và màu sắc trên tranh, có cảm
nhận về vẽ đẹp của tranh.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
- Sưu tầm tranh của thiếu nhi
2. Học sinh
- Vở , dụng cụ học vẽ.
3. Phương pháp dạy học
- Quan sát, trực quan, vấn đáp - gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG GV
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra VTV 3 hs.
3. Bài mới: Giới thiệu nhiều tranh thiếu nhi trong nước và
quốc tế để HS thấy được các bạn đều rất thích vẽ tranh
và vẽ rất đẹp. Co, trò chúng ta cùng xem tranh.
- Giới thiệu tranh đôi bạn (sáp dầu của Phương Liên)
- Đưa ra câu hỏi và chia nhóm HS trả lời:
+ Trong tranh vẽ những gì?
+ Hai bạn trong tranh đang làm gì?
+ Hãy kể những màu được sử dụng trong tranh?
+ Em có thích tranh này hay không, vì sao?
Chốt ý chính
- Tranh vẽ bằng bút dạ và sáp màu. Nhân vật chính là hai
bạn được vẽ ở chính giữa tranh. Cảnh vật xung quanh là
cây, cỏ, bướm, và hai chú gà làm bức tranh thêm sinh
động hấp dẫn hơn.
- Hai bạn đang ngồi đọc sách.
- Màu sắc trong tranh có đậm, có nhạt.
- Tranh đôi bạn là một bức tranh đẹp, vẽ về đề tài học tập
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của lớp.
- Khen ngợi một số HS có ý kiến phát biểu
4. Củng cố- Dặn dò:
- Nhắc lại cách xem và nhận xét tranh.
- Sưu tầm tranh vẽ đẹp.
HOẠT ĐỘNG HS
- Quan sát
- Hoạt động nhóm
Từng nhóm trả
lời:
- Vẽ hai bạn, đôi gà, đôi
bướm, cây cỏ.
- Hai bạn đang học bài
- Cỏ, cây màu xanh; áo, mũ
màu vàng cam…
- Em rât thích bức tranh vì rất
đẹp
- Chú ý lắng nghe, tiếp thu
- Nghe và rút kinh nghiệm
- Quan sát hình dáng, màu sắc lá cây trong thiên nhiên.
Rt kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………
TUẦN 3
BÀI 3:
Vẽ theo mẫu : VẼ LÁ CÂY
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được hình dáng, đặc điểm, màu sắc và vẽ đẹp của một vài loại lá cây.
- Biết cách vẽ lá cây.
- Vẽ được một lá cây và vẽ màu theo ý thích.
- HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
- BVMT: Có ý thức chăm sóc cây xanh ở nhà cũng như ở trường, biết nhặt lá rụng ở
trường và nơi công cộng bỏ vào thùng rác để bảo vệ môi trường xung quanh.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
- Tranh ảnh một vài loại lá cây.
- Hình minh họa hướng dẫn cách vẽ lá cây.
- Bài vẽ của hs trước.
2. Học sinh: Vở , dụng cụ học vẽ.
3. Phương pháp dạy học: Quan sát, trực quan, vấn đáp - gợi mở, luyện tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG GV
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra VTV 3 hs.
3.Bài mới: Giới thiệu một số lá để các em nhận biết được đặc
điểm, màu sắc của các loại lá cây.
Giới thiệu một số hình ảnh các loại lá cây thật: là mít,
lá ổi, lá hồng…
- Gợi ý câu hỏi để HS nhận ra sự khác nhau của các loại lá:
+ Nêu tên các loại lá cây?
+ Nêu lên sự giống và khác nhau giữa các loại lá?
Chốt ý chính: Lá cây có hình dáng và màu sắc khác nhau
- Treo bảng biểu cách vẽ
+ Nhìn hình cho biết bước một ta làm gì?
+ Bước hai ta vẽ tiếp gì?
+ Sau cùng ta vẽ gì?
- Cho HS xem một số bài của HS năm trước
- Gợi ý:
+ Vẽ hình vừa với phần giấy ở vở tập vẽ
+ Màu sắc : có đậm, có nhạt ( vẽ màu lá và màu nền)
- Theo dõi từng HS làm bài
- Chọn một số bài cho HS nhận xét, sau đó GV chốt lại
4. Củng cố- Dặn dò: -Nhắc lại các bước vẽ.
HOẠT ĐỘNG HS
- Quan sát
- Trả lời
+ Lá mít hình chữ nhật
dài lớn hơn lá ổi; lá
hồng hình có dạng hình
tam giác có răn cưa.
+ Lá mít có màu xanh
hay màu đỏ; Lá hồng có
màu xanh đậm hơn lá ổi
- Quan sát, tiếp thu
+ Vẽ hình chung của cái
lá
+ Vẽ hình chi tiết cái lá
+ Vẽ màu theo ý thích
- Quan sát
- Làm bài cá nhân
- Chuẩn bị bài mới
Rt kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………
BÀI 4: Vẽ tranh
ĐỀ TÀI VƯỜN CÂY
I/MỤC TIÊU
- HS nhận biết hình dáng, đặc điểm, màu sắc v vẽ đẹp của một số loại cây.
- Biết vẽ l cy
- Vẽ được một l cy v vẽ mu theo ý thích .
II CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Tranh ảnh về các loại cây.
- Minh họa cách vẽ tranh.
2. Học sinh
- Vở , dụng cụ học vẽ.
3. Phương pháp dạy học
- Quan sát, trực quan, vấn đáp - gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập.
I. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV
HĐ1: Treo trực quan:
Trong tranh ảnh có những loại cây gì?
Hãy kể tên và hình dáng những loại cây mà em biết ?
Chốt ý chính:
- Vườn có nhiều loại cây hoặc chỉ có một loại cây
- Loại cây có hoa, có quả
HĐ2: Treo tranh vưỡn cây và hướng dẫn cách vẽ
+ Vẽ hình dáng các loại cây khác nhau
+ Vẽ thêm một số chi tiết cho vườn cây thêm sinh động
(hoa, quả , thúng, sọt, người hái quả).
+ Vẽ màu theo ý thích.
- Thực hành vẽ theo nhóm ( 2bàn 1 nhóm)
- Gv theo dõi các nhóm làm bài
- Nhận xét bài làm của các nhóm ( bố cục, màu).
- HS nhận xét sau đó GV tổng kết khen ngợi nhóm tích
cực
HĐ3: Củng cố- Liên hệ thực tế:
- Nhắc lại các bước vẽ tranh.
- Cây xanh giúp ít rất nhiều cho con người, cho bóng
mát, giúp dễ thở, cho hoa thơm, gỗ quý, … Do đó chúng
ta phải biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh như tưới cây,
HOẠT ĐỘNG HS
Trả lời
- Cây dừa, chuối, cây
mít…
- Cây nhãn thân to lớn, quả
nhỏ thành từng chùm…
- Tiếp thu.
- Chú ý theo dõi
- Hoạt động nhóm
- Tập nhận xét bài các
nhóm bạn
không hái lá bẻ cành
5. Dặn dò:
Quan sát hình dáng một số con vật, sưu tầm tranh ảnh
các con vật
Rt kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….....................
TUẦN 5
BÀI 5:
Tập nặn tạo dáng
NẶN HOẶC VẼ, XÉ DÁN CON VẬT
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được hình dáng, đặc điểm và vẽ đẹp của một số con vật.
- Biết cách nặn, xé dán hoặc vẽ con vật
- Nặn hoặc vẽ, xé dán con vật theo ý thích.
- HS khá, giỏi: Hình vẽ, xé hoặc nặn cân đối biết chọn màu phù hợp.
- BVMT: Yêu quý và bảo vệ các con vật quen thuộc trong gia đình cũng như ở mọi
nơi. Biết cách giữ vệ sinh khi nặn, xé dán.
II. CHUẨN BỊ
1Giáo viên
- Tranh, ảnh về một số con vật quen thuộc
- Đất nặn, màu vẽ, giấy màu
2. Học sinh
- Vở, dụng cụ học tập ( giấy màu, đất nặn)
3. Phương pháp dạy học
- Quan sát, trực quan, vấn đáp - gợi mở, hoạt động nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra VTV 3 hs.
3. Bài mới: Thi nhau hát bài hát có tên một con vật. Khoảng ba bài và giới thiệu bài mới nặn
hoặc vẽ, xé dán con vật
HOẠT ĐỘNG GV
- Giới thiệu một số bài nặn, tranh vẽ, tranh xé dán về các
con vật.
- Tranh vẽ những con vật gì?
- Hình dáng, đặc điểm các con vật?
- Các phần chính của con vật?
-Màu sắc của con vật?
- Em hãy kể tên một vài con vật? Và nêu đặc điểm của các
con vật.
- Cho HS tự chọn con vật để nặn, vẽ hay xé dán.
- Yêu cầu HS nhớ lại đặc điểm và các phần chính của con
vật.
* Cách nặn:
- GV minh họa theo 2 cách:
HOẠT ĐỘNG HS
- Quan sát:
- Trả lời:
- Con mèo, gấu, trâu, thỏ…
- Mèo: mắt tròn xoe, tai hơi
nhọn, ria mép, đuôi dài…
- Đầu, mình, chân, đuôi
- Mèo có nhiều màu như: đen,
vàng, trắng đen…
- Thỏ hai tai dài, heo tai to, mũi
to, gà…
+ Nặn đầu, thân, chân,… rồi ghép, dính lại thành hình con
vật.
+ Từ thỏi đất, bằng cách nặn, vuốt để tạo thành hình dáng
con vật.
- Lưu ý:
+ Có thể nặn con vật bằng đất một màu hay nhiều màu.
+ Nên dùng dao trong hộp đất hoặc tự làm bằng tre nứa cắt,
gọt đất theo đặc điểm con vật.
+ Sau khi đã có hình con vật, tiếp tục điều chỉnh, thêm các
chi tiết và tạo dáng cho con vật thêm sinh động.
* Cách xé dán:
Chọn giấy màu- Chọn giấy màu làm nền.
Cách xé dán
- Xé hình con vật:
+ Xé phần chính trước, phần nhỏ sau;
+ Xé hình các chi tiết;
+ Xếp hình con vật đã xé lên giấy nền sao cho phù hợp với
khổ giấy.
+ Dùng hồ dán từng phần của con vật.
- Lưu ý:
+ Có thể xé dán con vật nhiều màu.
+ Có thể vẽ hình con vật lên giấy nền rồi xé dán cho kín
hình vẽ( nên xé dán thêm cỏ cây, hoa lá,… để bài vẽ sinh
động hơn.)
* Cách vẽ:
- Vẽ hình dáng con vật sao cho vừa với phần giấy quy định,
chú ý tạo dáng cho con vật. Có thể vẽ thêm cây cỏ, hoa lá,
người…
- Vẽ màu theo ý thích
- HS thực hành theo nhóm: Nhóm 1,2:vẽ; Nhóm 3,4: nặn;
Nhóm 5,6 :xé dán.
- GV theo dõi giúp đỡ HS khi làm bài tập.
- HS giới thiệu bài vẽ, nặn, xé dán các con vật của mình
4. Củng cố- Liên hệ thực tế:
-Nhắc lại cách vẽ, nặn, xé dán con vật.
-Loài vật mang lại nhiều lợi ích cho con người nên chúng ta
phải biết chăm sóc và bảo vệ chúng.
5. Dặn dò:
- Hoàn thành bài vẽ ở VTV
- Xem trước bài mới.
- Quan sát
- Tiếp thu
Làm bài theo nhóm
- Tập nhận xét, rút kinh nghiệm.
TUẦN 6
05/11/2011
Mơn: Mĩ Thuật
ngy dạy:
BÀI 6: Vẽ trang trí
MÀU SẮC, CÁCH VẼ MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN
I. MỤC TIÊU
- Biết thêm ba màu mới do các cặp màu cơ bản pha trộn với nhau: Da cam, xanh lá
cây, tím.
- Biết cách sử dụng các màu đã học.
- Vẽ được màu vào hình có sẵn.
- HS khá, giỏi: Biết chọn màu, vẽ màu phù hợp, màu tô đều, gọn trong hình.
- BVMT: Yêu những màu sắc có trong cuộc sống, yêu truyền thống văn hóa Việt Nam
thông qua dòng tranh dân gian, đồng thời biết giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa
dân tộc.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Giáo án.
- Bảng màu cơ bản, ba màu mới do ba màu cơ bản tạo thành.
- Tranh, ảnh hoa, quả, đồ vật với các màu: đỏ, vàng, xanh lam, da cam, tím, xanh lá cây,
…
- Một số tranh dân gian.
2. Học sinh
- Vở , dụng cụ học vẽ.
3. Phương pháp dạy học
- Quan sát, trực quan, vấn đáp - gợi mở, luyện tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra VTV 3 hs.
3. Bài mới: Kể câu chuyện Công và Quạ để HS thấy được sự quan trọng của màu sắc
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
- Treo bảng màu cơ bản
- Quan sát
- Gợi ý cho Hs trả lời câu hỏi :
- Trả lời
Đọc tên các màu cơ bản?
Xanh lam, đỏ, vàng.
Màu da cam, tím, xanh lá
Tìm các màu trên hộp chì màu và màu sắc?
cây.
- GV chỉ hình minh họa cho HS thấy:
Tìm màu.
Màu da cam do màu đỏ pha với màu vàng;
Màu tím do màu đỏ pha với màu lam;
- Tiếp thu
Màu xanh lá do màu vàng pha với màu lam.
- Giới thiệu một số tranh dân gian: Gà mái, Lợn
nái, Vinh hoa.
- Yêu cầu HS kể những hình ảnh có trong phần
thực hành ở VBT?
- Đây là bức tranh phổng theo tranh dân gian
Đông Hồ (Bắc Ninh). Tranh có tên Vnh Hoa.
- Vẽ màu: em bé, con gà, hoa cúc, nền tranh.
Chọn màu khác nhau, có đậm có nhạt.
- Theo dõi và gợi ý HS làm bài tập.
- Quan sát
- Em bé, con gà, hoa cúc…
- Chọn một số bài yêu cầu HS nhận xét: - - Màu - Làm bài tập.
sắc, cách vẽ màu.
- Tập nhận xét, rút kinh nghiệm.
- GV chốt lại
- Đánh giá, nhận xét tiết học.
4. Củng cố- Liên hệ thực tế:
Nhắc lại ba màu cơ bản, và các màu được tạo ra
từ ba màu cơ bản.
Màu sắc tạo cho cuộc sống thêm tươi đẹp, ta phải
biết giữ gìn không vẽ bậy lên vách tường làm dơ
bẩn. Ngoài ra các em phải biết quý trọng dòng
tranh dân gian và tuyên truyền, hướng dẫn cho
các bạn chưa biết cùng yêu quý tranh như mình.
5. Dặn dò:
-Chuẩn bị bài sau
TUẦN 7 Mơn: Mĩ Thuật
BÀI 7: Vẽ tranh
ngy dạy: 05/11/2011
ĐỀ TÀI EM ĐI HỌC
I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
- Hiểu nội dung đề tài.
- Biết cách vẽ tranh Đề tài em đi học.
- Vẽ tranh Đề tài em đi học.
- HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
- BVMT: Yêu quý cảnh quan môi trường xung quanh, có ý thức giữ gìn môi trường
khi đi học cũng như đi chơi ở mọi nơi.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Giáo án.
- Sưu tầm tranh ảnh về đề tài Em đi học.
- Minh họa cách vẽ tranh đề tài.
2. Học sinh
- Vở , dụng cụ học vẽ.
3. Phương pháp dạy học
- Quan sát, trực quan, vấn đáp - gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra VTV 3 hs.
3. Bài mới: Giới thiệu một số tranh ảnh đề tài và yêu cầu các em tìm ra tranh đ ề tài: Em đi
học.
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG GV
HS
- Giới thiệu tranh đề tài Em đi học
- Quan sát
- Gợi ý cho Hs trả lời câu hỏi :
- Trả lời
Hằng ngày, em thường đi học cùng
Đi học cùng
ai?
bạn bè.
Mặc áo trắng,
Khi đi học, em ăn mặc như thế nào
váy. Mang cặp.
và mang theo những gì?
Có hành lang
Phong cảnh hai bên đường như thế
cây cối, hoa lá,
nào?
nhà cửa.
Màu sắc cây cối, nhà cửa, đồng
ruộng hoặc phố xá như thế nào?
- Treo bảng hướng dẫn cách vẽ hoặc
minh hoạ bảng.
- Vẽ hình:
Chọn hình ảnh cụ thể về đề tài em đi
học;
Cách sắp xếp hình vẽ trong tranh;
Có thể vẽ nhiều bạn cùng đến trường;
Mỗi bạn một dáng, mạc quần áo khác
nhau hoặc đồng phục;
Vẽ thêm các hình ảnh khác cho tranh
thêm sinh động.
- Vẽ màu:
Màu sắc tự do, làm nổi bật trọng tâm
có chính có phụ
- Quan sát
- Tiếp thu
- Làm bài tập theo
nhóm
- Vẽ tranh theo nhóm.
- Theo dõi và giúp HS gặp khó khăn khi
làm bài
- Tập nhận xét, rút
kinh nghiệm.
- Chọn 1 số bài tiêu biểu, nhận xét:
Cách sắp xếp hình vẽ
- Làm bài cá nhân
Cách vẽ màu ( có đậm, nhạt)
- Đánh giá chung, khen ngợi nhóm làm
việc tốt
Yêu cầu HS vẽ bài cá nhân
4. Củng cố- Liên hệ thực tế:
- Nhắc lại cách vẽ tranh.
- Thêm yêu quê hương và con đường hàng ngày đến trường, ta phải giữ gìn con đường
luôn sạch đẹp .
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau: đọc trước bài 8.
TUẦN 8 Mơn: Mĩ Thuật
ngy dạy: 05/11/2011
BÀI 8: Thường thức mĩ thuật
XEM TRANH TIẾNG ĐÀN BẦU
I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
- Làm quen, tiếp xúc tìm hiểu vẽ đẹp trong tranh của họa sĩ.
- Mô tả được các hình ảnh, các hoạt động và màu sắc trên tranh.
- HS kha, giỏi: Chỉ ra các hình ảnh và màu sắc trên tranh mà mình thích.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Giáo án.
- Chuẩn bị một vài tranh của họa sĩ, tranh của thiếu nhi.
2. Học sinh
- Vở , tranh của họa sĩ hoặc thiếu nhi.
3. Phương pháp dạy học
- Quan sát, trực quan, vấn đáp - gợi mở, hoạt động nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra VTV 3 hs.
3 Bài mới:
- GV giới thiệu một số tranh đã chuẩn bị và tranh Tiếng đàn bầu. Để HS nhận biết
thêm về các loại tranh: phong cảnh, tranh sinh hoạt và các chất liệu (bột màu, sơn
dầu…).
- GV yêu cầu HS xem tranh và trả lời câu hỏi:
+ Tên của bức tranh là gì?
+ Các hình ảnh và màu sắc trong tranh như thế nào?
+ Các hình ảnh chính, hình ảnh phụ có rõ không?
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG GV
HS
- Giới thiệu tranh Tiếng đàn bầu.
- Quan sát
- Câu hỏi thảo luận nhóm: 3phút
Em hãy nêu tên bức tranh và tên họa
sĩ?
Tranh vẽ mấy người?
Anh bộ đội và 2 em bé đang làm gì?
Em có thích tranh Tiếng đàn bầu của
họa sĩ Sỹ Tốt không? Vì sao?
Trong tranh họa sĩ đã sử dụng những
màu nào?
Chốt ý:
Họa sĩ Sỹ Tốt quê ở làng Cổ Đô,
huyện Ba Vì, tỉnh Hà Tây.
Ngoài bức tranh Tiếng đàn bầu còn
có : em nào cũng được học cả; Ơ! Bố;
…
Tranh Tiếng đàn bầu của ông vẽ về
đề tài bộ đội. Hình ảnh chính là anh bộ
đội ngồi trên chiếc chõng tre đang say
mê gảy đàn. Trước mặt anh là hai em
bé, một em quỳ bên chõng, một em
nằm trên chõng, tay tì vào má chăm chú
nghe. Màu sắc tranh trong sáng, đậm
nhạt nổi rõ làm cho hình ảnh chính của
tranh rất sinh động. Tiếng đàn bầu là
bức tranh đẹp, nói lên tình cảm thắm
thiết giữa bộ đội và thiếu nhi.
- GV chỉ cho hs thấy bức tranh còn có
thiếu nữ đang đứng bên cửa hong tóc,
vừa lắng nghe tiếng đàn bầu. Hình ảnh
này khiến ta cảm thấy tiếng đàn hay
hơn không khí ấm áp. Ngoài ra, bức
tranh dân gian Gà mái treo trên tường
làm cho bố cục tranh thêm chặt chẽ và
nội dung phong phú hơn.
- Trả lời theo
nhóm
Tranh Tiếng
đàn bầu của họa
sĩ Sỹ Tốt.
Tranh vẽ 3
người.
Anh bộ đội
đang gảy đàn,
hai em bé chăm
chú lắng nghe.
Em rất thích
tranh Tiếng đàn
bầu vì nó đẹp
và nói lên tình
cảm giữa anh
bộ đội và thiếu
nhi.
- Chú ý lắng nghe
và tiếp thu
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
- Khen ngợi nhóm năng động, và những
cá nhân tham gia phát biểu ý kiến
- Nghe, rút kinh
nghiệm.
4. Củng cố- Liên hệ thực tế:
- Nhắc lại cách xem và nhận xét tranh.
- Các em thêm yêu mến anh bộ đội.
5. Dặn dò:
- Nhắc nhở HS sưu tầm tranh đẹp.
- Chuẩn bị bài sau: quan sát các loại mũ (nón)
TUẦN 9 Mơn: Mĩ Thuật
ngy dạy: 05/11/2011
BÀI 9: Vẽ theo mẫu
VẼ CÁI MŨ (NÓN)
I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
- Hiểu đặc điểm, hình dáng, của một số loại mũ.
- Biết cách vẽ cái mũ.
- Vẽ được cái mũ theo mẫu.
- HS khá, giỏi: sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Giáo án.
- Chuẩn bị một số vài cái mũ có hình dáng và màu sắc khác nhau.
- Minh họa hướng dẫn cách vẽ.
- Một số bài vẽ mũ của HS cũ.
2. Học sinh
- Vở, màu vẽ.
3. Phương pháp dạy học
- Quan sát, trực quan, vấn đáp - gợi mở, luyện tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra VTV 3 hs.
3. Bài mới: Giới thiệu bài vẽ theo mẫu chiếc mũ.
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG GV
- Gv đặc câu hỏi gợi ý cho HS tìm hiểu về
cái mũ:
Em hãy kể tên các loại mũ mà em biết?
Hình dáng các loại mũ có khác nhau
không?
Mũ thường có màu gì?
- GV giới thiệu tranh, ảnh hoặc hình vẽ giới
thiệu các loại mũ và yêu cầu HS gọi tên
chúng. Ví dụ: mũ trẻ sơ sinh, mũ lưỡi trai,
mũ bộ đội, …
HOẠT ĐỘNG
HS
- Trả lời
Mũ lưỡi
trai, mũ
vành, mũ
len…
Hình dáng
các loại mũ
đều khác
nhau.
Có rất
nhiều màu.
- Quan sát.
- Tiếp thu
- Bày mẫu cho HS vẽ mũ theo mẫu.
- Treo bảng biểu hướng dẫn cách vẽ, hoặc
minh họa bảng.
Vẽ phác khung hình chung của cái nón.
Vẽ phác phần chính của cái mũ.
Vẽ chi tiết cho giống cái mũ.
Vẽ trang trí thêm cho mũ và vẽ màu sắc
tự chọn.
- Làm bài tập
- Vẽ vừa vời phần giấy qui định không nhỏ
quá, không lớn quá.
- Theo dõi HS làm bài.
- Chọn một số bài cho HS nhận xét.
- Đánh giá chung.
- Nhận xét, rút
kinh
nghiệm.
4. Củng cố- Liên hệ thực tế:
- Nhắc lại cách vẽ cái mũ.
- Giữ gìn và bảo quản cái mũ.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau: sưu tầm tranh chân dung.
TUẦN 10 Mơn: Mĩ Thuật
BÀI 10: Vẽ tranh
ngy dạy: 05/11/2011
ĐỀ TÀI TRANH CHÂN DUNG
I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
- Tập quan sát, nhận xét hình dáng, đặc điểm của khuôn mặt người.
- Biết cách vẽ chân dung đơn giản, vẽ được chân dung theo ý thích.
- Biết quan tâm đến mọi người xung quanh.
- HS kha, giỏi: vẽ được khuôn mặt đối tượng, sắp xếp hình vẽ cân đối, màu sắc phù
hợp.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Giáo án.
- Một số tranh ảnh chân dung khác nhau. Một số bài vẽ của hs.
- Minh họa các bước vẽ.
2. Học sinh
- Vở, dụng cụ học vẽ
3. Phương pháp dạy học
- Quan sát, trực quan, vấn đáp - gợi mở, hoạt động nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra VTV 3hs.
3. Bài mới: Giới thiệu bài mới.
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG GV
HS
- Quan sát
- Giới thiệu một số tranh chân dung.
- Trả lời
- Gợi ý cho Hs trả lời câu hỏi :
- Khuôn mặt
Tranh chân dung được vẽ phần nào
người
của người là chủ yếu? ( tranh chân
dung vẽ khuôn mặt người là chủ yếu,
nhằm diễn tả đặc điểm của người được
vẽ.)
- Không giống
Khuôn mặt của mỗi người có giống
nhau
nhau không? (có các dạng khuôn mặt
như: vuông, tròn, dài, trái xoan)
- Mắt, mũi, miệng,
Những phần chính trên khuôn mặt? (
tai…
mắt, mũi, miệng…)
- Không giống
Mắt, mũi, miệng,… của mỗi người có
nhau
giống nhau không?( mắt to, mắt nhỏ…)
Ngoài vẽ khuôn mặt người còn có thể - Có thể vẽ cổ,
vai, thân…
vẽ gì nữa?( có thể vẽ cổ, vai, thân
người)
- Em có thể vẽ khuôn mặt của ông, bà,
cha, mẹ, bạn…
- Quan sát
- Trả lời
- Cho HS xem chân dung có nhiều bố
cục khác nhau, để Hs nhận xét tranh
- Lắng nghe
nào đẹp ? Vì sao?
- Cách vẽ tranh chân dung
+ vẽ khuôn mặt cho vừa với khổ giấy
+ Vẽ cổ, vai
+ Vẽ tóc, mắt, mũi, miệng, tai, có thể
trang trí cho áo
+ Vẽ màu: tóc, da, áo, nền,…
- Giới thiệu một số tranh của HS
- Quan sát, hướng dẫn, gợi ý HS vẽ theo
ý thích
- Chọn một số bài cho Hs nhận xét
- Chốt lại, khen ngợi một số bài tốt
Nhận xét chung tiết học.
- Tập nhận xét, rút
kinh nghiệm.
4. Củng cố- Liên hệ thực tế:
- Nhắc nhở HS biết yêu thương gia đình và bạn bè...
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau:
TUẦN 11
BÀI 11: Vẽtrang trí
VẼ TIẾP HỌA TIẾT VÀO ĐƯỜNG DIỀM VÀ VẼ MÀU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp học sinh:
-Nhận biết cách trang trí đường diềm đơn giản.
-Vẽ tiếp được họa tiết và vẽ màu vào đường diềm
-Thấy được vẽ đẹp của trang trí đường diềm
* HS khá, giỏi: vẽ được họa tiết cân đối, tô màu đều, phù hợp.
II. CHUẨN BỊ
1.
Giáo viên
-Giáo án.
-Một vài đồ vật có trang trí đường diềm: chén, dĩa, giấy khen…
-Hình minh họa cách vẽ, một số bài vẽ hoàn chỉnh.
2. Học sinh
-Vở , dụng cụ học vẽ.
3. Phương pháp dạy học
-Quan sát, trực quan, vấn đáp - gợi mở, luyện tập nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra VTV 3hs.
3. Bài mới: Đồ vật có trang trí đường diềm và không trang trí cho HS nhận thấy vẽ
đẹp của trang trí đường diềm. Giới thiệu bài.
NỘI DUNG
HĐ
CƠ BẢN
1
Quan sát,
nhận xét
2
Cách vẽ
họa tiết
vào
đường
diềm và
vẽ màu
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG GV
HS
- Cho HS xem một số vật có trang trí
- Quan sát, trả lời
đường diềm.
- Một số bài vẽ đường diềm hoàn chỉnh.
- Đặt câu hỏi:
- Các họa tiết
Các họa tiết giống nhau có đều nhau
giống nhau đều
không?
bằng nhau
- Màu sắc giống
Các họa tiết giống nhau thì màu sắc
nhau hoặc màu
phải như thế nào?
xen kẻ nhau
- Treo bảng hướng dẫn cách vẽ hoặc
minh hoạ bảng.
- Vẽ họa tiết:
- H1: Vẽ họa tiết theo nét chấm.
- H 2: Nhìn mẫu vẽ tiếp họa tiết vào các
ô còn lại ( vẽ các cánh hoa cho đều
- Quan sát
- Trả lời và nhắc
lại
Minh họa
nhau)
- Vẽ màu:
Vẽ màu cho đường diềm
Vẽ màu đều, không ra ngoài họa tiết
Vẽ thêm màu nền ( màu nền khác với
họa tiết)
3
Thực
hành
4
Nhận xét –
Đánh giá
- Làm bài tập.
- Vẽ tiếp họa tiết vào các ô còn lại.
- Theo dõi Hs làm bài.
- Chọn 1 số bài tiêu biểu, nhận xét:
Hình vẽ ?.
Màu sắc?
Đánh giá chung.
- Tập nhận xét, rút
kinh nghiệm.
4. Củng cố- Liên hệ thực tế:
- Thi đua : 2 nhóm lên bảng vẽ đường diềm.
- Hs có thể tự tay trang trí đường diềm vào trang trí thời khóa biểu, khung tranh...
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau: Quan sát các loại cờ
TUẦN 12
BÀI 12: Vẽtheo mẫu
VẼ LÁ CỜ TỔ QUỐC HOẶC CỜ LỄ HỘI
I. MỤC TIÊUBÀI HỌC
Giúp học sinh:
-Nhận biết hình dáng, màu sắc của một số loại cờ.
-Biết cách vẽ lá cờ.
-Vẽ được một lá cờ tổ quốc hoặc cờ lễ hội.
* HS khá, giỏi: sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Giáo án.
- Sưu tầm ảnh hoặc cờ thật: cờ tổ quốc, cờ lễ hội,…
- Tranh ảnh ngày lễ hội có nhiều cờ.
2. Học sinh
- Vở , dụng cụ học vẽ.
3. Phương pháp dạy học
- Quan sát, trực quan, vấn đáp - gợi mở, luyện tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3hs kiểm tra VTV.
3. Bài mới: Cho HS xem tranh lễ hội và kể xem nhìn thấy gì? Có rất nhiều loại cờ
khác nhau cờ tổ quốc, cờ lễ hội.
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG GV
HS
- Giới thiệu tranh ảnh các loại cờ đặt câu
Quan sát- Quan sát, trả lời
hỏi:
nhận xét
Cờ tổ quốc có hình dáng như thế
Cờ tổ quốc
nào? ( hình chữ nhật cờ đỏ, sao vàng
có hình chữ
năm cánh ở giữa)
nhật, cờ đỏ sao
Cờ lễ hội có hình dáng như thế nào?
vàng
( có nhiều hình dạng và màu sắc khác
Cờ lễ hội có
nhau)
nhiều hình dạng
khác nhau
Cách vẽ lá - Cờ tổ quốc:
cờ
Minh họa một vài hình dạng cờ tổ
quốc cho hs nhận ra tỉ lệ nào là vừa.
- Giới thiệu các bước vẽ
- Chú ý, quan sát
Vẽ hình lá cờ vừa với phần giấy.
Vẽ ngôi sao ở giữa nền cờ (cố gắng
vẽ 5 cánh đều nhau).
Vẽ màu ( nền màu đỏ tươi, ngôi sao
màu vàng).
- Cờ lễ hội:
Vẽ hình dáng bề ngoài trước, chi tiết
sau.
Vẽ màu theo ý thích.
- Cờ lễ hội có 2 cách vẽ
Vẽ hình bao quát, vẽ tua, vẽ hình
Minh họa
vuông trong lá cờ sau.
NỘI DUNG
HĐ
CƠ BẢN
1
2
- Xem thêm -