BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
----------------------------
NGUYỄN THỊ THƠM
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÁC NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số
: 60.34.02.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. HOÀNG ĐỨC
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề:............................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu:............................................................................................. 2
3. Đối tượng – Phạm vi nghiên cứu:.......................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu:...................................................................................... 2
5. Bố cục luận văn:.................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÁC NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI:........................................................................................... 4
1.1. Rủi ro tác nghiệp tại các NHTM:................................................................ 4
1.1.1 Khái niệm rủi ro tác nghiệp:..................................................................... 4
1.1.2 Phân loại rủi ro tác nghiệp:....................................................................... 4
1.1.3 Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tác nghiệp:........................................... 6
1.1.3.1 Con người:......................................................................................... 6
1.1.3.2 Quy trình nghiệp vụ:........................................................................ 7
1.1.3.3 Hệ thống hỗ trợ:................................................................................ 7
1.1.3.4 Tác động bên ngoài:......................................................................... 7
1.1.4 Mối quan hệ giữa rủi ro tác nghiệp và các loại rủi ro khác:...................7
1.2 Quản lý rủi ro tác nghiệp tại NHTM:.......................................................... 8
1.2.1 Khái niệm:.................................................................................................. 8
1.2.2 Quá trình quản lý rủi ro tác nghiệp tại các NHTM:...............................8
1.2.2.1 Nhận diện rủi ro............................................................................... 8
1.2.2.2 Đánh giá rủi ro:................................................................................ 9
1.2.2.3 Kiểm tra, giám sát rủi ro:.............................................................. 13
1.2.2.4 Tài trợ rủi ro................................................................................... 14
1.2.3 Bộ máy quản lý RRTN tại các NHTM:.................................................. 14
1.2.4 Khung quản lý rủi ro tác nghiệp:............................................................ 15
1.2.5
Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý rủi ro tác nghiệp của các ngân
hàng thương mại:.................................................................................................. 19
1.2.5.1 Chiến lược kinh doanh:.................................................................. 19
1.2.5.2 Chính sách, quy trình nghiệp vụ................................................... 19
1.2.5.3 Cơ cấu tổ chức................................................................................ 20
1.2.5.4 Nhân lực.......................................................................................... 20
1.2.5.5 Cơ sở hạ tầng.................................................................................. 20
1.2.5.6 Các biện pháp kiểm soát................................................................ 21
1.2.6
Ý nghĩa của việc quản lý rủi ro tác nghiệp tại ngân hàng thương
mại:………………………………………………………………………………...21
1.3 Hoạt động quản lý rủi ro của các ngân hàng trên thế giới và bài học cho
BIDV:..................................................................................................................... 23
1.3.1 Kinh nghiệm của một số ngân hàng trên thế giới:................................. 23
1.3.2 Bài học kinh nghiệm đối với BIDV:........................................................ 26
1.4 Nghiên cứu tổng quan..........................................................................................................27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................ 29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÁC NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM:.....................................30
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam:.........30
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển:........................................................... 30
2.1.2 Cơ cấu tổ chức:......................................................................................... 32
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV (2010 – 2013).......................36
2.1.3.1 Hoạt động huy động vốn:............................................................... 36
2.1.3.2 Hoạt động tín dụng:....................................................................... 38
2.1.3.3 Hoạt động dịch vụ:......................................................................... 42
2.1.3.4 Lợi nhuận hoạt động:..................................................................... 43
2.2 Thực trạng quản lý rủi ro tác nghiệp tại BIDV:....................................... 44
2.2.1 Tổ chức bộ máy, chính sách quản lý rủi ro tác nghiệp tại BIDV:........44
2.2.1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý rủi ro tác nghiệp:.......................44
2.2.1.2 Chính sách quản lý rủi ro tác nghiệp:........................................... 47
2.2.1.3 Quy trình quản lý RRTN tại BIDV:.............................................. 48
2.2.2 Thực trạng rủi ro tác nghiệp tại BIDV:................................................. 51
2.2.2.1 Lỗi tác nghiệp theo nghiệp vụ:...................................................... 51
2.2.2.2 Lỗi tác nghiệp phân loại theo dấu hiệu:........................................ 58
2.2.3 Thực trạng quản lý rủi ro tác nghiệp tại BIDV:.................................... 61
2.2.3.1 Nhận diện rủi ro:............................................................................ 61
2.2.3.2 Đo lường rủi ro tổng thể:............................................................... 63
2.2.3.3 Kiểm soát rủi ro .............................................................................. 64
2.2.3.4 Thiệt hại RRTN gây ra tại BIDV................................................... 65
2.2.4 Khảo sát ý kiến cán bộ BIDV về rủi ro tác nghiệp và quản lý rủi ro tác
nghiệp …………………………………………………………………………… 65
2.3 Nhận xét, đánh giá về thực trạng quản lý rủi ro tác nghiệp tại BIDV... 71
2.3.1 Các mặt đạt được:..................................................................................... 71
2.3.2 Tồn tại: ....................................................................................................... 74
2.3.3
Nguyên nhân của những tồn tại ……………………………………….75
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .......................................................................................... 76
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÁC NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM: .................. 77
3.1 Định hướng phát triển của BIDV đến 2020: ............................................. 77
3.1.1 Định hướng phát triển chung: ................................................................. 77
3.1.2 Định hướng về quản lý rủi ro tác nghiệp: .............................................. 79
3.2 Giải pháp quản lý rủi ro tác nghiệp tại BIDV: ......................................... 80
3.2.1
Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý về RRTN và bổ sung quy
trình của các nghiệp vụ: ......................................................................................... 80
3.2.2
Có các giải pháp cụ thể đối với các nghiệp vụ có tần suất rủi ro
thường xuyên: .......................................................................................................... 80
3.2.3 Chấn chỉnh việc thực hiện báo cáo RRTN: ..................................... 81
3.2.4 Chú trọng công tác tuyển dụng, đào tạo nhân viên về RRTN: ...... 81
3.2.5 Tăng cường cơ sở vật chất và hệ thống công nghệ thông tin: ........ 82
3.2.6 Tăng cường kiểm tra, giám sát: ........................................................ 84
3.2.7
3.3
Giải pháp khác...……………………………………………………84
Một số giải pháp khác .......................................................................... 85
3.3.1 Kiến nghị đối với Chính Phủ………………………………………85
3.3.2 Kiến nghị đối với NHNN:.................................................................. 85
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................ 86
KẾT LUẬN............................................................................................................. 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 01
PHỤ LỤC 02
PHỤ LỤC 03
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AMA: Phương pháp tiếp cận đo lường tiên tiến
Ban QLRRTT&TN: Ban quản lý rủi ro thị trường và tác nghiệp
BIDV: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
CN: Chi nhánh
CNTT: Công nghệ thông tin
GDV: Giao dịch viên
NH ĐT&PT: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
NHNN: Ngân hàng nhà nước
NHTM: Ngân hàng thương mại
NV: Nghiệp vụ
QLRRTN: Quản lý rủi ro tác nghiệp
RRHĐ: Rủi ro hoạt động
RRTD: Rủi ro tín dụng
RRTN: Rủi ro tác nghiệp
RRTT: Rủi ro tổng thể
TMCP: Thương mại cổ phần
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Giá trị Beta cho từng ngành kinh doanh..................................................................13
Bảng 2.1: Các mốc phát triển của BIDV.....................................................................................31
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn cho từng nguồn của BIDV 2010–2013................36
Bảng 2.3: Tỷ trọng nguồn vốn huy động theo nguồn của BIDV 2010–2013..............37
Bảng 2.4: Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn của BIDV 2010–2013........................38
Bảng 2.5: Dư nợ tín dụng theo kỳ hạn của BIDV 2010–2013…..............................39
Bảng 2.6: Cơ cấu tín dụng theo loại hình doanh nghiệp của BIDV 2010–2013........40
Bảng 2.7: Chất lượng dư nợ tín dụng của BIDV 2010–2013.............................................41
Bảng 2.8: Dự phòng rủi ro tín dụng của BIDV 2010–2013.................................................42
Bảng 2.9: Doanh thu từ hoạt động tín dụng của BIDV 2010–2013.................................43
Bảng 2.10: Lợi nhuận hoạt động của BIDV 2010–2013…......................................44
Bảng 2.11: Lỗi tác nghiệp theo nghiệp vụ của BIDV 2010–2013....................................51
Bảng 2.12: Lỗi tác nghiệp trong hoạt động tín dụng của BIDV 2010–2013...............57
Bảng 2.13: Lỗi tác nghiệp theo dấu hiệu rủi ro tác nghiệp của BIDV 2010–2013...59
Bảng 2.14: Dấu hiệu rủi ro tác nghiệp của BIDV 2010–2013...........................................62
Bảng 2.15: Lỗi tác nghiệp chưa được chi nhánh báo cáo 2010–2013............................62
Bảng 2.16: Mức độ rủi ro tác nghiệp của chi nhánh 2010–2013…..........................63
Bảng 2.17: Đặc điểm các đối tượng được khảo sát................................................................66
Bảng 2.18: Kết quả khảo sát về RRTN và quản lý RRTN..................................................67
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Bộ máy tổ chức quản lý RRTN tại các ngân hàng thương mại ……….. 16
Hình 1.2: Khung quản lý rủi ro tác nghiệp.................................................................................17
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của BIDV...............................................................................................33
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý rủi ro tác nghiệp..................................................45
Hình 3.1: Giá trị cốt lõi của BIDV.................................................................................................78
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Biểu đồ 2.1: Thực trạng số lỗi tác nghiệp trong nghiệp vụ tiền gửi................................53
Biểu đồ 2.2: Thực trạng số lỗi tác nghiệp liên quan đến chứng từ..................................54
Biểu đồ 2.3: Thực trạng số lỗi tác nghiệp trong nghiệp vụ thẻ.........................................55
Biểu đồ 2.4: Thực trạng lỗi tác nghiệp trong nghiệp vụ tín dụng, bảo lãnh................57
Biểu đồ 2.5: Kết quả khảo sát về nghiệp vụ có RRTN nhiều nhất..................................69
Biểu đồ 2.6: Kết quả khảo sát về nguyên nhân chính dẫn đến RRTN..........................70
Biểu đồ 2.7: Kết quả khảo sát về giai đoạn quan trọng trong quản lý RRTN............71
1
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề:
Với xu hướng toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế diễn ra mạnh mẽ, lĩnh
vực ngân hàng cũng đang có sự cạnh tranh khốc liệt với sự tham gia của các ngân
hàng nước ngoài, ngân hàng cổ phần nội địa và sự cổ phần hóa nhằm nâng cao chất
lượng hoạt động của các ngân hàng thương mại nhà nước. Trong môi trường kinh
doanh ngày càng khó khăn, các ngân hàng phải không ngừng gia tăng số lượng và
chất lượng các dịch vụ, mở rộng việc tìm kiếm khách hàng mới. Bên cạnh đó, ngân
hàng thương mại còn phải quan tâm đến các vấn đề liên quan tới rủi ro trong quá
trình hoạt động.
Quản lý rủi ro luôn là mối quan tâm hàng đầu của các ngân hàng hiện nay.
So với các rủi ro đến từ bên ngoài chiếm đa số như rủi ro tín dụng, rủi ro thị
trường…; các rủi ro đến từ các hoạt động tác nghiệp của nhân viên trong ngân hàng
tuy chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng mang lại tổn thất lớn về cả mặt tài chính lẫn uy tín và
hình ảnh của chính bản thân ngân hàng trong mắt khách hàng. Tuy nhiên, “rủi ro tác
nghiệp” lại khá mới ở Việt Nam và hiện nay chỉ có một số ít ngân hàng có một hệ
thống quản lý rủi ro tác nghiệp tương đối hoàn chỉnh theo Basel II. Rủi ro tác
nghiệp có nhiều loại nhưng thường liên quan đến quá trình xử lý công việc của nhân
viên, do nhiều nguyên nhân khác nhau như mức độ hội nhập, số lượng các giao dịch
ngày càng cao trong môi trường kinh doanh ngày càng phức tạp và áp lực cạnh
tranh ngày càng cao.
Để hạn chế các tình huống rủi ro tác nghiệp, nâng cao uy tín, hình ảnh của
BIDV; từ đó phát triển bền vững trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt đòi
hỏi phải có những giải pháp phù hợp với thực trạng tại ngân hàng, đó là lý do tác
giả chọn đề tài: “GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÁC NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM”.
2
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài tập trung vào 3 mục tiêu chính sau:
- Nghiên cứu, hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về rủi ro tác nghiệp và quản
lý rủi ro tác nghiệp trong ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá về thực trạng quản lý rủi ro tác nghiệp của BIDV để từ
đó đưa ra những nhận xét, đánh giá về các mặt đạt được cũng như những tồn tại cần
giải quyết và nguyên nhân.
- Đề xuất kiến nghị về các giải pháp nhằm tăng cường chất lượng quản lý rủi
ro tác nghiệp tại BIDV.
3. Đối tượng – Phạm vi nghiên cứu:
Căn cứ vào các mục tiêu trên đối tượng nghiên cứu của luận văn là thực trạng
và công tác quản lý rủi ro tác nghiệp của BIDV.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là thực trạng và hoạt động quản lý rủi ro tác
nghiệp tại BIDV theo từng nghiệp vụ trong giai đoạn từ năm 2010 đến 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài được nghiên cứu trên cơ sở sử dụng phương pháp khảo sát kết hợp với
thống kê mô tả, hệ thống, phân tích, phương pháp tổng hợp có sự kết hợp giữa lý
luận và thực tiễn. Các số liệu được lấy từ các báo cáo quản lý rủi ro tác nghiệp theo
quý trong giai đoạn 2010 - 2013 của ngân hàng BIDV.
5. Bố cục luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, đề tài gồm 3 chương chính, bố cục
chi tiết bao gồm:
Chương 1: Tổng quan về quản lý rủi ro tác nghiệp tại ngân hàng thương
mại.
3
Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro tác nghiệp tại ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam
Chương 3: Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tác nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÁC NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI:
1.1. Rủi ro tác nghiệp tại các NHTM:
1.1.1 Khái niệm rủi ro tác nghiệp:
Trong quá trình hoạt động, các ngân hàng phải đối mặt với hàng loạt các rủi ro
như rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, ... Bên cạnh chúng còn có một loại hình rủi
ro dù luôn tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của các tổ chức tín dụng nhưng
mới được đưa vào để xem xét và đánh giá quá trình hoạt động của ngân hàng trong
những năm gần đây – Rủi ro tác nghiệp.
Rủi ro tác nghiệp là thuật ngữ khá mới trong lĩnh vực ngân hàng. Rủi ro tác
nghiệp thực sự được Ủy ban Basel về giám sát Ngân hàng đưa vào “Hiệp ước vốn
Basel mới” vào năm 1999, và đến năm 2001 văn bản này mới được phát hành rộng
rãi. Từ đó đến nay có một số định nghĩa được đưa ra bởi cả Basel và các tổ chức
khác. Nhưng khái niệm được chấp nhận rộng rãi nhất vẫn là khái niệm của Basel
đưa ra.
Theo Basel II (2004, trang 137): “Rủi ro tác nghiệp được định nghĩa là rủi ro
khi sự thất thoát do con người, hệ thống, quy trình nội bộ bị lỗi hoặc không phù hợp
hay do các sự kiện bên ngoài. Khái niệm này bao gồm rủi ro pháp lý nhưng không
bao gồm rủi ro danh tiếng và chiến lược”.
1.1.2 Phân loại rủi ro tác nghiệp:
Theo các văn bản hiện nay (phụ lục 2, Basel, 2001), rủi ro tác nghiệp được
chia làm 7 loại sau:
• Rủi ro liên quan đến tập quán làm việc và an toàn nơi làm việc: là các
thiệt hại phát sinh do các hành vi không phù hợp với các thỏa thuận, pháp luật về
tuyển dụng, sức khỏe hay an toàn việc làm, từ việc thanh toán bồi thường tai nạn cá
nhân đến các vấn đề phân biệt đối xử. Gồm 2 nhóm:
5
Rủi ro liên quan đến mối quan hệ với nhân viên. Ví dụ: phúc lợi, bồi thường.
Rủi ro liên quan đến an toàn của môi trường làm việc. Ví dụ: An toàn sức
khỏe người lao động, chính sách bồi thường.
• Rủi ro liên quan đến khách hàng, sản phẩm hoặc tập quán hoạt động
kinh doanh: là các tổn thất phát sinh từ những lỗi vi phạm quy chế làm việc do vô
ý hoặc vì cẩu thả khi thực hiện nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu của một khách hàng cụ
thể, hay do tính chất/ cấu trúc của sản phẩm.
• Rủi ro liên quan đến gian lận nội bộ: là thiệt hại do các hành vi lừa gạt,
chiếm đoạt tài sản, hoặc phá vỡ các quy định pháp luật, chính sách của ngân hàng.
Trong đó có ít nhất một bên tham gia thuộc nội bộ ngân hàng. Trong gian lận nội
bộ, rủi ro tác nghiệp được chia làm 2 nhóm:
- Rủi ro liên quan đến các hoạt động trái pháp luật. Ví dụ: giao dịch không báo
cáo, các loại giao dịch không hợp pháp,
- Rủi ro liên quan đến các hành vi trộm cắp và gian lận. Ví dụ: Gian lận tín
dụng, giả mạo chữ ký, giấy tờ, rửa tiền.
• Rủi ro liên quan đến việc thực hiện, bàn giao và quản lý quy trình: thiệt
hại xảy ra do lỗi trong quá trình giao dịch hay quản lý quy trình liên quan đến các
mối quan hệ với đối tác giao dịch hoặc nhà cung cấp dịch vụ. Ví dụ: lỗi khi giao
dịch chuyển tiền, lỗi kế toán.
• Rủi ro liên quan đến gián đoạn hoạt động kinh doanh hoặc khuyết
điểm của hệ thống: thiệt hại phát sinh do sự gián đoạn của các hoạt động kinh
doanh hoặc do sự thất bại của hệ thống hỗ trợ. Ví dụ: Sự gián đoạn hoạt động của
phần mềm, phần cứng máy tính, hệ thống liên lạc.
• Rủi ro liên quan đến yếu tố từ bên ngoài: là rủi ro dẫn đến thiệt hại do
các hành vi lừa đảo, chiếm đoạt tài sản hoặc vi phạm pháp luật do các đối tượng bên
ngoài ngân hàng thực hiện. Rủi ro tác nghiệp liên quan đến yếu tố bên ngoài gồm 2
loại:
6
- Rủi ro liên quan đến trộm cắp và gian lận. Ví dụ: Trộm/ cướp, giả mạo giấy
tờ.
- Rủi ro do an ninh hệ thống công nghệ thông tin. Ví dụ: trộm cắp thông tin,
đột nhập và phá hủy hệ thống công nghệ thông tin.
• Rủi ro liên quan đến thiệt hại tài sản: tổn thất phát sinh do các tài sản vật
chất bị thất thoát hoặc hư hại do thảm họa tự nhiên hoặc các sự kiện khác xảy ra. Ví
dụ: Tổn thất do thảm họa tự nhiên, khủng bố.
1.1.3 Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tác nghiệp:
Theo định nghĩa của Basel II, có bốn nguyên nhân chính dẫn đến rủi ro tác
nghiệp gồm: Con người, quy trình nghiệp vụ, hệ thống hỗ trợ và các tác động bên
ngoài.
1.1.3.1 Con người:
Rủi ro tác nghiệp có thể xảy ra do cán bộ, nhân viên ngân hàng, hoặc do chính
cơ quan quản lý, tổ chức cán bộ. Cụ thể:
- Không tuân thủ quy định, quy trình nghiệp vụ của ngân hàng. Thực hiện các
nghiệp vụ vượt quá thẩm quyền hoặc không thuộc thẩm quyền của mình.
- Do sự vô ý gây ra các lỗi, nhầm lẫn nhập liệu trong quá trình hoạt động.
- Có hành vi lừa đảo, cấu kết với người bên ngoài làm giả các hồ sơ, chứng từ,
con dấu, chữ ký gây thiệt hại cho ngân hàng.
- Do người sử dụng lao động và người lao động không tuân thủ các thỏa thuận
trong hợp đồng lao động, quy định của ngân hàng và các quy định của pháp luật về
người lao động, và an toàn nơi làm việc.
- Do sử dụng lao động không phù hợp với chuyên môn, không luân chuyển
cán bộ đúng quy định, sử dụng cán bộ không hiệu quả.
7
1.1.3.2 Quy trình nghiệp vụ:
Rủi ro tác nghiệp xảy ra có thể do quy trình nghiệp vụ của ngân hàng còn
nhiều bất cập, chưa phù hợp, chưa đáp ứng được sự thay đổi của quá trình phát triển
của ngân hàng tạo ra các lỗ hổng mà chưa kịp bù đắp làm cán bộ gặp khó khăn
trong quá trình tác nghiệp và các đối tượng tội phạm lách qua các quy định này gây
thiệt hại cho ngân hàng
1.1.3.3 Hệ thống hỗ trợ:
Rủi ro của ngân hàng chủ yếu là do hệ thống công nghệ thông tin: thông tin
nhập liệu không đầy đủ, các phần mềm bị lỗi, hỏng, gián đoạn trong quá trình làm
việc, phần mềm không phù hợp với cấu trúc hoạt động của ngân hàng, hệ thống bảo
mật thông tin còn đơn giản, không được đảm bảo.
1.1.3.4 Tác động bên ngoài:
Các tác động bên ngoài cũng góp phần ảnh hưởng đến RRTN của các ngân
hàng. Một vài ví dụ cho trường hợp này là các hành vi trộm cắp, lừa đảo do các đối
tượng bên ngoài gây nên, các tác động của thiên tai (động đất, lũ lụt, …) gây gián
đoạn hoặc tạo tổn thất cho các hoạt động của ngân hàng. Những ảnh hưởng của tình
hình chính trị, pháp luật của một quốc gia cũng ảnh hưởng đáng kể đến RRTN.
1.1.4 Mối quan hệ giữa rủi ro tác nghiệp và các loại rủi ro khác:
Rủi ro tác nghiệp thường phát sinh cùng với sự xuất hiện của các loại rủi ro
khác, và quy mô thiệt hại của rủi ro tác nghiệp có thể bị ảnh hưởng dưới tác động
của rủi ro thị trường hoặc rủi ro tín dụng
Phần lớn các loại rủi ro thị trường, rủi ro tín dụng, rủi ro tác nghiệp thường
xảy ra riêng rẽ; nhưng đôi khi chúng lại có thể xảy ra đồng thời cùng một lúc và làm
tăng mức độ rủi ro cho ngân hàng. Rủi ro tác nghiệp có thể là nguyên nhân gây ra
rủi ro tín dụng hoặc rủi ro thị trường. Ví dụ: Việc khách hàng không trả được nợ
được cho là rủi ro tín dụng, nhưng trong trường hợp do cán bộ tín dụng không tuân
8
thủ đầy đủ quy trình cho vay hoặc do quản lý tài sản bảo đảm của hợp đồng cho vay
gặp sai sót thì chính RRTN là nguyên nhân dẫn đến RRTD. Trong trường hợp này,
RRTN là nguyên nhân dẫn đến các loại rủi ro khác, và RRTN làm tổn thất của các
ngân hàng thêm trầm trọng.
Rủi ro tổng thể của một ngân hàng không chỉ phụ thuộc riêng vào từng loại rủi
ro mà nó là một bức tranh toàn cảnh của các loại rủi ro này gộp lại. Bên cạnh đó, rủi
ro danh tiếng của ngân hàng đôi khi là kết quả của sự tổng hợp rủi ro tác nghiệp, rủi
ro thị trường và rủi ro tín dụng. Việc danh tiếng của ngân hàng tốt hay xấu phụ
thuộc rất nhiều vào mật độ xảy ra và quy mô của tất cả các loại rủi ro này chứ
không phải riêng một loại nào.
1.2 Quản lý rủi ro tác nghiệp tại NHTM:
1.2.1 Khái niệm:
Quản lý rủi ro tác nghiệp là nghiệp vụ quan trọng đối với tất cả các ngân hàng.
Nhưng đối với các ngân hàng tại Việt Nam đây lại là một định nghĩa khá mới mẻ.
Theo khái niệm của Basel II, có 4 nguyên nhân chính gây ra rủi ro tác nghiệp gồm:
con người, quy trình nghiệp vụ, hệ thống hỗ trợ và các tác nhân bên ngoài. Quản lý
rủi ro tác nghiệp được hiểu nôm na là quản lý các tác nhân gây ra rủi ro này.
“Quản lý rủi ro tác nghiệp được định nghĩa là một quá trình tuần hoàn liên tục
trong đó bao gồm việc tiến hành các biện pháp để xác định, đo lường, đánh giá
RRTN để đưa ra các giải pháp cảnh báo giảm thiểu rủi ro và kiểm tra, giám sát quá
trình thực hiện các giải pháp này.”
1.2.2 Quá trình quản lý rủi ro tác nghiệp tại các NHTM:
Quá trình quản lý rủi ro tác nghiệp của ngân hàng được tiến hành qua 4 bước
chính sau: nhận diện rủi ro, đánh giá rủi ro, giám sát rủi ro, tài trợ rủi ro.
1.2.2.1 Nhận diện rủi ro
9
Đây là bước đầu tiên trong quá trình quản lý rủi ro tác nghiệp. Tại bước này,
tất cả các bộ phận thuộc ngân hàng đều phải thực hiện. Các bộ phận sẽ tiến hành
nhận diện RRTN gồm các nội dung: nguy cơ rủi ro, nguyên nhân có thể gây ra rủi
ro, mức độ rủi ro.
Rủi ro tác nghiệp có thể được nhận diện thông qua phân tích quy trình, phân
tích sản phẩm, từ ghi nhận của kiểm toán nội bộ và bên ngoài, phản ánh của khách
hàng hoặc từ các rủi ro gặp phải trong quá trình hoạt động. Rủi ro tác nghiệp được
nhận diện bao gồm dấu hiệu rủi ro và sai/lỗi. Việc nhận diện RRTN có thể dựa vào
các dấu hiệu đã được phân định sẵn, theo Basel II rủi ro tác nghiệp được phân ra
làm 7 nhóm tương ứng với 7 dấu hiệu nhận biết (dấu hiệu rủi ro liên quan đến tập
quán làm việc và an toàn nơi làm việc, rủi ro liên quan đến khách hàng, sản phẩm
hoặc tập quán hoạt động kinh doanh, rủi ro liên quan đến gian lận nội bộ, rủi ro liên
quan đến việc thực hiện, bàn giao và quản lý quy trình, rủi ro liên quan đến gián
đoạn hoạt động kinh doanh hoặc khuyết điểm của hệ thống, rủi ro liên quan đến yếu
tố từ bên ngoài, rủi ro liên quan đến thiệt hại tài sản).
1.2.2.2 Đánh giá rủi ro:
Để đo lường rủi ro tác nghiệp hiện nay có 2 phương pháp: đo lường định tính
và đo lường định lượng.
Đo lường định tính là việc đánh giá theo ý kiến chủ quan về mức độ tốt – xấu,
tính nghiêm trọng về tổn thất của các rủi ro, mức độ ảnh hưởng của rủi ro đến ngân
hàng. Tùy từng ngân hàng mà có các tiêu chí khác nhau về việc đánh giá định tính
này.
Đo lường định lượng là việc lượng hóa tổn thất của RRTN. Theo Basel II
(2004, trang 137 – 140), có 3 phương pháp để đo lường RRTN và số vốn mà
NHTM cần dự trữ để tài trợ khi RRTN xảy ra:
• Phương pháp tiếp cận chỉ số cơ bản:
10
Ngân hàng sử dụng phương pháp tiếp cận chỉ số cơ bản phải giữ vốn cho rủi
ro tác nghiệp bằng với mức trung bình tỷ lệ phần trăm cố định trong vòng trên 3
năm trong tổng thu nhập. Những số liệu thu nhập hằng năm của bất cứ năm nào bị
âm hoặc bằng 0 sẽ bị loại khỏi tử số và mẫu số khi tính giá trị trung bình. Chi phí có
thể được thể hiện như dưới đây:
K=[Σ(GI1,…,nxα))]/n
Trong đó:
K: Chi phí vốn theo phương pháp tiếp cận chỉ số cơ bản
GI: tổng thu nhập hằng năm của trên 3 năm trước, số dương.
N: số năm mà thu nhập hằng năm là số dương.
α=15%, được quy định bởi ủy ban, liên quan đến mức độ mở rộng ngành của
vốn yêu cầu đối với mức độ mở rộng ngành của chỉ số.
Tổng thu nhập được định nghĩa là thu nhập lãi suất thuần và thu nhập phi lãi
suất thuần. Để đo lường nó thì: (i) Tính tổng thu nhập từ các nguồn trừ đi mọi sự dự
phòng (ví dụ: lãi suất không được trả), (ii) trừ tổng các chi phí hoạt động, bao gồm
chi phí phải trả cho các nhà cung cấp dịch vụ thuê ngoài, (iii) không bao gồm lợi
nhuận hoặc lỗ từ việc kinh doanh chứng khoán, (iv) không bao gồm những khoản
mục bất thường hoặc không rõ nguồn gốc như thu nhập đến từ bảo hiểm.
Một lưu ý trong việc tính toán nguồn vốn, không có tiêu chuẩn đặc biệt nào
cho việc sử dụng phương pháp tiếp cận chỉ số cơ bản được thể hiện trong khuôn
khổ này. Tuy nhiên, các ngân hàng đang sử dụng phương pháp tiếp cận này được
khuyến khích tuân theo sự hướng dẫn của ủy ban trong cuốn “Sound practices for
the management and supervision of operation risk”, tháng 3 năm 2003.
•
Phương thức tiếp cận tiêu chuẩn:
11
Trong phương thức tiếp cận tiêu chuẩn, những hoạt động của ngân hàng được
chia làm 8 lĩnh vực kinh doanh: Tài trợ doanh nghiệp, thương mại và bán hàng,
ngân hàng bán lẻ, ngân hàng thương mại, thanh toán, dịch vụ đại lý, môi giới bán lẻ,
quản lý tài sản.
Trong mỗi danh mục kinh doanh, lợi nhuận gộp là một chỉ số rõ ràng và nó
được xem là đại diện cho thước đo của hoạt động kinh doanh, vì vậy, thước đo thích
hợp với rủi ro tác nghiệp sẽ hướng về từng lĩnh vực kinh doanh. Chi phí vốn cho
mỗi lĩnh vực kinh doanh được tính bằng cách nhân lợi nhuận gộp với một nhân tố
(kí hiệu là beta) được ấn định cho mỗi dòng kinh doanh. Beta được xem như đại
diện cho mối quan hệ toàn ngành giữa sự tổn thất của rủi ro tác nghiệp trong mỗi
ngành và mức độ tổng thể của lợi nhuận gộp cho nhánh ngành đó. Cần chú ý rằng
trong phương pháp tiếp cận tiêu chuẩn lợi nhuận gộp được đo lường cho mỗi nhánh
ngành chứ không phải cho cả ngân hàng, ví dụ trong công ty tài chính, lợi nhuận
gộp thường được tính vào mục tài chính doanh nghiệp
Tổng chi phí vốn được tính bằng trung bình cộng 3 năm của chi phí vốn mỗi
năm của mỗi mục. trong bất cứ năm nào, chi phí vốn âm (kết quả của lợi nhuận gộp
âm) trong bất cứ mục nào có thể bù đắp cho chi phí vốn dương ở các mục khác
không giới hạn. Tuy nhiên, khi tổng chi phí vốn của tất cả các mục trong một năm
là số âm, số liệu cung cấp cho tử số của năm này sẽ bằng 0. Tổng chi phí vốn có thể
được diễn tả bằng công thức:
K ={
TSA
∑
max
year1−3
[ (GI
∑
×β
1−8
1−8
),0]}/ 3
(Basel II, 2004, trang 138)
Trong đó:
KTSA: tổng chi phí vốn theo phương pháp tiếp cận tiêu chuẩn
GI: lợi nhuận gộp hằng năm của năm đó, được định nghĩa ở trên trong
phương pháp chỉ số cơ bản, cho mỗi mục của 8 ngành kinh doanh.
- Xem thêm -