Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khoa học tự nhiên Hóa học - Dầu khi giáo án dạy theo chủ đề: liên kết ion - liên kết cộng hóa trị...

Tài liệu giáo án dạy theo chủ đề: liên kết ion - liên kết cộng hóa trị

.DOCX
21
3492
104

Mô tả:

I. Nội dung chuyên đề * Nội dung 1: liên kết ion- tinh thể ion - Sự tạo thành ion, catim, anion, sự tạo thành kiên kết ion * Nội dung 2: liên kết cộng hóa trị - sự hình thành liên kết cộng hóa trị, mối quan hệ giữa độ âm điện và liên kết hóa học *Nội dung 3: Luyện tập liên kết ion, liên kết cộng hóa trị - Luyện tập về liên kết ion, liên kết cộng hóa trị
Chủ đề : LIÊN KẾT ION-LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ I. Nội dung chuyên đề * Nội dung 1: liên kết ion- tinh thể ion - Sự tạo thành ion, catim, anion, sự tạo thành kiên kết ion * Nội dung 2: liên kết cộng hóa trị - sự hình thành liên kết cộng hóa trị, mối quan hệ giữa độ âm điện và liên kết hóa học *Nội dung 3: Luyện tập liên kết ion, liên kết cộng hóa trị - Luyện tập về liên kết ion, liên kết cộng hóa trị II. Tổ chức dạy học chuyên đề 1. Mục tiêu * Nội dung 1: liên kết ion -Kiến thức Biết được: - Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau. - Sự tạo thành ion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử. - Định nghĩa liên kết ion. -Kĩ năng - Viết được cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể. - Xác định ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong một phân tử chất cụ thể. - Thái độ Rèn luyện: ý thức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm, tích cực hợp tác nhóm, chủ động hoàn thành nhiệm vụ được giao. - Định hướng hình thành và phát triển các năng lực và phẩm chất + Năng lực giải quyết vấn đề + Năng lực hợp tác nhóm + Năng lực giao tiếp + Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học + Năng lực tính toán * Nội dung 2: liên kết cộng hóa trị -Kiến thức Biết được: - Định nghĩa liên kết cộng hoá trị, liên kết cộng hoá trị không cực (H2, O2), liên kết cộng hoá trị có cực hay phân cực (HCl, CO2). - Mối liên hệ giữa hiệu độ âm điện của 2 nguyên tố và bản chất liên kết hoá học giữa 2 nguyên tố đó trong hợp chất. - Tính chất chung của các chất có liên kết cộng hoá trị. - Quan hệ giữa liên kết cộng hoá trị không cực, liên kết cộng hoá trị có cực và liên kết ion. -Kĩ năng - Viết được công thức electron, công thức cấu tạo của một số phân tử cụ thể. - Dự đoán được kiểu liên kết hoá học có thể có trong phân tử gồm 2 nguyên tử khi biết hiệu độ âm điện của chúng. - Thái độ: Say mê, hứng thú học tập, yêu khoa học - Định hướng hình thành và phát triển các năng lực và phẩm chất + Năng lực giải quyết vấn đề + Năng lực hợp tác nhóm + Năng lực giao tiếp + Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học + Năng lực tính toán * Nội dung 3: luyện tập liên kết ion – liên kết cộng hóa trị -Kiến thức Nắm vững các kiến thức cơ bản về liên kết ion, liên kết cộng hóa trị -Kĩ năng Rèn luyện ca - Thái độ: Say mê, hứng thú học tập, yêu ks dạng Bt về liên kết ion, liên kết cộng hóa trị - Định hướng hình thành và phát triển các năng lực và phẩm chất + Năng lực giải quyết vấn đề + Năng lực hợp tác nhóm + Năng lực tính toán 2. Phương pháp - Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm. - Phương pháp thảo luận nhóm, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. 3. Bảng mô tả các mức yêu cầu của câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá Loại câu hỏi/bài tập Câu hỏi/bài tập định tính Nhận biết Thông hiểu - Khái niê êm ion, cation, anion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử; Liên kết ion - Định nghĩa liên kết cộng hoá trị, liên kết cộng hoá trị không cực (H2, O2..), liên kết cộng hoá trị có cực hay phân cực (HCl, CO2....). - Tính chất chung của các chất có liên kết cộng hoá trị. - Quan hệ giữa liên kết cộng hoá trị không - Hiểu bản chất nhường nhâ n của ê các nguyên tử - Xác định ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử dựa vào thành phần ion và đọc tên Vận dụng Cơ bản - Viết được quá trình nhường nhâ n electron ê của các nguyên tử - Viết được cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể. - Dựa vào thành phần phân tử xác định được loại liên kết có trong phân tử - Viết được sự hình thành liên kết giữa các nguyên tử trong đơn chất và hợp chất. - Viết được công thức electron, công thức cấu tạo của một số phân tử cụ thể (gồm 2 nguyên tố). Vận dụng nâng cao - Viết công thức electron, công thức cấu tạo của 1 số phân tử (có 3 nguyên tố) - Giải thích sự hình thành 1 số phân tử cụ thể cực, liên kết cộng hoá trị có cực và liên kết ion. Bài tập định lượng - Xác định số p, n, e của các ion - Dựa vào đô ê âm điê n ê xác định được loại liên kết có trong hợp chất - Xác định số p, n, e của 1 số phân tử, ion đa nguyên tử - So sánh khả năng phân cực của các liên kết dựa váo đô ê âm điê ên 4. Các câu hỏi/bài tập 4.1.Mức độ nhận biết TRẮC NGHIỆM Câu 1: Khi tạo thành liên kết ion, nguyên tử nhường electron hóa trị là nguyên tử có: A. Giá trị độ âm điện cao. C. Năng lượng ion hóa thấp B. Nguyên tử khối lớn. D. Số hiệu nguyên tử nhỏ. Câu 2 : Khi tạo thành liên kết ion, nguyên tử nhường electron hóa trị để trở thành : A. Ion dương có nhiều proton hơn . B. Ion dương có số proton không thay đổi . C. Ion âm có nhiều proton hơn . D. Ion âm có số proton không thay đổi Câu 3 : Liên kết trong kim loại đồng là liên kết : A. Ion. C. Cộng hóa trị có cực. B. cộng hóa trị không cực. D. Kim loại . Câu 4 : Liên kết cộng hóa trị là : A. Liên kết giữa các phi kim với nhau . B. Liên kết trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử. C. Liên kết được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau . D. Liên kết được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng những electron chung. TỰ LUẬN Câu 5: Liên kết ion được hình thành do đâu? Câu 6: Trong các chất sau: HCl, SO2, H2O, Cl2, Na, P, NaCl, Na2SO4 chất nào được hình thành từ liên kết ion? Chất nào được hình thành từ liên kết cộng hóa trị? Câu 7: Hợp chất ion có những tính chất gì? Câu 8: Thế nào là liên kết cộng hóa trị? Câu 9: Có mấy loại liên kết cộng hóa trị? Câu 10: Liên kết “cho – nhận” là gì? Nó khác liên kết ion và liên kết cộng hóa trị như thế nào? 4.2. Mức đô ô thông hiểu TRẮC NGHIỆM Câu 11 : Chọn mệnh đề sai : A. Bản chất của liên kết ion là sự góp chung electron giữa các nguyên tử để có trạng thái bền như khí hiếm . B. Liên kết cho nhận là trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị . C. Liên kết cộng hóa trị có cực là dạng chuyển tiếp của liên kết ion và liên kết cộng hóa trị không cực. D. Liên kết cho nhận là giới hạn của liên kết ion và liên kết cộng hóa trị. Câu 12: Tìm định nghĩa sai về liên kết ion : A. Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa 2 ion mang điện tích trái dấu B. Liên kết ion trong tinh thể NaCl là lực hút tĩnh điện giữa ion Na + và ion Cl– C. Liên kết ion là liên kết được hình thành do sự tương tác giữa các ion cùng dấu. D. Liên kết ion là liên kết giữa 2 nguyên tố có hiệu số độ âm điện > 1,7 . Câu 13 : Chọn định nghĩa đúng về ion ? A. Phần tử mang điện . B. Nguyên tử hay nhóm nguyên tử mang điện. C. Hạt vi mô mang điện (+) hay (–) . D. Phân tử bị mất hay nhận thêm electron. Câu 14 : Ion dương được hình thành khi : A. Nguyên tử nhường electron. B. Nguyên tử nhận thêm electron. C. Nguyên tử nhường proton. D. Nguyên tử nhận thêm proton Câu 15 : Trong dãy oxit sau : Na2O, MgO, Al2O3 , SiO2 , P2O5 , SO3 , Cl2O7 . Những oxit có liên kết ion là : A. Na2O , SiO2 , P2O5 B. MgO, Al2O3 , P2O5 C. Na2O, MgO, Al2O3 D. SO3, Cl2O3 , Na2O . Câu 16: Cho 3 ion : Na+, Mg2+, F– . Tìm câu khẳng định sai . A. 3 ion trên có cấu hình electron giống nhau . B. 3 ion trên có số nơtron khác nhau. C. 3 ion trên có số electron bằng nhau D. 3 ion trên có số proton bằng nhau. Câu 17: Cho các hợp chất: NH3, H2O, K2S, MgCl2, Na2O, CH4, chất có liên kết ion là: A. NH3, H2O , K2S, MgCl2 B. K2S, MgCl2, Na2O CH4 C. NH3, H2O , Na2O CH4 D. K2S, MgCl2, Na2O Câu 18: Cho các hợp chất: NH3, Na2S,CO2, CaCl2, MgO, C2H2. Hợp chất có liên kết cộng hóa trị là: A. CO2, C2H2, MgO B. NH3.CO2, Na2S C. NH3 , CO2, C2H2 D. CaCl2, Na2S, MgO Câu 19 : Cho các chất : NH3 (I) ;NaCl (II) ; K2S (III); CH4 (IV) ; MgO (V) ; PH3 (VI). Liên kết ion được hình thành trong chất nào ? A. I, II B. IV, V, VI. C. II, III, V D. II, III, IV Câu 20 : Các nguyên tử liên kết với nhau thành phân tử để : A. chuyển sang trạng thái có năng lượng thấp hơn. B. có cấu hình electron của khí hiếm. C. có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2 hoặc 8 D. chuyển sang trạng thái có năng lượng cao hơn. Đáp án nào sai ? TỰ LUẬN Câu 21: Viết cấu hình của các ion: K+, Al3+, Ca2+, S2-, Cl-. Câu 22: Cho 5 nguyên tử : 23 Na; 24 Mg; 14 N; 16 O; 35 Cl. 11 12 7 8 17 a) Cho biết số p; n; e và viết cấu hình electron của chúng. b) Xác định vị trí của chúng trong hệ thống tuần hoàn? Nêu tính chất hoá học cơ bản. c) Viết cấu hình electron của Na+, Mg2+, N3-, Cl-, O2-. d) Cho biết cách tạo thành liên kết ion trong: Na2O ; MgO ; NaCl ; MgCl2 ; Na3N. 4.3. Mức độ vận dụng: TRẮC NGHIỆM Câu 24: Ion nào sau đây có 32 electron : A. CO32B. SO42Câu 25: Ion nào có tổng số proton là 48 ? A. NH4+ B. SO32- C. NH4+ D. NO3- C. SO42- D. Sn2+. Câu 26: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về liên kết trong phân tử HCl ? A. Các nguyên tử Hidro và Clo liên kết nhau bằng liên kết cộng hóa trị đơn. B. Các electron liên kết bị hút lệch về một phía. C. Cặp electron chung của hidro và clo nằm giữa 2 nguyên tử. D. Phân tử HCl là phân tử phân cực. Câu 27: Ngtử X có 20p và nguyên tử Y có 17e. Hợp chất hình thành giữa 2 nguyên tố này có thể là : A. X2Y với liên kết cộng hóa trị. B. XY2 với liên kết ion. C. XY với liên kết ion. D. X3Y2 với liên kết cộng hóa trị. Câu 28: Cho các phân tủ : N2 ; SO2 ; H2 ; HBr. Phân tử nào trong các phân tủ trên có liên kết cộng hóa trị không phân cực ? A. N2 ; SO2 B. H2 ; HBr. C. SO2 ; HBr. D. H2 ; N2 . Câu 29: Nếu một chất rắn nguyên chất dẫn điện tốt ở cả trạng thái rắn và trạng thái lỏng thì liên kết chiếm ưu thế trong chất đó là : A. Liên kết ion. C. Liên kết cộng hóa trị có cực. B. Liên kết kim loại. D. Liên kết cộng hóa trị không có cực. Câu 30 : Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh ? A. H2 B. CH4 C. H2 D. HCl. Câu 31 : Cho 2 nguyên tử có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản như sau : 1s22s1 và 1s22s22p5 .Hai nguyên tử này kết hợp nhau bằng loại liên kết gì để tạo thành hợp chất ? A. Liên kết cộng hóa trị có cực. C. Liên kết cộng hóa trị không có cực. B. Liên kết ion. D. Liên kết kim loại. Câu 32 : Nguyên tử oxi có cấu hình electron là :1s22s22p4. Sau khi tạo liên kết , nó có cấu hình là : A. 1s22s22p2 B. 1s22s22p43s2. C. 1s22s22p6 . D. 1s22s22p63s2. Câu 33: Nguyên tố Canxi có số hiệu nguyên tử là 20.Khi Canxi tham gia phản ứng tạo hợp chất ion. Cấu hình electron của ion Canxi là: A. 1s22s22p63s23p64s1 C. 1s22s22p63s23p6. B. 1s22s22p6. D. 1s22s22p63s23p63d10 Câu 34: Dãy nào sau đây không chứa hợp chất ion ? A. NH4Cl ; OF2 ; H2S. C. BF3 ; AlF3 ; CH4. B. CO2 ; Cl2 ; CCl4 . D. I2 ; CaO ; CaCl2. Câu 35: Cho 3 ion : Na+, Mg2+, F– . Tìm câu khẳng định sai . A. 3 ion trên có cấu hình electron giống nhau . B. 3 ion trên có số nơtron khác nhau. C. 3 ion trên có số electron bằng nhau D. 3 ion trên có số proton bằng nhau TỰ LUẬN Câu 36: a. Viết phương trình tạo thành các ion từ các nguyên tử tương ứng: Fe2+ ; Fe3+ ; K+ ; N3- ; O2- ; Cl- ; S2- ; Al3+ ; P 3-. b.trình bày sự tạo thành liên kết trong phân tử H2, HCl, CO2? Câu 37: dựa vào độ âm điẹn của các nguyên tố hãy cho biết loại liên kết trong các chất sau đây: AlCl 3, CaCl2, K2S, MgO, CuS, Al 2O3, HF. Câu 38: Cho 1 H; 12 C; 16 O; 14 N; 32 S; 35 Cl 1 6 8 7 16 17 a) Viết cấu hình electron của chúng. b) Viết công thức cấu tạo và công thức electron của CH4 ; NH3 ; N2 ; CO2 ; HCl ; H2S ; C2H6 ; C2H4 ; C2H2 . Xác định hoá trị các nguyên tố. c) Phân tử nào có liên kết đơn? liên kết đôi? liên kết ba? Liên kết cộng hoá trị có cực và không cực? Câu39: X thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA. Y thuộc chu kỳ 1, PNC nhóm I. Z thuộc PNC nhóm VI, có tổng số hạt là 24. a) Hãy xác định tên X, Y, Z. b) Viết công thức cấu tạo của XY2, XZ2. Câu 40: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các chất sau: b) HNO3 , a) N2 , CH4 , C2H4 , Cl2 , NH3 , H2O , C2H6 , H2 , O2 , C2H2 , HCl, CO. H2SO4 , H3PO4 câu 41: Cho N(Z=7), O(Z=8), Cl(Z=17), P (Z=15), C(Z=6) a) Viết cấu hình e của các nguyên tử trên. b) Lập công thức phân tử hợp chất khí với hidro. c) Viết CT e và CTCT của các hợp chất vừa lập được. 7 5. Tiến trình dạy học chuyên đề Ngày giảng: 10A................................................... 10A........................................ 10A.................................................. Tiết22 : LIÊN KẾT ION –TINH THỂ ION 5.1. Chuẩn bị Giáo viên - Phiếu học tập - Hình vẽ mô tả sự hình thành ion Li+, ion F-, phân tử NaCl. - Thí nghiệm hoà tan muối ăn vào nước và thử tính dẫn điện của dung dịch này. Học sinh Đọc trước bài mới. Xem lại phần tính kim loại, tính phi kim. 5.2 Phương pháp Đàm thoại, gợi mở. 5.3. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV-HS Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) Viết cấu hình e của Na(Z=11) , Li(Z=3) , F(Z=9) , Cl(Z=17) Giáo viên dẫn dắt vào bài (1’) Ion là gì ? Khi nào nguyên tử biến thành ion, có mấy loại ion ? liên kết ion được hình thành như thế nào ? liên kết ion ảnh hưởng như thế nào đến tính chất của các hợp chất ion ? *Hoạt động 2: HD HS nghiên cứu sự hình thành ion, cation, anion(29’) GV cho HS thảo luận phiếu học tập số 1: Phiếu học tập số 1: Cho Li (Z = 3) a) Hãy chứng minh ng.tử Li trung hoà về điện? b) Nếu nguyên tử Li nhường 1 e. Hãy tính điện tích phần còn lại của nguyên tử Li? c) Viết cấu hình e của nguyên tử Li? I – Sự hình thành ion, cation, anion. 1. Ion, cation, anion: a) Sự hình thành cation: Ví dụ 1: Cho Li (Z=3): a) Nguyên tử Li có 3p mang điện tích 3+ và có 3e mang điện tích 3-.  Nguyên tử Li trung hòa về điện. b) Khi nguyên tử Li nhường 1e thì phần còn lại của nguyên tử Li: Có 3 p mang điện tích 3+ Có 2 electron mang điện tích 2- 8 Biểu diễn quá trình nhường e của Li  Phần còn lại của nguyên tử Li mang điện bằng phương trình? (GV treo sơ đồ quá tích 1+. trình nhường e của Li –SGK-T56) HS thảo luận đưa ra nhận xét. GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về sự hình thành cation. Kết luận: Nguyên tử trung hoà về điện, c) Li  Li+ + 1e (1s22s1) (1s2) Kết luận: Nguyên tử trung hoà về điện, khi nguyên tử nhường e để trở thành phần tử mang điện dương , gọi là cation. số prôton mang điện tích dương bằng số electron mang điện tích âm nên khi nguyên tử nhường e sẽ trở thành phần tử mang điện dương, gọi là cation. GV cho HS thảo luận phiếu học tập số 2: Phiếu học tập số 2: Cho F (Z = 9) a) Hãy chứng minh ng.tử F trung hoà về điện? b) Nếu nguyên tử F nhận thêm 1 e. Hãy tính điện tích của phần tử tạo thành? c) Viết cấu hình e của nguyên tử F? Biểu diễn quá trình nhận e của F bằng phương b) Sự hình thành anion: Ví dụ 2: Cho F(Z=9): a) Nguyên tử Li có 9p mang điện tích 9+ và có 9e mang điện tích 9-.  Nguyên tử F trung hòa về điện. b) Khi nguyên tử F nhận 1e thì phần tử tạo thành: Có 9p mang điện tích 9+ Có 10 electron mang điện tích 10- trình? (GV treo sơ đồ quá trình nhận e  Phần còn lại của nguyên tử Li mang điện của F –SGK-T57) tích 1-. c) F + 1e  F(1s22s22p5) (1s22s22p6) GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về sự Kết luận: Nguyên tử trung hoà về điện, khi hình thành anion. nguyên tử nhận e để trở thành phần tử mang HS thảo luận đưa ra nhận xét. Kết luận: Nguyên tử trung hoà về điện, điện âm , gọi là anion. số prôton mang điện tích dương bằng số electron mang điện tích âm nên khi nguyên tử nhận e sẽ trở thành phần tử mang điện âm, gọi là anion. c) Khái niệm ion, tên gọi: 9 GV: các cation và anion được gọi chung là ion. Cation  ion duong    ion Anion  ion âm  HS: Cation ↔ ion dương Anion ↔ ion âm GV: Các nguyên tử kim loại, lớp ngoài - Các nguyên tử kim loại có khả năng cùng có 1,2,3 e  dễ nhường e để tạo ra nhường electron để trở thành ion dương. Na  Na+ ion dương. Yêu cầu HS lấy một vài ví dụ? + 1e Cation Natri HS lấy ví dụ với các kim loại Na, Mg, Mg  Mg2+ Al… + 2e Cation magie GV: các cation kim loại được gọi tên Al  Al3+ + theo kim loại. Ví dụ: Li gọi là cation liti + 3e Cation nhôm Yêu cầu HS gọi tên các cation sau : Na+, - Các nguyên tử phi kim có khả năng nhận Mg2+, Al3+. GV: Các nguyên tử phi kim, lớp ngoài electron để trở thành ion âm. cùng có 5,6,7 e  dễ nhận e để trở thành ion âm. Yêu cầu HS lấy một vài ví dụ? HS lấy ví dụ với các phi kim Cl, O, S… GV: các anion phi kim được gọi tên theo  gốc axit (trừ O2 gọi là anion oxit). Ví  O + 2e  O2 (anion oxit)  Cl + 1e  Cl (anion clorua)  S + 2e  S2 (anion sunfua) dụ: F- gọi là anion florua Yêu cầu HS gọi tên các anion sau : Cl-, S2-. 2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử. Giáo viên hướng dẫn học sinh phân biệt - Ion đơn nguyên tử được tạo nên từ 1 2 loại ion: ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử. nguyên tử. Thí dụ: Ion đơn nguyên tử: Na+, Mg2+.. Ví dụ: Na+, Mg2+...S2-, Cl-... - Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên 10 2− Ion đa nguyên tử: SO 4 , OH- tử mang điện dương hay âm Bài tập 6-sgk: Các ion đa nguyên tử: GV cho HS thảo luận bài tập 6 (SGK): 3− Trong các hợp chất sau đây, chất nào a) H3PO4 có anion phốt phát PO 4 chứa ion đa nguyên tử? kể trên các ion đa nguyên tử đó ? a) H3PO4 b) NH4NO3 c) KCl g) Ca(OH)2 Hoạt động 3: HD HS nghiên cứu sự tạo thành liên kết ion (7’)  b) NH4NO3 có cation amoni NH 4 − và anion nitrat NO 3 g) Anion Hydroxit: OH  GV: mô tả thí nghiệm Natri cháy trong II – Sự tạo thành liên kết ion: khí Clo tạo ra chất bột màu trắng là tinh thể phân tử NaCl. GV: treo sơ đồ biểu diễn phản ứng của natri với clo (trang 58-sgk) Na  Na+ + 1e (cation Natri) HS quan sát. GV: yêu cầu HS thảo luận: Hãy giải Cl + 1e  Cl  thích sự hình thành phân tử NaCl? (anion clorua) HS thảo luận, đưa ra nhận xét. Na + Cl  Na+ + Cl GV: Liên kết giữa cation Na + và anion Cl- là lien kết ion. Vậy thế nào là liên kết 2, 8, 1 2, 8,7 2, 8 ion ? Na+ + Cl HS nêu khái niệm liên kết ion.   2, 8, 8  NaCl GV yêu cầu HS biểu diễn phản ứng giữa Vậy: Liên kết ion là liên kết được hình Na và Cl2 bằng pthh ? thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion HS: viết pthh: 2Na + Cl2  2NaCl mang điện tích trái dấu. GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu tinh thể Phản ứng hoá học: ion. 2 x 1e 2Na + Cl 11 2  2Na+Cl  III. Tinh thể ion (SGK) Hoạt động 4:Củng cố, dặn dò (2’) Củng cố: GV: Viết cấu hình của các ion: K+, Al3+, ClHS: viết CH e. Dặn dò: BTVN 1,3,4,5,6 – SGK –T60 Xem trước bài lien kết cộng hóa trị. V. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................... 12 Ngày giảng: 10A................................................... 10A........................................ 10A.................................................. Tiết 23,24: LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ 5.1.Chuẩn bị GV chuẩn bị phiếu học tập. Phiếu học tập Nội dung 1. Viết cấu hình electron của Na , Cl, H. Biểu diễn sự hình thành các ion Na +, Cl– , H+. Giải thích sự hình thành phân tử NaCl. Sự hình thành phân tử NaCl dựa trên quy tắc nào và trình bày khái niệm liên kết ion là gì ? Nội dung 2. Có thể hình thành phân tử H – H, H – Cl theo quy tắc trên được hay không ? Tại sao? 5.2. Phương pháp Đàm thoại, gợi mở. 5.3: Tiến trình dạy học Tiết 23: Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1.(5’) Tổ chức tình huống học tập GV sử dụng phiếu học tập số 1 kiểm tra bài cũ rồi đưa ra kết luận : Để hình thành phân tử, mỗi nguyên tử trên bỏ ra 1 electron để góp chung thành đôi electron nhằm thỏa mãn quy I. Sự hình thành liên kết cộng hóa trị tắc bát tử. LKHH hình thành theo cách này 1. Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa gọi là liên kết cộng hóa trị. các nguyên tử giống nhau. Sự hình thành Hoạt động 2 :(7’) Sự hình thành phân tử H2 đơn chất. a) Sự hình thành phân tử H2 GV yêu cầu HS thảo luận : H : 1s1 - Viết cấu hình e của nguyên tử H và He. 2 - So sánh cấu hình e của nguyên tử H với He : 1s cấu hình e của nguyên tử He (khí hiếm gần - Sự hình thành phân tử H2: H. + ∙H  H : H nhất). HS thảo luận đưa ra nhận xét :  H - H  H2 - H : 1s1 và He : 1s2 - H còn thiếu 1e là đạt cấu hình bền của khí hiếm He. GV : Do vậy 2 nguyên tử H liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử góp chung 1e tạo thành 1 cặp e chung trong phân tử H2. như thế trong phân tử H2 mỗi nguyên tử có 2e giống vỏ e của nguyên tử khí hiếm He : H• + •H  H : H GV bổ sung một số quy ước sau : 13 - Mỗi chấm (•) bên kí hiệu nguyên tố biểu diễn 1e ở lớp ngoài cùng. - Kí hiệu H : H gọi là công thức e, thay dấu (:) bằng một gạch (-), ta có H-H gọi là CTCT. - Giữa 2 nguyên tử H có 1 cặp e liên kết biểu diễn bằng (-), đó là liên kết đơn. Hoạt động 3 : (10’) Sự hình thành phân tử N2 GV yêu cầu HS thảo luận : - Viết cấu hình e của nguyên tử N và Ne. - So sánh cấu hình e của nguyên tử N với cấu hình e của nguyên tử Ne (khí hiếm gần nhất). HS thảo luận đưa ra nhận xét : - N : 1s22s22p3 và Ne : 1s22s22p6 - N còn thiếu 3e là đạt cấu hình bền của khí hiếm Ne. GV : Do vậy 2 nguyên tử N liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử góp chung 3e tạo thành 3 cặp e chung trong phân tử N2. Như thế trong phân tử N 2 mỗi nguyên tử có 8e giống vỏ e của nguyên tử khí hiếm Ne gần nhất. GV yêu cầu HS viết công thức e và CTCT của phân tử N2? HS viết ct e và CTCT. GV bổ sung: Hai nguyên tử N liên kết với nhau bằng 3 cặp e liên kết biểu thị bằng 3 gạch (≡), đó là liên kết ba. Lk ba bền nên ở nhiệt độ thường, khí nitơ kém hoạt động. GV kết luận : Liên kết được tạo thành trong phân tử H2, N2 như trên gọi là liên kết cộng hóa trị. Vậy liên kết cộng hóa trị là gì ? Tại sao trong phân tử H2, N2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực ? HS nghiên cứu SGK và trả lời. b) Sự hình thành phân tử N2 N : 1s22s22p3 Ne : 1s22s22p6 - Sự hình thành phân tử N2: MM M M :N + N:  :N N: Công thức e  N ≡ N  N2 CTCT c) Khái niệm liên kết cộng hóa trị: - Liên kết CHT là lien kết được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp e chung. - Mỗi cặp e chung tạo nên 1 liên kết CHT. - Liên kết trong các phân tử H2, N2 tạo nên từ 2 nguyên tử của cùng 1 nguyên tố (có độ âm điện như nhau), nên các cặp e chung không bị Hoạt động 4 :(10’) Sự hình thành phân tử hút lệch về phía nào. Do đó liên kết trong các HCl phân tử đó không bị phân cực. Đó là liên kết GV yêu cầu HS thảo luận : 14 - Viết cấu hình e của nguyên tử H và Cl. - Để có cấu hình e bền của nguyên tử khí hiếm gần nhất thì nguyên tử H và Cl còn thiếu bao nhiêu e? - Hãy trình bày sự góp chung e của chúng để tạo phân tử HCl? Viết công thức e và CTCT? HS thảo luận đưa ra nhận xét : - H : 1s1 và Cl : 1s22s22p63s23p5 - H và Cl đều còn thiếu 1e là đạt cấu hình bền của khí hiếm gần nhất. - Do vậy 2 nguyên tử H và Cl liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử góp chung 1e tạo thành 1 cặp e chung trong phân tử HCl. Như thế trong phân tử HCl, mỗi nguyên tử đều có cấu hình e của nguyên tử khí hiếm gần nhất. GV lưu ý: Giá trị độ âm điện của Cl (3,16) lớp hơn độ âm điện của H (2,20) nên cặp e liên kết bị lệch về phía Cl lk CHT này bị phân cực. GV: vậy thế nào là lk CHT phân cực? Hoạt động 5 : (10’) Sự hình thành phân tử CO2 - Viết cấu hình e của nguyên tử C và O. - Hãy trình bày sự góp chung e của chúng để tạo phân tử CO2 ? Viết công thức e và CTCT? HS thảo luận đưa ra nhận xét : - C: 1s22s22p2 và O: 1s22s22p4 - C còn thiếu 4e và O còn thiếu 2e là đạt cấu hình bền của khí hiếm gần nhất. - Do vậy 2 nguyên tử O liên kết với nguyên tử C bằng cách mỗi nguyên tử O góp chung 2e với nguyên tử C, nguyên tử C bỏ ra 2e góp chung với mỗi nguyên tử O tạo ra 2 lk đôi. Như thế trong phân tử CO2 , mỗi nguyên tử đều có cấu hình e của nguyên tử khí hiếm gần nhất. GV yêu cầu HS cho biết độ âm điện của C (2,55) của O (3,44), nhận xét khả năng hút cặp electron của nguyên tử các nguyên tố trên. HS: Cặp electron chung bị hút lệch về O. GV gợi ý để HS giải thích tại sao liên kêt CHT không cực. 2. Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau. Sự hình thành hợp chất. a) Sự hình thành phân tử HCl H : 1s1 Cl : 1s22s22p63s23p5  H. + ∙ Cl   : Cl  H :  : Công thức e  H – Cl  HCl CTCT CTPT - Liên kết CHT trong đó cặp e chung bị lệch về phía một nguyên tử (có độ âm điện lớn hơn) gọi là LK CTH có cực hay LK CHT phân cực. b) Sự hình thành phân tử CO2 C: 1s22s22p2 O: 1s22s22p4  O  O  O :C: + 2 .  .   : : C : :   O=C=C CT e CTCT Liên kết trong phân tử CO2 là liên kết CHT 15 giữa nguyên tử O và C trong phân tử CO 2 không phân cực: do phân tử CO2 có cấu tạo là liên kết cộng hóa trị không phân cực ? thẳng nên hai liên kết đôi phân cực (C = O) HS: Do phân tử CO có cấu tạo thẳng nên triệt tiêu nhau. 2 hai liên kết đôi phân cực (C = O) triệt tiêu nhau. Hoạt động 6. Củng cố , dặn dò (2’) Củng cố: GV yêu cầu HS nhắc lại sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử đơn chất và hợp chất như thế nào? So sánh với sự tạo thành liên kết ion? BTVN: 1,2,3,4 (SGK) V. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ 16 Ngày giảng: 10A................................................... 10A........................................ 10A.................................................. Tiết 24: Hoạt động của GV - HS Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (13’) GV gọi HS lên trình bày sự tạo thành liên kết trong phân tử H2, HCl, CO2? HS: Viết CT e, CTCT các phân tử H2, HCl, CO2. Giải thích. Nội dung Hoạt động 2: (7’) Tính chất của các 3. Tính chất của các chất có liên kết cộng chất có liên kết cộng hóa trị hóa trị GV cho HS đọc SGK và tự tổng kết theo Các chất mà phân tử chỉ có liên kết CHT có các nội dung sau: thể là chất rắn như đường, S, iot...Có thể là 1. Kể tên các chất mà phân tử chỉ có liên chất lỏng như nước, ancol...hoặc chất khí như khí cacbonic, clo, hidro... kết cộng hóa trị? 2. Tính chất của các chất có liên kết CHT? Các chất có cực như rượu etylic, đường...tan nhiều trong dung môi có cực như nước. Phần HS thảo luận trong 2’ và đưa ra nhận xét. lớn các chất không cực như S, iot, các chất hữu cơ không cực tan trong dung môi không cực như benzen.... II. Độ âm điện và liên kết hóa học Hoạt động 3 (8’) Quan hệ giữa liên kết CHT không cực, liên kết CHT có cực và 1. Quan hệ giữa liên kết CHT không cực, liên kết CHT có cực và liên kết ion liên kết ion GV tổ chức cho HS thảo luận và so sánh - Trong phân tử, nếu cặp e chung ở giữa 2 để rút ra sự giống và khác nhau giữa liên nguyên tử ta có liên kết CHT không cực. kết CHT không cực, liên kết CHT có cực - Nếu cặp e chung lệch về 1 nguyên tử (có giá và liên kết ion. trị độ âm điện lớn hơn), thì đó là liên kết CHT HS thảo luận theo nhóm và rút ra nhận có cực. xét. - Nếu cặp e chung lệch hẳn về một nguyên tử, GV kết luận: Như vậy giữa liên kết CHT ta có liên kết ion. không cực, liên kết CHT có cực liên kết ion có sự chuyển tiếp với nhau. Liên kết ion có thể được coi là trường hợp riêng của liên kết CHT. 2. Hiệu độ âm điện và liên kết hóa học Hoạt động 4 (10’) Hiệu độ âm điện và Hiệu độ âm điện Loại liên kết liên kết hóa học GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK để biết rằng người ta dùng hiệu độ âm điện để phân loại một cách tương đối các loại liên kết hóa học theo quy ước sau: (bảng bên ) (  ) 0≤  ˂ 0,4 0,4≤ 17  < 1,7 Liên kết CHT không cực Liên kết CHT có cực Liên kết ion GV hướng dẫn HS vận dụng bảng phân loại liên kết trên để làm các ví dụ trong SGK. HS thảo luận và làm bài tập.  ≥ 1,7 Ví dụ: a) Trong phân tử NaCl:  =3,16-0,93 =2,23 >1,7  lk giữa Na và Cl là lk ion. GV: Bổ sung phần xác định liên kết ion – liên kết cô ng hóa trị dựa vào thành ê phần phân tử: b) Trong phân tử HCl: =3,16-2,2=0,96 + KL_PK: Liên kết ion + PK1_PK2; H_PK: Liên kết cô ng hóa ê trị có cực + X_X: Liên kết cô êng hóa trị không cực  0,4< <1,7  lk giữa H và Cl là lk HS: vâ ên dụng xác định loại liên kết của CHT có cực. các phân tử trên   c) Trong phân tử H2:  <0,4   =2,2-2,2=0 0,0≤ lk giữa H và H là lk CHT không cực. Hoạt động 5. Củng cố và dặn dò (6’) Củng cố: GV: dựa vào độ âm điê ê n của các nguyên tố hãy cho biết loại liên kết trong các chất sau đây: AlCl 3, CaCl 2, CuS,HF. BTVN: 6,7 (SGK) V. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... 18 Ngày giảng: 10A................................................... 10A........................................ 10A.................................................. Tiết 25 : LUYỆN TẬP LIÊN KẾT ION –LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ 5.1. Chuẩn bị – Yêu cầu HS chuẩn bị trước bài luyện tập. – GV chuẩn bị thêm phiếu học tập hoặc sơ đồ, biểu bảng. 5.2. Phương pháp Vấn đáp, thảo luận nhóm. 5.3. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV-HS Nội dung Hạt động 1 (15’) Kiến thức cần nắm A. Kiến thức cần nắm vững vững So sánh liên kết ion, liên kết CHT có cực, GV yêu cầu HS thảo luận: Trình bày sự liên kết CHT không cực: giống và khác nhau của 3 loại liên kết: liên kết ion, liên kết CHT không cực, liên kết CHT có cực. HS thảo luận và điền thông tin vào bảng sau: Loại Liên kết Liên kết CHT liên kết ion Không cực có cực Định nghĩa Bản chất của lk Hiệu độ âm điện HS thảo luận điền thông tin vào bảng so sánh Bảng: So sánh liên kết ion và liên kết CHT : Loại Liên kết ion Liên kết CHT liên kết Không cực có cực Định Là lk được hình thành Là lk được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng một hay nghĩa bởi lực hút tình điện nhiều cặp e chung. giữa các ion mang điện tích trái dấu. Bản E chuyển từ nguyên Đôi e chung không lệch Đôi e chung lệch về chất của tử này sang nguyên tử về nguyên tử nào. phía ngtu có độ âm điện lk khác. lớn hơn. Hiệu độ ≥1,7 0,0˂0,4 0,4˂1,7 âm điện Hoạt động 2 (25’) Bài tập GV cho HS thảo luận bài tập sau: Bài 1: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các chất sau: II. Bài tập Bài 1: Viết CT e và CTCT 19 a) N2 , CH4 , C2H4 , H2 b) HNO3 , H2SO4 :N M N: M ; N≡N H H-C-H ; H H H C=C H H Bài 2: Cho N(Z=7), O(Z=8), Cl(Z=17) a) Viết cấu hình e của các nguyên tử trên. b) Lập công thức phân tử hợp chất khí với hidro. c) Viết CT e và CTCT của các hợp chất vừa lập được. H-H ; H-O-N=O O H –O H-Cl O S H-O O Bài 2: a) N(Z=7): 1s22s22p3 O(Z=8): 1s22s22p4 Cl(Z=17): 1s22s22p63s23p5 b) NH3, H2O, HCl c) viết ct e và CTCT Bài 3: Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một nhóm A và thuộc 2 chu kỳ liên tiếp. Tổng số proton của 2 nguyên tử thuộc 2 nguyên tố đó là 32. Xác định 2 nguyên tố Bài 3: Gọi ZA, ZB lần lượt là số proton A, B. Xác định vị trí của 2 nguyên tố đó của A, B và ZA < ZB. trong BTH. Tổng số proton của A,B là 32 nên ta có: ZA + ZB = 32 (1) HD: 2 ngto A,B ở 2 chu kì liên tiếp và Theo đề bài, hai nguyên tố A, B thuộc thuộc cùng 1 nhóm A nên cùng 1 nhóm A và thuộc 2 chu kì liên ZB - ZA=8 hoặc ZB - ZA=18 tiếp trong BTH nên ta có: *TH1: ZB - ZA=8 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ pt :  ZB - ZA =8  Z  12   A   ZA + ZB = 32  Z B  20 Hoạt động 3 Củng cố và dặn dò (4’) Củng cố: GV nhấn mạnh lại các dạng bài tập của liên kết ion và liên kết cộng hóa trị: 1. Viết công thức e và CTCT của một số ZA=12 là nguyên tố Mg ZB=20 là nguyên tố Ca Cấu hình e của A, B: Mg(Z=12): 1s22s22p63s2 Ca(Z=20): 1s22s22p63s23p64s2 *TH2: ZB - ZA=18 (2) Từ (1) và (3) ta có hệ pt :  ZB - ZA =18 Z  7   A   ZA + ZB = 32  Z B  25 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan