Mô tả:
KHU VỰC NAM Á
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Xác định vị trí các nước trong khu vực, ba miền địa hình.
- Giải thích được khu vực có khí hậu gió mùa, nhịp điệu sản xuất và
sinh hoạt của con người, địa hình ảnh hưởng đến khí hậu.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ phân tích các yếu tố tự nhiên, rút ra quan hệ hữu cơ
của chúng.
II/ Phương tiện dạy học:
- Lược đồ SGK.
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
III/ Bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu đặc điểm vị trí địa lí khu vực TNÁ?
- Tài nguyên quan trọng của khu vực là gì?
2. Giới thiệu bài: (SGK)
3. Các hình thức tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV – HS
Nội dug ghi bảng
HĐ1 (nhóm)
1/ Vị trí địa lí, địa hình:
GV/ Yêu cầu HS quan sát H10.1 cho biết:
? - Nêu đặc điểm vị trí dịa lí của khu
vựcNam Á?
+ Phía Nam châu lục.
? - Kể tên các miền địa hình chính từ Bắc
xuông Nam?
+ Bắc: Hệ thống núi Hi- ma- lay- a, chạy
theo hướng TB – ĐN.
+ Giữa: Đồng bằng bồi tụ Ấn Hằng.
+ Nam: Sơn Nguyên Đê Can với hai rìa
nâng cao.
(Gát Tây và Gát Đông)
* Nêu rõ đặc điểm địa hình.
HS/ trình bày ý kiến, bổ sung.
- Phía Bắc:
GV/ Nhận xét kết luận:
+ Miền núi cao Hy- ma-
laya
hướng
Tây
Bắc
_Đông Nam.
+ Dài 2.600km. Rộng
320-410km.
- Nằm giữa:
+ Đồng bằng bồi tụ thấp
rộng Ấn Hằng dài 250 –
320km.
- Phía Nam:
+ Sơn Nguyên Đê Can
với hai rìa được nâng cao
hai dãy Gát Tây và Gát
Đông
cao
trung
bình
1..300m.
2/ Khí hậu, sông ngòi và
HĐ2
cảnh quan:
HS/ quan sát H 10.2 và kiến thức đã học a. Khí hậu:
cho biết khu vực Nam Á chủ yếu nằm đới khí
hậu nào?
+ Nhiệt đới gió mùa.
GV/ Giải thích lượng mưa tại 3 điểm trên
bản đồ H10.2 (SGK)
* Kết luận:
- GV/ Giải thích lượng mưa không đều ở - Nam Á có khí hậu nhiệt
đới gió mùa.
Nam Á.
+ Khí hậu thay đổi theo độ cao và phân hoá - Khu vực mưa nhièu nhất
thế giới.
phức tạp.
+ Tây Bắc Ấn Độ mang khí hậu nhiệt đới - Do ảnh hưởng sâu sắc
của địa hình nên lượng
khô, lượng mưa thấp.
+ Địa hình phức tạp.
mưa phân bố không đều.
+ Dãy Hy- ma- laya là bức tường thành
ngăn không khí lạnh ở phương Bắc, hầu như
không có mùa đông khô lạnh.
- Mun Bai nằm sườn đón gió dãy Gát Tây b. Sông ngòi cảnh quan
nên lượng mưa khá lớn.
tự nhiên:
HĐ3
- Nam Á có nhiều sông
GV/ Yêu cầu HS quan sát H10.1 cho biết:
lớn: Sông Ấn, sông Hằng,
? – Các sông chính của Nam Á?
sông bra- ma út.
+ Sông Ấn, sông Hằng, sông bra- ma út.
- Cảnh quan tự nhiên
? – Khu vực Nam Á có các kiểu cảnh quan chính: Rừng nhiệt đới, Xa
van, hoang mạc, núi cao.
nào?
+ Rừng nhiệt đới, Xa van, hoang mạc, núi
cao.
IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Câu hỏi:
- Nêu đặc điểm vị trí địa lí của Nam Á?
- Nam Á có những con sông chính nào?
Dặn dò:
Ôn tập và tìm hiểu bài sau.
- Xem thêm -