Mô tả:
Bài 20
VÙNG BIỂN VIỆT NAN
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nắm được đặc điểm tự nhiên biển đông..
- Hiểu biết về tài nguyên và môi trường vùng biểm Việt nam.
2. Kỹ năng:
- Phân tích những đặc tính chungvaf riêng của biển Đông.
- Xác định mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên vùng biển và đất
liền.
II/ Phương tiện dạy học:
- Bản đồ vùng biển và đảo Việt Nam.
- Lược đồ SGK (phóng to)
III/ Bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ. (không)
2. Giới thiệu bài:
SGK
3. Các hình thức tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV – HS
HĐ 1
(Cá nhân)
Nội dug ghi bảng
I/ Đặc điểm chung của
vùng biển Việt Nam:
GV/ Cho HS dựa vào H24.1 xác định vị trí 1. Diện tích, giới hạn:
giới hạn của biển Đông.
+ Nằm ở VĐ 3o B - 26 o B, KĐ 100o Đ 121o Đ
? – Có diện tích là bao nhiêu?
+ Có diện tích là: 3.447.000km2 .
? - Biển Đông thông với các đại dương
nào? Có vịnh nào?
+ Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
- Biển Đông là một biển
+ Có vịnh Thái Lan và vịnh Bắc Bộ.
lớn tương đối kín, có
GV/ Kết luận:
diện
tích
là
3.447.000km2 .
HĐ2 (nhóm)
2. Đặc điểm khí hậu và
GV/ Biển đông nằm hoàn toàn trong vành hải văn của biển:
đai nhiệt đới, nên biển nước ta có đặc điểm gì?
a. Đặc điểm khí hậu
+ Chế độ gió, nhiệt độ, mưa..
biển Đông.
HS/ Dựa vào H24.2 cho biết nhiệt độ nước
biển tầng mặt thay đổi như thế nào?
+ Sự thay đổi các đường đẳng nhiệt tháng
1, tháng 7.
HS thảo luận, trình bày:
- Gió trên biển mạnh hơn
- Chế độ gió; có hai mùa gió
trong đất liền gay sóng
- Chế độ nhiệt;
cao.
GV/ Nhận xét kết luận:
- Có hai mùa gió:
+ Từ tháng 10 -> 4 gió
hướng đông bắc.
+ Từ tháng 5 - > 11 gió
hướng tây nam.
- Nhiệt độ TB 23o C Biên
độ nhiệt nhỏ hơn đất
HS dựa vào H24.3 Cho biết hướng chảy liền.
của các dòng biển theo mùa trên biển Đông?
+ Theo hai mùa gió:
b. Đặc điểm hải văn
biển Đông.
GV/ Bổ sung giá trị to lớn của dòng biển.
- Dòng biển tương ứn
theo hai mùa:
+ Dòng biển mùa Đông
hướng: ĐB – TN.
? – Cùng với các dòng biển, trên vùng biển + Dòng biển mùa Hè
Việt Nam còn có hiện tượng gì kéo theo các hướng: TN – ĐB.
luồng sinh vật biển?
+ Sự di chuyển các loại sinh vật biển
- Dòng biển cùng các
vùng nước trồi, nước
? - Chế độ triều có đặc điểm gì?
chìm kéo theo sự di
+ Chế độ triều phức tạp…
chuyển các sinh vật biển.
+ Vịnh Bắc Bộ chế độ nhật triều ..
- Chế độ triều phức tạp,
độc đáo (tạp triều, nhật
triều0
- Vịnh Bắc Bộ chế độ
nhật triều điển hình.
HĐ 3 (nhóm)
- Độ muối BQ 30-33%o.
II/ Tài nguyên và bảo
- Dựa vào nội dung SGK thảo luận:
vệ môi trường biển Việt
- Nhóm I:
Nam:
? Biển VN có những tài nguyên gì? là cơ 1. Tài nguyên biển.
sơ cho ngành kinh tế nào phát triển?
+ Thềm lục địa, đáy: Khoáng sản, dầu mỏ
...
+ Lòng biển: Hải sản, Muối. ..... Bãi cát.
+ Mặt biển: Giao thông ... trong nước và
Quốc tế.
+ Bờ biển: Du lịch.
- Nhóm II:
? - Biển có ý nghĩa đối với tự nhiên nước
ta như thế nào? Những thiên tai nào thường xảy - Vùng biển VN có giá
trị to lớn về kinh tế và tự
ra?
+ điều hoà khí hậu, tạo cảnh quan duyên nhiên.
hải, hải đảo.
+ Bão, nước dâng.
2. Bảo vệ môi trường:
? - Muốn khai thác lâu bền và bảo vệ tốt
môi trường biển VN, cần phải làm gì?
+ Có kế hoạch khai thác và bảo vệ....
- Cần có kế hoạch khai
thác và bảo vệ biển tốt
hơn để góp phần vào sự
nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.
IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Câu hỏi:
Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời
sống của nhân dân ta?
Dặn dò:
Ôn tập và tìm hiểu bài sau.
- Xem thêm -