Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Tiểu học Lớp 3 Giáo án an toàn giao thông lớp3...

Tài liệu Giáo án an toàn giao thông lớp3

.DOC
12
122
54

Mô tả:

AN TOÀN GIAO THÔNG. BÀI 1: GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ. I-Mục tiêu: - HS nhận biết được GTĐB . - Tên gọi các loại đường bộ, nhận biết điều kiện, đặc điểm của các loại GTĐB về mặt an toàn và chưa an toàn. - Phân biệt được các loại đường bộ và biết cách đi trên các con đường một cách an toàn. - Giáo dục HS thực hiện đúng luật GTĐB. II- Chuẩn bị: 1- Thầy:tranh, ảnh các hệ thống đường bộ 2- Trò: sưu tầm tanh, ảnh về các loại đường giao thông. III. Hoạt động dạy và học: Thời Nội dung Hoạt đông của thầy. Hoạt đông của trò. gian 15’ 1.HĐ1:GT Mục tiêu:HS biết được các các loại lo?i GTĐB. đường bộ. Phân biệt các loại đường bộ Cách tiến hành: - Treo tranh. - QS tranh. - Nêu đặc điểm đường, xe cộ của từng tranh? - Mạng lưới GTĐB gồm - HS nêu. các loại đường nào? - Đường quốc lộ. - Đường tỉnh. - Đường huyện - Cho HS xem tranh đường - Đường xã. đô thị. - Đường trong tranh khác - HS nêu. với đường trên như thế nào? - Thành phố Việt Trì có - HS nêu. những loại đường nào? *KL: Mạng lưới GTĐB - HS nhắc lại. gồm: - Đường quốc lộ. - Đường tỉnh. - Đường huyện - Đường xã. 10’ 2.HĐ2:Điều Mục tiêu: HS biết được điều kiện an toàn kiện an toàn và chưa an của và chưa an các đường bộ. toàn của đường bộ: Cách tiến hành: - Chia nhóm. - Cử nhóm trưởng. - Giao việc: Đường như thế nào là an toàn? Đường như thế nào là chưa an toàn? 5-7’ 3-5’ 3.HĐ3:Qui định đi trên đường bộ. 4. củng cốdăn dò. Tại sao đường an toàn mà vẫn xảy ra tai nạn? a-Mục tiêu:Biết được quy định khi đi trên đường. b- Cách tiến hành: - HS thực hành đi trên tranh ảnh. - GV nhận xét tiết học - yêu cầu hs thực hiện tốt luật GT. - Đường có vỉa hè, có dải phân cách, có đèn tín hiệu, có đèn điện vào ban đêm, có biển báo hiệu GTĐB… - Mặt đường không bằng phẳng, đêm không có đèn chiếu sáng, vỉa hè có nhiều vật cản che khuất tầm nhìn… - ý thức của người tham gia giao thông chưa tốt - Thực hành đi bộ an toàn. - Lắng nghe, thực hiện AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 2 : GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT I-Mục tiêu: - HS nắm được đặc điểm của GTĐS,những quy định của GTĐS - HS biết được những quy định khi đi đường gặp đường sắt cắt ngang đường bộ. - Có ý thức bảo vệ đường sắt. II- Chuẩn bị: 3- Thầy: tranh ảnh đường sắt cắt ngang đường bộ.Biển báo nơi có đường sắt chạy qua. 4- Trò: sưu tầm tranh, ảnh về đường sắt. III- Hoạt động dạy và học: Thời Nội dung Hoạt đông của thầy. Hoạt đông của trò. gian 5-10’ 1.HĐ1:Đặc a-Mục tiêu:HS biết được điểm của GT đặc đIểm của giao thông đường sắt. đường sắt và hệ thống đường bộ Việt Nam. Phân biệt các loại đường bộ b- Cách tiến hành: - Ngoài phương tiện GTĐB còn có phương - Đường sắt, đường hàng tiện GT nào? không, đường thuỷ. 10’ 5-7’ 2.HĐ2: GT đường sắt Việt Nam 3.HĐ3:Qui định đi trên đường sắt. - Đường sắt cể đặc điểm gì? - Vì sao tàu hoả lại có đường riêng? *KL:Đường sắt để dành riêng cho tầu hoả, các phương tiện GT khác không được đi trên đường sắt. a-Mục tiêu:Nhận biết được đường sắt nước ta có các tuyến đi các nơi. b- Cách tiến hành: - Chia nhóm. - Giao việc: Đường sắt từ Hà Nội đi các tỉnh? Dùng bản đồ GT 6 tuyến đường sắt. *KL:Từ HN có 6 tuyến đường sắt đi các nơi. a-Mục tiêu: Nắm được quy định khi đi trên đường sắt. - HS nêu. - HS nêu. - HS nêu. - HS chỉ 5-6’ 3-5’ 4.HĐ4: Thực hành. 5. củng cốdăn dò. b- Cách tiến hành: - Chia nhóm. - Giao việc: QS hai biển báo: 210,211 nêu: Đặc diểm 2 biển báo, ND của 2 biển báo? Em thấy 2 biển báo đó có ở đoạn đường nào? Gặp biển báo này em phải làm gì? *KL: Khi đi trên đường sắt cắt ngang. đường bộ chúng ta phải tuân theo hiệu lệnh của biển báo hiệu và của người chỉ dẫn. a-Mục tiêu: Củng cố kỹ năng đi bộ khi đi đường gặp đường sắt cắt ngang. b- Cách tiến hành: Cho HS ra sân. Hệ thống kiến thức. Thực hiện tốt luật GT. - Cử nhóm trưởng. - HS thảo luận. - Đại diện báo cáo kết quả. Biển 210: Giao nhau với đường sắt có rào chắn. Biển 211: Giao nhau với đường sắt không có rào chắn. -Thực hành trên tranh ảnh. -Lắng nghe, thực hiên AN TOÀN GIAO THÔNG. BÀI 3: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ. I-Mục tiêu: - HS nhận biết được đặc điểm, ND của biển báo:204,210, 423(a,b), 434, 443, 424. - Vận dụng hiểu biết về biển báo khi tham gia GT. - GD ý thức khi tham gia GT. II- Chuẩn bị: 5- Thầy:Biển báo. 6- Trò: Ôn biển báo đã học. III- Hoạt động dạy và học: Thời Nội dung Hoạt đông của thầy. Hoạt đông của trò. gian 15’ 1.HĐ1: Ôn a-Mục tiêu:Củng cố lại kiến biển báo đã thức đã học. học: b- Cách tiến hành: - Nêu các biển báo đã học? - nêu đặc đIểm,ND của từng - HS nêu. biển báo? 2.HĐ2: a-Mục tiêu:Nắm được đặc 10’ Học biển điểm, ND của biển báo: báo mới: Biển báo nguy hiểm: 204,210, 211. Biển báo chỉ dẫn: 423(a,b),424,434,443. - Cử nhóm trưởng. b- Cách tiến hành: - HS thảo luận. - Chia nhóm. - Đại diện báo cáo kết - Giao việc: quả. Treo biển báo. Biển 204: Đường 2 chiều.. Nêu đặc điểm, ND của từng Biển 210: Giao nhau với biển báo? đường sắt có rào chắn. Biển 211: Giao nhau với đường sắt không có rào chắn. Biển 423a,b: đường người đi bộ sang ngang Biển 434: Bến xe buýt. Biển 443: Có chợ - Biển nào có đặc đIểm -204,210, 211 giống nhau? - 423(a,b),424,434,443. Biển báo nguy hiểm: 204,210, 211. - Thuộc nhóm biển báo Biển báo chỉ dẫn: nào? 423(a,b),424,434,443. - Nhóm biển báo nguy hiểm: 5-7’ 3-5’ 3.HĐ3:Trò chơi biển báo 4. củng cốdăn dò - Đặc điểm chung của nhóm biển báo đó? *KL:. Nhóm biển báo nguy hiểm: Hình tam giác, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ biểu thị ND mầu đen. - nhóm biển báo chỉ dẫn:Hình vuông, nền mầu xanh, hình vẽ biểu thị ND mầu đen. a-Mục tiêu: Củng cố các biển báo đã học. b- Cách tiến hành: - Chia nhóm.Phát biển báo cho từng nhóm. - Giao việc: Gắn biển báo vào đúng vị trí nhóm ( trên bảng) - GV nhận xét tiết học Hệ thống kiến thức. Thực hiện tốt luật GT. Hình tam