Bảng công cụ đánh giá sự phát triển của trẻ em 4 tuổi
Tháng 1: Thời gian thực hiện :5 tuần (từ 01/1/2018->02/2/ 2018)
Lĩnh vực
Chỉ số
Phát triển - CS 4: Tung - bắt
thể chất
bóng với người
đối diện khoảng
cách 3m.
- - (CS 7):
- Cắt được theo
đường thẳng
Minh chứng
- Di chuyển theo hướng bóng
bay để bắt bóng.
- Bắt được bóng bằng 2 tay,
không ôm bóng vào ngực.
- Cắt được hình không bị rách.
- Cắt đường cắt sát theo nét vẽ.
Phương pháp
theo dừi
- Quan sát trẻ
thực hiện.
Thời gian, địa điểm,
GV thực
phương tiện thực hiện hiện
- Trong hoạt động học
PTTC.
- Ngày
-Quan sát trẻ
trong giờ
- HĐH tạo hình
- Ngày…………..
- Kéo, giấy màu
Phát triển - CS 21: Nhận biết - Trẻ biết được đặc điểm, màu
nhận thức được 1 số đặc
sắc nổi bật, lợi ích của con vật,
điểm nổi bật và
cây, hoa, quả gần gũi
ích lợi của con
vật, cây, hoa, quả
gần gũi.
.- Trẻ nhận ra đặc điểm chung
- CS 18: Phân loại của 1 số đối tượng.
đối tượng theo 1-2 - Xếp những đối tượng đó vào
dấu hiệu.
1 nhóm và gọi tên nhóm theo
dấu hiệu
- Quan sát trẻ
thực hiện.
- Quan sát trẻ
thực hiện
- Trong hoạt động học
LQVT
- Ngày:
- Trong hoạt động học
Ngày:...................
Phát triển - CS 35: Biết sử
- Sử dụng nhiều loại vật liệu để - Quan sát trẻ
thẩm mỹ dụng các nguyên
làm ra sản phẩm.
thực hiện.
vật liệu tạo hình
để tạo ra sản phẩm
( vẽ, năn, xé dán).
Hoạt động
- Trong hoạt động học
TH.
- Ngày:
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC THÁNG 1 /2018 LỨA TUỔI MGN 4-5 TUỔI
Tên giáo viên: Phùng Thị Thu Trang-Đỗ Thị Thảo
Tuần 1
Tuần 2
Tuần 3
Tuần 4
Tuần 5
Đón trẻ
Thể dục
sáng
Trò truyện
Hoạt động
học
(Từ ngày 01/1đến
(Từ ngày 8/1 đến
(Từ ngày 15/1đến
(Từ ngày 22/1 đến
(Từ ngày 29/1 đến
ngày 5/1/2018)
ngày 12/1/2018)
ngày19/1/2018)
ngày 26/1/2018)
ngày 02/1/2018)
Cô đón trẻ : Trao đổi với phụ huynh tình hình của trẻ ở lớp. Quan tâm đến sức khỏe của trẻ.Quan sát, nhắc trẻ cất
mũ dép, balo đúng nơi quy định.Nhắc trẻ chào cô chào ông bà , bố mẹ.Cho trẻ nghe các bài hát về các loại động
vật. Xem tranh ảnh về các loại động vật; chơi đồ chơi theo ý thích.
- Khởi động: Làm VĐ nhẹ nhàng theo bài hát:.Thương con mèo, Cá vang bơi.
- Trọng động:
- Hô hấp: Thổi bóng bay
- Bụng: Nghiêng người sang hai bên
- Tay: Ra trước- lên cao.
- Bật: Bật tại chỗ.
- Chân: Đứng khuỵ gối
- Hồi tĩnh: Đi lại nhẹ nhàng quanh chỗ tập. Cảm nhận thời tiết buổi sáng.
* Trò chuyện với trẻ về nghề bác sĩ, các loại động vật sống trong gia đình, động vật sống dưới nước, động vật
sống trong rừng gần gũi với trẻ và một số loại rau. Cho trẻ xem tranh ảnh các loại con vật và kể các con vật mà
trẻ biết, một số loại rau.
T
2
T
3
Tạo hình
Vẽ nghề bé thích
Khám phá
Tìm hiểu về bác
sĩ
Tạo hình
Vẽ các con vật
nuôi trong gia
đình
Tạo hình
Vẽ con cá
- CS 35: Biết sử
dụng các nguyên
vật liệu tạo hình
để tạo ra sản
Khám phá
Khám phá
Một số con vật
Một số con vật
nuôi trong gia đình sống dưới nước
-CS 21: Nhận biết
được 1 số đặc điểm
nổi bật và ích lợi
của con vật, cây,
hoa, quả gần gũi
Tạo hình
Vẽ con vật sống
trong rừng
Khám phá
Một số con vật
sống trong rừng
Tạo hình
HĐH-TH
Vẽ vườn rau (ĐT)
Khám phá
Một số loại rau
T
4
T
5
T
6
HĐNT
Hoạt động
chơi góc
Âm nhạc
LQVH
Thể dục
- CS 4: Tung - bắt
bóng với người
đối diện khoảng
cách 3m.
Thể dục
- Chạy thay đổi
hướng theo vật
chuẩn
Âm nhạc
LQVH
Thể dục
Thể dục
Trườn theo hướng Bật liên tục qua các
thẳng
vạch kẻ
Âm nhạc
Thể dục
Ném trúng đích thẳng
đứng
Toán
Toán
Toán
Toán
Toán
Tạo nhóm đồ vật
Số 4< tiết 1>
Số 4 < tiết 3>
So sánh chiều cao
So sánh, phân biệt hình
theo dấu hiệu hình
của 3 đối tượng
vuông, hình chữ nhật.
dạng , màu sắc
- CS 18: Phân loại
đối tượng theo 1-2
dấu hiệu
* Quan sát: thời tiết, cây cối;vườn rau, nhặt lá rụng quanh gốc cây.Quan sát con gà, con mèo. Vẽ phấn các con
vật mà trẻ biết,vẽ theo ý thích. Dạo quanh sân trường, trò chuyện , kể tên các con vật ở nhà bé.Hát + vđ Thương
con mèo, cá vàng bơi. Thơ:Quạt cho bà ngủ.
* TCVĐ: Chơi bịt mắt bắt dê, rồng dắn lên mây,chơi chi chi chành chành,nhảy lò cò, kéo co, thả đỉa ba ba,tạo
dáng,trời nắng trời mưa,chim bay,đuổi bóng, chơi đồ chơi ngoài trời.
* Chơi theo ý thích, chơi với đồ chơi mang theo.
* Góc trọng tâm: (T1); Xây trạm y tế; (T2 Xây trang trại chăn nuôi), (T3)Xây ao cá; , (T4); Xây vườn bách thú,
(T4) Xây vườn rau.
- Góc phân vai: bác sĩ, bán hàng, nội trợ.
- Góc khám phá: Thử nghiệm vật chìm vật nổi
- Góc văn học: Xem tranh ảnh về các loài động vật,đọc các câu chuyện kể về các loài động vật.
- Góc nghệ thuật: Vẽ các loài động vật mà bé biết.Tô màu tranh ảnh các loài động vật.
+ Âm nhạc: Hát và vận động các bài hát thương con mèo, cá vàng bơi,vì sao con chim hay hót,gà trống,mèo con
và cun con. Sử dụng các dụng cụ âm nhạc trong khi biểu diễn
- Góc học tập: Tạo nhóm đồ vật theo dấu hiệu hình dạng, màu sắc,so sánh chiều cao của 3 đối tượng, nhận biết
số 4.
- Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây, rau có ở góc
-Góc kỹ năng: rèn cầm kéo theo đường thẳng
- Luyện tập rửa tay bằng xà phòng, đi vệ sinh đúng nơi qui định, sử dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách.
HĐ ăn, ngủ, - Thực hiện các thói quen văn minh trong khi ăn. Nhận biết một số nguy cơ không an toàn khi ăn uống
VS
- Nói tên món ăn hàng ngày. Nhận biết một số thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe.
- Nghe kể chuyện: Vì sao hươu có sừng.
* HĐ trò chơi: Tung cao hơn nữa, * HĐ trò chơi: Làm sách về các loài động vật. Trò chơi dọn nhà; làm bài tập
toán. Trò chuyện về các loài động vật nuôi mà trẻ biết, vật nuôi mà nhà bé có.Lao động tập thể: dọn vệ sinh, lau
lá cây, lau bàn ghế. Xem video, trò chuyện, thảo luận về các loài động vật.Ôn các bài đã học trong tháng.
HĐ chiều * Rèn thói quen vệ sinh: Rèn kỹ năng chải đầu , buộc tóc.
* Chơi theo ý thích
- Thứ sáu: Biểu diễn văn nghệ- Nêu gương- bé ngoan
- (CS 7):Cắt được theo đường thẳng.
Chủ đề, SK
Một số động vật
Một số động vật
Một số động vật
Một số loại rau
Công
việc
của
bác
các nội
nuôi trong gia đình
sống dưới nước
sống trong rừng
sĩ
dung có liên
quan
Nội dung
đánh giá
Đánh giá
kết quả
thực hiện
Mục tiêu giáo
dục
Đạt
Không đạt
Lý do
Lưu ý
Nội dung giáo
dục
Tổ chức hoạt
động học
Tổ chức hoạt
động góc
Đánh giá
kết quả
thực hiện
Tổ chức hoạt
động ngoài
trời
Những vấn đề
khác
KẾ HOẠCH NGÀY TUẦN 1
Giáo viên thực hiện…………………………………..
Hoạt động
Mục đích yêu
Chuẩn bị
Cách tiến hành
cầu
Thứ 2 ngày
1. Kiến thức:
01/1/2017
-Trẻ biết sử dụng
HĐH-TH :
các nét vẽ cơ bản
Vẽ về nghề trẻ để tạo thành bức
thích
tranh về nghề mà
(Đề tài)
mình thích.
1. Đồ dùng của
cô:
- 3 Tranh vẽ các
nghề và dụng cụ
nghề.( Bác sĩ,
giáo viên, bộ
đội...)
- Biết gọi tên
nghề và dụng cụ 2. Đồ dùng của
trẻ:
đó.
- Biết bố cục bức - Bút chì, bút
màu, vở vẽ.
tranh và tô màu
đẹp
2.Kỹ năng:
- Kĩ năng cầm bút
- Trẻ biết chọn
màu, tô màu
không chườm ra
ngoài.
- Trẻ rèn kỹ năng
cơ bản và ý tưởng
riêng biệt của
mình để tạo thành
bức tranh.
3. Thái độ:
- Hứng thú vẽ.
- Yêu quý sản
phẩm làm ra
1. Ổn định tổ chức ( 2 – 3 phút)
- Hát + vận động: Bé thích làm bác sĩ, trò chuyện về nghề bé thích.
2. Phương pháp, hình thức tổ chức (22- 24 phút)
* Hoạt động1: Quan sát và đàm thoại :
- Về góc xem một số tranh ảnh các nghề và dụng cụ nghề.
( Cho trẻ quan sát tranh và trao đổi thảo luận cùng nhau về nội
dung tranh, các hình đó vẽ và gọi tên từng dụng cụ).
Ai có nhận xét về tranh vừa được quan sát?
Tranh vẽ những gì? Những đồ dùng này là dụng cụ làm việc của
nghề nào?
Ai gọi tên được các dụng cụ này?
Tranh này thuộc thể loại tranh vẽ hay xé dán?
Để vẽ được tranh này cần phải chuẩn bị những gì?
Hãy chia sẻ ý tưởng của mình cho các bạn biết?
( Cho trẻ nêu ý tưởng của trẻ, con định vẽ gì, đồ đó của nghề gì?
cách vẽ như nào?...
*Hoạt động 2:- Trẻ thực hiện cô bao quát khuyến khích trẻ yếu,
khơi sự sáng tạo cho trẻ.
* Hoạt động 3:Nhận xét sản phẩm:
- Cho trẻ treo tranh về góc nghệ thuật.
- Cho trẻ quan sát và tự giới thiệu, nhận xét chọn sản phẩm mà trẻ
thích.
- Cô tóm tắt động viên trẻ.nhắc nhở trẻ .
- Giáo dục trẻ biết yêu thích và giữ gìn sản phẩm làm ra.
3.Kết thúc: Từ 1-2 phút
- Cho trẻ hát bài: bé thích làm bác sĩ
Lưu ý
Chỉnh
năm
Hoạt
động
sửa
Mục đích
yêu cầu
Chuẩn
bị
Cách tiến hành
Thứ 3
ngày
2/1/2017.
HĐKP:
Tìm hiểu
về nghề y
1. Kiến thức:
- Trẻ biết một
số đặc điểm
đặc trưng của
nghề bác sĩ
dụng cụ làm
việc, nơi làm
việc,ý nghĩa
của
công
việc.
2.Kỹ năng:
- Ghi nhớ
Diễn đạt so
sánh
- Phát triển
ngôn ngữ
3. Thái độ:
- Trẻ biết yêu
quý biết ơn
người bác sĩ.
- Có ý thức
khi đi vào
bệnh
viện
thăm người
ốm.
- Ước mơ mai
sau làm bác
sĩ.
1.Đồ
dùng
của cô:
- Một số
tranh ảnh
về nghề
bác sĩ.
-Đồ
dùng
dụng cụ
của bác
sĩ.
- Đàn đài
2.
Đồ
dùng
của trẻ:
- Lô tô
đồ dùng
dụng cụ
nghề bác
sĩ,
và
một số
nghề
khác.
1. Ổn định tổ chức (2 – 3 phút)
- Cho trẻ hát bài: Bé thích làm bác sĩ
- Trò chuyện về nghề bác sĩ, trong nhà bé có ai làm nghề bác sĩ, làm ở đâu?
2. Phương pháp, hình thức tổ chức: (22 – 24 phút)
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nghề y
- Xem tranh về công việc của bác sĩ, đàm thoại về nội dung các bức tranh.
- Hỏi trẻ nhà mình có ai làm nghề bác sĩ, làm ở đâu, bé được đến đó chơi chưa?
- Các con có biết khi mọi người bị bệnh, bị ốm thì người ta phải đi đến đâu để khám
và điều trị?
- Ai sẽ là người khám bệnh cho bệnh nhân?
- Xem đây là ảnh của nghề gì?
- Trong tranh có ai? Bác sĩ thường làm những gì?
- Các con thấy bác sĩ mặc trang phục màu gì?
- Để khám chữa bệnh thì bác sĩ cần có những dụng cụ gì? (Xem tranh ảnh đồ dùng
dụng cụ của bác sĩ)
- Các con thấy nghề bác sĩ có cần thiết không? Vì sao lại cần thiết?
- Ngoài bác sĩ ra còn ai làm nghề y nữa?
Sau này lớn lên con sẽ làm nghề gì? Vì sao con lại thích làm nghề đó?...Nếu như
bệnh nhân đến khám bệnh con sẽ nói với bệnh nhân như thế nào?
Khái quát: Những ai làm nghề y phải là những người giỏi, để còn nhớ tên
thuốc và nhớ cách điều trị cho bệnh nhân, khi bị bệnh bệnh nhân rất sợ và buồn,
vì vậy các bác sỹ, y tá phải luôn nhẹ nhàng, động viên cho bệnh nhân yên tâm
điều trị...Niềm vui và hạnh phúc của những người làm nghề y là bệnh nhân mau
khỏi bệnh, mọi người trong mọi gia đình đều mạnh khỏe...
Vì vậy, các con phải yêu mến và biết ơn các bác sĩ, y tá đó đã chữa khỏi bệnh cho
mọi người.
- Vận động bài: Bé thích làm bác sĩ
Hoạt động 2. Luyện tập:
- Trò chơi: Chọn đồ dùng dụng cụ của nghề bác sĩ.
- Chia lớp thành 2 tổ thi đua chọn đúng đồ dùng dụng cụ của bác sĩ, đi theo đường hẹp
mang lên gắn vào bảng của đội mình.
3.Kết thúc: Từ 1-2 phút
- Hát bài: Bé thích làm bác sĩ,
Lưu ý
Chỉnh
sửa năm
Hoạt
Mục đích yêu
Chuẩn bị
Cách tiến hành
động
Thứ
4
ngày
3/1/2017
HĐLQV
H
Thơ:
Làm bác
sĩ.
-TG
:
Lê
Ngân
Lưu ý
cầu
1. Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên tác
giả tác phẩm và
hiểu nội dung bài
thơ Làm bác sĩ.
-Trẻ thuộc bài
thơ.
2.Kỹ năng:
- kỹ năng đọc thơ
diễn cảm, ngắt
nghỉ đúng câu.
- Phát triển ngôn
ngữ.
3. Thái độ:
- Trẻ hứng thú
học bài.
- Yêu quý biết ơn
bác sĩ.
- Có ước mơ mai
sau làm bác sĩ.
1. Đồ dùng
của cô :
- Tranh minh
họa thơ, các
hình ảnh rời
về nội dung
bài thơ, 2 bộ
2. Đồ dùng
của trẻ:
- các hình ảnh
nội dung bài
thơ
1. Ổn định tổ chức: (2-3 phút)
- Cho trẻ hát bài: Bé thích làm bác sĩ, trò chuyện về nghề bác sĩ.
- Cô có một bài thơ rất hay biết về một bạn nhỏ có ước mơ trở thành bác
sĩ chữa bệnh cho mọi người.
2. Phương pháp, hình thức tổ chức: ( 22– 24 phút)
*Hoạt động 1: Cô đọc mẫu
- Cô đọc thơ lần 1: … giới thiệu tác phẩm tác giả “Lê Ngân”.
- Cô đọc thơ lần 2: Tóm tắt nội dung bài thơ:Bài thơ nói về bạn nhỏ tập
làm bác sĩ và khám cho mẹ của mình.
- Cô đọc thơ lần 3: Đàm thoại nội dung bài thơ.
+ Bạn nào nhắc lại tên bài thơ cô vừa đọc? của tác giả nào?
+ Trong bài thơ bạn nhỏ đóng vai làm nghề gì?
+ Bạn đóng vai bác sĩ để khám bệnh cho ai?
+ Bạn bảo bệnh của mẹ là bệnh gì? Muốn khỏi bệnh thì phải làm gì?
+ Có bạn nào thích làm nghề bác sĩ không? Vì sao?
- Giáo dục trẻ: Nghề bác sĩ là một nghề dịch vụ chữa bệnh cho mọi người,
giúp mọi người có sức khỏe tốt đó là một nghề cao quý trong xã hội.
Những người làm nghề bác sĩ cũng được kính trọng và yêu quý.
Hoạt động 2- Dạy trẻ đọc thơ
- Dạy trẻ đọc thơ dưới nhiều hình thức, cô bao quát và sửa sai cho trẻ.
Hoạt động 3. Luyện tập:
- Trò chơi: Gắn tranh
- Chia lớp thành 2 tổ, cô đọc đến câu thơ nào trẻ tìm hình ảnh tương ứng
mang lên gắn vào bảng của đội mình.
3.Kết thúc: Từ 1-2 phút
- Cả lớp đọc thơ theo tranh vừa gắn.
Chỉnh
sửa năm
Hoạt
động
Mục đích
yêu cầu
Chuẩn bị
Cách tiến hành
Thứ 5
4/1/2017
HĐH PTTC
-Tung
bắt bóng
với
người
đối diện
khoảng
cách 3m.
(CS 4)
-Trò
chơi: Ô
tô và
chim sẻ.
1.
1.
Kiến thức
- Trẻ biết tên
BTVĐ.
- Trẻ biết
chơi trò chơi
đúng luật
2. Kỹ năng
-Trẻ biết
phối hợp
tay, mắt
nhịp nhàng
để tung bóng
sang phía
bạn đối diện
và bắt đc
bóng khi bạn
tung cho.
- Phát triển
các tố chất
thể lực: khéo
léo,nhanh
nhẹn.
3. Thái độ
- Trẻ hứng
thú học bài.
-ChơiTC
đoàn kết.
1.Đồ
dùng của
cô :
- Xắc xô.
- Đàn
nhạc.
- Sân bãi
2. Đồ
dùng của
trẻ:
-Vòng
1.Ổn định tổ chức ( 2 - 3 phút).
- Giới thiệu hội thi: Bé khỏe bé khéo
2. Phương pháp và hình thức tổ chức ( 22 – 24 phút) .
HĐ1: Khởi động
- Cho trẻ đi vòng tròn theo nhạc bài “bắp cải xanh”, kết hợp đi các kiểu chân,
rồi về vị trí 3 hàng dọc. ( Theo hiệu lệnh xắc xô) Chuyển đội hình 6 hàng ngang.
HĐ2: Trọng động: ( Trọng tâm) a. Tập BTPTC:
+ Tay : Hai tay đưa lên cao, sang ngang. ( 6 lần 4 nhịp)
+ Bụng: Đứng cúi người về phía trước. .(4 lần4 nhịp)
+ Chân: Hai tay đưa sang ngang, về phía trước, khuỵu gối.( 4lần x4nhịp).
+ Bật : Bật chụm, tách chân. ( 4 lần 4 nhịp)
b. BTVĐ: Tung bắt bóng với người đối diện khoảng cách 3m.
- Trẻ về đội hình 2 hàng ngang đối diện nhau.
* Cô làm mẫu.
+ Lần 1: không phân tích
+ Lần 2: phân tích kỹ năng.
TTCB: 1 tiếng xx: Chân đứng rộng bằng vai , 2 tay cầm bóng để phía trước.
Tung: Khi có hiệu lệnh 2 tiếng xắc xô dùng sức mạnh của đôi tay tung bóng về
phía cho bạn đối diện bạn đối diện đỡ bóng bằng 2 tay không làm rơi bóng và
tung ngược lại.. Chú ý tung bóng phải xa tới bạn đứng ở vị trí bên kia. không
tung bóng lên cao hoặc ra sau.
* Cho trẻ thực hiện bài tập.
- Mời 2 trẻ lên tập trước, cô và cả lớp nhận xét.
- Cho lần lượt 2 trẻ của 2 tổ lên thực hành.
- Cô quan sát sửa sai cho trẻ.
- Hai tổ thi đua. Cô nhận xét.
- Hỏi lại trẻ tên BTVĐ, mời 2 trẻ khá lên tập lại bài tập .
c. Trò chơi : Ô tô và chim sẻ. ( TC trẻ đã biết)
- Cô nhắc lại cách chơi luật chơi .
- Cho trẻ chơi 2 -3 lần . Cô nhận xét trẻ chơi .
3. Kết thúc ( 2-3 phút).
- Hồi tĩnh: Đi nhẹ nhàng theo nhạc.
Lưu ý
Chỉnh
sửa hằng
năm
Hoạt động
Mục đích yêu
cầu
Chuẩn bị
Cách tiến hành
Thứ6
5/1/2017
HĐHLQVT:
- Tạo nhóm
đồ vật theo
dấu hiệu hình
dạng màu sắc.
CS 18: Phân
loại đối tượng
theo 1-2 dấu
hiệu
1. Kiến thức:
- Trẻ biết tạo
nhóm các đồ vật
theo dấu hiệu,
hình dạng, màu
sắc.
2.Kỹ năng:
- Trẻ có kỹ năng
tạo nhóm.
- Trẻ biết chơi các
trò chơi ôn luyện
tạo nhóm theo
dấu hiệu hình
dạng màu sắc
- Ghi nhớ,So
sánh, phân biệt,
diễn đạt kết quả.
1. Đồ dùng của
cô:
-Một số đồ vật:
áo cộc, váy, mũ,
kính, hoa quả,
kem, sữa.
Các dạng giống
hình tròn, hình
CN, hình vuông,
hình tam giác. và
các màu khác
nhau.
- Mỗi trẻ một rổ
đựng: Lô tô các
đồ vật: 5 mũ tròn,
5 hộp sữa hình
chữ nhật.
3. Thái độ:
2.Đồ dùng của
- Hăng hái hoạt trẻ:
động tích cực.
-3 vũng.
-Rổ đựng lôtô.
1. Ổn định tổ chức: (2 -3 phút)
- Hát khởi động bài: Mùa hè đến.
2.Phương pháp và hình thức tổ chức:( 22-24 phút).
*HĐ1: Ôn luyện các hình dạng, màu sắc khác nhau.
- Về góc học tập quan sát các đồ vật có các hình dạng, màu sắc
khác nhau.
*HĐ2: - Tạo nhóm đồ vật theo dấu hiệu hình dạng màu sắc.(
Trọng tâm)
- Trẻ lấ y rổ về chỗ ngồi.
- Cô yêu cầu trẻ lấy lôtô các đồ vật ra chia làm 2 nhóm. Nhóm đồ
vật có dạng hình tròn xếp bên tay phải.
- Nhóm đồ vật có dạng hình chữ nhật xếp bên tay trái ( đếm số
lượng ở mỗi nhóm).
- Cho trẻ diễn đạt kết quả: Cô nói bên phải,trẻ nói hình tròn.
- Cô nói bên trái, trẻ nói hình chữ nhật và ngược lại.
* Yêu cầu trẻ gộp 2 nhóm lại rồi chia làm 2 nhóm.
- Nhóm đồ vật màu đỏ - Xếp bên tay phải
- Màu xanh- Xếp bên tay trái.
- Cho trẻ đếm số lượng ở mỗi nhóm và diễn đạt kết quả như phần
trên.
*HĐ3: Luyện tập
- Chia lớp làm 2 đội thi nhảy bật qua 3 vòng, chọn lôtô các đồ vật
theo yêu cầu.
- đội 1 chọn lô tô có dạng hình tròn. Đội 2 chọn lôtô có dạng hình
chữ nhật.
- Cho trẻ chơi. Tổ trưởng 2 đội kiểm tra kết quả, cô nhận xét và
khen cả 2 đội.
3.Kết thúc :2-3 phút.
- Vận động bài “Mùa hè đến”
Lưu ý
Chỉnh
sửa
hằng năm
KẾ HOẠCH NGÀY TUẦN 2
Hoạt
động
Mục đích yêu cầu
Chuẩn bị
Cách tiến hành
Th
ứ
2
ngày
08/01/
2017
HĐ TH
Vẽ
một số
con vật
nuôi
trong
gia
đình.
1. Kiến thức:
- Trẻ nhận biết một
số con vật sống
trong gia đình.
- Trẻ biết dùng bút
vẽ các đường nét cơ
bản để tạo thành các
con vật nuôi trong
gia đình.
2.Kỹ năng:
- chọn màu, tô màu
không chườm ra
ngoài.
- Trẻ rèn kỹ năng cơ
bản và ý tưởng riêng
biệt của mình để tạo
thành bức tranh.
3. Thái độ:
- Yêu quý và bảo vệ,
chăm sóc các con vật
nuôi.
1.Đồ dùng
của cô
- 4 bức tranh
vẽ các con
vật nuôi.
- Đàn nhạc.
2.Đồ dùng
của trẻ
- Giấy vẽ,
bút sáp.
- Giá treo
sản phẩm.
1. Ổn định tổ chức: (1-3 phút)
- Hát bài “Gà trống, mèo con và cún con”.
Trò chuyện về bài hát và các con vật trong gia đình
2. Phương pháp, hình thức tổ chức: ( 22 – 24 phút)
*HĐ1: Quan sát và đàm thoại:
- Cho trẻ quan sát và đàm thoại từng bức tranh.
* Quan sát bức tranh con mèo.
- Chia lớp 4 tổ, cho mỗi tổ thảo luận một bức tranh cô đã chuẩn
bị. Cho từng tổ nêu ý kiến của mình khi quan sát tranh!
+ Con có nhận xét về bức tranh? Con mèo vẽ NTN? được tô màu
gì? .... cô cho trẻ bổ xung ý kiến về bức tranh con mèo.
- Trẻ NX về màu sắc, đặc điểm cấu tạo của con mèo.
- Tương tự cho trẻ NX các bức tranh con vật nuôi khác của các
tổ.
- Cô tóm tắt, bổ sung.
- Giáo dục trẻ biết yêu quý và bảo vệ, chăm sóc các con vật nuôi
trong gia đình,....
* Hỏi ý tưởng của trẻ.
+ Con định vẽ con gì?
+ Con vẽ như thế nào?
+ Con sử dụng màu gì để tô?
- Cô gợi mở thêm ý tưởng cho trẻ.
HĐ2: Trẻ thực hiện. ( Trọng tâm)
- Hỏi lại trẻ cách cầm bút, tư thế ngồi,...
- Trẻ vẽ, cô bao quát, gợi mở thêm ý tưởng cho trẻ giúp đỡ trẻ
yếu.
HĐ3: Trưng bày sản phẩm.
- Cho trẻ lên treo sản phẩm.
- Cho trẻ tự giới thiệu tranh của mình.- Trẻ nhận xét bài của bạn.
+ Con thích bài nào? Vì sao?
- Cô NX, động viên khuyến khích trẻ.
3. Kết thúc: ( 1 – 3 phút) - Hát bài “Gà trống, mèo con và cún
con”.
Lưu ý
Chỉnh
sửa
năm
Hoạt động
Thứ3/9/1/2017
HĐH- KP:
Mục đích
yêu cầu
1. Kiến
thức:
Chuẩn bị
1.Đồ dùng
của cô
Cách tiến hành
1. Ổn định tổ chức: (1-3 phút)
- Trẻ hát bài “Gà trống, mèo con và cún con”, trò chuyện về bài hát.
Khám phá một số - Trẻ biết
con vật nuôi tên gọi, đặc
trong gia đình
điểm, sinh
sản, thức
ăn, lợi ích,
hình dáng,
môi trường
sống của
các con vật
nuôi trong
gia đình.
2.Kỹ năng:
- Phát triển
kĩ năng
quan sát, so
sánh, phân
biệt nhanh
các dấu
hiệu của
các con vật
nuôi trong
gia đình.
- Biết diến
đạt ý của
mình cho
người khác
hiểu, trả lời
các câu hỏi
của cô rõ
- Một số
tranh ảnh về
những con
vật nuôi
trong gia
đình như:
Gà, vịt,
chó , mèo.
- Đàn nhạc.
2. Đồ dùng
của trẻ
- Mỗi đội
một rổ các
con vật nuôi
trong gia
đình và 2 rổ
trống để trẻ
lên phân
loại con vật
vào rổ.
- Nhà con nuôi những con vật gì?
2. Phương pháp, hình thức tổ chức: ( 22 – 24 phút)
*HĐ1: Cho trẻ quan sát, nhận biết tên gọi, đặc điểm về cấu tạo, môi
trường sống của một số con vật nuôi trong gia đình. ( Trọng tâm)
- Cho trẻ quan sát từng tranh (4 con vật: Chó, mèo, gà, vịt) và đàm
thoại về các đặc điểm của chúng: tên gọi, màu lông, tiếng kêu, thức
ăn, số chân, cánh, sinh sản,....
* KP con mèo.
+ Đây là con gì?
+ Ai có nhận xét gì về đặc điểm cấu tạo của con mèo?
+ Con mèo có mấy chân?
+ Là động vật đẻ con hay đẻ trứng?....
( Các con vật khác đàm thoại tương tự)
- Cô tóm tắt, bổ sung.
- Phân loại các con vật thành 2 nhóm: Gia xúc, gia cầm.
- Trẻ kể những con vật nuôi trong gia đình mà trẻ biết.
- Con thường làm gì để giúp bố mẹ chăm sóc các con vật đó?
- Giáo dục trẻ biết giúp bố mẹ chăm sóc các con vật nuôi trong nhà
mình,.....
HĐ2: So sánh
- Cho trẻ so sánh 2 cặp: Con chó và con mèo; Con gà và con chó.
* So sánh con chó và con mèo.
+ Con có nhận xét gì điểm giống nhau giữa con chó và con mèo?
Giống: Đều là con vật nuôi trong gia đình, có 4 chân và đẻ con, thuộc
nhóm gia súc.
+ Thế còn điểm khác nhau giữa 2 con vật thì sao?
Khác: Khác nhau ở tên gọi, tiếng kêu, thức ăn, tai, miệng chó to
hơn,...
( Cặp con chó và con gà so sánh tương tự)
ràng mạch
lạc.
3. Thái độ:
- Trẻ yêu
quý, bảo
vệ, chăm
sóc các con
vật nuôi
trong gia
đình.
- Giữ vệ
sinh sau khi
tiếp xúc với
các con vật.
- Cô tóm tắt, bổ sung.
HĐ3: Tìm hiểu ích lợi của các con vật.
- Cho trẻ kể ích lợi của các con vật nuôi trong gia đình:
Mèo bắt chuột, chó canh nhà,….
- Trẻ kể những món ăn từ các con vật nuôi trong gia đình.
HĐ4: Củng cố, ôn luyện.
* TC1: Bắt trước tiếng kêu con vật.
- Cô giới thiệu cách chơi.
Cô nói tên con vật nào trẻ bắt trước tiếng kêu con vật đó.
* TC2: Phân loại con vật.
- Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi.
Cho 2 tổ thi đua phân loại con vật nuôi theo 2 nhóm gia xúc và gia
cầm. Mỗi trẻ cầm 1 con vật lên để vào rổ sao cho đúng, chơi theo luật
tiếp sức.
- Cô nhận xét.
3. Kết thúc ( 1 – 3 phút)
- Cô nhận xét giờ học.
- Hát bài: Một con vịt.
Lưu ý
Chỉnh sửa năm
Hoạt
động
Thứ
Mục đích yêu
cầu
1. Kiến thức:
Chuẩn bị
1.Đồ dùng
Cách tiến hành
1. Ổn định tổ chức: (1-3 phút)
- Xem thêm -