Mô tả:
Bài 25
ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Sự phân hoá đa dạng của địa hình nước ta.
- Đặc điểm về cấu trúc, phân bố của các khu vực địa hình đồi núi,
đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa Việt Nam.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ, so0 sánh các đặc điểm của các khu
vực địa hình.
II/ Phương tiện dạy học:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Các lược đồ (SGK)
III/ Bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ.
+ Nêu những đặc điểm cơ bản của địa hình Việt Nam?
2. Giới thiệu bài:
SGK
3. Các hình thức tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV – HS
Nội dug ghi bảng
GV / Giới thiệu khái quát sự phân hoá địa
hình từ Tây sang Đông của lãnh thổ, đồng bằng,
đồi núi, thềm lục địa.
I/ Khu vực đồi núi:
? – Vùng núi Đông Bắc có những đặc 1. Vùng núi Đông Bắc:
điểm gì?
+ Dạng núi thấp... .
+ Nổi bật có những cánh cung núi lớn và
vùng đồi (Trung du)
+ Địa hình cacxtơ khá phổ biến.
2. Vùng núi Tây Bắc:
? – Vùng núi Tây Bắc có những đặc điểm
gì?
+ Những dãy núi cao, sơn nguyên đá vôi.
+ Có những đồng bằng phù sa màu mở 3. Vùng núi Trường Sơn
nằm giữa vùng nuío cao.(Mường Thanh, Nghĩa Bắc:
Lộ)
? – Vùng núi Trường Sơn Bắc có những
đặc điểm gì?
+ Nằm ở phía Sông Cả tới dãy núi Bạch
Mã.
+ Vùng núi thấp có hai sườn không đối 4. Vùng núi và cao
xứng, sườn Tây hẹp và dốc.
GV/ Yêu cầu HS quan sát H28 cho biết:
nguyên
Trường Sơn
Nam:
? - Trường Sơn Bắc chạy theo hướng nào?
(BN)
? – Vùng núi và Trường Sơn Nam có
những đặc điểm gì?
+ Dạng đồi núi và cao nguyên hùng vĩ.
5. Địa hình bán bình
nguyên Đông Nam Bộ và
+ Đất đỏ bazan dày có độ cao từ 400m – vùng Trung Du Bắc Bộ.
1000m.
(Kun Tum, Play Ku, Đắk Lắk, Di Linh).
? – Vùng núi và Trường Sơn Nam có
những đặc điểm gì?
II/ Khu vực đồng bằng:
+ Những thềm phù sa cổ có nới cao tới 1. Đồng bằng châu thổ
hạ lưu các sông lớn.
200m.
+ Tiếp giáp giữa miền núi và đồng bằng.
- Đồng bằng sông Cửu
? – Cao nguyên bazan tập trung nhiều ở Long.
đâu?
+
+ Vùng Trường Sơn Nam.
tích
Diện
là:40.000km2.
GV/ Cho HS quan sát H29.2 trả lời câu - Đồng bằng sông Hồng.
hỏi?
+
? – Hãy cho biết tên hai
Diện
tích
là:
15.000km2.
- Hai đồng bằng lớn nhất nước ta là:
+ Đồng bằng sông Cửu Long, có diện tích
là:40.000km2.
+ Đồng bằng sông Hồng, có diện tích là:
15.000km2.
2. Đồng bằng duyên hải
? - Đồng bằng sông Hồng có hình dạng Trung Bộ:
như thế nào?
- diện tích là: 15.000km2
+ Các cánh đồng bị bao bọc bởi các đê trở .
thành những ô trũng thấp hơn mực nước sông - Nhỏ, hẹp, kém phì
ngoài đê từ 3m -7m.
nhiêu.
? - Đồng bằng duyên hải Trung Bộ phân
hoá như thế nào? có diện tích bao nhiêu?
+ Chia thành nhiều đồng bằng nhỏ, có diện
tích là: 15.000km2 .
? Vì sao đồng bằng duyên hải Trung Bộ
hẹp và kém phì nhiêu?
+ Phát triển, hình thành ở khu vực địa hình III/ Địa hình bờ biển và
hẹp.
thềm lục địa:
+ Bị chia cắt bởi các núi chạy ra biển
thành khu vực nhỏ.
+ Đồi núi sát biển, sông ngắn dốc.
GV/ Yêu cầu HS hoạt nhóm
- Nêu đặc điểm địa hình bờ biển bồi tụ?
+ Kết quả quá trìng bồi tụ ở vùng sông và
ven biển do phù sa bồi đắp.
- Nêu đặc điểm địa hình bờ biển mài mòn?
+ Bờ biển khúc khuỷu với các mủi đá, - Bờ biển dài 3.260km có
vũng, vịnh sâu và các đảo sát bờ …
hai dạng chính là: bồi tụ
- Bờ biển nước ta có mấy dạng chính?
đồng bằng và bờ biển
+ Có hai dạng chính đó là: …
mài mòn chân núi, hải
đảo.
GV/ Kết luận:
- Kết luận:
- Địa hình nước ta chia
thành các khu vực đồi
? Địa hình nước ta chia thành mấy khu núi, đồng bằng, bờ biển
vực? Nêu tên các dạng địa hình đó?
và thềm lục địa.
IV/ Củng cố và dặn dò:
Câu hỏi: - Địa hình nước ta chia thành mấy khu vực?
Dặn dò:
+ Chuẩn bị bài học thực hành sau.
- Bản đồ thực hành của HS.
- Xem thêm -