giác, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ biểu thị ND mầu đen. - nhóm biển báo chỉ dẫn:Hình vuông, nền mầu xanh, hình vẽ biểu thị ND mầu đen. -HS chơi trò chơi. AN TOÀN GIAO THÔNG. BÀI 4: KỸ NĂNG ĐI BỘ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN. I-Mục tiêu: - HS nhận biết được các đặc điểm an toàn và khôn an toàn của đường bộ. - Thực hành tốt kỹ năng đi và qua đường an toàn. - Chấp hành tốt luật ATGT. - Biết chọn nơi qua đường an toàn. - Kỹ năng qua đường an toàn. II Chuẩn bị: Thầy:tranh vẽ nơi qua đường an toàn và không an toàn, Tranh ảnh. Trò: Ôn bài. III- Hoạt động dạy và học: Thời Nội dung Hoạt đông của thầy. Hoạt đông của trò. gian 15’ 1.HĐ1: a-Mục tiêu:Nắm được kỹ Kỹ năng năng đi bộ. đi bộ: Biết xử lý các tình huống khi gặp trở ngại. b- Cách tiến hành: - Treo tranh. - Ai đI đúng luật GTĐB? - HS nêu. vì sao? - Đi trên vỉa hè, Không chạy - Khi đi bộ cần đi như thế nghịch, đùa nghịch. Nơi nào? không có vỉa hè hoặc vỉa hè có vật cản phải đi sát lề đường và chú ý tránh xe cộ đi *KL: Đi trên vỉa hè, Không trên đường. chạy nghịch, đùa nghịch. Nơi không có vỉa hè hoặc vỉa hè có vật cản phải đi sát lề đường và chú ý tránh xe cộ đi trên đường. 2.HĐ2: a-Mục tiêu:Biết cách đi, 10’ Kỹ năng chọn nơi và thời điểm qua qua đường an toàn. đường an b- Cách tiến hành: toàn - Chia nhóm. - Cử nhóm trưởng. - Giao việc: Treo biển báo. - HS thảo luận. QS tranh thảo luận tình - Đại diện báo cáo kết quả. huống nào qua đường an toàn, không an toàn? vì sao? 5-7’ 3-5’ 3.HĐ3: Thực hành 4. Củng cố- dăn dò *KL:Khi có đèn tín hiệu giao thông dành cho người - Lắng nghe đi bộ thì mới được phép qua đường nơi có vạch đi bộ qua đường.Nơi không có vạch đi bộ qua đường phải QS kỹ trước khi sang đường và chọn thời điểm thích hợp để qua đường. a-Mục tiêu: Củng cố kỹ năng đi bộ an toàn. b- Cách tiến hành: - Thực hành ngoài sân lớp Cho HS ra sân. Hệ thống kiến thức. - Lắng nghe, thực hiện Thực hiện tốt luật GT. AN TOÀN GIAO THÔNG. BÀI 5: CON ĐƯỜNG AN TOÀN ĐẾN TRƯỜNG. I-Mục tiêu: - HS biết tên đường phố xung quanh trường. Biết các đặc điểm an toàn và kém an toàn của đường đi. Biết lựa chọn đường an toàn đến trường. - Đặc điểm của đường an toàn. - Đặc điểm của đường chưa đảm bảo an toàn. II- Chuẩn bị: Thầy:tranh , phiếu đánh giá các điền kiện của đường. Trò: Ôn bài. III- Hoạt động dạy và học: Thời Nội dung Hoạt đông của thầy. Hoạt đông của trò. gian 15’ 1.HĐ1: a-Mục tiêu:Nắm được đặc Đường phố điểm của đường an toàn,đặc an toàn và điểm của đường chưa đảm kém an bảo an toàn. toàn. b- Cách tiến hành: - Chia nhóm. - Giao việc: Nêu tên 1 số - Cử nhóm trưởng. đường phố mà em biết, miêu tả 1 số đặc điểm - Thảo luân. chính? Con đường đó có an toàn không? Vì sao? - Báo cáo KQ *KL: Con đường an toàn: Có mặt đường phẳng, đường thẳng ít khúc ngoặt, - Lắng nghe có vạch kẻ phân chia làn đường , có đèn tín hiệu GT, có biển báo GT, có vỉa hè rộng không bị lấn chiếm, có đèn chiếu sáng… 10’ 2.HĐ2: a-Mục tiêu:Vận dụng đặc Luyện tập điểm con đường an , kém an tìm đường toàn và biết cách xử lý khi đi an toàn. gặp trường hợp an toàn. b- Cách tiến hành: - Chia nhóm. - Cử nhóm trưởng. - Giao việc: - HS thảo luận. - HS thảo luận phần luyện - Đại diện báo cáo kết tập SGK. quả, trình bày trên sơ *KL:Nên chọn đường an toàn đồ. để đến trường. 5-7’ 3-5’ 3.HĐ3: Lựa chọn con đường an toàn để đi học. a-Mục tiêu: HS đánh giá con đường hàng ngày đi học có đặc điểm an toàn hay chưa an toàn? vì sao? b- Cách tiến hành: Hãy giới thiệu về con đường tới trường? 4. Củng Hệ thống kiến thức. cố- dăn dò. Thực hiện tốt luật GT. - HS nêu. - Phân tích đặc điểm an toàn và chưa an toàn. - Lắng nghe , thực hiện AN TOÀN GIAO THÔNG. BÀI 6: AN TOÀN KHI ĐI Ô TÔ,XE BUÝT. I-Mục tiêu: - HS biết nơi chờ xe buýt. Ghi nhớ những quy định khi lên xuống xe. Biết mô tả, nhận biết hành vi an toàn và không an toàn khi ngồi trên xe. - Biết thực hiện đúng các hành vi an toàn khi đi xe. - Có thói quên thực hiện hành vi an toàn trên các phương tiện giao thông công cộng. - Chỉ lên xuống xe khi xe đã dừng hẳn . - Ngồi trên xe phải ngồi ngay ngắn, đúng quy định. Phải đợi xe trên vỉa hè hoặc nhà chờ. - Không qua đường ngay khi vừa xuống xe. II- Chuẩn bị: Thầy:tranh , phiếu ghi tình huống. Trò: Ôn bài. III- Hoạt động dạy và học: Thời Nội dung Hoạt đông của thầy. Hoạt đông của trò. gian 15’ 1.HĐ1: An a- Mục tiêu: Biết nơi đứng chờ toàn lên xuống xe buýt, cách lên xuống xe an xe buýt. toàn . b- Cách tiến hành: - Em nào được đi xe buýt? - HS nêu. - Xe buýt đỗ ở đâu để đón - Sát lề đường. khách? - ở đó có đặc đIểm gì để - ở đó có biển thông báo nhận ra? điểm đỗ xe buýt. - GT biển:434 Nêu đặc điểm , nội dung của - Biển hình chữ nhật, biển báo? nền mầu xanh lam, bên trong có hình vuông mầu trắng và có vẽ hình chiếc xe buýt mầu Khi lên xuống xe phải lên đem. xuống như thế nào cho an - Đây là biển : Bến xe toàn? buýt. *KL: - Chờ xe dừng hẳn mới lên xuống.Bám vịn chắc chắn vào thành xe mới lên hoặc xuống, không chen lấn, xô đẩy.Khi xuống xe không được qua đường ngay. - Chờ xe dừng hẳn mới lên xuống.Bám vịn chắc chắn vào thành xe mới lên hoặc xuống. 10’ 5-7’ 3-5’ 2.HĐ2: Hành vi an toàn khi ngoài trên xe. 3.HĐ3: Thực hành. 4. Củng cốdăn dò. a-Mục tiêu:Nhớ được những hành vi an toàn giải thích được vì sao phải thực hiện những hành vi đó. b- Cách tiến hành: - Chia nhóm. - Giao việc: Nêu những hành vi an toàn khi ngồi trên ô tô, xe buýt? *KL:Ngồi ngay ngắn không thò đầu,thò tay ra ngoài cửa sổ.Phải bám vịn vào ghế hoặc tay vịn khi xe chuyển bánh. Khi ngồi không xô đẩy, không đi lại, đùa nghịch a-Mục tiêu: Thực hành tốt kỹ năng an toàn khi đi ô tô, xe buýt. b- Cách tiến hành: Chia 4 nhóm. - Hệ thống kiến thức: Khi đi ô tô, xe buýt em cần thực hiện các hành vi nào để đảm bảo an toàn cho mình và cho người khác? -Thực hiện tốt luật GT. - Cử nhóm trưởng. - HS thảo luận. - Đại diện báo cáo kết quả. - Thực hành các hành vi an toàn khi đi ô tô, xe buýt. - Học sinh lắng nghe và trả lời - Thực hiện
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan