Mô tả:
Bài : ÔN TẬP.
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: Học sinh có hệ thống kiến thức khái quát nhất.
b. Kỹ năng: Quan sát, hệ thống hoá kiến thức.
c. Thái độ: Giáo dục ý thức học bộ môn.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, bản đồ liên quan.
b. Học sinh: sách giáo khoa, Chuẩn bị bài.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Trực quan.
- Hệ thống hoá kiến thức.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định lớp: 1’. Kdss.
4.2. Ktbc: 4’.không.
4. 3. Bài mới: 33’.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
NỘI DUNG.
TRÒ.
Giới thiệu bài mới.
** Hệ thống hoá kiến thức toàn bài.
Hoạt động 1
1. Đặc điểm địa hình Việt
+ Tại sao nói đồi núi là bộ phận quan Nam:
trong nhất của cấu trúc địa hình Việt
Nam?
TL:
- Địa hình Việt Nam đa dang
nhiều loại trong đó đồi núi
chiếm ¾ lãnh thổ là bộ phận
quan trọng nhất.
+ Tân kiến tạo cho địa hình nước ta như
thế nào?
TL:
- Vận động tạo núi tân kiến tạo
= địa hình được nâng cao phân
thành nhiều bậc hai hướn chính
TBĐN và vòng cung.
+ Tác động ngoại lực đến địa hình như
thế nào?
TL:
- Đất đá bị xâm thực, xói moon
làm địa hình biến đổi sâu sắc.
Chuyển ý.
Hoạt động 2.
2. các khu vực địa hình:
+ Địa hình Việt Nam được chia thành
mấy khu vực?
TL:
- Khu vực địa hình đồi núi.
- Khu vực địa hình đồng bằng.
- Khu vực địa hình bờ biển
Chuyển ý.
thềm lục địa.
Hoạt động 3.
3.Đặc điểm khí hậu Việt Nam:
+ Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm thể hiện
như thế nào?
TL:
- Lượng nhiệt cao.
- Nhiệt độ trung bình năm 210c.
-
Ảnh hưởng gió mùa.
- Mưa lớn 1500 – 2000 mm.
+ Tính chất gió mùa mùa đông và gió - Ẩm cao.
mùa mùa hạ như thế nào?
TL:
+ Tính đa dạng thất thường của khí hậu
như thế nào?
TL:
- Khí hậu đa dạng thất thường.
- Xem thêm -