Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Dược điển việt nam iii 3

.PDF
192
3868
100

Mô tả:

KALI BROMID Kalii bromidum KBr p.t.l; 119 ,0 Kali bromid phải chứa từ 98,0 đến 100,5% KBr, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Tinh thể không màu hay bột kết tinh trắng. Dễ tan trong nước và glycerin, khó tan írong ethanol 96%. Định tính Dun^ dịch S: Hoà tan 10,0 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và thêm cùng dung môi vừa đủ 100 ml. Dung dịch s cho phản ứng đặc trưng của kali và của bromid (Phụ lục 7 . 1 .)• Độ trong và màu sác dung dịch Dung dịch s phải trong (Phụ lục 5 .12 ) và không màu (Phụ lục 5 .17 , phưong pháp 2). Giói hạn acid - kiềm Lấy 10 ml dung dịch s, thêm 0,1 ml dung dịch xanh bromothymol (CT). Màu của dung dịch phải chuyển khi thêm không quá 0,5 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 M hoặc 0,5 ml dung dịch natri hydroxyd 0,01 M. Bari Lấy 5 ml dung dịch s, thêm 5 ml nước và 1 ml dung dịch acid sulfuric 1 M. Sau 15 phút, dung dịch này không được đục hơn một hỗn hợp gồm 5 ml dung dịch s và 6 ml nước. Kim loại nặng Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). Lấy 12 ml dung dịch s thử theo phưcmg pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu để chuẩn bị mẫu đối chiếu. Sát Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 7 .4 .11) , Lấy 5 ml dung dịch s pha loãng với nước thành 10 ml để thử. Magnesi và các kim loại kiềm thổ Không được quá 0,02% tính theo calci (Phụ lục 7.4.14). Dùng 10,0 g chế phẩm để thử. Thể tích natri edetat 0,01 M đã dùng không được quá 5,0 ml. Bromat Lấy 10 ml dung dịch s, thêm 1 ml dung dịch hồ tinh bột (CT), 0,1 ml dung dịch kali iodid 10% (TT) và 0,25 ml đung dịch acid sulfuric 0,5 M. Để chỗ tối tránh ánh sáng. Sau 5 phút, dung dịch không được có màu xanh hay tím. Ciorid Không được quá 0,6%. Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong 20 ml dung dịch acid nitric 2 M, thêm 5 ml dung dịch hydrogen peroxyd đậm đặc (100 thể tích) (TT). Đun trên nồi cách thuỷ cho đến khi dung dịch hoàn toàn không màu. Rửa thành bình bằng nước, đun trên nồi cách thuỷ 15 phút, đế nguội rồi pha loãng với nước thành 50 ml. Thêm 5.0 ml dung dịch bạc nitrat 0,1 M và 1 ml dibutylphtalat (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch amoni thiocyanat 0,1 M, dùng 5 ml dung dịch sắt (III) amoni Sulfat 10% làm chỉ thị. Không được dùng quá 1,7 ml dung dịch bạc nitrat 0,1 M. lodid Lấy 5 ml dung dịch s, thêm 0 ,15 ml dung dịch sắt (III) clorid 10,5% và lắc với 2 ml cloroform (TT). Lớp cloroform vẫn phải không màu (Phụ lục 5 .17 , phương pháp 1). Sulfat Không được quá 0,01% (Phụ ĩục 7.4 .12). Lấy 15 ml dung dịch s để thử. Mất khối lưọng do ỉàm khô Không được quá 1,0% (Phụ lục 5.16 ). (l,0 0 0 g ; ioo-105°C; 3 g iò ).‘ Định lưọTìg Hoà tan 2,000 g chế phẩm trong 100,0 ml nước. Lấy 10.0 ml dung dịch này, thêm 50 ml nước, 5 ml dung dịch acid nitric 2 M, 25,0 ml dung dịch bạc nitrat 0,1 M và 2 ml dibutyl phtalat (TT). Lắc và chuẩn độ bằng dung dịch amoni thiocyanat 0,1 M, dùng 2 ml dung dịch sắt (III) amoni sulfat 10% làm chỉ thị và lắc mạnh trước điểm kết thúc. Khi tính kết quả trừ đi số ml dung dịch bạc nitrat 0,1 M đã dùng ở phép thử clorid. 1 ml dung dịch bạc nitrat 0,1 M tương đương với ll,9 0 m g K B r . Công dụng An thần. KALI CLORID Kalii chlorídum KCl Kali clorid phải chứa từ 99,0 đến 100,5% KCl, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Tinh thể không màu hoặc bột kết tinh trắng, không mùi. Dễ tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol. Định tính Dung dịvh S: Hoà tan 10,0 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT). và pha loãng vừa đủ 100 ml. Dung dịch s cho các phản ứng đặc trưng của ion kali vàclorid (Phụ lục 7.1). Độ trong và màu sác của dung dịch Dung dịch s phải trong (Phụ lục 5.12) và không màu (Phụ lục 5.17, phương pháp 2). Mất khối lưọTig do làm khô Không được quá 1,0% (Phụ lục 5.16). (l,000g; i o o - 105“C; 3giờ).' Giới hạn acid - kiềm Lấy 50,0 ml dung dịch s, thêm 0,1 ml dung dịch xanh bromothymol (CT). Dung dịch phải chuyển màu khi thêm không quá 0,5 ml dung dịeh natri hydroxyd 0,01 N hoặc 0,5 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 N. Định lượng Cân 1,300 g chế phẩm, hoà tan với nước và pha loãng thành 100,0 ml. Lấy chính xác 10,0 ml dung dịch trên cho vào bình nón, thêm 50 ml nước, 5 ml dung dịch acid nitric 12,5% (TT), 25,0 ml dung dịch bạc nitrat 0,1 N và 2 ml dung dịch dibutylphtalat (hoặc nitrobenzen) (TT). Lắc đều và chuẩn độ bằng dung dịch amoni thiocyanat 0,1 N. Dùng 2 ml dung dịch sắt (III) amoni Sulfat 10% làm chi thị. 1 ml dung dịch bạc nitrat 0,1 N tương đương với 7,46 mg KCl. Đối với chế phẩm clự định (ỉùn^ pha các dung dịch thẩm phân và í úc dung dịch thuốc tiêm, n^oài các yêu câu trên phải dạt yêu cầu vê natri và nhôm. Sulfat Không được quá 0,03% (Phụ lục 7.4.12). Lấy 5 ml dung dịch s , thêm nước vừa đủ 15 ml và tiến hành thử. lodid Làm ẩm 5,0 g chế phẩm bằng cách thêm từng giọt hỗn hợp vừa mới pha gồm 25 ml dung dịch hồ tinh bột không có iodid (CT), 2,0 ml dung dịch acid sulfuric 0,5 M, 0,15 ml dung dịch natri nitrit 10% và 25 ml nước. Sau 5 phút, quan sát dưới ánh sáng thường: Hỗn hợp thử nghiệm không được có bất kỳ tiểu phân hoặc vết màu xanh nào xuất hiện. Bromid Không được quá 0,1%. Pha loãng 1,0 ml dung dịch s thành 50 ml bằng nước. Thêm vào 5,0 ml dung dịch này 2,0 ml dung dịch đỏ phenol (CT) và 1,0 m ĩ dung dịch cloramin T 0,02%, trộn đều ngay. Sau đúng 2 phút, thêm 0,15 ml dung dịch natri thiosulfat 0,1 M, trộn đều và pha loãng thành 10,0 ml bằng nước. Độ hấp thụ (Phụ lục 3.1) của dung dịch này ở bước sóng 590 nm, dùng nước làm mẫu trắng, không được lớii hơn độ hấp thụ của dung dịch được chuẩn bị trong cùng điều kiện và cùng thời gian nhưng thay 5,0 ml dung dịch thử bằng 5,0 ml dung dịch kali bromid chuẩn chứa 3,0 mg/ ml. Bari Lấy 5,0 ml dung dịch s, thêm vào 5,0 ml nước và 1,0 ml dung dịch acid sulfuric 1 M. Sau 15 phút, dung dịch thử không được đục hơn một hỗn hợp gồm 5,0 ml dung dịeh s và 6,0 ml hước. Kim loại nặng Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). Lấy 12,0 ml dung dịch s và tiến hành thử theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu để chuẩn bị mẫu đối chiếu. Sát Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 7.4.11). Lấy 5,0 ml dung dịch s, thêm nước vừa đủ 10 ml và tiến hành thử. Magnesi và các kim loại kiềm thổ Không được quá 0,02% (tính theo calci) (Phụ lục 7.4.14). ’ Dùng 10,0 g chế phẩm để thử. Thể tích dung dịch natri edetat 0,01 M đã dùng không được quá 5,0 ml. Natri Không được quá 0,1%. Xác định bằng phương pháp quang phổ phát xạ nguyên tử (Phụ lục 3.4, phương pháp 1). Dung dịch thử: Hoà tan 1,00 g chế phẩm trong nước vừa đủ 100,0 ml. ỵDung dịch chuẩn: Hoà tan trong nước 0,5084 g natri clorid đã được sấy ở 100 - 105°c trong 3 giờ và thêm nước vừa đủ 1000,0 ml (200 |JLg Na/ ml), pha loãng tiếp theo yêu cầu. Đo cường độ phát xạ ở 589 nm. Nhôm Không được quá 1 phần triệu (Phụ lục 7.4.8). Dung dịch thử; Hoà tan 4,0 g chế phẩm trong 100 ml nựớc, thêm 10 ml dung dịch đệm acetat pH 6,0. Dung dịch đối chiếu: Trộn lẫn 2,0 ml dung dịch nhôm mẫu 2 phần triệu (2 ịig/ ml) với 10 ml dung dịch đệm acetat pH 6,0 và 98 ml nước. Dung dịch mẫu trắng: Trộn lẫn 10 ml dung dịch đệm acetat pH 6,0 và 100 ml nước. Bảo quản Đựng trong lọ nút kín để nơi khô ráo, tránh ánh sáng. Công dụng Bổ sung chất điện giải. Chế phẩm Dung dịch tiêm kali clorid; Dịch truyền dextrose kali clorid và natri clorid; Dịch truyền dextrose và kali clorid; Hỗn hợp muối pha dung dịch uống bù chất điện giải. Viên kali cloríd tác dụng kéo dài. KALI lODID Kalii iodidum KI p.t.l; 166,0 Kali iodid phải chứa từ 99,0 đến 100,5% KI, tính theo chế phẩm đã làm, khô. Tính chất Tinh thể không màu hay bột kết tinh trắng, không mùi, dễ chảy khi tiếp xúc với không khí ẩm. Rất dễ tan trong nước, đễ tan trong glycerin, tan trong ethanol 96%. Định tính D uiìíị dịch S: Hoà tan 10,0 g chế phẩm trong nitớc vừa đủ 100,0 ml. Lấy chính xác 10,0 ml dung dịch trên, thêm 20 ml acid hydrocloric (TT) và 5,0 ml cloroform (TT). Lắc đều và chuẩn độ bằng dung dịch kali iodat 0,1 N cho tới khi màu tím đỏ của iod xuất hiện trong lớp cloroform. Tiếp tục thêm từng giọt dung dịch kali iodat 0,1 N và lắc đều hỗn hợp chọ đến khi lớp cloroform mất màu. Để yên hỗn hợp trong 5 phút, nếu lớp cloroform có màu đỏ tím, tiếp tục chuẩn độ với dung dịch kali iodat 0,1 N. 1 ml dung dịch kali iodat 0,1 N tương đương với 5,533 mg KI. Bảo quản Đựng trong lọ kín, tránh ánh sáng. không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng vừa đủ 100 ml. Dung dịch s cho phản ứng đặc trưng của ion kali và io d id (P h ụ Iụ c7.1). Chế phẩm Độ trong và màu sác của dung dịch Dung dịch uống kali iodid. Giói hạn kiềm KALI PERMANGANAT Kaỉỉi permanganas Công dụng Chất kháng giáp, kháng nấm, bổ sung iod, long đờm. Dung dịch s phải trong (Phụ lục 5 .12 ) và không màu (Phụ lụe 5 .17 , phương pháp 2). Lấy 10 ml dung dịch s, thêm 0,1 mí dung dịch aciđ sulfuric 0,1 N và 1 giọt dung dịch phenolphtalein (CT), dung dịch không được có màu. lodat Lấy 10 ml dung dịch s, thêm 0,25 ml dung dịch hồ tinh bột không có iodid (CT) và 0,2 ml dụng dịch acid sulfuric 10% (TT). Để yên trong tối 2 phút, hỗn hợp không được có màu xanh lam. Sulfat Không được quá 0 ,015% (Phụ lục 7.4.12). Lấy 10 ml dung dịch s pha loãng với nước vừa đủ 15 mỉ và tiến hành thử. Thiosulfat Thêm 0,1 ml dung dịch hồ tinh bột (CT) vạ 0,1 ml dung dịch iod 0,005 M vào 10 ml dung dịch s, màu xanh tạo thành. Kim loại nặng Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). Lấy 12 ml dung dịch s và tiến hành thử theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu để chuẩn bị mẫu đối chiếu. Sắt Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 7 .4 .11). Lấy 5 ml dung dịch s pha loãng thành 10 mỉ bằng nước và tiến hành thử. Mất khối lượng do làm khô Không được quá 1,0% (Phụ lục 5.16). (l,0 0 0 g ; i o o - 1 0 5 “C ;3 g iờ ). Định lượng Hoà tan 1,000 g chế phẩm trong nước và pha loãng KM n 0 4 p.t.l: 158,03 Kali permanganat phải chứa từ 99,0 đến 100,5% KM n 0 4 . Tính chất Tinh thể hình lăng trụ màu tím sẫm hoặc gần như đen, hoặc bột đạng hạt, màu tím sẫm hoặc đen nâu, thường có ánh kim, không mùi. Dễ bị phân huỷ và gây nổ khi tiếp xúc với một số chất hữu cơ và chất dễ bị oxy hoá. Tan trong nước lạnh, dễ tan trong nước sôi. Cần thận trọng khí tiến hành thử nghiệm với kali permanganat vì khi tiếp xúc trực tiếp chất này với một số chất hữu cơ hoặc chất dễ bị oxy hoá khác nó có thể gây nổ ngay cả ở trạng thái lỏng hoặc rắn. Định tính A. Hoà tan 0,05 g chế phẩm trong 5 ml dung dịch acid sulfuric 10% (TT). Thêm dung dịch hydrogen peroxyd loãng (TT) vào từ từ, dung dịch thử bị mất màu và có bọt khí bay lên. B. Hoà tan 0,1 g chế phẩm trong 4 ml nước, thêm 1 ml ethanol 96% (TT). Đun sôi đến khi dung dịch mất màu. Lọc. Dịch lọc cho phản ứng đặc trưng của ion kali (Phụ lục 7 .1) .' Màu sắc của dung dịch Dung dịch S; Hoà tan 0,75 g chế phẩm trong 25 ml nước, thêm 3 ml ethanol 96% (TT) và đun sôi từ 2 đến 3 phút. Để nguội, thêm nước vừa đủ 30 rnl và lọc. Dung dịch s phải không màu (Phụ lục 5 .17 , Phương pháp 2). Clorid Không được quá 0,02% (Phụ lục 7.4.5). Lấy 10 ml dung dịch s pha loãng thành 15 ml bằng nước và tiến hành thử. Sulfat Không được quá 0,05% (Phụ lục 7.4.12). Lấy 12 ml dung dịch s pha loãng với nước thành 15 ml và tiến hành thử. Các chất không tan trong nước Không được quá 1,0%. Hoà tan 0,5 g chế phẩm trong 50 ml nước. Đun sôi, lọc qua phễu thuỷ tinh xốp đã cân bì trước (phễu có cỡ trung bình). Rửa cắn trên phễu cho đến khi nước rửa không màu. Sấy cắn ở nhiệt độ 100 - 105°c cho đến khối lượng không đổi. Khối lượng cắn còn lại không được quá 5 mg. xếp thứ tự thêm vào sao cho khoảng cách giữa các lần thêm vào của mỗi phẩn cách nhau 2 phút. Để yên 2 giờ. Thể tích quan sát được của phần cặn lắng xuống không được lớn hơn 5 ml. c. Lấy 0,25 g chế phẩm thử phản ứng của silicat (Phụ lục 7 .1). Giói hạn acid - kiềm Thêm 20 ml nước không CÓ carbon dioxyd (TT) vào 1.0 g chế phẩm, lắc trong 2 phút và lọc. Thêm vào 10 ml dịch lọc 0,1 ml dung dịch phenolphtalein (CT). Dung dịch phải không màu và phải chuyển sang màu hồng khi thêm không quá 0,25 ml dung dịch natri hydroxyd 0,01 N. Tạp chất hữu cơ Nung đến đỏ 0,3 g chế phẩm trong chén nung, cắn chỉ được phép hơi có màu so với chế phẩm ban đầu. Định lượng Khả năng hấp phụ Cân 0,300 g chế phẩm, hoà tan và pha loãng vừa đủ 100,0 ml với nước trong bình định mức. Lấy 20,0 ml dung dịch này cho vào bình nón có nút mài, thêm 20 ml nước, 1 g kali iodid (TT) và 10 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT). Chuẩn độ iod giải phóng ra bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 N, dùng 1 ml dung dịch hồ tinh bột (CT) làm chì thị và được cho vào khi hỗn hợp định lượng nhạt màu. 1 ml dung dịch natri thiosulfat 0,1 N tương đương với 3 ,16 m g K M n 0 4 . Thêm 10,0 ml dung dịch xanh methylen 0,37% vào 1.0 g chế phẩm trong ống nghiệm có nút mài và lắc trong 2 phút. Để lắng. L y tâm và pha loãng dung dịch này theo tỷ lệ 1 thành 100 bằng nước. Dung dịch thu được có màu không được đậm hơn màu của dung dịch xanh methylen 0,003%. Bảo quản Trong chai lọ nút kín, tránh ánh sáng. Tác dụng và công dụng Chất sát trùng. KAOLIN NẶNG Kaolinum ponderosum Kaolin nặng là nhôm silicat thiên nhiên ngậm nước đã được loại tạp chất, có thành phần không ổn định. Tính chất Bột mịn trắng hoặc trắng ngà, sờ có cảm giác trơn. Thực tế không tan trong nước và các dung môi hữu cơ. Định tính A. Thêm 1 g kali nitrat (TT) và 3 g natri carbonat (TT) vào 0,5 g chế phẩm trong chén kim loại và đun nóng cho đến khi hỗn họfp chảy. Để nguội, thêm vào hỗn hợp 20 ml nước sôi, trộn đều và lọc. Rửa cắn với 50 ml nước. Thêm vào cắn 1 ml acid hydrocloric (TT) và 5 ml nước. Lọc, thêm vào dịch lọc 1 ml dung dịch natri hydroxyd 42% và lọc. Thêm vào dịch lọc 3 ml dung dịch amoni clorid 10 ,7% , tủa keo trắng xuất hiện. B. Thêm 2,0 g chế phẩm đuợc chia thành 20 phần vào 100 ml dung dịch natri lauryl Sulfat 1,0% trông một ống đong chia vạch 100 ml có đường kính 30 mm. sắp Khả năng trưong nở Nghiền 2,0 g chế phẩm với 2 ml nước. Hỗn hợp thu được không được chảy. Các chất tan trong acid vô cơ Không được quá 1,0% . Thêm 7,5 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT) và 27,5 ml nước vào 5,0 g chế phẩm, đun sôi trong 5 phút và lọc. Rửa cắn trên phễu lọc bằng nước. Pha loãng bằng nước toàn bộ dịch lọc và nước rửa thành 50,0 ml (giữ một phần dung dịch này dùng để thử kim loại nặng). Thêm 1,5 ml dung dịch acid sulfuric 1 M (TT) vào 10,0 ml dung dịch trên. Bốc hơi trên cách thuỷ đến khô và nung. Khối lượng của cắn không được quá 10 mg. Clorid Không được quá 0,025% (Phụ lục 7.4.5). Dung dịch S: Thêm một hỗn hợp gồm 6 ml acid acetic (TT) và 34 ml nước vẩo 4 g cliế phẩm. Lắc trong một phút và lọc. Lấy 2 ml dung dịch s pha loãng thành 15 ml và tiến hành thử. Sulfat Không được quá 0,1 % (Phụ lục 7 .4.12). Lấy 1,5 ml dung dịch s pha loãng thành 15 ml và tiến hành thử. Calci Không đứợc quá 0,025% (Phụ lục 7.4.3). Lấy 4 ml dung dịch s pha loãng thành 15 ml và tiến hành thử. Kim loại nặng Không được quá 50 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). Thêm 5 ml nước, 10 ml acid hydrocloric (TT) và 25 ml methyl isobutyl keton (TT) vào 5 ml dung dịch được chuẩn bị để thử các chất tan trong acid vô cơ. Lắc trong 2 phút. Để yên cho tách lóp. Bốc hơi lớp nước đến khỏ trên cách thuỷ. Hoà tan cắn trong 1 ml acid acetic (TT) và pha loãng thành 25 ml bằng nước, lọc. Lấy 12 ml dịch lọc tiến hành thử theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu để chuẩn bị mẫu đối chiếu. Độ nhiễm khuẩn Tổng số vi khuẩn hiếu khí có thể sống lại được không được quá 1000 trên một gam chế phẩm. Xác định bằng phương pháp đĩa thạch (Phụ lục 10.7). Khi kaolin nặng được dự định dùng sản xuất các thuốc để sử dụng bên trong cơ thể thì phải đáp ứng yêu cầu phép thử kim loại nặng dưới đây; Kim loại nặng Không được quá 25 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). Thêm 10 ml nước, 20 ml acid hydrocloric (TT) và 25 ml methyl isobutyl keton (TT) vào 10 ml dung dịch được chuẩn bị để thử các chất tan trong acid vô cơ. Lắc trong 2 phút. Để yên cho tách lớp. Bốc hơi lớp nước đến khô trên cách thuỷ. Hoà tan cắn trong 1 ml acid acetic (TT) và pha loãng thành 25 ml bằng nước, lọc. Lấy 12 ml dịch lọc tiến hành thử theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu để chuẩn bị mẫu đối chiếu. Bảo quản Trong bao bì kín. Chế phẩm Thuốc đắp. Nhãn Phải ghi rõ khả năng sử dụng của chế phẩm, ví dụ như chế phẩm có phù hợp cho mục đích sản xuất eác thuốc dùng bên trong cơ thể không. KAOLIN NHẸ Kaolinum leve Kaolín nhẹ là nhôm silicat thiên nhiên ngậm nước đã được loại hẫu hết các tạp chất bằng cách gạn lọc và sấy khô. Có chứa tác nhân phân tán thích hợp. Tính chất Bột trắng nhẹ, không có các hạt cát sạn, không mùi hoặc gần như không mùi, sờ có cảm giác trơn. Thực tế không tan trong nước và các acid vô cơ. Định tính A. Đun chảy 1 g chế phẩm vói 2 g natri carbonat khan (TT), làm ấrn hon hợp với 10 ml nước, lọc và rửa phễu lọc với 5 ml nước (giữ lại cắn để thử phép thử sau). Tập hợp dịch lọc và nước rửa, sau đó thêm 3 mi acid hydrocloric (TT) sẽ xuất hiện tủa keo trắng. B. Hoà tan cắn giữ lại ở phép thử A trong 10 ml acid hydrocloric (TT). Dung dịch thu được phải cho phản ứng đặc trưng của nhôm (Phụ lục 7 .1). c . Nghiền 2 g chế phẩm với 2 ml nước. Hỗn họfp thu được sẽ chảy. Tiểu phân thô Chuyển 5 g chế phẩm vào ống đong có nút mài kích thước 16 cm X 35 mm, thêm 60 ml dung dịch natri pyrophosphat 1% , lắc kỹ và để yên 5 phút. Dùng pipet hút 50 ml ở vị trí dưới bề mặt chất lỏng khoảng 5 cm. Thêm 50 ml nước vào phần chất lỏng còn lại, lẳc và để yên 5 phút, tiến hành hút 50 ml chất lỏng giống như trên. Nhắc lại thao tác này trong cùng điều kiện như trên đến khi hút được tổng số hỗn dịch là 400 ml. Chuyển phần còn lại trong ống đong vào cốc và bốc hơi đến khô trên cách thuỷ. cắn thu được sau khi sấy đến khối lượng không đổi ở 10 5 °c không được quá 25 mg. Tiểu phân mịn Phân tán 5 g chế phẩm trong 250 ml nước bằng cách lắc mạnh trong 2 phút trong bình nón có nút mài, rót ngay vào ống đong thuỷ tính có đường kính 5 cm, đồng thời ehuyển 20 ml hỗrí dịch trên bằng pipet vào cốc thuỷ tinh và bốc hơi đến khô, sấy đến khối lượng không đổi ở 105°c. Phần còn lại trong ống đong để yên trong 4 giờ ở 20°c. Hút 20 ml hỗn địch bằiig pipet ở vị trí dưới bề mặt chất lỏng đúng 5 cm và không được làiTí đục, chuyển vào cốc thuỷ tinh và bốc hơi đến khô, sấy đến khối lượng không đổi ở 10 5°c. Khối lượng cắn của lần hút sau không được nhỏ hơn 70% khối lượng cắn của lần hút trước. Arsen Không được quá 2 phần triệu (Phụ lục 7.4.2). Lấy 0,50 g chế phẩm, thêm 25 ml nước và tiến hành thử theo phương pháp A. Kim loại nặng Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). Đun nóng trên cách thuỷ 6,0 g chế phẩm trong 15 phút dưới ống sinh hàn ngược với hỗn họíp gồm 70 ml nước và 10 ml acid hydrocloric (TT), lọc. Thêm 0,5 ml acid nitric (TT) vào 40 ml dịch lọc và bốc hơi đến khi được khối cắn nhão, sau đó thêm 20 ml nước, 2 g amoni clorid (TT), 2 g amoni thiocyanat (TT) và chiết 2 lần, mỗi lần với 10 ml hỗn hợp đồng thể tích alcol amyl và ether. Thêm vào lớp nước 2 g acid citric (TT) và nước vừa đủ 60 ml. Lấy 12 ml dung dịch này tiến hành thử theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu để chuẩn bị mẫu đối chiếu. Clorid Không được quá 0,033% (Phụ lục 7.4.5). Đun sôi 1,0 g chế phẩm với 80 ml nước và 20 ml dung dịch acid nitric 2 M (TT) dưới ống sinh hàn ngược trong 5 phút, để nguội và lọc. Lấy 15 ml dịch lọc tiến hành thử. Mất khối IưọTig do làm khô Không được quá 1,5% (Phụ lục 5.16). (1,000 g; Ì05°C). Mất khối lưọTig do nung Không được quá 15,0%. Nung 1,0 g chế phẩm ở 600°c đến khối lượiig không đổi. Chất hoà tan Đun sôi 2 g chế phẩm trong 100 ml dung dịch acid hydrocloric 0,2 M dưới ống sinh hàn ngược trong 5 phút, để nguội và lọc. Bốc hơi 50 ml dịch lọc đến khô. Cắn thu được sau khi nung ở 600°c trong 30 phút, không được quá 10 mg. Bảo quản Trong bao bì kín. Chế phẩm Hổn hợp kaolin, hỗn hợp kaolin và morphin. Tác dụng Chống ỉa chảy. Ghi chú: Khi kaolin hoặc kaolin nhẹ được kê đơn hoặc yêu cầu thì cấp phát kaolin nhẹ, trừ khi biết chắc chắn kaolin nhẹ (thiên nhiên) được yêu cầu. KAOLIN NHẸ THIÊN NHIÊN Kaolinum leve naturale Kaolin nhẹ (thiên nhiên) là nhôm silicat thiên nhiên ngậm nước đã được loại hầu hết các tạp chất bằng cách gạn lọc và sấy khô. Không chứa tác nhân phân tán. Tính chất Bột trắng nhẹ, không có các hạt cát sạn, không mùi hoặc gần như không mùi, sờ có cảm giác tron. Thực tế không tan trong nước và các acid vô cơ. Định tính Phép thử A, B được tiến hành theo chuyên luận "Kaolin nhẹ". c. Nghiền 2 g chế phẩm với 2 ml nước. Hỗn hợp thu được không được chảy. Tiểu phân thô, arsen, kim loại nặng, clorid, mất khối lưọTig do !àm khô, mất khối lưọng do nung và chất hoà tan Được tiến hành thử và phải đáp ứng yêu cầu như trong chuyên luận kaolin nhẹ. Tiểu phân mịn Phân tán 5 g chế phẩm trong 250 ml nước có chứa 50 mg natri pyrophosphat (TT) bằng cách lắc mạnh trong 2 phút trong bình nón có nút mài, rót ngay vào ống đong thuỷ tinh có đường kính 5 cm, đồng thời chuyển 20 ml hỗn dịch trên bằng pipet vào cốc thuỷ tinh và bốc hơi đến khô, sấy đến khối lượng không đổi ở 105°c. Phần còn lại trong ống đong để yên trong 4 giờ ở 20°c. Hút 20 ml hỗn dịch bằng pipet ở vị trí dưới bề mặt chất lỏng đúng 5 cm và không được làm đục, chuyển vào cốc thuỷ tinh và bốc hơi đến khô, sấy đến khối lượng không đổi ở 105”C. Khối lượng cắn của lần hút sau không được nhỏ hơn 70% khối lượng cắn của lần hút trước, Bảo quản Trong bao bì kín. Chê phẩm Hỗn hợp kaolin, hỗn hợp kaolin và morphin. Tác dụng Chống ỉa chảy. Ghi chú; Khi kaolin hoặc kaolin nhẹ được kê đcín hoặc yêu cầu thì cấp phát kaolin nhẹ, trừ khi biết chắc chắn kaolin nhẹ (thiên nhiên) được yêu cầu. KẼM OXYD Zinci oxydum ZnO p.t.l; 81,4 Kẽm oxyd phải chứa từ 99,0 đến 100,5% ZnO, tính theo chế phẩm đã nung khô. Tính chất Bột vô định Hình xốp, màu trắng hoặc trắng hơi ngà vàng. Để ra ngoài không khí dễ hút ẩm và khí carbon dioxyd. Thực tế không tan trong Jiước và ethanol 96%, tan trong các acid vô cơ loãng; tan trong các dung dịch hydroxyd kiềm vâ dung dịch amoniac loãng. Định tính A. Đốt một ít chế phẩm, sẽ chuyển sang màu vàng. Để nguội, màu vàng mất. B. Hoà tan 0 ,1 g chế phẩm trong 1,5 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT) và pha loãng với nước thành 5 ml. Dung dịch cho phản ứng đặc trưng của kẽm (Phụ lục 7.1). Giói hạn kiềm Lắc 1,0 g chế phẩm với 10 ml nước sôi, thêm 2 giọt dung dịch phenolphtalein (CT) và lọc. Nếu dịch lọc có màu hồng thì màu phải mất khi thêm không quá 0,3 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 N. Carbonat và chất không tan trong acid Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong 15 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT). Chế phẩm phải tan và không sủi bọt. Dung dịch thu được không được đục hơn độ đục mẫu S, (Phụ lục 5.12) và không màu (Phụ lục 5.17, phưcmg pháp 2). Arsen Không được quá 5 phần triệu (Phụ lục 7.4.2). Lấy 0,2 g chế phẩm thử theo phương pháp A. Cadmi Không được quá 10 phần triệu. Xác định bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (Phụ lục 3.4, phương pháp 2). Dung dịch thử: Hoà tan 2,0 g chế phẩm trong 14 ml hỗn hợp đồng thể tíeh của nước và acid nỉtric không có chì và cadmi (TT). Đun sôi trong 1 phút, làm nguội và pha loãng thành ỉ00,0 ml với nước. Dung dịch chuẩn: Chuẩn bị các dung dịch chuẩn bằng cách dùng dung dịch cadmi chuẩn 0 ,1% và pha loãng với dung dịch acid nitric không có chì và cadmi 3,5% (tt/tt). Đo độ hấp thụ ở 228,8 nm, dùng đèn catod rỗng cadmi làm nguồn bức xạ và ngọn lửa không khí - acetylen hoặc không khí - propan. Sát Không được quá 0,02% (Phụ lục 7 .4 .11). Hòa tan 50 mg chế phẩm trong 1 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT) và pha loãng với nước thành 10 ml để tiến hành thử. Dùng 0,5 ml acid merGaptoacetic (TT) trong phép thử này. Chì Không được quá 50 phần triệu. Xác định bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (Phụ lục 3.4, phương pháp 2). Dung dịch thử; Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong 24 ml hỗn hợp đồng thể tích của nước và acid nitric không có chì và cadmi (TT). Đun sôi trong 1 phút, làm nguội và pha loãng thành 100,0 ml với nước. Dung dịch chuẩn: Pha các dung dịch chuẩn bằng cách dùng dung dịch chì chuẩn 0 ,1% và pha loãng với dung dịch acid nitric không có chì và cadmi 3,5% (tt/tt). Đo độ hấp thụ ở 283,3 nm, dùng đèn catod rỗng chì làm nguồn bức xạ và ngọn lửa không khí - acetylen. Tùy theo thiết bị, có thể sử dụng vạch 2 17 ,0 nm. Mất khối lưọTig do nung Không được qua 1 ,0%. Nung 1,00 g chế phẩm ở 50 0°c tới khối lượng không đổi. Định lượng Hoà tan 0 ,15 0 g chế phẩm trong dung dịch acịd acetic loãng (TT). Tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch natri edetat 0,1 M theo phương pháp định lượng kẽm bằng chuẩn độ complexon (Phụ lục 6 .11) . 1 ml dung dịch dịch natri edetat 0,1 M tương đưcíng với 8,14 mg ZnO. Bảo quản Đựng trong chai lọ nút kín. THUỐC M ỡ KẼM OXYĐ Unguentum Zinci oxydi Là thuốc mỡ dùng ngoài da chứa kẽm oxyd. Kẽm oxyđ phải được tán thật mịn qua rây số 125 trước khi điều che. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “ Thuốc mỡ” (Phụ lục 1.10 ) và các yêu cầu sau đây: Hàm kượng kẽm oxyd ZnO từ 90,0 đến 110 ,0 % so với lượng ghi trên nhãn. Tính chất Thuốc mỡ màu trắng. Định tính Lấy một lượng thuốc mỡ tương ứng với 50 mg kẽm oxyd cho vào chén nung, đun nhẹ cho ehẳy rồi tiếp tục đốt nóng từ từ, tăng dần nhiệt độ đến khi toàn khối chế phẩm cháy thành than. Tiếp tục đốt mạnh, sẽ có màu vàng xuất hiện, khi để nguội thì trở thành màu trắng, cho thêm 10 ml nước và 5 ml dung dịch acid hydrocloric 10% (TT) vào cắn, lắc kỹ và lọc. Thêm 23 giọt dung dịch kali ferocyanid 10% (TT) vào dịch lọc, sẽ xuất hiện tủa trắng. Calci, magnesi và các chất vô cơ lạ Chuyển 2 g thuốc mỡ vào chén nung, đun nhẹ cho chảy rồi đốt nóng từ từ, tăng dần nhiệt độ cho đến khi toàn khối thuốc cháy thành than. Tiếp tục nung cho đến khi cắn có màu vàng đồng đều. Thêm 6 ml dung dịch acid hydrocloric 10% (TT) vào cắn, không xảy ra hiện tượng sủi bọt. Đun hỗn hợp trên c á c h thuỷ 10 15 phút, dung dịch phải không màu, trong và nếu có c ắ n , c h ỉ đ ư ợ c ở d ạ n g m ộ t v ế t c ắ n k h ô n g ta n c ò n lư u lạ i ở đáy chén. Lọc dung dịch thu được. Pha loãng dịch lọc đến 10 ml với nước và thêm dung dịch amoniac 10% (TT) đến khi có tủa tạo thành roi lại tan. Thêm tiếp 2 ml dung dịch amoni oxalat 3,5% (TT) và 2 ml dung dịch dinatri hydrophosphat 12% (TT), dung dịch thu được phải không thay đổi hoặc chỉ hơi đục nhẹ trong vòng 5 phút. Định lưọtig Cân chính xác một lượng thuốc mỡ tương ứng với khoảng 75 mg kẽm oxyd, cho vắo chén nung, đun nhẹ đến chảy lỏng rồi đốt nóng từ từ, tăng dần nhiệt độ đến khi toàn khối cháy thành than. Tiếp tục nung đến khi thu được cắn có màu vàng đồng đều, để nguội. Hòa tan cắn trong 10 ml dung dịch acid sulfuric 1 M (TT), đun nóng nếu cần để hòa tan tốt cắn vào dung dịch- Chuyển dung dịch vào một bình nón. Rửa chén nung với từng lượng nhỏ nước và gộp nước rửa vào bình nón trên đến khi thu được khoảng 50 ml dung dịch trong bình. Điểu chỉnh pH của dung dịch đến 6 " 7 bằng cách thêm từng giọt dung dịch amoniac 10% (TT). Thêm 10 ml dung dịch đệm amoniac pH 10,0 và 1 ml dung dịch đen eriocrom T (GT) và chuẩn độ bằng dung dịch dinatri dihyđro ethylendiamin tetraacetat 0,05 m ’ 1 ml dung dịch dinatri dihydro ethylendiamin tetraacetat o7o5 M tương đương với 4,069 mg ZnO. THUỐC NHỎ MAT KẼM SULFAT Collyrium Zinci sulfatis Bảo quản Đựng trong lọ kín, để chỗ mát. Là dung dịch vô khuẩn của kẽm Sulfat trong nước cất đã được làm đẳng trươiig bằng cách cho thêm các muối thích hợp. Chế phẩm phải đạt các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc nhỏ mắt” (Phụ lục 1.12) và các yêu cầu sau đây; Hàm lượng của kẽm sulfat ZnS04 .7 H 20 từ 95,0 đến 105,0% so với lượng ghi trên nhãn. Hàm lượng thưòtig dùng l%(ZnO). KẼM SULFAT Zinci sulfas ZnS04 . 7 H2O p.t.l: 287,5 Kẽm sulfat phải chứa từ 99,0 đến 104,0% ZnS04 . 7H A Tính chất Bột kết tinh trắng hoặc tinh thể trong suốt không màu, không mùi, dễ lên hoa khi để ngoài không khí khô. Rất tan trong nước, dễ tan trong glycerin, thực tế không tan trong ethanol 96%. Định tính Dung dịch S: Hoà tan 2,5 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT), thêm nước vừa đủ 50 ml. Dung dịch s phải cho phản ứng định tính của kẽm và sulfat (Phụ lục 7.1). Độ trong và màu sác của dung dịch Dung dịch s phải trong (Phụ lục 5.12) và không màu (Phụ lục 5.17, phương pháp 2). pH pH của dung dịch s phải từ 4,4 đến 5,6 (Phụ lục 5.9). Clorid Không được quá 0,03% (Phụ lục 7.4.5). Lấy 3,3 ml dung dịch s, pha loãng với nước thành 15 ml để thử. Sát Không được quá 0,01% (Phụ lục 7.4.11). Lấy 2 ml dung dịch s pha loãng với nưóc thành 10 ml để thử. Dùng 0,5 ml dung dịch acid mercapto acetic (TT) trong phép thử này. Tính chất Dung dịch trong suốt, không màu. Định tính Dung dịch chế phẩm cho các phản ứng của các ion kẽm và sulfat (Phụ lục 7.1). Từ 4,5 đến 5,5 (Phụ lục 5.9) Độ vô khuẩn Đạt vô khuẩn (Phụ lục 10.8). Định lưọTig Lấy chính xác một thể tích thuốc nhỏ mắt tưong ứng với khoảng 25 mg kẽm Sulfat, thêm 50 ml nước và 10 ml dung dịch đệm amoniac pH 10,0. Chuẩn độ bằng dung dịch dinatri dihydro ethylendiamin tetraacetat 0,01 M, dùng hỗn hợp đen eriocrom T (CT) làm chi’ thị. 1 ml dung dịch dinatri dihydro ethylendiamin tetraacetat 0,01 M tương đương với 2,875 mg ZnS04.7H20. Bảo quản Để nơi khô mát. Nồng độ thưòTig dùng 0,5% . LACTOSE Lactosum HOCH, Định lưọTig Hoà tan 0,500 g chế phẩm trong 5 ml acid acetic loãng (TT). Tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch natri edetat 0,1 M theo phương pháp định lượng kẽm bằng chuẩn độ complexon (Phụ lục 6.11). 1 ml dung dịch dịch natri edetat 0,1 M tương đương với 28,75 mg ZnSỏ 4. VHịO. Bảo quản Trong lọ kín, để chỗ mát. .H P OH C12H22O11. H-)0 p.t.l; 360,3 Lactose là o - ß - D - galactopyranosyl - (1 -> 4) - a D - glucopyranose monohydrat. NÓ CÓ thể bị thay đổi vể tính chất vật lý và có thể chứa những tỷ lệ khác nhau của lactose vô định hình. Tính chất Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng. Dễ tan nhưng tan chậm trong nước, thực tế không tan trong ethanol 96%. ' Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: B, c và D. Nhóm II: A và D. A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của lactose chuẩn. B. Phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục 4.4). Bản mỏng; Silicagel G. Dung môi khai triển: Nước - methanol - acid acetic khan - ethylen clorid (10: 15: 25: 50) (cần đong chính xác vì thừa một lượng nhỏ nước sẽ gây đục). Dung dịch thử; Hoà tan 10 mg chế phẩm trong hỗn hợp gồm 2 thể tích nước và 3 thể tích methanol (TT) rồi pha loãng đến 20 mỉ bằng cùng hỗn hợp dung môi trên. Dung dịch đối chiếu (1): Hoà tan 10 mg lactose chuẩn trong hỗn hợp gồm 2 thể tích nước và 3 thể tích methanol (TT) rồi pha loãng đến 20 ml bằng cùng hỗn hợp dung môi trên. Dung dịch đối chiếu (2); Hoà tan 10 mg của mỗi chất chuẩn sau đây; fructose, glucose, lactose và sucrose trong hỗn hợp gồm 2 thể tích nước và 3 thể tích methanol (TT) rồi pha loãng đến 20 ml bằng cùng hỗn hợp dung môi trên. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 |il GÌia mỗi dung dịch trên và sấy khô những điểm chấm tại đưòng xuất phát. Triển khai đến khi dung môi đi được 15 cm. Sấy khô bản mỏng bằng một luồng khí ấm. Thay pha động mới, chạy nhắc lại bản mỏng ngay. Sấy bản mỏng bằng một luồng khí ấm và phun đều lên bản mỏng dung dịch có chứa 0,5 g thymol (TT) trong hỗn hcfp gồm 5 ml acid sulfuric (TT) và 95 ml ethanol 96% (TT). Sấy bản mỏng ở 130°c trong 10 phút. Vết chính trong sắc ký đồ của dung dịch thử phải giống về vị trí, màu sắc và kích thước với vết chính trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1). Phép thử chi’ có giá trị khi trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) cho 4 vết tách biệt rõ ràng. c . Hoà tan 0,25 g chế phẩm trong 5 ml nước. Thêm 5 ml amoniac (TT) và đun nóng trong nồi cách thuỷ ở 80°c trong 10 phút, màu đỏ xuất hiện. D. Phép thử phải đáp ứng yêu cầu về giới hạn nước (xem mục nưóc). Độ trong và màu sác của dung dịch Hoặ tan 1,0 g chế phẩm trong nước bằng cách đun nóng đến 50°c và pha loãng thành 10 ml bằng cùng dung môi, để nguội. Dung dịch phải trong (Phụ lục 5.12) và màu không được đậm hơn màu mẫu NV7 (Phụ lục 5.17, phương pháp 2). Giói hạn acid - kiềm Hoà tan 6,0 g chế phẩm bằng cách đun sôi trong 25 ml nước không có carbon dioxyd (TT), để nguội và thêm 0.3 ml dung dịch phenolphtalein (CT), dung dịch không màu. Không được dùng quá 0,4 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M để làm chuyển màu chỉ thị thành màu hổng. Góc quay cực riêng Từ + 54,4 đến + 55,9°, tính theo chế phẩm khan (Phu lục 5.13). Hoà tan 10,0 g chế phẩm trong 80 ml nước bằng cách đun nóng đến 50°c. Để nguội và thêm 0,2 ml dung dịch amoniac loãng (TT). Để yên trong 30 phút và phạ loãng đến 100,0 m ĩ bằng nước để đo. Độ hấp thụ Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong nước sôi và pha loãng thành 10,0 ml bằng nước {dung dịch A). Độ hấp thụ (Phụ lục 3.1) của dung dịch A được đo ở bước sóng 400 nm không được lớii hơn 0,04. Pha loãng 1,0 mỉ dung dịch A thành 10,0 ml bằng nước. Đo độ hấp thụ của dung dịch này từ 210 nm đến 300 nm. Tại những bước sóng từ 210 đến 220 nm, độ hấp thụ không được lớn hơn 0,25. Tại những bước sóng từ 270 nm đến 300 nm, độ hấp thụ không được lớn hơn 0,07. Kim loại nặng Không được quá 5 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). Hoà tan 4,0 g chế phẩm trong nước nóng, thêm 1 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 M và thêm nước vừa đủ 20 mỉ. Lấy 12 ml đung dịch trên thử theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu để chuẩn bị mẫu đôi chiếu. Nước Từ 4,5 đến 5,5% (Phụ lục 6 .6 ). Dùng 0,500 g chế phẩm và hỗn hợp gồm 1 thể tích formamid (TT) và 2 thể tích methanol (TT) làm dung môi. Tro sulfat Không được quá 0,1%. Thêm 1 ml acid sulfuric (TT) vào 1,0 g chế phẩm, bốc hơi đến khô trên cách thuỷ và nung đến khối lượng không đổi. Độ nhiễm khuẩn Tổng số vi khuẩn hiếu khí sống lại được không được lớn hơn 100 trong 1 g, xác định bằng phương pháp đĩa thạch và không được có E.coli (Phụ lục 10,7). Bảo quản Đựng trong lọ kín. LANOLIN KHAN Lanolinum anhydrỉcum Lanolin khan là chất giống như sáp, khan, tinh khiết, thu được từ lông của loài cừu (Ovis aries), có chứa không được quá 200 phần triệu butylhydroxytoluen. Tính chất Chất nhờn màu vàng nhạt. Khi chảy lỏng cho chất lỏng màu vàng, trong hoặc gần như trong. Thực tế không tan trong nước, tan trong ether, khó tan trong ethanol sôi. Trong ether dầu hỏa cho dung dịch đục. Chất dễ oxy hoá hoà tan trong nước Thêm 1 ml dung dịch acid sulfuric 10% (TT) và 0,1 ml dung dịch kali permanganat 0,02 M vào 10 ml dịch lọc thu được ở mục chất acid - kiềm tan trong nước. Sau 10 phút, màu của dung dịch không được biến mất hoàn toàn. Butylhydroxytoluen Không được quá 0,02%. Xác định bằng phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 4.2). Dung dịch chuẩn nội; Hoà tan 0,2 g methyldecanoat trong carbon disulfid (TT) và pha loãng đến 100,0 ml Định tính bằng cùng dung môi. Hút 1,0 ml dung dịch trên pha A. Trong ống nghiệm, hoà tan 0,5 g chế phẩm trong 5 loãng thành 10,0 ml bằng carbon disulfid (TT). ml cloroform (TT) và thêm 1 ml anhydrid acetic (TT) Dung dịch thử ( 1): Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong và 0,1 ml acid sulfuric, (TT), màu xanh sẽ xuất hiện. carbon disulfid (TT) và pha loãng đến 10,0 ml bằng B. Hoà tan 50 mg chế phẩm trong 5 ml cloroform cùng dung môi. (TT), thêm 5 ml acid sulfuric (TT) và lắc. Màu đỏ xuất Dung dịch thử (2); Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong hiện và có huỳnh quang màu xanh ở lớp dưới. carbon disulfid (TT), thêm 1,0 ml dung dịch chuẩn nội và pha loãng đến 10,0 ml bằng carbon disulfid (TT). Chất acid - kiềm tan trong nước Dung dịch đối chiếu; Hoà tan 0,2 g butylĐun chảy 5,0 g chế phẩm trên nồi cách thuỷ và lắc hydroxytoluen (TT) trong carbon disulfid (TT) và pha mạnh trong 2 phút với 75 tnl nước đã được đun nóng loãng đến 100,0 ml bằng cùng dung môi. Hút 1,0 ml trước đến 90 - 95°c. Để nguội và lọc qua giấy lọc đã dung dịch trên pha loãng thành 10,0 ml bằng carbon được rửa trước bằng nựớc. Thêm 0,25 ml dung dịch xanh bromothymol (CT) vào 60 ml dịch lọc (dịch lọc disulfid (TT). Thêm 1,0 ml dung dịch chuẩn nội vào 1,0 ml dung dịch trên và pha loãng thành 10,0 ml bằng có thể không được trong). Màu của chỉ thị phải thay carbon disulfid (TT). đổi khi thêm không được quá 0,2 ml dung dịch acid Điều kiện sắc ký: hydrocloric 0,02 M hoặc 0,15 ml dung dịch natri Cột (1,5 m X 4 mm) được nhồi bằng diatomaceous hydroxyd 0,02 M. ' earth silan hoá dùng cho sắc ký khí đã được tẩm bằng Điểm nhỏ giọt 10% (klA^l) polydimethylsiloxan (TT); cột này được Từ 38 đến 44°c (Phụ lục 5.19, phương pháp IV). đặt trước bởỉ một cột có chứa bông thuỷ tinh đã được Làm đầy chế phẩm trong cốc kim loại bằng cách đun silan hoá. chảy chế phẩm trên nồi cách thuỷ, để nguội đến Khí mang là khí nitrogen dùng cho sắc ký khí, lưu khoảng 50°c, rót vào cốc và để yên ở 15 đến 20°c lượng 40 ml/phút. trong 24 giờ. Detector ion hoá ngọn lửa. Duy trì nhiệt độ cột ở 150°c, nhiệt độ của buồng tiêm Khả năng hút nước ở 180°c và nhiệt độ của detector ở 300°c. Tiêm thể Chuyển 10 g chế phẩm vào một cái cối. Thêm từng lượng nước một, mỗi lần từ 0,2 ml đến 0,5 ml nước tích đã lựa chọn các dung dịch thử ( 1), dung dịch thử bằng buret, khuấy mạnh sau mỗi lần thêm để dung nạp (2 ) và dung dịch đối chiếu. hết lượng nước thêm vào. Điểm kết thúc đạt được khi Parafin quan sát thấy những giọt nước còn lưu lại không thể bị Không được quá 1,0%. dung nạp tiếp. Lượng nước tiêu thụ không được ít hơn Chú ý: Các vòi, khoá và dụng cụ dùng trong phép thử 20 ml. ’ ' ' ’ không được có dẩu mỡ. Chuẩn bị cột nhôm oxyd khan có chiều dài 230 mm và đường kính 20 mm bằng cách Chỉ số acid thêm hỗn hợp nhôm oxyd khan và ether dầu hoả (độ Không được quá 1,Q (Phụ lục 5.2). sôi từ 40 đến ÓO^C) vào ống thuỷ tinh có van khoá và Xác định trên 5,0 g chế phẩm và được hoà tan trong 25 có chứa ether dầu hoả (độ sôi từ 40 đến 60°C). Để lắng ml hỗn hợp dung môi. và làm giảm chiều dài của lớp dung môi ở phía trên Chỉsốperoxyd cột còn khoảng 40 mm. Hoà tan 3,0 g chế phẩm trong Không được quá 20 (PKụ lục 5.8). 50 ml ether dầu hoả (độ sôi từ 40 đến 60°C) ấm, làm nguội, cho dung dịch trên qua cột ở tốc độ 3 ml/phút Chỉ số xà phòng hoá và rửa với 250 ml ether dầu hoả (độ sôi từ 40 đến Từ 90 đến 105 (Phụ lục 5.10). Xác định trên 2,00 g chế phẩm. Đun nóng dưới ống 60°C). Làm đậm đặc dịch rửa giải và nước rửa đến khi thu được một khối cắn nhão bằng cách cất, bốc hơi sinh hàn ngược trong 4 giờ. đến khô trên nồi cách thuỷ và sấy cắn ở 105“C trong những chu kỳ thời gian 10 phút cho tới khi khối lượng thu được giữa hai lần cân không khác nhau quá 1 lĩig. Khối lượng cắn không được quá 30 mg. Cloríd Không được quá 0,015% . Đun sôi 1,0 g chế phẩm với 20 ml ethanol 90% dưới ống sinh hàn ngược trong 5 phút. Để nguội và thêm 40 ml nước; 0,5 ml acid nitric (TT), lọcrThêm 0,Í5 ml dung dịch bạc nitrat 1 % trong ethanol 90% vào dịch lọc. Để yên trong 5 phút tránh ánh sáng. Dung dịch này không được đục hơn dung dịch đối chiếu được chuẩn bị trong cùng một thời gian bằng cách thêm 0,15 ml dung dịch bạc nitrat 1 % trong ethanol 90% vào hỗn hợp gồm 0,2 ml dung dịch acid hydrocloric 0,02 M, 20 ml ethanol 90%, 40 ml nước và 0,5 ml acid nitric (TT). Mất khối lưọng do làm khô Không được quá 0,5% (Phụ lục 5.16). ( 1,000 g; i o o - 1 0 5 “C; 1 giờ).' Trosulfat Không được quá 0,15% (Phụ lục 1.1, phương pháp 2). Đốt 5,0 g chế phẩm và dùng cắn để xác định tro sulfat. Bảo quản Bảo quản trong lọ kín ở nhiệt độ không quá 25°c. Nhãn Phải quy định trường hợp sử dụng, nồng độ chất butylhydroxytoluen được thêm vào. A. Hoà tan 0,5 g chế phẩm trong 20 ml nước. Thêm 6 ml dung dịch natri hydroxyd 1 M và 20 ml methylen clorid (1^ ), lắc. Lấy lớp dưới, rửa 2 lần, mỗi lần với 10 ml nước và làm khan bằng natri sulfat khan (TT). Lọc và bốc hơi đến khô trong chân không, ở nhiệt độ không quá 40°c. cắn thu được có điểm chảy từ 58 đến 6 r c (Phụ lục 5.19). B. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của levamisoỉ hydroclorid chuẩn. c . Trên sắc ký đồ của dung dịch thử (2) ở mục thử "Tạp chất liên quan" dưới ánh sáng tử ngoại 254 nm phải giống về vỊ trí, kích thước của sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu ( 1 ). D. Chế phẩm phải cho phản ứng đặc trưng của ion clorid (Phụ lục 7.1). E. Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu của phép thử “ Góc quay cực riêng” . Độ trong và màu sắc của dung dịch Dung dịclĩ S: Hoà tan 2,50 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng đến 50,0 ml bằng cùng dung môi. Dung dịch s phải trong (Phụ lục 5 .12 ) và màu không được đậm hơn mậu mẫu V 7 (Phụ lục 5.17, Phưcmg pháp 2 ). pH pH của dung dịch s từ 3,0 đến 4,5 (Phụ lục 5.9). Góc quay cực riêng Từ - 12 1 đến - 128°, tính theo chế phẩm đã làm khô (Phụ lục 5.13). Dùng dung dịch s để đo. LEVAMISOL HYDROCLORID Tạp chất liên quan Xác định bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4). Levam isoli hydrochlorìdum .HCÍ C„H |,N ,S.H C1 p.t.l: 240,8 Levamisol hydroclorid là (S) - 2,3,5 ,6 tetrahydro-6 phenylimidazo (2 , 1 -b) thiazol hydroclorid, phải chứa từ 98,5 đến 101,0% , tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, dễ tan trong nước, tan trong ethanol 96%, khó tan trong methylen clorid, thực tế không tan trong ether. Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: B, D và E Nhóm II; A, c , D và E. Bản mỏng: Silicagel HF 254 . Dung môi khai triển: Amoniac đậm đặc - aceton - toỉuen (1; 40; 60). Dung dịch thử (1): Hoà tan 0,25 g chế phẩm trong methanol (TT) và thêm methanol vừa đủ 5,0 ml. Dung dịch thử (2): Lậy 1,0 ml dung dịch thử (1) pha loãng thành 10 ml bằng methanol (TT). Dung dịch đối chiếu (1); Hoà tan 25 mg levamisol hydroclorid chuẩn trong methanol (TT) và thêm m ethanol vừa đủ 5 ,0 ml. ' Dung dịch đối chiếu (2); Pha loãng 1,0 ml dung dịeh thử (2) thành 20 ml bằng methanol (TT). Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 ỊLil mỗi dung dịch trên. Triển khai bản mỏng đến khi dung môi đi được 15 cm. Sấy bản mỏng ở 100 đến 105°G trong 15 phút. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Bất kỳ vết phụ nào trên sắc ký đồ của dung dịch thử (1) không được đậm màu hơn sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,5%). Để bản mỏng trong hơi iod trong 15 phút. Bất kỳ vết phụ nào trên sắc ký đồ của dung dịch thử ( 1) và bất kỳ vết nào được định vị ngay trên điểm xuất phát không được đậm màu hơn vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2 ) (0,5%). Kim loại nặng Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). Lấy 12 ml dung dịch s và tiến hành thử theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu để chuẩn bị mẫu đối chiếu. Mất khối lượng do làm khô Không được qua 0,5% (Phụ lục 5.16). (l, 0 0 0 g; i o o - 105°C;4giờ).‘ TrosuIfat Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2). Dùng 1,0 g chế phẩm. Định lưọìig Hoà tan 0,200 g chế phẩm trong 30 ml ethanol 96% (TT), thêm 5,0 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 M và chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 M. Xế.c định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 6.12). Đọc thể tích dung dịch natri hydroxyd 0,1 M thêm vào giữa 2 bước nhảy. 1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M tương đương với 24,08 mg C,',H,3R S . HCl. Bảo quản Trong lọ kín, tránh ánh sáng. LEVOTHYROXIN NATRI Levothyroxinum natrícum C,5H,ol4NNa04 . xH.O p.t.l: 799 (dạng khan) Levothyroxin natri là O'* - (4 - hydroxy - 3,5 diiodophenyl) - 3,5 - diiodo - L - tyrosinat natri, có chứa một lượng nước kết tinh thay đổi, phải chứa từ 97,0 đến 101,0% C|5H|ol4NNa04 , tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột gần như trắng hoặc vàng nâu nhạt hoặc là bột kết tinh mịn, có màu nhạt. Rất khó tan trong nước, khó tan trong ethanol 96%, thực tế không tan trong ether, tan được trong các dung dịch hydroxyd kiềm. Định tính A. Phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 3.1) đo trong khoảng từ 230 nm đến 350 nm của dung dịch chế phẩm 0,01 % trong dung dịch natri hydroxyd 0,1 M có một cực đại hấp thụ ở 325 nm. A (1%, 1 cm) ở cực đại hấp thụ là từ 73 đến 79, tính theo chế phẩm đã làm khô. B. Trong phép thử “Liothyronin”: vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng với vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu ( 1) về vị trí, màu sắc và kích thước. c. Cho khoảng 50 mg chế phẩm vào 1 chén sứ, thêm vài giọt acid sulfuric đậm đặc (TT) và đun nóng, hơi màu tím bay lên. D. Hoà cắn tro Sulfat (Phụ lục 7.7, phương pháp 2) của 0,2 g chế phẩm trong 2 ml nước. Dung dịch thu được phải cho phản ứng của natri (Phụ lục 7.1). Màu sác của dung dịch D uhịị dich S: Hoà tan 0,500 g chế phẩm trong 23 ml hỗn hợp đang sôi nhẹ gồm 1 thể tích dung dịch acid hydrocloric 1 M và 4 thể tích ethanol 96% (TT). Làm lạnh và pha loãng thành 25,0 ml bằng cùng hỗn hợp dung môi. Dung dịch s mới pha không được có màu đậm hơn màu mẫu NV 3 (Phụ lục 5.17, phương pháp 2). Góc quay cực riêng Từ + 16,0 đến + 20,0°, tính theo chế phẩm đã ỉàm khô (Phụ lục 5.13). Dùng dung dịch s để đo. Liothyronin Xác định bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 4.4). ‘ Bản mỏng được tráng bằng hỗn hợp gồm 30 g silicagel H trộn với 60 ml dung dịch hồ tinh bột 0,75% (Chú ý không sấy bản mỏng trước khi dùng). Dung môi khai triển: Ethyl acetat - propan-2-ol amoniac 13,5M (55:35:20). Các dung dịch để chấm pha trong một hỗn hcíp dung môi gồm 5 thể tích amoniac 13,5 M và 70 thể tích methanol (TT). Dung dịch thử: Dung dịch chứa 1,0% chế phẩm. Dung dịch đối chiếu (1): Dung dịch chứa 1,0% levothyroxin natri chuẩn. Dung dịch đối chiếu (2): Dung dịch chứa 0,010% liothyronin chuẩn. Dung dịch đối chiếu (3); Dung dịch chứa 1,0% chế phẩm và 0 ,010 % liothyronin chuẩn. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 |U.1 mỗi dung dịch trên. Sau khi triển khai dung môi chạy được 15 cm, để khô bản mỏng trong không khí và phun nhẹ dung dịch sắt (III) clorid - fericyanid arsenit (TT). v ết tương ứng với liothyronin trên sắc ký đồ của dung dịch thử không được đậm màu hơn vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2). Phép thử chỉ có giá trị khi sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) có 2 vết tách biệt rõ ràng. Nhóm II: A, B và F. A. Điểm chảy: 74 đến 7 9 °c (Phụ lục 5.19 ), xác định Mất khối lưọTig do làm khô Từ 6,0 đến 12,0% (Phụ lục 5.16). (0,100 g; 10 0 - 105“C). với chế phẩm chưa được sấy khô trước. Định lượng Tiến hành theo phương pháp “ đốt trong oxy” (Phụ lục 5.21), sử dụng 25 mg chế phẩm và 5 ml dung địch natri hydroxyd 1 M làm chất lỏng hấp phụ. Tráng cổ bình bằng 10 ml nước, thêm 20 ml dung dịch natri hypobromid (TT) và 3 hoặc 4 hạt thuỷ tinh rồi đun sôi nhẹ nhàng trong 5 phút. Thêm 170 ml nước và 5 g kali hydrophthalat (TT), đun nhanh đến sôi và đun sôi 1 phút sau khi dung dịch mất màu. Kiểm tra pH của dung dịch phải nằm trong khoảng 4 và 5, nếu cần thêm 0,5 g kali hydrophthalat (TT). Dung dịch không được làm xanh giấy tẩm tinh bột - iodid (TT), nếu có làm xanh thì phải đun sôi trở lại. Làm khô bên trong cổ bình bằng giấy lọc, để lạnh trong nước đá, thêm 20 ml dung dịch kali iodid 16,6% và 5 ml dung dịch acid sulfuric 1 M. Đậy bình và để yên ở chỗ tối 30 phút. Chuẩn độ bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 M, vào cuối định lượng thêm 1 ml dung dịch hồ tinh bột (CT) làm chỉ thị. Song song làm 1 mẫii trắng không có chế phẩm. Hiệu số giữa 2 lần chuẩn độ cho biết số lượng natri thiosulfat phản ứng. 1 ml dung dịch natri thiosulfat 0,1 M tương đương với 3,329 mg C,'H,ol4NNa 04 . Bảo quản Đựng trong lọ kín, tránh ánh sáng. B. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của lidocain hydroclorid chuẩn. c . Hoà tan 0,2 g chế phẩm trong 10 ml nước, thêm 10 ml dung dịch bão hoà acid picric (TT), tủa tạo thành. Rửa tủa bàng nước, sấy khô. Điểm chảy của tủa khô ở khoảng 2 3 0 °c (Phụ lục 5.19 ). D. Lấy khoảng 5 mg chế phẩm, thêm 0,5 ml acid nitric bốc khói (TT). Bốc hơi đến khô trên nồi cách thuỷ, để nguội. Hoà tan cắn trong 5 ml aceton (TT), thêm 1 ml dung dịch kali hydroxyd 0,1 M trong ethanol, dung dịch có màu xanh lục. E. Hoà tan 0,25 g chế phẩm trong 5 ml nước rồi kiềm hoá bằng dung dịch natri hydroxyd 2 M. Lọc, rửa tủa bằng nước. Hoà tan một nửa lưọfng tủa trong 1 ml ethanol 96% (TT), thêm 0,5 ml dung dịch cobalt (II) nitrat 10% , tủa màu xanh tạo thành. F. Cho phản ứng đặc trưng của clorid (Phụ lục 7 .1). Độ trong và màu sác của dung dịch Dung dịch S: Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) để được 20,0 ml dung dịch. Dung dịch s phải trong (Phụ lục 5 .12 ) và không màu (Phụ lục 5.17, phưcíng pháp 2). pH Pha loãng 1,0 ml dung dịch s bằng nước không có carbon dioxyd (TT) thành 10,0 ml. pH của dung dịch này từ 4,0 đến 5,5 (Phụ lục 5.9). LIDOCAIN HYDROCLORID Lidocaini hydrochlorìdum 2,6 - dỉmethylanilin Không được quá 0,01 %. Me Lấy 2 ml dung dịch chế phẩm 2,5% trong methanol (TT) (dung dịch A), thêm 1 mỉ dung dịch p - NEt2 C,4H,2N20. HCl. H P . HCI. H2O p.t.l: 288,8 Lidocain hydrocỉorid là 2 - diethylamino - 2',6' dimethylacetanilid hydroclorid monohydrat, phải chứa từ 99,0 đến 101,0% C|4Hi 2N20. HCl, tính theo chế phẩm khan. Tính chất Bột kết tinh trắng. Rất dễ tan trong nước, dễ tan trong cloroform và ethanol 96%, thực tế không tan trong ether. Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: A, c, D, E va F. dimethylaminobenzaldehyd 1% vừa mới pha trong methanol (TT) và 2 ml acid acetic băng (TT). Để ở nhiệt độ phòng 10 phút. Màu vàng tạo thành phải đậm hofn màu của một dung dịch được điều chế như trên, nhưng thay 2 ml dung dịch A bằng 2 ml methanol (TT) và phải nhạt hơn màu của một dung dịch được điều chế như trên, nhưng thay 2 ml dung dịch A bằng 1 ml dung dịch chứa 5 ịxg 2,6 - dimethylanilin trong methanol (TÌ) và 1 ml methanol (TT). Kim loại nặng Không được quá 5 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong nước vừa đủ 25 ml, tiến hành theo phương pháp 5, dùng 10 ml dịch lọc thu được trong lầSn lọc đầu tiên. Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 1 phần triệiLđể chuẩn bị mẫu đối chiếu. Nước Từ 5,5 đến 7,0% (Phụ lục è é ): Dùng 0,250 g chế phẩm. THUỐC TIÊM LIDOCAIN Tro Sulfat Không được quá 0,1% (Phụ lục 7.7, phương pháp 2). Dùng 1,0 g chế phẩm. DƯỢC ĐIỂN VIỆT NÀM III cloroform 4 lần X 5 ml, mỗi lẫn đếu lọc qua eùng một phễu có natri sulfat khan. Dịch chiết clorofomi được bốc hơi dưới áp suất giảm (2kPa). Hòa cặn trong 2 ml methanol, thêm 1 ml dung dịch 4-dimethylaminobenzaldehyd 1% (kl/tt) trong methanol và 2 ml acid acetic băng, để yên ở nhiệt độ phòng 10 phút. Song song tiến hành một ống đối chiếu có thay chế phẩm bằng 10 ml dung dịch mẫu 2,6 - dimethylanilin (1 |ig/ mỉ) trong nước. Màu vàng của ống thử không được đậm hơn màu của ống đối chiếu. Định lưọng Hoà tan 0,250 g chế phẩm trong 30 ml acid acetic khan (TT), thêm 6 ml dung dịch thuỷ ngân (II) acetat (TT) và tiến hành chuẩn độ trong môi trường khan (Phụ lục 6.13), dùng 0,05 ml dung dịch tím tinh thể (CT) làm chí thị. 1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N tương đương với 27,08 mg C hH^N jO. HCl. Định lượng Lấy một thể tích dung dịch chứa khoảng 0,1 g lidocain Bảo quản hydroclorid, kiềm hoá bằng dung dịch natri hydroxyd Thuốc độc bảng B. Lidocain hydroclorid phải bảo 2 M, chiết 3 lần, mỗi lần với 20 ml cloroform, rửa mỗi quản trong chai lọ nút thật kín, tránh ánh sáng. dịch chiết với 10 ml nước, lọc dịch chiết qua giấy lọc đã thấm ướt với cloroform, rửa tủa với 10 ml Các chế phẩm cloroform, tập trung toàn bộ dịch rửa và dịch lọc. Gel lidocain. Chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,02 M, dùng Gel lidocain và clorhexidin. dung dịch tím tinh thể (CT) làm chỉ thị. Thuốc tiêm lidocain. 1 ml dung dịch acid percloric 0,02 M tưcmg đương với Thuốc tiêm lidocain và adrenalin. 5,776 mg C,4H,2NÂHC1. H A Tác dụng và sử dụng Độ vô khuẩn Thuốc gây tê tại chỗ, thuốc chống loạn nhịp tim. Đạt tiêu chuẩn vô khuẩn. THUỐC TIÊM LIDOCAIN Inịectio Lidocaini Thuốc tiêm lidocain là dung dịch vô khuẩn của lidocain hydroclorid trong nước cất pha tiêm. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” và các yêu cầu sau đây: Hàm lượng lidocain hydroclorid C14H22N2O.HCl.H2O từ 95,0 đến 105,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn. Đóng gói Thuốc tiêm đóng ống kín, đơn liều hay đa liều. Bảo quản Nơi mát, tránh ánh sáng. LINCOMYCIN HYDROCLORID Lincomycini hydrochloridum Tính chất Dung dịch trong, không màu. p“ 6,0 - 7,0 (Phụ lục 5.9) Định tính A. Lấy một thể tích chứa 0,1 g lidocain hydroclorid, kiềm hoá với dung dịch natri hydroxyd 5 M, lọc, rửa tủa với nước, hoà tan tủa trong 1 ml ethanol 96% (TT), thêm 0,5 ml dung dịch cobalt (II) clorid và lắc 2 phút. Xuất hiện tủa màu xanh nhạt. B. Lấy một thể tích chứa 0,1 g lidocain hydroclorid, thêm 10 ml dung dịch bão hoà acid picric (TT). Lọc, rửa với nước, sấy khô tủa ở 105“C, nhiệt độ nóng chảy của tủa khoảng 230° ± 1°c. c. Phải cho phản ứng của ion clorid (Phụ lục 7.1). Lincomycin hydroclorid chủ yếu là monohydraí của methyỉ - 6,8 - dideoxy - 6 - [(2S, 4R) - 1 methyl - 4 propylpyrolidin - 2 carboxamido] - 1 - thio - D erythro - a - D - galacto - octopyranosid hydroclorid, là thuốc kháng sinh được sản xuất từ Streptomyces ìincoìnensis var. lincoỉnensis hay bằng các phương pháp khác, phải có hoạt lực tương ứng không nhỏ hơn 790 ịig lincomycin C|gH34Ni06 S trong 1 mg. 2,6 - dỉmethylanilin Lấy một thể tích chế phẩm có chứa 25 mg lidocain hydroclorid, thêm nước thành 10 ml, kiểm hoá bằng dung dịch natri hydroxyd 2 M rồi chiết bằng Tính chất Bột tinh thể trắng hoặc hầu như trắng, rất tan trong nước, khó tan trong ethanol 96%, rất khó tan trong aceton, thực tế không tan trong ether và cloroform. C,8H34N A S . HCl. H2O 461,0 Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I; B, c và D. Nhóm II: A và D. A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 3.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của lincomycin hydroclorid chuẩn. B. Phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục 4.4). Bản mỏng: Silicagel G. Dung môi khai triển: Là lớp trên của hỗn hợp gồm Ethyl acetat - dung dịch amoni acetat 15% đã được điều chỉnh đến pH 9,6 bằng amoniac 10 M isopropanol (45: 40: 20). Dung dịch thử: Dung dịch chứa 0 ,1% chế phẩm trong methanol (TT). Dung dịch đối chiếu (1): Dung dịch chứa 0 ,1% lincomycin hydroclorid chuẩn trong methanol (TT). Dung dịch đối chiếu (2): Dung dịch chứa 0 ,1% cùa từng chất lincomycin hydroclorid chuẩn và cỉindamycin hydroclorid chuẩn trong methanol (TT). Cách tiến hành; Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 Ịxl mỗi dung dịch trên. Sau khi dung môi chạy được 15 cm, lấy bản mong ra làm khô trong khổng khí và phun dung dịch kalí permanganat 0,1% . Vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải cùng vị trí, màu sắc và kích thước với vết của dung dịch đối chiếu (1). Phép thử chỉ có giá trị khi sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) có 2 vết tách rõ ràng, c . Hoà tan khoảng 10 mg chế phẩm trong 2 ml dung dịch acid hydrocloric 2 M (TT), để nóng trong cách thuỷ 3 phút. Thêm 3 ml dung dịch natri carbonat 10% (TT) và 1 ml dung dịch natri nitroprusiat 2% (TT), màu đỏ tím sẽ xuất hiện. D. Dung dịch chế phẩm 1% phải thể hiện phản ứng đặc trưng của ion clorid (Phụ lục 7 .1). Độ trong và màu sác của dung dịch Dung dịch chế phẩm 10% trong nưóc không có carbon dioxyd (TT) phải trong (Phụ lục 5 .12 ) và không được có màu thẫm hơn màu mẫu (Phụ lục 5 .17 , Phương pháp 2). Cân 2,0 g chế phẩm, tiến hành thử theo phương pháp 3. Dùng 1 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu để chuẩn bị mẫu đối chiếu. Nước Từ 3,1 đến 4,6% (Phụ lục 6.6). Dùng 0,500 g chế phẩm. Tro Sulfat Không quá 0,5% (Phụ lục 7.7, phirơng pháp 2). Dùng 1,0 g chế phẩm. Định lưọtig Tiến hành phưcfng pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 4.3). Pha động: Dung dịch đệm pH 6,0 - acetonitril methanol (78: 15: 15). Dh//,^ dịch đệm pH 6,0\ Thêm 13,5 ml acid phosphoric (TT) vào 1000 ml nước và điều chỉnh đến pH 6,0 bằng amoniac đậm đặc (TT). Dung dịch thử: Hoà tan 12,0 mg chế phẩm trong 10,0 ml pha động, lắc 5 phút và lắc siêu âm nếu cần để hoà tan hoàn toàn. Dung dịch chuẩn: Tiến hành tương tự như dung dịch thử với lincomycin hydroclorid chuẩn. Điều kiện sắc ký: Cột (25 cm X 4,6 mm) được nhồi bằng octylsilan Silicagel (5 Ịim, 10 (xm), duy trì ỏf nhiệt độ 46°c. Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại ở bước sóng 2 10 nm. Tốc độ dòng; 1 ml/ phút. Thể tích tiêm: 20 |J,1. Cách tiến hành: Tiêm dung dịch chuẩn. Thời gian lưu tương đối của lincomycin B là 0,5 và của lincomycin là 1,0. Hệ số đối xứng của pic lincomycin không được quá 1,3Hiệu suất của cột đối với lincomycin không được nhổ hơn 4000 đĩa lý thuyết và độ lệch chuẩn tương đối của các lần tiêm lặp lại không được lớn hoìi 2,0%. Tiêm dung dịch thử. Tính hàm lượng (Ịj,g) lincomycin C|gH34N,06S trong 1 mg chế phẩm theo công thức sau: c X p X m X St pH pH của dung dịch chế phẩm 10% trong nước không có carbon dioxyd (TT) phải từ 3,5 đến 5,5 (Phụ lục 5.9). Góc quay cực riêng Từ + 135 đến + 150“, tính theo chế phẩm khan (Phụ lục 5 .13). Dùng dung dịch chế phẩm 4% để đo. ~Sc C: Nồng độ ( mg/ ml) của dung dịch chuẩn. P; Hoạt lực (Ịig/ mg) của lincomycin hydroclorid chuẩn. m: Lượng cân mẫu thử ( mg). St, Sc; Diện tích pic lincomycin của dung dịch thử và dung dịch chuẩn. Trong phần định lượng: Diện tích pic lincomycin B không được quá 5,0% tổng diện tích pic lincomycin B và pic lincomycin. Nếu ch ế phẩm được dự định đ ể sản xuất cức dạng thuốc tiêm phân liều mci khôníỊ có phương pháp hữu hiệu nào khác đ ể tiệt khuẩn và loại chất gây sốt thì phái đáp ứng các yêu cẩu sau' Kim loại nặng Độ vô khuẩn Không được quá 5 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). Đạt độ vô khuẩn (Phụ lục 10.8). Lincomycin B Chất gây sốt Tiêm 2 ml dung dịch chế phẩm có chứa 0,2 mg/ ml cho Ikg thỏ (Phụ lục 10.5). Nhãn Phải ghi rõ mục đích sử dụng như chế phẩm vô khuẩn và không có chất gây sốt. Bảo quản Lincomycin hydroclorid cần được bảo quản trong lọ kín ở nhiệt độ không quá 30°c. Nếu chế phẩm đã tiệt khuẩn thì lọ đựng phải tiệt khuẩn và hàn kín sao cho loại trừ được vi khuẩn nhiễm vào ngẫu nhiên. NANG LINCOMYCIN Capsulae Lincomycini Là viên nang cứng chứa lincomycin hydroclorid. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc nang” (Phụ lục 1.11) và các yêu cầu sau đây; Hàm lượng lincomycin C 18H 34N 2O6S từ 90,0 đến 105,0% so với lượng ghi trên nhãn. Tính chất Là viên nang cứng, có màu đồng nhất, mặt nang nhẵn bóng, không méo mó, bột thuốc bên trong màu trắng đồng nhất. Định tính A. Chiết một lượng bột thuốc trong nang tương ứng với 0,2 g lincomycin hydroclorid bằng 5 ml hỗn hợp cloroform (TT) - methanol (TT) (4: 1), lọc và bốc hơi dịch lọc đến thu được Gắn’ dạng dầu. Hoà tan cắn trong 1 ml nước rồi thêm aceton (TT) cho tới khi bắt đầu xuất hiện tủa, thêm tiếp 20 ml aceton (TT) nữa. Lọc lấy tủa. Rửa tủa hai lần, mỗi lần với 10 ml aceton (TT). Hoà tan tủa trong một lưcmg nhỏ hỗn hợp cloroform (TT) - methanol (TT) (4: I) rồi bốc hơi đến khô. Sấy cắn thu được ở 60°c dưới áp suất không quá 2 kPa trong 4 giờ. Phổ hấp thụ hồng ngoại của cắn đã sấy khô thu được (Phụ lục 3.2) phải phù hợp với phổ đối chiếu của lincomycin hyđroclorid. B. Trên sắc ký đồ trong phần định lượng, dung dịch thử phải cho pic chính có thời gian lưu tưoíng ứng với thời gian lưu của pic chính thu được từ dung dịch chuẩn trong cùng điều kiện sắc ký. Lincomycin B Trong sac ký đồ của dung dịch thử thu được ở phần định lượng, diện tích đáp ứng của pic lincomycin B (được xác định là pic có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic được rửa giải ngay trước pic lincomycin trong sắc ký đồ cùa dung dịch chuẩn) không được lớn hơn 5% tổng diện tích đáp ứng của pic lincomycin B và pic lincomycin. Nước Không quá 7,0% (Phụ lục 6 .6 ). Lây 0,3 g bột thuốc trong nang đã trộn đều để thử. Định lượng Dùng phưcmg pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 4.3). Pha động: Thêm 13,5 ml acid phosphoric (TT) vào 1000 ml nước cất rồi điều chính đến pH 6,0 bằng amoniac đậm đặc (TT). Trộn một hỗn hợp gồm dung dịch vừa thu được, acetonitril và methanol theo tỷ lệ 780: 150: 150. Có thể điếu chỉnh tỷ lệ dung môi này nếu cần thiết. Đung dịch chuẩn: Dung dịch lincomycin hydroclorid chuẩn có nồng độ chính xác khoảng 1,2 mg/ ml trong pha động. Có thể lắc siêu âm nếu cần để dễ hoà tan. Dung dịch thử; Cân 20 nang, tính khối lượng trung bình bột thuốc trong nang. Trộn đều bột thuốc trong nang và nghiển mịn nếu cần. Cân chính xác một lượng bột thuốc tương ứng với khoảng 50 mg lincomycin cho vào một bình định mức 50 ml. Thêm khoảng 40 ml pha động, lắc kỹ trong 10 phút với sự trợ giúp của siêu âm nếu cần. Thêm pha động đến định mức, trộn đểu và lọc. Điều kiện sắc ký: Cột thép không gỉ (25 cm X 4,6 mm) nhồi pha tĩnh B (octylsilyl silicagel 5 |Lun, 10 p.m) (Lichrosorb RP 8 là thích hợp). Nhiệt độ cột: Duy trì ở 46“c. Detector tử ngoại: 210 nm. Tốc độ dòng; 1 ml/phút. Thể tích tiêm: 20 |Lil. Cách tiến hành: Kiểm tra khả năng thích hợp của hệ thống sắc ký: Hệ số đối xứng thu được từ pic chính lincomycin không lớn hơn 1,3; hiệu lực cột xác định trên pic chính lincomycin không ít hơn 4000 dĩa lý thuyết; độ lệch chuẩn tương đối của các diện tích đáp ứng từ các lần tiêm dung dịch chuẩn lặp lại không lớn hơn 2 ,0 %. Dựa vào các diện tích đáp ứng của pic lincomycin thu được từ dung địch chuẩn và dung dịch thử, và từ hàm lượng của C|8H34N, 06 S trong lincomycin hydroclorid chuẩn, tính toán hàm lượng của C 18H 34N2O 6S trong nang. Bảo quản Đựng trong lọ kín hay ép trong vỉ bấm, để ở nhiệt độ không quá 30°c, tránh ánh sáng trỌc tiếp. Hàtn iượng thường dùng 250 mg, 500 mg (tính theo lincomycin). THUỐC TIÊM LINCOMYCIN Inịectio Lincomycini Là dung dịch vô khuẩn của lincomycin hydroclorid trong nước để pha thuốc tiêm. Nó có thể có chứa các chất ổn định. Ghế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.14) và các yêu cẩu sau: Hàm lượng của lincomycin CigH^NoO^S từ 92,5 đến 107,5% so với lượng ghi trên nhãn. Tính chất Dung dịch trong, không màu hoặc hầu như không màu. Định tính A* Thêm aceton (TT) vào một thể tích thuốc tiêm có chứa khoảng 0,2 g lincomycin hydroclorid đến khi xuất hiện tủa, thêm tiếp 20 ml aceton (TT). Lọc lấy tủa, rửa tủa hai lần mỗi lần với 10 ml aceton (TT). Hoà tan tủa trong một lượng tối thiểu hỗn hợp cloroíorm (TT) - methanol (TT) (4:1). Làm bay hơi dung môi đến khô và sấy cắn ở 60°c dưới áp suất không quá 2kPa trong 4 giờ. Phổ hồng ngoại của cắn đã sấy khô thu được (Phụ lục 3.2) phải phù hợp với phổ đối chiếu của lincomycin hydroclorid. B. Trên sắc ký đồ trong phần định lượng, dung dịch thử phải cho pic chính có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic chính thu được từ dung dịch chuẩn trong cùng điều kiện sắc ký, c. 5 ml chế phẩm cho phản ứng đặc trưng của ion clorid (Phụ lục 7.1). pH Từ 3,0 đến 5,5 (Phụ lục 5.9). Lincomycin B Trong sắc ký đồ của dung dịch thử thu được ở phần định lượng, diện tích đáp ứng của pic lincomycin B (được xác định là pic có thời gian lưu tương ứng yới thời gian lưu của pic được rửa giải ngay trước pic lincomycin trong sắc ký đồ của dung dịch chuẩn) không được lón hơn 5% tổng diện tích đáp ứng của pic lincomycin B và pic lincomycin. Nội độc tố vi khuẩn Tiến hành phương pháp kiểm tra nội độc tố vi khuẩn (Phụ lục 10.3). Pha loãng thuốc tiêm nếu cần với nước cất không có nội độc tố (BET) để thu đượG dung dịch có chứa 10 mg lincomycin trong 1 ml (dung dịch A). Nồng độ giới hạn nội độc tố của dung dịch A là 5,0 đơn vị trong 1 ml. Giá trị độ pha loãng tối đa của dung dịch A được tính từ độ nhạy của lysat dùng trong phép thử. Định lưọng Tiến hành phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 4.3) Pha động, dung dịch chuẩn, điều kiện sắc ký theo chỉ dẫn trong phần "Định lượng" của chuyên luận "Nang lincomycin". Dung dịch thử: Lấy chính xác một thể tích thuốc tiêm tương đương với khoảng 600 mg lincomycin cho vào bình định mức 50 ml, pha loãng với pha động đến định mức. Lấy chính xác 2,0 ml dung dịch thu được pha loãng với pha động đến vừa đủ 25 ml. Cách tiến hành: Theo chỉ dẫn trong phần "Định lượng” của chuyên luận "Nang lincomycin". Dựa vào các diện tích đáp ứng của pic lincomycin thu được từ dung dịch chuẩn và dung dịch thử, và từ hàm lượng của C|8H34N 206S^rong lincomycin hydroclorid chuẩn, tính toán hàm lượng của C|8H34No06 S trong thuốc tiêm. Bảo quản Thuốc tiêm lincomycin phải được bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30^c, tránh ánh sáng. Hàm lưọTig thường dùng 300 mg/2 ml; 600 mg/2 ml (tính theo lincomycin). MAGNESI CARBONAT NẶNG Magnesii subcarbonas ponderosus Magnesi carbonat nặng là magnesi carbonat hydrat base, phải chứa từ 40,0 đến 45,0% MgO. Tính chất Bột trắng, 15 g chế phẩm chiếm thể tích khoảng 30 ml. Thực tế không tan trong nước, tan trong acid loãng đồng thời sủi bọt mạnh. Định tính A. Hoà tan 15 mg chế phẩm trong 2 ml dung dịch acid nitric 2 M và trung hoà bằng dung dịch natri hydroxyd 2 M. Dung dịch này phải cho phản ứng của muối magnesi (Phụ lục 7.1). B. Chế phẩm phải cho phản ứng của carbonat (Phụ lục Màu sắc của dung dịch Dung dịch S: Hoà tan 5,0 g chế phẩm trong dung dịch acid acetic 2 M, khi hết sủi bọt đun sôi 2 phút, để nguội và pha loãng đến 100 ml bằng dung địch acid acetic 2 M. Lọc qua phễu sứ có lỗ xốp thích hợp đã nung đến khối lượng không đổi ở 600°c để được dung dịch trong, cắn để thử chất không tan trong acid acetic. Màu của dung dịch s không được đậm hơn màu mẫu N4 (Phụ lục 5.17, phương pháp 2). Caici Không được quá 0,75% (Phụ lục 7.4.3). Pha loãng 2,6 ml dung dịch s với nước thành 150 ml. Lấy 15 ml dung dịch này để thử. Kim ioại nặng Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). Thêm 15 ml dung dịch acid hydrocloric 7 M vào 20 ml dung dịch s và lắc với 25 ml 4 - methylpentan - 2 on (TT) trong 2 phút. Để tách lớp, lấy lớp nước bốc hơi đến khô trên cách thuỷ. Hoà tan cắn trong 1 ml acid acetic (TT) và thêm nước vừa đủ 20 ml. Lấy 12 ml dung dịch này để thử theo phương pháp 1. Dùng dung địch chì mẫu 1 phần triệu để chuẩn bị mẫu đối chiếu. Arsen Không được quá 2 phần triệu (Phụ lục 7.4.2). Lấy 10 ml dung dịch s rồi tiến hành thử theo phương pháp A. Sát Không được quá 0,04% (Phụ lục 7.4.11). Hoà tan 0,1 g chế phẩm trong 3 ml dung dịch acid hydrocloric 2 M, pha loãng với nước vừa đủ 10 ml. Lấy 2,5 ml dung dịch này pha loãng với nước thành 10 ml để thử. Clorid Không được quá 0,07% (Phụ lục 7.4.5). Lấy 1,5 ml dung dịch s pha loãng thành 15 ml bằng nước và tiến hành thử. Sulfat Không được quá 0,6% (Phụ lục 7.4.12). Lấy 0,5 ml dung dịch s pha loãng thành 15 ml bằng nước và tiến hành thử. Chất tan trong nước Không được quá 1,0%. Trộn 2^00 g chế phẩm với 100 ml nước, đun sôi 5 phút, lọc khi còn nóng qua phễu thuỷ tinh xốp số 3 (đường kính lỗ xốp 1 6 -4 0 p.m), để nguội, pha loãng dịch lọc với nước thành 100 ml. Bốc hơi 50 ml dịch lọc đến khô, cắn thu được sấy ở 100 - 105°c đến khối lượng không đổi. Lượng cắn còn lại không được quá 10 mg. Chất không tan trong acid acetic Không được quá 0,05%. Cắn thu được ở mục “Màu sắc của dung dịch” sau khi rửa, sấy và nung ở 600°c đến khối lượng không đổi không được quá 2,5 mg. Định lượng Hoà tan 0,150 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 20 ml nước và 2 ml dung dịch acid hydrocloric 2 M. Chuẩn độ bằng dung dịch natri edetat 0,1 M theo phưcíng pháp định lượng magnesi bằng chuẩn độ complexon (Phụ lục 6 .11). 1 ml dung dịch natri edetat 0,1 M tương đưcmg với 4,03 mg M gỏ. Bảo quản Trong lọ nút kín. MAGNESI CARBONAT NHẸ Magnesii subcarbonas levis Magnesi carbonat nhẹ là magnesi carbonat hydrat base phải chứa từ 40,0 đến 45,0% MgO. Tính chất Bột trắng, 15 g chế phẩm phải chiếm thể tích khoảng 180 ml. Thực tế không tan trong nước, tan trong acid loãng đồng thời sủi bọt mạnh. Định tính, màu sác của dung dịch, arsen, calci, kim loại nặng, sát, clorid, chất tan trong nước, chất không tan trong acid acetic. Phải tuân theo các yêu cầu và phương pháp thử như đã mô tả ở chuyên luận “Magnesi carbonat nặng”. Sulfat Không được quá 0,3% (Phụ lục 7.4.12). Lấy 1,0 ml dung dịch s, pha loãng thành 15 ml bằng nước và tiến hành thử. Định lưọng Tiến hành như mô tả ỏf mục định lượng ở chuyên luận “Magnesi carbonat nặng”. Bảo quản Trọng chai lọ nút kín. MAGNESI CLORID Magnesii chlorídum MgCl,. 6 H 2O p.t.l: 203,3 Magnesi clorid hexahydrat phải chứa từ 98,0 đến loCo% M gCk 6H 2O. Tính chất Tinh thể không màu, dễ hút ẩm. Rất dễ tan trong nước, dễ tan trong ethanol 96%. Định tính Chế phẩm phải cho phản ứng của ion clorid và ion magnesi (Phụ lục 7.1). Độ trong và màu sác của dung dịch Dung dịch S: Hoà tan 10,0 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng đến 100 ml bằng cùng dung môi. Dung dịch s phải trong (Phụ lục 5.12) và không màu (Phụ lục 5.17, phương pháp 2). Giói hạn acỉd - kiềm Thêm 0,05 ml dung dịch đỏ phenol (CT) vào 5 ml dung dịch s. Không được dùng quá 0,3 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 M hoặc dung dịch natri hydroxyd 0,01 M để làm thay đổi màu của chỉ thị. Bromid Không được quá 0,05%. Pha loãng 2,0 ml dung dịch s thành 10,0 ml bằng nước. Thêm 4,0 ml nước, 2,0 ml dung dịch đỏ phenol (TT) và 1,0 ml dung dịch clorâmin 0,02% (TT) vào 1,0 ml đung dịch trên, trộn đều ngay. Sau đúiig 2 phút, thêm 0,30 ml dung dịch natri thiosulfat 0,1 M, trộn đều và pha loãng đến 10,0 ml bằng nước. Độ hấp thụ (Phụ lục 3.1) của dung dịch được đo ở bước sóng 590 nm, dùng nước làm mẫu trắng, không được lớn hcfn độ hấp thụ của dung dịch đối chiếu, được chuẩn bị trong cùng một thời gian và cùng một phương pháp, dùng 5,0 ml dung dịch kali bromid 0,0003%. 1 ml dung dịch natri edetat 0,1 M tương đương với 20,33 m g M g C ụ .ó H A Sulfat Trong lọ kín. Không được quá 0,01 % (Phụ lục 7.4.12). Lấy 15 ml dung dịch s và tiến hành thử. Arsen Không được quá 2 phần triệu (Phụ lục 7.4.2). Lấy 0,5 g chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp A. Calci Không được quá 0,1 % (Phụ lục 7.4.3). Pha loãng 1,0 ml dung dịch s thành 15 ml bằng nước và tiến hành thử. Kim loại nặng Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). Lấy 12 ml dung dịch s tiến hành thử theo phưcmg pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần triệu để chuẩn bị mẫu đối chiếu. Sất Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 7 .4 .11). Lấy 10 ml dung dịch s và tiến hành thử. Nhôm Nếu chế phẩm được dự định để sản xuất dung dịch thẩm tích màng bụng, dung dịch thẩm tích máu hoặc dung dịch lọc máu thì phải đáp ứng yêu cầu thử giới hạn nhôm; Không được quá 1 phần triệu (Phụ lục 7.4.8). Dung dịch thử: Hoà tan 4 g chế phẩm trong 100 ml nước và thêm 10 ml dung dịch đệm acetat pH 6,0. Dung dịch đối chiếu; Hỗn hợp gồm 2,0 ml dung dịch nhôm mẫu 2 phần triệu, 10 ml dung dịch đệm acetat pH 6,0 và 98 ml nước. Dung dịch mẫu trắng; Hỗn hợp gồm 10 ml dung dịch đệm acetat pH 6,0 và 100 ml nước. Kali Nếu chế phẩm được dự định sẳn xuất thuốc tiêm phân liều thì phải đáp ứng yêu cầu thử giới hạn kali: Không được quá 0,05%. Xác định bằng phương pháp quang phổ phát xạ nguyên tử (Phụ lục 3.4, Phương pháp 1). Dung dịch thử; Hoà tan 1,00 g chế phẩm với nước và pha loãng đến 100,0 ml bằng cùng dung môi. Dung dịch chuẩn: Hoà tan trong nước 1,14 4 g kali clorid (TT) đã được sấy khô trước ở 100 - 105°c trong 3 giờ và thêm nước vừa đủ 1000,0 ml (600 |ag K/ ml). Pha loãng theo yêu cầu. Đo cường độ phát xạ của các dung dịch ở 768 nm. Định lưọng Hoà tan 0,300 g chế phẩm trong 50 ml nước. Chuẩn độ bằng dung dịch natri edetat 0,1 M theo phương pháp định lượrtg magnesi bằng chuẩn độ complexon (Phụ lục 6 .11). Bảo quản Nhãn Trên nhãn phải ghi rõ mục đích sử dụng của chế phẩm dùng trong sản xuất dung dịch thẩm tích màng bụng, dung dịch thẩm tích máu, dung dịch lọc máu hoặc dùng trong sản xuất thuốc tiêm phân liều. MAGNESI HYDROXYD Magnesiỉ hydroxydum Mg(OH), 58,32 Magnesi hydroxyd phải chứa từ 95,0 đến 100,5% Mg(OH)ọ. Tính chất Bột vô định hình, mịn và trắng. Thực tế không tan trong nước, hỗn dịch cho phản ứng kiểm với phenolphtalein, tan trong các acid loãng. Định tính Hoà tan khoảng 15 mg chế phẩm trong 2 ml dung dịch acid nitric 2 M (TT) và trung hoà dung dịch bằng dung dịch natri hydroxyd 2 M (TT). Dung dịch này cho phản ứng của ion magnesi (Phụ lục 7 .1). Màu sác của dung dịch Dung dịch S: Hoà tan 5,0 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 50 ml acid acetic (TT) và 50 ml nước, chỉ được sủi bọt nhẹ. Đun sôi 2 phút, để nguội và pha loãng thành 100 ml bằng dung dịch acid acetic 2 M. Lọc (nếu cần thiết) qua phễu lọc sứ hay silica có đường kính lỗ thích hợp đã được liung và xác định bì trước, để được dung dịch trong. Dung dịch s không được có màu đậm hơii màu mẫu Nj (Phụ lục 5 .17 , Phương pháp 2). Chất tan trong nước Không được quá 2,0%. Trộn 2,00 g chế phẩm với 100 ml nước và đun sôi 5 phút. Lọc nóng qua phễu thuỷ tinh xốp G ,, để nguội và pha, loãng thành 100 ml bằng nước. Bốc hơi 50 ml đung dịch này đến khô và sấy ở 100 đến 105°c đến khối lượng không đổi. Lượng cắn không được quá 20 mg. Chất không tan trong acid acetic Không được quá 0,1 %. Cắn còn lại trong quá trình chuẩn bị dung dịch s được rửa, sấy khô và nung ở 6 00°c đến khối lượng không đổi. Lượng cắn không được quá 5 mg. Clorid Không được quá 0 ,1% (Phụ lục 7.4.5). Lấy 1 ml dung dịch s pha loãng với nước thành 15 ml để thử. Sulfat Không được quá 0,5% (Phụ lục 7.4.12). Lấy 0,6 ml dung dịch s pha loãng với nước thành 15 ml để thử. Arsen Không được quá 4 phần triệu (Phụ lục 7.4.2). Lấy 5 mỉ dung dịch s để thử theo phương pháp A. Calcỉ Không được quá 1,5% (Phụ lục 7.4.3). Pha loãng 1,3 ml dung dịch s thành 150 ml bằng nước. Lấy 15 ml dung dịch này để thử. Kim loại nặng Không được quá 30 phần triệu (Phụ lục 7.4.7). Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong 15 ml dung dịch acid hydrocloric 25% và lắc với 25 ml methyl isobutyl keton 2 phút. Để tách lớp, lấy lớp nước và bốc hơi đến khô. Hoà tan cắn trong 15 ml nước. Lấy 12 ml dung dịch này thử theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 2 phần triệu để chuẩn bị mẫu đối chiếu. Sát Không được quá 0,07% (Phụ lục 7.4. 11). Hoà tan 0,15 g chế phẩm trong 5 ml dung dịch acid hydrocloric 2 M và thêm nước để được 10 mi. Lấy 1 ml dung dịch này pha loãng với nước thành 10 ml để thử. Mất khối iượng sau khi nung Từ 30,0 đến 3275%. Nung 0,5 g chế phẩm bằng cách nâng nhiệt độ lên từ từ đến 900°c và nung đến khối lượng không đổi. Định lượng Hoà tan 0,100 g chế phẩm trong 2 ml dung dịch acid hydrocloric 2 M, Chuẩn độ bằng dung dịch natri edetat 0,1 M theo phương pháp định lượng magnesi bằng chuẩn độ complexon (Phụ lục 6 .11). 1 ml dung dịch natri edetat 0,1 M tương đưcmg với 5,832 mgMgCOH),. Bảo quản Đựng trong lọ kín. VIÊN NẾN MAGNESI - NHÔM HYDROXYD Tabellae Alumintt hydroxydum - Magnesii hydroxydum Viên nén Maloxal Là viên nén chứa nhôm hydroxyd gel khô và magnesi hydroxyd. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.15). Là viên nhai hoặc ngậm nên không phải thử độ tíin rã. Hàm lượng của nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd từ 90,0 đến 110,0 % so vớị lượng ghi trên nhãn. Công thức; Chế phẩm chứa nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd (lượng bằng nhau). Nếu dùng nhôm hydroxyd gel khô thì 1 mg gel khô tuơng ứng với 0,765 mg AI (OH),. Tính chất Viên nén màu trắng, vị ngọt, mùi bạc hà. Định tính A. Cân 0,7 g bột viên đã nghiền mịn, thêm 10 ml dung dịch acid hydrocloric 3 N và 5 giọt đỏ methyl (CT), đun nóng đến sôi, thêm dung dịch amoni hydroxyd 6 N đến khi màu vàng đậm. Tiếp tục đun sôi trong 2 phút, lọc, dịch lọc phải có phản ứng của magnesi. B. Rửa tủa đạt được trong phần A với dung dịch đun nóng amoni clorid (1:50), hoà tan tủa trong acid hydrocloric (TT), dung dịch phải có phản ứng của nhôm. Khả năng trung hoà (độ hấp thụ acid) Cân 20 viên, nghiền thành bột mịn qua rây số 150. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 0,1 g nhôm hydroxyd gel khô, cho vào trong bình nón 250 ml. Thêm 20 ml nước ấm 37°c, khuấy đều, thêm 100 ml acid hydrocloric 0,1 N đã được làm nóng trước đến 37°c. Quấy liên tục ở nhiệt độ ĩìTC trong 1 giờ 20 phút. Chuẩn độ lượng acid thừa bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N đến pH 3,5. Số lượng dung dịch acid hydrocloric hấp thụ không được ít hơn số lưọmg mEq tính bằng công thức: 0,8 [(0,0385 A) + (0,0343 M)]. 0,0385 và 0,0343 theo thứ tự là khả năng hấp thụ acid tính bằng mEq của Ai (0 H )3 và Mg (OH),. A và M là hàm lượng của Al(OH )3 và Mg(OH )2 tính bằng mg. I ml acịd hydrocloric 1 N tương đương 1 mili đương lượng (mEq). Định lượng Cân chính xác 1 lượng bột ở phần thử khả năng trung hoà acid tương ứng với 1200 mg Al(OH )3 cho vào cốc đốt. Thêm 10 ml acid hydrocloric đậm đặc (TT). Đun nóng, lắc cho tan hết. Chuyển vào bình định mức 200 ml rồi thêm nước đến vạch. Nhôm hỵdroxyd; Lấy 10 ml dịch lọc, cho vào bình nón 250 ml rồi thêm theo thứ tự như sau; 20 ml nước, 25 ml dung dịch trilon B 0,05 M (cho từng giọt, vừa cho vừa lắc kỹ), 20 ml dung dịch đệm acid acetie amoni acetat. Đun nóng đến nhiệt độ gần sôi trong 5 phút. Để nguội. Thêm 50 ml ethanol (TT), 2 ml dụng dich dithizon CT). Chuẩn độ lượng trilon B thừa bằng dung dịch kẽm Sulfat 0,5 M. 1 ml dung dịch trilon B 0,05 M (dinatri edetat 0,05 M) tương đưofng với 3,9 mg Al(OH)3. Magnesi hyđroxyd; Lấy 5 ml dịch lọc cho vào bình nón 400 ml. Thêm 100 ml nước cất, 20 ml triethanolamin. Lắc đều. Thêm 10 ml dung dịch đệm amoniac và 3 giọt dung dịch đen eriocrom T (CT) (hoà
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan