Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Mầm non Giáo án mần non lớp mần nhà trẻ ke hoach thang 12 tài liệu mới cập nhật...

Tài liệu Giáo án mần non lớp mần nhà trẻ ke hoach thang 12 tài liệu mới cập nhật

.DOC
46
19
113

Mô tả:

BẢNG CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ TRẺ 3 TUỔI THÁNG 12 ( Từ 04/12 đến 29/12/2017) Lĩnh vực Chỉ số Nội dung Phương pháp theo dõi Thời điểm thực hiện Phương tiện thực hiện Phát triển thể chất - CS 9: Thực hiện một số việc đơn giản: Rửa tay , lau mặt , xúc miệng, tháo tất, cởi quần áo …… với sự giúp đỡ - Trẻ biết tự rửa tay , lau mặt, xúc miệng, tháo tất, cởi quần áo...... với sự giúp đỡ của người lớn. - Quan sát trẻ trong giờ đón trẻ, trong các sinh hoạt ở lớp. Hỏi thêm cha mẹ. - Thực hiện trong hoạt động 1 ngày của trẻ Ngày ………………. Quan sát trẻ mọi lúc , mọi nơi. - Các dung cụ cho trẻ tự phục vụ: khăn , xà phòng, cốc , nước…. Phát triển nhận thức - CS (13): Đếm -Trẻ biết chỉ tay trên các đối tượng vào đến 5 từng đối tượng trong nhóm và đếm đến 5 , không đếm trùng , không đếm bỏ xót đối tượng nào - Yêu cầu trẻ đếm các đối tượng cô đưa ra và quan sát trẻ đếm -Thực hiện trong giờ -Các nhóm …………………… đối tượng đến 5 ……. ………………….. và mọi lúc , mọi nơi. Phát triển ngôn ngữ CS 22 : Nhìn vào tranh minh họa và gọi tên nhân vật trong tranh - Nhìn vào tranh minh họa và gọi đúng tên nhân vật trong tranh. - Quan sát trẻ - Thực hiện trong giờ HĐH KPKH Ngày……………… … Và mọi lúc mọi nơi. Phát triển CS 27 : Bỏ rác đúng nơi quy - Trẻ biết bỏ rác vào thùng rác , - Quan sát trẻ hàng ngày - Hoạt động một ngày - Giấy vụn , rác , của trẻ ngày - Tranh ảnh minh họa các nhân vật ( công nhân , giáo viên, bộ độ.) Người thực hiện TC và KNXH định không vứt rác lung tung. - Hỏi thêm cha mẹ …………………… … và mọi lúc mọi nơi. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC THÁNG 12 ( Từ 04/12 đến 29/12/2017) thùng rác. Hoạt động Tuần 1 (Từ 04/12 -08/12/2017) Tuần 2 (Từ 11/12 -15/12/2017 ) Tuần 3 (Từ 18/12 - 22/12/2017) Tuần 4 ( Từ 25/12 -29/12/2017) * Cô nhẹ nhàng đón trẻ vào lớp. Cô trao đổi nhanh về tình hình của một số trẻ với phụ huynh. Đón trẻ * Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi mà trẻ thích: Nu na, nu nống, lắp ghép, xếp hình - Khởi động: Làm VĐ nhẹ nhàng theo bài hát của trường. - Trọng động: - Hô hấp: Thổi nơ. - Chân: Ngồi khuỵu gối. - Tay: Ra trước- lên cao. - Bật: Chụm tách. Thể - Bụng: 2 tay đưa lên cao- cúi gập người xuống. dục sáng - Hồi tĩnh: Đi lại nhẹ nhàng quanh chỗ tập. Cảm nhận thời tiết buổi sáng . - Tập theo băng bài bống bống bang bang Trò chuyện: Cô cho trẻ hát bài : ước mơ xanh và trò chuyện cùng trẻ về các nghề trong xã hội. + Bố mẹ con làm nghề gì? + Nghề nông gồm những dụng cụ gì? Trò + Sản phẩm của nghề nông là gì? chuyện + Ngoài nghề nông ra con còn biết những nghề gì khác?( Cô cùng trẻ cùng trò chuyện về công việc, dụng cụ, sản phẩm của một số phổ biến) - Trò chuyện,xem tranh về ngày Quân đội nhân dân Việt Nam 22/12. - Trao đổi với trẻ về nội quy lớp học Hoạt T2 Tạo Tô màu bức tranh bác Truyện: Xe đạp trên Dán các toa tàu hỏa Làm nghề như động hình nông dân đường phố bố( Thu Quỳnh sưu học +Văn ( Thu Hạnh) tầm) học T3 Khám Khám phá nghề nông Thí nghiệm: Vì sao Tìm hiểu về nghề bộ Trò chuyện về nghề phá có mưa đội thợ xây ( CS 22 ) T4 Âm DH: Quả ( Xanh VĐ: Đường em đi DH: Làm chú bộ đội VĐ:Cháu yêu cô chú nhạc Xanh) ( Tường Văn) ( Hoàng Long) công nhân (Hoàng văn NH: Lớn lên cháu lái NH: Em đi qua ngã TC: Vận động theo tiết Yến) máy cày tư đường phố (Hoàng tấu NH: Cháu yêu cô thợ ( Kim Hữu) văn Yến) NH: Cháu thương chú dệt T5 Toán T6 PTVĐ TC: Hòa theo nhịp trống Số 4 ( t1) TC: Ai nhanh nhất Số 4 ( T3) bộ đội ( Hoàng Văn Yến ) Số 5 ( T1) (CS 13) TC: Nhìn hình ảnh đoán tên bài hát Số 5 ( T3) Bò trong đường hẹp TC: Gắp hạt bỏ giỏ Ném trúng đích nằm Đi thay đổi tốc độ theo Ném xa ngang( xa 1,5m) hiệu lệnh TC: Tìm bạn thân TC: Ô tô và chim sẻ TC: Cáo và thỏ * Quan sát: cây nhãn, cây hoa phượng, vườn rau lang, bầu trời, đu quay, cầu trượt, cây hoa chuông, rau ngót, cây hoa giấy. - Đếm đồ dùng, đồ chơi ở xung quanh trường . * TCVĐ: Ô tô và chim sẻ,ai nhanh nhất, chó sói xấu tính, tìm bạn thân, Trời nắng trời mưa, thả đỉa ba ba, nhảy HĐNT lò cò, chơi đồ chơi ngoài trời. * Chơi theo ý thích, chơi với đồ chơi mang theo, nhặt lá làm đồ chơi. * Giao lưu các trò chơi vận động cùng lớp trong khối. CS 27 : Bỏ rác đúng nơi quy định * Góc trọng tâm: Bác sỹ gia đình “ (T1); Xây bãi đỗ xe (T2) Làm bưu thiếp tặng chú bộ đội (T3) Xây nhà( T4) Hoạt - Góc phân vai: Bán hàng, bác sỹ tí hon. động - Góc thiên nhiên: Lau lá cây. chơi - Góc học tập: Đếm và thêm bớt trong phạm vi 4,5, phân loại đồ dùng theo 1 dấu hiệu . góc - Góc sách: Xem sách, truyện sản phẩm các nghề trong xã hội. - Góc kỹ năng: Cắt theo đường thẳng. - Góc xây dựng lắp ghép : Xây nhà, xây doanh trại quân đội, xây bệnh viện. - Tập rửa mặt, đi vệ sinh đúng nơi qui định, sử dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách. HĐ ăn, - Thực hiện các thói quen văn minh trong khi ăn. Nhận biết một số nguy cơ không an toàn khi ăn uống. ngủ, CS 9: Thực hiện một số việc đơn giản: Rửa tay , lau mặt , xúc miệng, tháo tất, cởi quần áo với sự giúp đỡ. VS - Nghe kể chuyện, đọc thơ: Xe đạp trên đường phố, Bố bé là bộ đội. HĐ * HD trò chơi: Ghép hình, Làm bài tập toán, Hướng dẫn trẻ rửa mặt, rửa tay; lao động tập thể: dọn vệ sinh, lau chiều bàn ghế. Xem video, trò chuyện, thảo luận về các tình huống xảy ra trong lớp và tìm cách giải quyết. * Rèn thói quen vệ sinh; Rèn trẻ nhận kí hiệu; Rèn nếp cất lấy đồ dùng đúng nơi quy định. * Chơi theo ý thích - Thứ sáu: Biểu diễn văn nghệ - Nêu gương - bé ngoan. Chủ đề, SK các nội dung có liên quan Nghề sản xuất Nội dung đánh giá Nghề lái xe Đạt Không đạt Bé yêu chú đội Lý do Mục tiêu giáo dục Đánh Nội dung giáo dục giá kết quả thực Tổ chức hoạt động học hiện Tổ chức hoạt động góc Tổ chức hoạt động ngoài trời Những vấn đề khác KẾ HOẠCH NGÀY TUẦN I Giáo viên soạn : Nguyễn Thị Hường GV thực hiện : Nghề xây dựng Lưu ý Hoạt động Thứ 2 ngày04/12/201 7 HĐ - TH Tô màu bức tranh bác nông dân. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Củng cố biểu tượng về nghề nông - Trẻ biết sản phẩm và trang phục của nghề nông 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tô màu cho trẻ: Tô không chườm ra ngoài, ngồi đúng tư thế, rèn cách cầm bút. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú học và yêu quý sản phẩm của mình tạo ra. - Biết giúp đỡ cô cất đồ dùng sau giờ học. Chuẩn bị 1. Đồ dùng của cô: - Tranh gợi ý 3 tranh - Đồ dùng của trẻ: - Vở vẽ, sáp màu, bút dạ, bút lông Cách tiến hành 1. Ổn định tổ chức: (1-3 p) - Trò chuyện về bác nông dân: + Bác nông dân làm việc ở đâu? + Bác thường trồng những loại cây nào? + Công việc của bác có vất vả không? 2. Phương pháp, hình thức tổ chức: ( 18 – 20 phút) * Hoạt động 1 Quan sát và đàm thoại : - Giới thiệu với trẻ một số bức tranh về bác nông dân. Cho cả lớp quan sát bức tranh rồi tả về bác nông dân. * Tranh bác nông dân tô bằng màu sáp: + Cô có bức tranh gì đây? + Tranh của cô có những ai? + Quần áo của bác nông dân có màu gì? Tóc bác màu gì? + Các con thấy bức tranh của cô tô bằng màu gì? * Tương tự cô cho trẻ quan sát tranh tô bằng màu dạ và màu nước. + Chúng mình muốn tô màu bức tranh đẹp giống cô không? * Cô tô màu cho trẻ quan sát, cô hướng dẫn trẻ cầm bút bằng 3 đầu ngón tay bên phải, tay trái cô giữ vở. Cô ngồi ngay ngắn, mặt không cúi sát bàn, chú ý khi tô không tô chờm ra ngoài. * Hỏi ý định của trẻ: + Chúng mình sẽ dùng loại màu gì để tô? * Hoạt động 2 Trẻ thực hiện. (Trọng tâm) - Cô bao quát hướng dẫn trẻ tô, sửa tư thế ngồi cho trẻ. + Với trẻ yếu: Cô hướng dẫn lại cách tô. + Với trẻ khá: Khuyến khích trẻ sau khi tô xong . * Hoạt động 3 Trẻ trưng bày sản phẩm - Cho trẻ mang sản phẩm lên giá. * Nhận xét sản phẩm: Cô treo bài của trẻ lên giá và cùng trẻ nhận xét: Cô khen những bài khá, nhắc nhở những trẻ yếu cố gắng hơn - Giáo dục trẻ biết yêu thích và giữ gìn sản phẩm làm ra. 3. Kết thúc :(1-2p) - Cho trẻ vận động bài: Quả. Kết thúc chuyển hoạt động. Lưu ý Chỉnh sửa năm Hoạt động Mục đích yêu Chuẩn bị Cách tiến hành cầu Thứ 3 Kiến thức : ngày05/12/201 - Trẻ biết công 7 việc của nghề nông: trồng trọt, HĐH - KP chăn nuôi Khám phá nghề - Biết các công nông việc cụ thể của trồng trọt và chăn nuôi: Cuốc đất, cày bừa, cấy, trồng, thu hoạch, chăm sóc các con vật nuôi. 2. Kỹ năng : - Rèn trẻ trả lời các câu hỏi của cô đủ câu đủ ý. - Phát triển kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích cho trẻ. - Mở rộng vốn từ nghề nông 3.Thái độ . - Trẻ trân trọng sản phẩm bác nông dân làm ra. Đồ dùng của cô và trẻ: - máy tinh, máy chiếu - hộp quà đựng sản phẩm nghề nông, một số đồ chơi về sản phẩm nghề nông 1. Ổn định tổ chức:( 1 – 3 phút) - Cô mở hộp quà chứa sản phẩm nghề nông cho trẻ đoán - Cho trẻ quan sát các sản phẩm có trong họp quà dẫn dắt vào bài. 2. Phương pháp, hình thức tổ chức:( 18 – 20 phút) Hoạt động 1 Quan sát đàm thoại - Các con có biết nghề nông làm những công việc gì không? * Công việc trồng trọt: + Cho trẻ xem các slide về công việc: cày, bừa, gieo cấy, chăm sóc, thu hoạch. Cô giới thiệu về các công đoạn của việc trồng trọt + Để trồng được rau, củ, quả và các cây trồng khác bác nông dân đã phải dùng rất nhiều các loại máy móc hỗ trợ( Cho trẻ xem các loại máy) + Cho trẻ xem slide các sản phẩm của công việc trồng trọt và hỏi trẻ công việc trồng trọt mang đến những sản phẩm gì? - Sản phẩm trồng trọt mang đến rất nhiều chất dinh dưỡng nuôi sống cơ thể chúng mình đấy. * Công việc chăn nuôi: + Cô đọc các câu đố về các con vật nuôi trong gia đình cho trẻ đoán - Cho trẻ quan sát các slide bác nông dân chăm sóc các con: Lợn, gà, trâu, bò + Cô cho trẻ biết việc chăm sóc các con vật được gọi là là chăn nuôi + Cho trẻ quan sát các slide các con vật lớn lên: Con vật sinh ra, cho ăn, tắm rửa, phòng bênh, lớn lên. - Sản phẩm của nghề chăn nuôi gồm những gì?( thịt. trứng) - Giáo dục trẻ ăn hất suất và trân trọng sản phẩm của bác nông dân. HĐ2 Trò chơi: Chuyền nông sản về kho - Cách chơi: Chia trẻ làm 2 đội lần từng thành viên trong đội sẽ lấy 1 nông sản về kho - Luật chơi: Đội nào chuyền được nhiều nông sản hơn đội dố dành chiến thắng. 3. Kết thúc: ( 1-2p) Cho trẻ vận động nhẹ nhàng theo gia điệu bài hát: Lớn lên cháu lái máy cày. Lưu ý Chỉnh sửa năm Hoạt động Mục đích yêu cầu Thứ 4 ngày 1. Kiến thức: Chuẩn bị Cách tiến hành 1. Đồ dùng 1. Ổn định tổ chức: ( 1 – 3 p): 06/12//2017 - Trẻ thuộc bài hát, biết tên bài : HĐH – Quả ( Xanh Xanh) AN: và hiểu ND bài DH: Quả hát. (Xanh - Trẻ biết chơi trò Xanh) chơi: Hòa theo NH: Lớn nhịp trống. lên cháu lái - Biết tên bài: mày cày Lớn lên cháu lái (Kim Hữu) máy cày(Kim TC: Hòa Hữu). theo nhịp 2.Kỹ năng: trống. - Hát đúng nhịp, đúng giai điệu. - Luyện tai nghe nhạc. - Biểu diễn theo cô. - Biết cách chơi và hứng thú chơi trò chơi. 3. Thái độ: - Trẻ có ý thức khi học bài. - Trẻ phải biết yêu quý sản phẩm của nghề nông. Lưu ý của cô và trẻ: - Đàn - Một số dụng cụ âm nhạc, mũ chóp, trống. - Trò chuyện về nghề nông . 2. Phương pháp, hình thức tổ chức: ( ( 18 – 20 phút) Hoạt động 1 Dạy hát: Quả ( Xanh Xanh). - Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả. - Cô hát lần 1 không nhạc kết hợp đàm thoại: + Các con vừa nghe cô hát bài gì? + Bài hát do ai sáng tác? - Cô hát lần 2 kết hợp với nhạc và giới thiệu nội dung bài hát: Bài hát nói về quả khế. Đây là loại quả chứa rất nhiều vitamintốt cho sức khỏe. - Cô giáo dục trẻ ăn nhiều hoa quả để cho cơ thể khỏe mạnh. - Cô hát lần 3 cho trẻ hát cùng (3 – 4 lần) cô chú ý sửa sai cho trẻ. * Cô dạy trẻ hát: Trẻ được hát dưới nhiều hình thức cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân. Cô chú ý nghe trẻ hát và sửa sai cho trẻ. Hoạt động 2: Nghe hát Lớn lên cháu láy máy cày (Kim Hữu). - Cô hát lần 1: Giới thiệu tên bài hát, tác giả. - Lần 2: Tóm tắt nội dung bài hát: Vì yêu mến quê hương mình nên bạn nhỏ đã mơ ước được lái máy cày để giúp các bác nông dân cày ruộng nhanh hơn và cho những vụ mùa bội thu. - Lần 3: Cho trẻ vận động cùng cô. Hoạt động 3: Trò chơi Hòa theo nhịp trống - Cô giới thiệu cách chơi. Khi có tiếng trống nhanh chúng mình vận động nhanh, khi có tiếng trống chậm chúng mình vận động chậm, trống dừng chúng mình giữ nguyên tư thế. 3. Kết thúc : (1-2p) Cho nhận xét tiết học Chỉnh sửa năm Cách tiến hành Hoạt động Mục đích yêu cầu Chuẩn bị 1. Kiến thức: Thứ 5 ngày - Trẻ biết đếm đến 07/12/2017 4 , nhận biết nhóm có số lượng là 4. HĐH LQVT: - Hiểu được ý Số 4 ( T1) nghĩa của số 4. Đếm đến 4 - Tạo nhóm có số nhận biết lượng trong phạm nhóm có số vi 4. lượng là 4 2 Kỹ năng: - Trẻ đếm thành thạo trong phạm vi 4. - Rèn kỹ năng xếp tương ứng 1-1. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú học bài. Lưu ý 1. Đồ dùng của cô: -Nhạc,4 lô tô hoa hồng, 4 lô tô hoa mai, đồ dùng xung quanh lớp có số lượng là 4. 2.Đồ dùng của trẻ: Như đồ dùng của cô nhưng kích thước nhỏ hơn. 1. Ổn định tổ chức:( 1-3p) - Cô cho trẻ hát bài hát: “ màu hoa”. Trò chuyện về nội dung bài hát. 2. Phương pháp, hình thức tổ chức: (18-20p) * HĐ1: Ôn nhận bíêt nhóm có số lượng 3 - Cho trẻ đếm tiếng vỗ tay,dậm chân, lắc đầu của cô. - Đếm số hoa trong vườn hoa. *HĐ2: Đếm đến 4. Nhận biết nhóm có số lượng là số 4. - Cho trẻ lấy tất cả số hao hồng ra. - Lấy 3 hoa mai ra xếp tương ứng mỗi hoa hồng 1 hoa mai. - Đếm xem có mấy hoa mai. - Nhóm hoa hồng và hoa mai ntn với nhau? - Số lượng nhóm nào nhiều hơn?nhiều hơn là mấy? - Số lượng nhóm nào ít hơn?ít hơn là mấy? -Làm thế nào để 2 nhóm bằng nhau? -Đếm xem có mấy hoa mai? -3 hoa mai thêm 1 hoa mai là mấy hoa? -Có 3 thêm 1 là mấy? -Vậy có 3 thêm 1 là 4. -Đếm xem có mấy hoa hồng? -Nhóm hoa hồng và nhóm hoa mai ntn với nhau? -Cùng bằng mấy? - Cho trẻ đếm 1 vài nhóm đồ chơi quanh lớp có số lượng là 4. - Để chỉ nhóm số lượng là 4 người ta dùng số 4. -Tương tự cho trẻ bớt 2 để hình thành mqh có 4 bớt 2 còn 2. * HĐ 3: Luyện tập - TC 1: Cho trẻ về nhà theo yêu cầu. - TC 2: Nối nhóm có số lượng là 4 với nhau. 3. Kết thúc: (1 – 2p) - Cô nhâ ̣n xét đô ̣ng viên trẻ. Kết thúc hoạt động Chỉnh năm sửa Mục đích yêu cầu Thứ 6 ngày 1:Kiến thức: Hoạt động Chuẩn bị Cách tiến hành 1. Đồ dùng 1. Ổn định tổ chức:( 1 - 3 phút) 08/12/2017 -Trẻ biết tên vận động: Bò HĐH trong đường PTVĐ: hẹp. Bò trong - Biết bò đúng đường hẹp kỹ năng. TC: Gắp hạt 2: Kỹ năng: bỏ giỏ - Trẻ biết phối hợp chân nọ tay kia trong khi bò và không chạm vạch. - Phát triển tố chất khéo léo. 3 Thái độ: - Có ý thức hoạt động tập thể, biết nghe và thực hiện theo hiệu lệnh của cô. - Trẻ biết đoàn kết với bạn trong khi chơi. Lưu ý của cô và trẻ: - Vạch kẻ. - Hạt và giỏ. - Trò chuyện về sở thích của bé. 2. Phương pháp, hình thức tổ chức: ( ( 18 – 20 phút) HĐ1* Khởi động: Cho trẻ khởi động theo bài hát: Lớn lên cháu lái máy cày. - Trẻ đi thành vòng tròn với các kiểu chân và về đội hình 4 hàng dọc. HĐ2* Trọng động: ( Trọng tâm) * BTPTC: Tay 3 :(6 lần x 4 nhịp ) Chân 2 : (6 lần x4 nhịp ) Bụng 3 : (4lần x4 nhịp) Bật 1: (4 lần x 4 nhịp) *VĐCB: Bò trong đường hẹp: - Cô giới thiệu bài tập và làm mẫu + Lần 1: Không phân tích + Lần 2: Phân tích kỹ năng. + Chuẩn bị: Cô cúi thấp người, hai đầu gối sát đất, hai tay sát vạch, đầu ngẩng cao, mắt nhìn thẳng. Khi có hiệu lệnh bò, cô bò về phía trước, kết hợp chân nọ tay kia, cứ thế bò cho đến hết , khi bò tay và chân không chạm vạch. Bò đến đích cô dứng thẳng dậy và đi về cuối hàng. - Gọi 2 trẻ giỏi lên tập thử cho cả lớp cùng quan sát và cho trẻ nhận xét. - Trẻ lần lượt thực hành ( Cô sửa sai cho trẻ.) - Cô hỏi lại trẻ tên bài tập cơ bản, 1 trẻ lên tập lại . *HDD3 Trò chơi: Gắp hạt bỏ giỏ - Cách chơi: 2 tay trẻ đan khít vào nhau gắt hạt bỏ vào giỏ - Luật chơi: Chỉ được gắp hạt bằng 2 ngón trỏ 3. Kết thúc: (1 – 2 phút) Hồi tĩnh: Đi nhẹ nhàng theo nhạc. Chỉnh sửa năm KẾ HOẠCH NGÀY TUẦN II Giáo viên soạn : Trần Thanh Huyền GV thực hiện : Hoạt động Thứ 2 ngày 11/12/2017 Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết kể về một số PTGT gần gũi và HĐ – VH : biết công dụng của Truyện: Xe đạp phương tiện giao trên đường phố thông đó. (Thu Hạnh) - Trẻ biết tên truyện, tên tác giả, tác phẩm. - Trẻ hiểu nội dung câu chuyện. 2. Kỹ năng: - Trẻ trả lời được các câu hỏi của cô. - Trẻ chú ý lắng nghe cô. 3. Thái độ: - Biết chấp hành một số luật lệ giao thông đơn giản. - Trẻ hứng thú học bài. Chuẩn bị 1. Đồ dùng của cô và trẻ: - Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện. Cách tiến hành 1. Ổn định tổ chức: ( 1 – 3 phút) - Trò chuyện với trẻ về 1 số loại PTGT mà trẻ biết. - Hướng trẻ vào câu chuyện. 2. Phương pháp, hình thức tổ chức: (18 - 20 phút): HĐ1: Đọc kể cho trẻ nghe: - Cô giới thiệu tên truyện, tên tác giả. - Cô đọc lần 1: Hỏi tên TP, TG. - Cô đọc lần 2( có tranh). Cô tóm tắt nội dung: Truyện kể về chiếc xe đạp con đi trên đường phố, khi đi trên đường chú mải nói chuyện nên không để ý đến phần đường của mình, chị Xe Hơi đã nhắc nhở nhưng chiếc xe đạp vẫn không sửa chữa và về đúng phần đường của mình. Cuối cùng xe đạp đã bị ngã kềnh ra đường vì đã đỗ sang phần đướng của những xe khác. * Đàm thoại ND truyện: - Câu chuyện cô vừa kể có tên là gì? - Xe đạp đã nói chuyện với những ai? - Ai đã nhắc nhở xe đạp khi đi sai đường? - Xe đạp con có chịu sửa chữa không? - Chuyện gì đã xảy ra với xe đạp con? - Cuối cùng xe đạp có nhận lỗi của mình không? * Giáo dục: Khi đi trên đường hay ngồi trên các PTGT thì phải chấp hành luật lệ giao thông và đi đúng phần đường của mình. - Cô kể lần 3:( điệu bộ) - Giáo dục trẻ chấp hành giao thông. * Trò chơi: Tín hiệu: - Cách chơi: Cô cầm 2 cờ ( 1 xanh, 1 đỏ), khi cô giơ cờ màu xanh thì trẻ giả làm phương tiện đi lại bình thường trên đường. Khi cô giơ cờ màu đỏ thì trẻ phải dừng lại. - Luật chơi: Phương tiện nào không đi đúng phải nhảy lò cò. 3. Kết thúc: ( 1 – 2 phút) Hát “ Đi xe đạp”. Lưu ý Chỉnh năm sửa Hoạt động Mục đíchyêu cầu Chuẩn bị Cách tiến hành Thứ 3 ngày 12/12/201 7 HĐH KP: Vì sao có mưa 1. kiến thức -Trẻ biết 1 số hiện tượng tự nhiên( gió,mâ y, mua,sấm, chớp,sét, vòng tuần hoàn của nước,..) và sự thay đổi của cảnh vật sau cơn mưa. - Biết lợi ích, tác hại của mưa. 2. kỹ năng 1. Đồ dùng của cô và của trẻ 1. ổn định tổ chức: (1-3p) - C.bị quá trình tạo thành mưa: Bếp ga nhỏ, nồi thủy tinh có vung. 2. Phương pháp, hình thức tổ chức: (18-20p) - Hình ảnh trời mưa. - Hát bài: “ Cho tôi đi làm mưa với” -Trò chuyện về nội dung bài hát. * Hoạt động 1: Khám phá 1 số dấu hiệu của mưa, ích lợi và tác hại của mưa. - Tró chuyện về cảnh vật và con người khi trời mưa: con biết gì về chời mưa, hãy kể lại. - Cho trẻ xem băng cảnh chời mưa, gió thổi, mây đen và trò chuyện cùng trẻ. + Khi trời mưa có hiện tượng gì? + Làm thế nào để tránh bị sét đánh? - Các con có nên chơi ngoài trời mưa không? Vì sao? Ichs lợi và tác hại của trời - Hai bộ mưa? - Phát triển tranh về khả năng tuần => Trời mưa giúp cây cối tươi tốt, con người có nước để dùng, thời tiết mát mẻ… quan sát, phán hoàn của nhưng mưa nhiều gây lũ lụt. đoán, suy nước. luận. * Hoạt động 2: Khám phá nguyên nhân gây ra mưa. 3. Giáo dục - Thí nghiệm sự bốc hơi của nước. -Trẻ biết giữ gìn sức khỏe, không ra ngoài khi chời mưa. - Tại sao trời có mưa? - Trẻ và cô làm thí nghiệm: Đổ nước vào nồi bằng thủy tinh và đặt lên bếp đun. Trước khi đun cho trẻ quan sát vung nồi và hỏi: -Hứng thú khi tham gia thí nghiệm. -Con nhìn xem vung nồi khô hay ướt? - Nước đã nóng lên chưa? Vì sao? + Trẻ quan sát. Trẻ phát hiện sự thay đổi khi nước bị đun nóng, khi nước sôi được 1 phút, cô mở vung nồi và hỏi: - Các con thấy có gì bay lên? -Vung nồi bây giờ như thế nào? Có gì khác trước? -Nước này từ đâu mà có? ( Do hơi nước nóng bay lên, ngưng tụ lại thành các giọt nước bám vào vung nồi) - Các con thấy những giọt nước này giống cái gì? => Khi trời nắng nóng nước ở ao hồ bốc lên ngưng tụ lại thành các đám mây. Từ các đám mây lớn, các giọt nước này rơi xuống. Đó chính là mưa. * Hoạt động 3: Luyện tập Trò chơi 1: Cho trẻ nghe tiếng nước chảy, tiếng mưa tiếng sấm và kết hợp làm theo yêu cầu: tiếng nước chảy nhảy 3 bước, tiếng mưa lùi 5 bước, tiếng sấm quay 1 vòng. 3. Kết thúc : (1-2p) - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. Lưu ý Chỉnh sửa năm Hoạt động Mục đích yêu cầu Chuẩn bị Cách tiến hành
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan