Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Đại cương E430-phai tra nguoi lao dong, cac khoan trich theo luong va du phong tro cap mat...

Tài liệu E430-phai tra nguoi lao dong, cac khoan trich theo luong va du phong tro cap mat viec lam

.DOC
2
229
138

Mô tả:

CÔNG TY E430 1/2 Tên khách hàng: Tên Ngày khóa sổ: Nội dung: PHẢI TRẢ NGƯỜI LĐ, CÁC KHOẢN TRÍCH THEO Ngày Người lập CT Người soát xét 1 Người soát xét 2 LƯƠNG, DỰ PHÒNG TRỢ CẤP MẤT VIỆC LÀM A. MỤC TIÊU Đảm bảo các khoản phải trả người LĐ, các khoản trích theo lương và dự phòng trợ cấp mất việc làm là có thực, thuộc nghĩa vụ thanh toán của DN; đã được hạch toán chính xác, đầy đủ; được đánh giá và trình bày phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. B. RỦI RO SAI SÓT TRỌNG YẾU CỦA KHOẢN MỤC Các rủi ro trọng yếu Thủ tục kiểm toán Người thực hiện Tham chiếu C. THỦ TỤC KIỂM TOÁN Thủ tục STT Người thực hiện Tham chiếu I. Thủ tục chung 1 Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. 2 Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. Đối chiếu các số dư trên bảng số liệu tổng hợp với Bảng CĐPS và giấy tờ làm việc của kiểm toán năm trước (nếu có). II. Kiểm tra phân tích 1 So sánh số dư lương phải trả, các khoản trích theo lương phải trả, dự phòng trợ cấp mất việc làm, qui mô của các khoản phải trả này trong tổng nợ phải trả năm nay với năm trước, đánh giá những biến động lớn, bất thường. 2 So sánh, phân tích biến động chi phí lương năm nay với năm trước, hàng tháng trong năm trên cơ sở kết hợp với những biến động về nhân sự và chính sách thay đổi lương, đánh giá tính hợp lý. III. Kiểm tra chi tiết 1 Kiểm tra chi tiết bảng lương (chọn bảng lương một số tháng): 1.1 Chọn một số nhân viên, tiến hành kiểm tra xuyên suốt từ khâu tiếp nhận, ký hợp đồng lao động, chấm công đến việc tính lương và chi trả lương. 1.2 Kiểm tra việc tính toán chính xác trên bảng lương bao gồm tổng lương phải trả, các khoản khấu trừ lương (BHXH, BHYT, BHTN, thuế TNCN), lương thuần còn phải trả. 1.3 Kiểm tra cách phân bổ chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương giữa bảng lương và Sổ Cái để đảm bảo chi phí tiền lương đã được phân bổ phù hợp vào giá thành và chi phí SXKD. Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ kỳ kiểm toán năm 2010/2011) (Ban hành theo Quyết định số 1089/QĐ-VACPA ngày 01/10/2010 của Chủ tịch VACPA) E430 STT Thủ tục 1.4 Đối chiếu các khoản khấu trừ lương (BHXH, BHYT, BHTN) với các biên bản quyết toán số phải nộp trong năm, kiểm tra các chứng từ nộp tiền và xác định tính hợp lý của số dư còn phải trả cuối năm. 2 Đối với những DN hưởng lương theo đơn giá lương hoặc quỹ lương đã được duyệt, cần so sánh tiền lương thực tế với tiền lương đã được phê duyệt, yêu cầu giải trình những chênh lệch và kiểm tra sự phê duyệt (nếu cần). 3 Kiểm tra chính sách nhân sự của DN, thỏa ước lao động tập thể, đảm bảo các khoản phải trả cho người LĐ đã được ghi nhận đầy đủ, đúng kỳ như tiền thưởng, tiền hoa hồng, v.v… 4 Người thực hiện 2/2 Tham chiếu Đối chiếu tiền lương phải trả cuối năm với bảng lương đã được phê duyệt hoặc chứng từ chi trả lương phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán, đánh giá các chênh lệch (nếu có). Kiểm tra, đối chiếu với tờ khai quyết toán thuế TNDN để đảm bảo đã loại trừ khỏi chi phí tính thuế đối với khoản tiền lương đã trích nhưng chưa thanh toán cho đến thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm. 5 Thu thập biến động của quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, kiểm tra tính đúng đắn của mức trích lập quỹ tại thời điểm cuối năm theo chế độ hiện hành. 6 Kiểm tra việc đánh giá lại đối với các số dư phải trả lương có gốc ngoại tệ tại ngày khóa sổ kế toán và cách hạch toán chênh lệch tỷ giá. 7 Kiểm tra tính trình bày lương phải trả, các khoản trích theo lương và dự phòng trợ cấp mất việc làm trên các BCTC. IV. Các thủ tục kiểm toán khác D. KẾT LUẬN Theo ý kiến của tôi, trên cơ sở các bằng chứng thu thập được từ việc thực hiện các thủ tục ở trên, các mục tiêu kiểm toán trình bày ở phần đầu của chương trình kiểm toán đã đạt được, ngoại trừ các vấn đề sau: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Chữ ký của người thực hiện:__________________ Kết luận khác của Thành viên BGĐ và/hoặc Chủ nhiệm kiểm toán (nếu có): ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................. Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ kỳ kiểm toán năm 2010/2011) (Ban hành theo Quyết định số 1089/QĐ-VACPA ngày 01/10/2010 của Chủ tịch VACPA)
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan