Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Đồ án môn logistics vận tải

.PDF
54
1
133

Mô tả:

lOMoARcPSD|17838488 BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM KHOA KINH TẾ- BỘ MÔN LOGISTICS ĐỒ ÁN MÔN: LOGISTICS VẬN TẢI Đề tài: SỐ 11 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN SINH VIÊN : Nguyễn Minh Đức : Đỗ Tùng Nguyên -84257 Trần Hoàng Việt - 85559 Nhóm : N03 Lớp : LQC60ĐH Hải phòng - 2022 Downloaded by hây hay ([email protected]) lOMoARcPSD|17838488 TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM KHOA KINH TẾ BỘ MÔN LOGISTICS ===== ĐỒ ÁN HỌC PHẦN LOGISTICS VẬN TẢI Mã đề: 13 Họ và tên: Đỗ Tùng Nguyên Mã SV, lớp, nhóm: 84257, LQC60ĐH, N03 Họ và tên: Trần Hoàng Việt Mã SV, lớp, nhóm: 85559, LQC60ĐH, N03 Ngày giao đề: 11 – 04 - 2022 Ngày hoàn thành: 10 – 5 - 2022 NỘI DUNG NHIỆM VỤ: Giả sử bạn là trưởng phòng Logistics, Công ty của bạn là bên nhập khẩu tại Việt Nam có một hợp đồng hàng hoá và cân nhắc các phương án logistics vận tải để đưa ra các quyết định ký kết các hợp đồng vận chuyển. Một số dữ liệu của hợp đồng như sau: Hàng hoá/ commodity PLYWOOD Trọng lượng/Dung tích Trị giá lô hàng Bên xuất khẩu Bên nhập khẩu 27.500 kg/ 67.87 CBM $ 13.913 LONG BIEN, HA NOI, VIET NAM KAWASAN PERINDUSTRIAN, MALAYSIA CIF PASIR GUDANG JOHOR. Điều khoản Incoterms, 2020 Dữ liệu khác: - Chi phí tồn trữ: 20%/năm giá trị hàng hoá; Không có điều kiện về thời gian Yêu cầu: 1. Nêu các đặc điểm hàng hoá và lựa chọn cách thức đóng hàng. 2. Đề xuất ít nhất 3 phương án logistics vận tải và đánh giá chung các phương án này 3. Theo quan điểm của logistics vận tải, bạn sẽ đề xuất phương án tối ưu nào cho công ty của mình? Giải thích. Yêu cầu chung: Toàn bộ nội dung trên được thể hiện trong một tập giấy, đóng bìa, ghi rõ họ tên, lớp… . Tờ nhiệm vụ bài tập lớn này được kẹp vào đầu bài (ngay sau tờ bìa) Hải Phòng, ngày tháng năm 2022 Giáo viên hướng dẫn Trưởng bộ môn TS. Nguyễn Minh Đức Downloaded by hây hay ([email protected]) lOMoARcPSD|17838488 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................8 CHƯƠNG I: CÁC ĐẶC ĐIỂM HÀNG HÓA VÀ LỰA CHỌN CÁCH THỨC ĐÓNG HÀNG.........................................................................................9 1.1 Đặc điểm hàng hóa (Plywood)..................................................................9 1.1.1. Gỗ Plywood – ván ép là gì..................................................................9 1.2.1. Quy cách đóng hàng của hàng gỗ ép................................................14 1.2.2. Lựa chọn giữa LCL và FCL..............................................................16 CHƯƠNG II: PHƯƠNG ÁN LOGISTICS VẬN TẢI VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG CHO CÁC PHƯƠNG ÁN.................................................................18 2.1 Phương án 1: Logistics vận tải hàng hóa kết hợp vận tải đường bộ đường biển. (Từ kho Hà Nội – Cảng Hải Phòng –Cảng Pasir Gudang). .18 2.1.1 Mô tả về phương án vận tải...............................................................18 2.1.2 Phân tích và đánh giá về các tuyến đường........................................18 2.1.3 Thông tin............................................................................................21 2.2. Phương án 2: Vận tải đa phương thức kết hợp giữa đường bộ, sắt và đường biển (từ ga Long Biên – Ga Giáp Bát – Cảng Hoàng Diệu – cảng Pasir)...............................................................................................................26 2.2.1 Mô tả về phương án vận tải...............................................................26 2.2.2 Phân tích và đánh giá các chặng đường............................................27 2.2.3 Thông tin............................................................................................30 2.3 Phương án 3: Vận tải đa phương thức kết hợp đường bộ, đường thủy và đường biển (Hà Nội - Cảng Tri Phương - Cảng Hải Phòng – Cảng Pasir)...............................................................................................................36 2.3.1 Mô tả về phương án vận tải...............................................................36 2.3.2 Phân tích và đánh giá các chặng đường............................................36 2.3.3 Thông tin............................................................................................41 CHƯƠNG III ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN LOGISTICS TỐI ƯU CHO CÔNG TY..........................................................................................................44 3.1 Tìm hiểu về điều khoản Incoterms 2020...............................................44 3.1.1 Khái niệm CIF 2020...........................................................................44 3.1.2 Xác định điểm chuyển giao rủi ro và chi phí.....................................47 2 Downloaded by hây hay ([email protected]) lOMoARcPSD|17838488 3.2 Bảng chi phí.............................................................................................47 3.3. Lựa chọn phương án tối ưu...................................................................50 KẾT LUẬN........................................................................................................53 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................54 3 Downloaded by hây hay ([email protected]) lOMoARcPSD|17838488 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ST Từ viết tắt T 1 HS 2 3 CBM LCL Tên tiếng anh Harmonized Ý nghĩa Commodity Hệ thống hài hòa mô tả Description and Coding System và mã hóa hàng hóa Cubic Meter Mét khối Hàng xếp không đủ một Less than Container Load container 4 5 FCL TEU Full Container Load Hàng xếp đủ một Twenty-foot equivalent unit container Đơn vị tương đương 20 feet 6 7 DWT CIF 8 CONT 9 ICD 10 HDPE Deadweight tonnage Cost Insurance Freight Trọng tải toàn phần tiền hàng, bảo hiểm, cước phí Container Inland Container Depot là cảng cạn/ cảng khô/ Hight Density Poli Etilen cảng nội địa là loại nhựa có độ bền cực tốt, chống lại sự ăn mòn tự nhiên như nước, gió, 11 MFC Melamine Faced Chipboard mưa axit… là loại Ván gỗ dăm phủ 12 MDF Medium density fiberboard nhựa Melamine là một loại gỗ kỹ thuật được chế tạo bằng cách phá vỡ phần còn lại của gỗ cứng hoặc gỗ mềm thành các sợi gỗ, thường trong máy tách sợi, kết hợp nó với sáp và chất kết dính nhựa, và tạo thành 4 Downloaded by hây hay ([email protected]) lOMoARcPSD|17838488 tấm bằng cách áp dụng 13 nhiệt độ và áp suất cao. Ván có nồng độ phát thải E0 formaldehyde đạt ngưỡng E0 sẽ có mức phát thải rất 14 ETD Estimated Time of Departure thấp, tiệm cận 0 thời gian xác định theo ngày và giờ về việc khởi hành dự kiến của lô hàng, 15 ETA Estimated Time of Arrival sau khi rời kho lưu trữ thời gian dự kiến đến nghĩa là thời gian tàu, phương tiện vận chuyển 16 17 18 POL POD IMO dự kiến đến cảng đích. cảng đóng hàng, xếp hàng cảng dỡ hàng tổ chức quốc tế liên chính Port of Loading Port of Discharge phủ được thành lập trên cơ sở của Công ước năm 1948 (có hiệu lực từ năm 1958) thực hiện chức năng thúc đẩy hợp tác quốc tế trong lĩnh vực hàng hải 5 Downloaded by hây hay ([email protected]) lOMoARcPSD|17838488 DANH MỤC BẢN Bảng 1. 1 Thông số cointainer 40 feet.................................................................16 Bảng 1. 2 Thông số hàng hóa..............................................................................16 Bảng 2. 1 Phương án logistics 1..........................................................................18 Bảng 2. 2 chi phí đường bộ Hà Nội - Đình Vũ...................................................20 Bảng 2. 3 Các bộ phận của xe đầu kéo container................................................24 Bảng 2. 4 Phương án logistics 2..........................................................................26 Bảng 2. 5 Thông số về khu vực bến tại cầu cảng................................................31 Bảng 2. 6 Kho bãi hàng bách hóa........................................................................32 Bảng 2. 7 Thiết bị xếp dỡ tại cảng Hoàng Diệu..................................................33 Bảng 2. 8 Lịch trình tàu biển...............................................................................33 Bảng 2. 9 Thông số kĩ thuật của con tàu.............................................................34 Bảng 2. 10 Phương án logistics 3........................................................................36 Bảng 2. 11 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ của trạm thu phí trên cao tốc Hà Nội - Bắc Giang...................................................................................................38 Bảng 3. 1 Phân chia trách nhiệm incoterm CIF 2020........................................46 Bảng 3. 2 Tổng hợp chi phí của 3 phương án Logistics......................................48 6 Downloaded by hây hay ([email protected]) lOMoARcPSD|17838488 DANH MỤC HÌNH Ả Hình 1. 1 Gỗ plywood...........................................................................................9 Hình 1. 2 Gỗ plywood...........................................................................................9 Hình 1. 3 xưởng gỗ plywood...............................................................................11 Hình 1.4 pallet nhựa............................................................................................13 Hình 1. 5 Các pallet được xếp vào trong container.............................................15 Hình 1. 6 Container 40 feet - HC........................................................................15 Y Hình 2. 1 xưởng gỗ plywood...............................................................................11 Hình 2. 2 Tuyến đường biển quốc tế Đình Vũ (Hải Phòng) – Pasir Gudang (Malaysia)............................................................................................................20 Hình 2. 3 Cảng Nam Đình Vũ (Hải Phòng)........................................................22 Hình 2. 4 cấu tạo xe đầu kéo 40 feet...................................................................24 Hình 2. 5 kích thước đầu kéo..............................................................................25 Hình 2. 6 Từ quận Long Biên – Ga Giáp Bát......................................................27 Hình 2. 7 Tuyến đường sắt Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng.................................28 Hình 2. 8 Tuyến đường biển quốc tế Hoàng Diệu – Pasir Gudang.....................29 Hình 2. 9 Ga Giáp Bát.........................................................................................31 Hình 3. 1 CIF – INCOTERM 2020.....................................................................44 7 Downloaded by hây hay ([email protected]) lOMoARcPSD|17838488 LỜI MỞ ĐẦU Các chuỗi cung ứng quản lý tốt sản phẩm, cung cấp đủ chất lượng của sản phẩm cần thiết, đem đến doanh thu tốt, giảm nguy cơ hàng quay đầu, giảm chi phí hàng tồn. Bên cạnh đó, quản trị chuỗi cung ứng tốt còn đem đến hiệu quả về hoạt động logistics, hậu cần. Đưa hàng hóa tới tay các doanh nghiệp và khách hàng nhanh chóng, đúng tiến độ và đảm bảo được chất lượng hàng hóa, tối ưu hóa chi phí và lợi nhuận cho các doanh nghiệp. Một chuỗi cung ứng hoàn hảo sẽ giúp doanh nghiệp có thêm nhiều lợi thế trong kinh doanh và tối đa hóa chi phí, tăng lợi nhuận cao hơn. Thông qua việc thực hiện đồ án với tư cách là nhà quản trị Logistics, nhóm em đã thấu hiểu hơn về việc cách xây dựng phương án cho kế hoạch kinh doanh. Để từ đó tính toán các chi phí, thời gian và tìm ra phương án tốt nhất cho doanh nghiệp và khách hàng. Trong khi làm đồ án chúng em được rèn luyện khả năng tra cứu thông tin, tư duy để quyết định ra các chặng đi, dịch vụ phù hợp với sản phẩm. Nội dung bài đồ án gồm 3 chương, cụ thể như sau: CHƯƠNG I: CÁC ĐẶC ĐIỂM HÀNG HÓA VÀ LỰA CHỌN CÁCH THỨC ĐÓNG HÀNG CHƯƠNG II: PHƯƠNG ÁN LOGISTICS VẬN TẢI VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG CHO CÁC PHƯƠNG ÁN CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN LOGISTICS TỐI ƯU CHO CÔNG TY Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song kiến thức thực tế còn hạn chế nên khi làm bài đồ án này không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, chúng em mong nhận được sự góp ý của thầy Nguyễn Minh Đức để chúng em có thể hoàn thành tốt hơn. Nhóm em xin chân thành cảm ơn! 8 Downloaded by hây hay ([email protected]) lOMoARcPSD|17838488 CHƯƠNG I: CÁC ĐẶC ĐIỂM HÀNG HÓA VÀ LỰA CHỌN CÁCH THỨC ĐÓNG HÀNG 1.1 Đặc điểm hàng hóa (Plywood) 1.1.1. Gỗ Plywood – ván ép là gì Trong các loại gỗ ép công nghiệp phổ biến hiện nay, cùng với ván gỗ MFC, MDF, gỗ Plywood là một trong những vật liệu gỗ công nghiệp hàng đầu trong trang trí và sản xuất nội thất. Gỗ Plywood thường được gọi là ván ép chúng là sự sáng tạo của ngành gỗ kỹ thuật ra đời từ những năm 1980 tại NewYork (Hoa Kỳ), cho đến đầu những năm 1990 chúng ta thấy các nhà máy chuyên sản xuất ván ép thuộc các công ty quốc doanh tại Việt Nam. Chúng được hiểu là loại ván gỗ được tạo ra từ nhiều lớp ván mỏng có cùng kích thước xếp chồng lên nhau môt cách liên tục theo hướng vân gỗ của mỗi lớp. Các lớp này dán với nhau bằng keo Phenol hay Formaldehyde, sau đó được ép bằng máy ép thủy lực tạo ra ván gỗ plywood hay còn gọi là ván ép. Tùy theo công nghệ sử dụng hóa chất thì hiện nay gỗ plywood sử dụng 2 loại keo chính là keo phenol hoặc Formaldehyde. Trong đó keo phenol có tác dụng chịu nước nên ván ép sử dụng loại keo này được sử dụng rộng rãi hơn trong trang trí nội thất mà người ta thường chào bán với tên gọi gỗ plywood chịu nước hay gỗ plywood chống ẩm. Hình 1. 0- 21 Hình 1. 1 Gỗ Hình plywood Hình1-01.1 Gỗ 2 Gỗ plywood plywood 9 Hình 1- 0-1 Hình Gỗ plywood 1. 2 Hình Gỗ plywood 1-2 Gỗ Downloaded by hây hay ([email protected]) plywood lOMoARcPSD|17838488 Đặc điểm lô hàng Đối tương hàng hóa: Gỗ  Tên hàng hóa: Plywood  Mã HS: 44123100  Trọng lượng: 27.500 kg  Dung tích: 67,87 CBM  Giá trị lô hàng: $13.913  Điều khoản Incoterms, 2020: CIF PASIR GUDANG  Thuế nhập khẩu từ các nước ASEAN cùng C/O form D là 0%  Thuế giá trị gia tăng (VAT): 10% 1.1.2 Đặc điểm gỗ Plywood trong việc vận chuyển, xếp dỡ: +) Gỗ Plywood mang độ bền cao tuy không bằng gỗ tự nhiên nhưng cũng rất đảm bảo +) Gỗ dán có độ cứng và độ sáng tốt. +) Loại gỗ này còn có một đặc điểm ưu việt nữa là tính chịu lực cao không bị cong vênh, rạn nứt hoặc co ngút trong quá trình sử dụng dù cho thời tiết thay đổi. +) Gỗ có bề mặt phẳng chịu nước tốt do bề mặt của gỗ được phủ phim. +) Giá thành rẻ hơn nhiều so với các loại gỗ tự nhiên nguyên khối. +) Khả năng chịu ẩm tốt 1.1.3 Bảo quản gỗ Plywood: Nội thất Plywood đã hiện diện ở rất nhiều không gian sống, không gian kinh doanh của người Việt với đủ kiểu dáng khác nhau. Mặc dù được đánh giá cao hơn, độ bền tốt hơn các loại gỗ công nghiệp thông thường khác như MDF, MFC, … nhưng nếu không biết cách sử dụng và bảo quản, chúng cũng sẽ nhanh xuống cấp và hư hỏng. 10 Downloaded by hây hay ([email protected]) lOMoARcPSD|17838488  Đặt nội thất ở nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp Gỗ Plywood được tạo nên từ các lớp gỗ lạng mỏng ép chặt lại với nhau bằng chất kết dính keo E0. Vì vậy, nếu đặt nội thất Plywood dưới ánh nắng mặt trời quá lâu sẽ khiến cho chất lượng của bề mặt tấm bị giảm đi, dễ bị bạc màu. Do vậy, hạn chế tối đa việc nội thất làm từ gỗ Plywood tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.  Chống mối mọt cho gỗ Plywood Tuy có nhiều ưu điểm là vậy nhưng khả năng kháng mối mọt của gỗ Polywood còn thấp. Ta có một số giải pháp trong việc chống mối mọt: tránh để tiếp xúc nước, khu vực nóng ẩm; Vệ sinh sạch sẽ đồ gỗ; Sử dụng tinh dầu, vôi, thuốc diệt mối,… Hình 2. 1 xưởng gỗ plywood Hình 1. 3 xưởng gỗ plywood Hình 2-1 1.3 xưởng gỗ plywood  Tránh để gỗ ở nơi có độ ẩm cao Mối mọt không chỉ là nguyên nhân duy nhất không để gỗ Plywood ở nơi có độ ẩm cao. Mặc dù gỗ Plywood có độ bền tốt nhưng dễ bị cong vênh, bề mặt gồ ghề không bằng phẳng và dễ bị tách lớp trong quá trình vận chuyển trên đường trong môi trường độ ẩm cao, đặc biệt là trên tuyến đường bộ có 11 Downloaded by hây hay ([email protected]) lOMoARcPSD|17838488 nhiều hố sâu cồng kềnh. Người vận chuyển cần chú ý về đặc điểm này để chèn lót cẩn thận, tránh xóc nảy, va đập. 1.2 Lựa chọn cách thức đóng hàng Gỗ có trọng lượng nặng nên không thế vận chuyển bằng máy bay được. Cách tốt nhất để xuất khẩu là sử dụng đường biển để tiết kiệm chi phí vận chuyển. Vận chuyển gỗ trên tàu có thể dùng tàu rời hoặc các container. Đối với mặt hàng gỗ ép khi xếp vào container cần dùng dây đai composite để chằng buộc. Dây đai composite có tác dụng cố định các sản phản gỗ để tránh bị va vấy hay đổ gây hư hại cho hàng hóa trong quá trình di chyển. Phía dưới sàn nên lót pallet bằng gỗ vừa chống ẩm, vừa dễ thao tác chằng buộc cho sản phẩm. Sản phẩm gỗ ép có một nhược điểm là dễ bị cong ván trong không khí ẩm nên chúng tôi đã sử dụng những tấm pallet bên dưới sàn của container vừa để tiện lợi cho việc chằng buộc vừa có tác dụng bảo vệ hàng hóa. Ngoài ra, gỗ pallet có trọng lượng nhỏ và có giá thành rất rẻ tiết kiệm chi phischo chủ hàng. Không đặt chồng lên các mặt hàng gỗ thành phẩm. Các thùng hàng cũng cần được đóng thành kiện với nhau để cứng cáp hơn, khó bị đổ vỡ hơn. Xếp hàng lên pallet Hiện nay trên thị trường đang có rất nhiều loại pallet khác nhau nhưng chúng ta thường xuyên tiếp xúc với các loại pallet như: pallet nhựa, pallet gỗ, pallet sắt và pallet giấy là chủ yếu. Tuy nhiên, loại pallet mà chúng em sử dụng để xếp hang hóa lên trên là loại pallet nhựa. Pallet nhựa liền khối 1 mặt 12 Downloaded by hây hay ([email protected]) lOMoARcPSD|17838488 Hình 1.1 pallet nhựa + Kích thước (+/- 10 mm): 1200 x 1000 x 150 + Trọng lượng (+/- 0.5 kg): 15 kg + Tải trọng tĩnh (kg): 3000 kg + Tải trọng nâng (kg): 1000 kg + Bề mặt: Mặt đan lưới + Nút chống trượt: Mặt trên có đến 20 nút + Nguyên liệu: HDPE chính phẩm +Màu sắc: xanh dương - Ưu điểm: +) Tính liên kết của các phân tử nhựa rất chắc chắn nên độ bền chắc của pallet nhựa rất cao +) - Không bị ảnh hưởng bởi điều kiện môi trước ẩm, axit, hóa chất hay nước… +) Không dẫn điện, không bị tấn công bởi mối mọt 13 Downloaded by hây hay ([email protected]) lOMoARcPSD|17838488 +) Tuổi thọ cao giúp quá trình sử dụng pallet nhựa được dài hơn so với loại pallet gỗ truyền thống +) Chịu được va đập mạnh, không dễ bị vỡ như pallet gỗ - Pallet nhựa thích hợp sử dụng cho xe nâng tay và nâng máy, sử dụng cho tải trọng nặng, thích hợp xếp chồng bao PP, nilon, bao bố, bao giấy, thùng carton hoặc thùng nhựa, hộp nhựa… Phù hợp sử dụng trong Khu công nghiệp, Kho hàng, đóng hàng xuất khẩu, chất hàng lên xe tải, container, tàu hỏa, tàu biển, máy bay… 1.2.1. Quy cách đóng hàng của hàng gỗ ép - Phẩm chất (quy cách sản phẩm) Kích thước: 11.5 x 910 x 1820 (đơn vị mm) - Giải thích một tấm có: + Chiều dày 11.5 mm + Chiều rộng 910mm + Chiều dài 1820 mm - Xếp hàng lên 30 pallet có kích cỡ 1200 x 1000 x 150 (mm) ở trong container 40 HC 14 Downloaded by hây hay ([email protected]) lOMoARcPSD|17838488 Hình 1. 2 Các pallet được xếp vào trong container - Thông số container 40HC + Đơn vị tính: kilogam (kg) + Đơn vị đo thể tích: CBM - Hình 1. 3 Container 40 feet - HC 15 Downloaded by hây hay ([email protected]) lOMoARcPSD|17838488 Bảng 1. 1 Thông số cointainer 40 feet Dimensions Tổng trọng lượng tối đa Trọng lượng vỏ cont (kg) Trọng tải (kg) Chiều rộng mở cửa (m) Chiều cao mở cửa (m) Chiều Dài (m) (bên trong) Chiều Rộng (m) (bên trong) Chiều Cao (m) (bên trong) Chiều Dài (m) (bên ngoài) Chiều Rộng (m) (bên ngoài) Chiều Cao (m) (bên ngoài) Standard 40' 32.500 kg 3890 28.610 2,34 2,57 12 2,34 2,69 12 2,43 2,89 1.2.2. Lựa chọn giữa LCL và FCL Theo đề bài ta có: Bảng 1. 2 Thông số hàng hóa Các thông số Hàng gỗ ép Polywood Container 40HC Trọng lượng (kg) 27,500 30,480 Dung tích (CBM) 67,87 76,3 Do vậy ta sẽ chọn đóng hàng trong container 40HC. Để biết hàng được hàng được tính theo giá hàng nhẹ hay giá hàng nặng, ta áp dụng tỷ lệ quy đổi CBM sang Kg như sau: Trong vận chuyển bằng đường bộ, 1 CBM = 333kgs như vậy 67,87 CBM = 22,60071 kgs Nhưng thực tế hàng của chúng ta là 27.500kg, nặng hơn nhiều so với 22,6007 kg nên lô hàng gỗ ép này sẽ được đi theo giá hàng nặng. 16 Downloaded by hây hay ([email protected]) lOMoARcPSD|17838488 Hơn nữa, hàng gỗ ván ép đóng trong container có sử dùng thêm dây đai composite để chằng buộc, phía dưới sàn có sử dụng lót pallet bằng nhựa để kê lên sản phẩm. Trọng lượng của pallet và dây đai trung bình tầm 2 kg. Như vậy, tổng trọng lượng hàng hóa và các sản phẩm bảo vệ là 29,000kgs. Một container 40 feet cao có thể chứa trọng lượng hàng hóa lên tới 30.480kgs. hàng của chúng ta sẽ xếp vừa đủ một container 40HC. Vậy ta sẽ chở hàng FCL.  Lợi ích khi đi hàng FCL Nếu hàng hóa có thể tích hàng trên 15 mét khối, bạn nên sử dụng hình thức FCL sẽ tiết kiệm chi phí nhất. Chất hàng đầy container sẽ giúp bạn tận dụng được lợi thế kinh tế theo quy mô, bởi vì chất hàng đầy, hoặc gần đầy một container có nghĩa là bạn vận chuyển được nhiều hàng hơn với ít container hơn. Ngoài lợi thế kinh tế theo quy mô, vận chuyển hình thức FCL thường nhanh hơn LCL, do LCL thường mất thêm thời gian làm hàng ở cảng đi và cảng đến. Ngoài ra, hàng FCL có thể sẽ đến địa điểm giao hàng cuối cùng nhanh hơn LCL. Lý do là vì khi hàng FCL cập cảng đến, hàng sẽ được lấy ra khỏi cảng, và giao đến kho của người mua ngay sau khi container được dỡ khỏi tàu. Đối với LCL thì mất nhiều thời gian hơn do cần thêm nhiều bước làm hàng, mà ở mỗi bước có thể bị chậm trễ dẫn đến tổng thời gian làm hàng sẽ bị trễ. Bên cạnh tất cả những lợi ích này, bạn cũng nên cân nhắc một vài điểm hạn chế của LCL, bao gồm chậm trễ khi đóng hàng tại cảng đi, và chậm trễ tại cảng đến do mất thời gian dỡ hàng và phân loại hàng hóa trong kho. 17 Downloaded by hây hay ([email protected]) lOMoARcPSD|17838488 CHƯƠNG II: PHƯƠNG ÁN LOGISTICS VẬN TẢI VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG CHO CÁC PHƯƠNG ÁN 2.1 Phương án 1: Logistics vận tải hàng hóa kết hợp vận tải đường bộ đường biển. (Từ kho Hà Nội – Cảng Hải Phòng –Cảng Pasir Gudang) Hành trình của chúng ta chia thành 2 chặng, kết hợp giữa đường bộ trong nước và đường biển quốc tế. Bảng 2. 1 Phương án logistics 1 Chặng 1 Chặng 2 Hà Nội – Hải Phòng Đi bằng đường bộ (xe Cảng Hải Phòng (Việt đầu kéo) Đi bằng đường biển (tàu Nam) – Cảng Pasir biển) Gudang (Malaysia) 2.1.1 Mô tả về phương án vận tải Vận tải đa phương thức quốc tế (hoặc vận tải liên hợp) là quá trình vận chuyển hàng hóa được thực hiện bằng hai phương thức vận tải khác nhau trở lên từ một địa điểm ở một nước tới một địa điểm chỉ định tại một nước khác nhằm mục đích giao – nhận hàng hóa, được triển khai qua đường bộ, đường sắt, đường thủy, hàng không và đường ống. Mô hình vận chuyển đường bộ nội địa và đường biển quốc tế là mô hình vận tải phổ biến nhất để chuyên chở hàng hóa xuất nhập khẩu. Mô hình này thích hợp với các loại hàng hóa chở bằng container trên các tuyến vận chuyển mà không yêu cầu gấp rút về thời gian vận chuyển. 2.1.2 Phân tích và đánh giá về các tuyến đường. 2.1.2.1. Chặng 1: Đường bộ Hà Nội – cảng Đình Vũ (Hải Phòng) 18 Downloaded by hây hay ([email protected]) lOMoARcPSD|17838488 Đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng là một trong 6 tuyến cao tốc được xây dựng theo quy hoạch tại miền Bắc Việt Nam. Đây là dự án đường ô tô cao tốc loại A dài 105,5 km từ Thủ đô Hà Nội qua thành phố Hưng Yên, thành phố Hải Dương tới thành phố cảng Hải Phòng. Đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng được xây dựng vừa để giảm hàm lượng xe trên tuyến đường cũ rút ngắn thời gian đi lại từ 3 đến 4 tiếng xuống còn từ 1 đến 2 tiếng, thuận tiện cho phát triển đất nước là phát triển cho giao thông vận tải nước nhà và đặc biệt là phát triển logistics. Hình 2. 1 Đường cao tốc Hà Nội - cảng Đình Vũ Đối với các phương tiện vận chuyển khi đi qua đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng sẽ phải đóng lệ phí. Từ ngày 5-5-2022, đường Cao tốc Hà Nội – Hải Phòng sẽ chỉ chỉ áp dụng thu phí ETC (làn thu phí áp dụng công nghệ tự động nhận diện phương tiện di chuyển qua và trừ tiền vào tài khoản giao thông). Và biểu mức phí đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng được công bố, cụ thể như sau: 19 Downloaded by hây hay ([email protected])
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan