lOMoARcPSD|17343589
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ
NGÀNH KINH TẾ NGOẠI THƯƠNG
ĐỒ ÁN
KINH DOANH QUỐC TẾ
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH MẶT HÀNG
NẤM RƠM TẠI THỊ TRƯỜNG ÚC
Giảng viên hướng dẫn:
ThS. Đoàn Thị Thu
Hằng
Họ tên SV:
Vũ Huyền Anh - 77212
Downloaded by v? ngoc (
[email protected])
lOMoARcPSD|17343589
Nguyễn Thị Đào - 77574
Nguyễn Thị Giang - 77743
Nguyễn Thị Ngân - 79164
Lương Thị Kim Oanh 79343
Vũ Thị Thu Phương 79482
Nhóm:
Lớp học phần:
06
N06
HẢI PHÒNG - 2021
Downloaded by v? ngoc (
[email protected])
lOMoARcPSD|17343589
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
CHƯƠNG I: THÔNG TIN DOANH NGHIỆP................................................3
1.1. Giới thiệu công ty.....................................................................................3
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển công ty..................................................3
1.3. Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh..............................................................4
1.4. Giới thiệu về sản phẩm của công ty...........................................................4
1.4.1. Nấm rơm xuất khẩu.............................................................................4
1.4.2. Nấm bào ngư đóng hộp........................................................................5
1.4.3. Nấm đùi gà đóng hộp xuất khẩu..........................................................5
1.5. Thị trường hoạt động..................................................................................7
1.5.1. Thị trường trong nước.........................................................................7
1.5.2. Thị trường nước ngoài.........................................................................7
1.6. Cơ sở vật chất.............................................................................................8
1.6.1. Văn phòng đại diện..............................................................................8
1.6.2. Nhà xưởng và kho................................................................................8
1.6.3. Phương tiện vận tải..............................................................................8
1.7. Cơ cấu tổ chức, nhân sự.............................................................................9
1.7.1. Cơ cấu tổ chức.....................................................................................9
1.7.2. Cơ cấu nhân sự...................................................................................11
1.8. Tổng quan tình hình hoạt động công ty....................................................12
Downloaded by v? ngoc (
[email protected])
lOMoARcPSD|17343589
CHƯƠNG 2: SẢN PHẨM VÀ THỊ TRƯỜNG..............................................13
2.1. Sản phẩm..................................................................................................13
2.1.1 Thông tin chung về sản phẩm.............................................................13
2.1.2. Tiêu chuẩn sản phẩm xuất khẩu.........................................................14
2.1.3. Ưu điểm, nhược điểm khi xuất khẩu nấm rơm..................................14
2.1.4. Nguồn cung sản phẩm.......................................................................15
2.1.5. Thực trạng xuất khẩu nấm rơm Việt Nam.........................................17
2.2. Thị trường.................................................................................................18
2.2.1. Tổng quan về thị trường Úc...............................................................18
2.2.1.1. Môi trường chính trị - pháp luật.............................................18
2.2.1.2. Môi trường văn hóa................................................................21
2.2.1.3. Môi trường kinh tế.................................................................23
2.2.2. Tình hình cung cầu và kênh phân phối mặt hàng nấm rơm tại Úc....28
2.2.2.1. Tình hình cung thị trường......................................................28
2.2.2.2. Tình hình cầu thị trường.........................................................29
2.2.2.3. Kênh phân phối mặt hàng nấm rơm trên thị trường...............31
CHƯƠNG 3: TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN KINH DOANH XUẤT
KHẨU SẢN PHẨM NẤM SANG THỊ TRƯỜNG ÚC......................................33
3.1. Chiến lược quảng bá sản phẩm và tìm kiếm khách hàng............................33
3.1.1. Phân khúc khách hàng.......................................................................33
3.1.2. Tiến hành quảng bá sản phẩm và tìm kiếm đối tác............................34
3.1.2.1. Hội chợ, triển lãm thương mại...............................................34
3.1.2.2. Website doanh nghiệp............................................................36
Downloaded by v? ngoc (
[email protected])
lOMoARcPSD|17343589
3.1.3. Các chương trình ưu đãi....................................................................40
3.1.3.1. Chính sách chiết khấu............................................................40
3.1.3.2. Chính sách giao hàng.............................................................42
3.1.4. Kế hoạch ngân sách cho hoạt động Marketing..................................43
3.2. Tìm kiếm và lựa chọn khách hàng............................................................45
3.3. Đàm phán, ký kết hợp đồng......................................................................46
3.4. Tổ chức thực hiện hợp đồng.....................................................................47
CHƯƠNG 4: DỰ TÍNH HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA DỰ ÁN......................62
4.1. Dự tính chi phí và doanh thu....................................................................62
4.1.1. Dự tính doanh thu..............................................................................62
4.1.2. Dự tính chi phí...................................................................................62
4.1.3. Lợi nhuận...........................................................................................64
4.2. Hiệu quả của hoạt động xuất khẩu...........................................................64
4.3. Hiệu quả kinh tế - xã hội của doanh nghiệp.............................................64
KẾT LUẬN.....................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................68
Downloaded by v? ngoc (
[email protected])
lOMoARcPSD|17343589
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
STT
TỪ VIẾT
TẮT
1
B/L
Bill of lading
Vận đơn đường biển
2
C/O
Certificate of origin
Chứng nhận nguồn gốc
3
CFS
Container freight station
Nơi thu gom hàng lẻ
4
CI
Commercial invoice
Hóa đơn thương mại
5
CIC
Container imbalance charge
Phí mất cân bằng container
6
D/O
Delivery order
Lệnh giao hàng
7
DEM
Demuarrage charge
Phí lưu hàng trong cont
8
DET
Detention charge
Chi phí lưu cont tại kho
riêng của chủ hàng
9
EIR
Equipment intercharge receipt
Phiếu giao nhận container
10
ETA
Estimated time arrival
Dự kiến thời gian tàu đến
11
FCL
12
FIATA
13
FWD
TÊN ĐẦY ĐỦ
Ý NGHĨA
Gửi/nhận hàng nguyên
container
International federation of
Hiệp hội quốc tế các tổ
Freight Forwarders Association chức giao nhận
Full container load
Forwarder
Công ty giao nhận
Downloaded by v? ngoc (
[email protected])
lOMoARcPSD|17343589
DANH MỤC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
1.1
Cơ cấu nhân sự của công ty
11
1.2
Kết quả hoạt động SXKD của công ty
12
2.1
Sản lượng nấm của Việt Nam qua các năm
15
2.2
Tốc độ tăng trưởng GDP Úc giai đoạn 2018-2020
24
2.3
Một số đối tác nhập khẩu từ Úc năm 2020
26
2.4
Sản lượng và giá trị một số mặt hàng nông sản Việt
28
Nam xuất khẩu sang thị trường Úc
3.1
Bảng giá chiết khấu đơn hàng
42
3.2
Bảng cước phí vận chuyển theo giá trị đơn hàng
43
3.3
Kế hoạch ngân sách cho hoạt động Marketing
45
3.4
So sánh các tiêu chí giữa 3 nhà cung ứng
55
4.1
Chi phí nguyên vật liệu
63
4.2
Chi phí sản xuất
63
4.3
Chi phí xuất khẩu
64
Downloaded by v? ngoc (
[email protected])
lOMoARcPSD|17343589
DANH MỤC HÌNH ẢNH
STT
Tên các hình
Trang
1.1
Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Thương mại và
9
Dịch vụ Bình An
2.1
Hình ảnh về nấm rơm
2.2
Xu hướng xuất nhập khẩu của Úc (giai đoạn 201625
2020)
2.3
Thị phần các đối tác xuất khẩu vào Úc năm 2020
3.1
Tờ quảng cáo của doanh nghiệp tại các hội chợ, triển
36
lãm
3.2
Trang thương mại điện tử go4worldbusiness
39
3.3
Trang thương mại điện tử Amazon
39
3.4
Mô tả cách quét mã QR sản phẩm
40
3.5
Chuỗi cung ứng nấm xuất khẩu sang Úc
48
3.6
Sơ đồ quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng
49
3.7
Quy trình sơ chế, đóng gói sản phẩm
57
Downloaded by v? ngoc (
[email protected])
13
25
lOMoARcPSD|17343589
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, hoạt động kinh doanh quốc tế đang được phát
triển mạnh mẽ dưới nhiều hình thức như: xuất nhập khẩu, đầu tư quốc tế, liên
doanh,… Bất cứ một quốc gia nào muốn tồn tại và phát triển thì đều phải tiến
hành trao đổi giao lưu thương mại quốc tế. Hiểu được tầm quan trọng của mối
quan hệ kinh tế quốc tế, Việt Nam đã đề ra những chính sách tạo điều kiện thuận
lợi cho quá trình tăng trưởng kinh tế và thu hút vốn đầu tư nước ngoài đẩy
nhanh cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Bên cạnh đó, việc
nước ta tham gia vào các tổ chức, hiệp hội thương mại quốc tế đã giúp nước ta
mở rộng mối quan hệ với nhiều quốc gia trên thế giới và có thể tận dựng được
các ưu đãi của các nước phát triển dành cho các nước đang phát triển như Việt
Nam. Cũng nhờ đó mà Việt Nam có thể xuất khẩu các sản phẩm chủ lực ra thị
trường thế giới.
Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta là hàng nông sản, khoáng sản
thô, các ngành công nghiệp nhẹ,… Trong đó, nấm rơm cũng là một sản phẩm
nông sản có tỉ trọng xuất khẩu tiêu biểu của nước ta. Trong năm 2020, mặc dù
do ảnh hưởng của tình hình dịch bệnh covid-19 nhưng sản lượng mặt hàng nấm
rơm xuất khẩu sang Úc vẫn tăng. Như vậy, có thể thấy, đây là một thị trường
tiềm năng để xuất khẩu nấm rơm. Và hơn hết, mặt hàng nấm rơm của nước ta
cũng đáp ứng đủ các yêu cầu về an toàn thực phẩm để có cơ hội tiếp cận và mở
rộng với người tiêu dùng tại quốc gia này, mở rộng hơn là thị trường các quốc
gia khác. Tuy nhiên, để xuất khẩu được sản phẩm sang thị trường Úc, nấm rơm
của nước ta phải cạnh tranh với nhiều đối thủ cũng xuất khẩu mặt hàng này ở
các nước khác.
Nhận thấy được những cơ hội và tiềm năng của ngành, nhóm em chọn đề
Downloaded by v? ngoc (
[email protected])
lOMoARcPSD|17343589
tài “Xuất khẩu sản phẩm nấm rơm sang thị trường Úc”. Để nghiên cứu về đề tài
này, nhóm em đã chia ra thành 4 chương để tìm hiểu:
Downloaded by v? ngoc (
[email protected])
lOMoARcPSD|17343589
Chương 1: Thông tin doanh nghiệp
Chương 2: Sản phẩm và thị trường
Chương 3: Tổ chức thực hiện dự án kinh doanh xuất khẩu sản phẩm
nấm rơm sang thị trường úc
Chương 4: Dự tính hiệu quả kinh tế của dự án
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu, nhóm em đã nhận đươc sự chỉ bảo
nhiệt tình của cô Đoàn Thị Thu Hằng, song nhóm em vẫn không tránh được một
số thiếu sót. Vì vậy, nhóm em mong nhận được sự nhận xét của cô để có thể rút
kinh nghiệm cho các đồ án sau ạ.
Chúng em xin chân thành cảm ơn cô!
2
Downloaded by v? ngoc (
[email protected])
lOMoARcPSD|17343589
CHƯƠNG I: THÔNG TIN DOANH NGHIỆP
1.1.
GIỚI THIỆU CÔNG TY
Tên công ty:
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Bình An
Tên giao dịch:
Binh An Trading and Service Company Limited
Trụ sở chính:
Số 141 Lý Thường Kiệt, phường Phan Bội Châu, Quận
Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng
Người đại diện:
Nguyễn Quyết Thắng
Ngân hàng giao dịch: Vietcombank chi nhánh Hải Phòng
Số TK ngân hàng:
0908686869999
Vốn điều lệ:
21.146.000.000 VNĐ
Mã số thuế:
0200651834
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Sở Kế Hoạch Đầu tư thành phố Hải
Phòng cấp ngày 10/10/2015
Điện thoại:
02253.888.866
Số fax:
02253.521.874
Email:
[email protected]
Website:
1.2.
www.binhantradeco.com
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY
Công Ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Bình An được cấp giấy phép và
bắt đầu đi vào hoạt động từ ngày 10/10/2015 cho đến nay công ty đã hoạt động
liên tục được 6 năm ngày càng có những thành tích đáng kể trong lĩnh vực mình
hoạt động. Từ khi mới thành lập, công ty với số nhân sự và số vốn ít ỏi đã trải
qua rất nhiều thăng trầm, và để có được thành công như hôm nay là nhờ có sự
nỗ lực, cố gắng của tất cả nhân viên trong công ty cùng với định hướng và chiến
lược đúng đắn của Ban lãnh đạo. Với mục tiêu lấy “Uy tín của nhà cung cấp chất lượng và hiệu quả sử dụng của sản phẩm” làm lợi thế cạnh tranh, công ty đã
3
Downloaded by v? ngoc (
[email protected])
lOMoARcPSD|17343589
và đang ngày càng phát triển và không ngừng mở rộng quy mô, lĩnh vực kinh
doanh nhằm tạo nên mạng lưới xuất nhập khẩu thực phẩm uy tín.
Bình An luôn nỗ lực trong việc tìm kiếm các vùng nguyên liệu chất lượng
cao và tối ưu quy trình sản xuất, chế biến. Mang theo mục tiêu trở thành đơn vị
uy tín hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp thực phẩm Việt Nam xuất khẩu, lấy tiêu
chí hàng đầu là “Grown by nature - Grown for you”, các sản phẩm của Bình An
luôn được ưa chuộng tại các thị trường khó tính nhất như Nhật Bản, Hàn Quốc,
Mỹ, Đức, Canada...
1.3. LĨNH VỰC, NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
-
Chế biến, bảo quản thực phẩm khô
- Chế biến và bảo quản rau quả
- Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản
-
Bán buôn thực phẩm
-
Bán buôn các loại rau, củ, tươi, đông lạnh và chế biến
-
Khai thác lô hàng nhập xuất
-
Dịch vụ kiểm điếm, giao nhận hàng hóa
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ, đường biển
- Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải
1.4. GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
1.4.1. Nấm rơm xuất khẩu
Nấm rơm là loại nấm lành tính, không độc, lại bổ dưỡng, chứa các loại
vitamin như A, B1, B2, PP, D, E, C. Nấm rơm dùng để chế biến các món ăn
ngon và có tác dụng trị bệnh ung thư, thiếu máu, béo phì, tiểu đường…Đối với
mặt hàng nấm rơm, công ty tập trung xuất khẩu sang các thị trường như Đức,
Mỹ, Nhật, Trung Quốc,... Đây là một trong những sản phẩm tiềm năng, đem lại
lợi nhuận lớn nhất cho công ty, khoảng 1,3 triệu USD/năm.
4
Downloaded by v? ngoc (
[email protected])
lOMoARcPSD|17343589
Quy cách đóng gói:
Loại: Nấm rơm nguyên quả không bóc vỏ
và nấm rơm nguyên quả bóc vỏ
Đóng hộp: 500g/hộp (túi PE)
Thùng: 6 hộp, 24 hộp hoặc theo yêu cầu
của khách hàng.
1.4.2. Nấm bào ngư đóng hộp
Có 2 loại nấm bào ngư là nấm bào ngư xám và nấm bào ngư trắng. Trong
nấm có chứa rất nhiều chất dinh dưỡng có lợi cho sức khỏe như protide, glucide,
vitamin C, vitamin PP, acid folic, các acid béo không no… Đây là hai loại nấm
bào ngư mà công ty tập trung phát triển và xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc.
Với giá trị dinh dưỡng nó đem lại, công ty thu về khoảng 1 triệu USD mỗi năm
và là sản phẩm xuất khẩu nhiều thứ hai của công ty.
Quy cách đóng gói:
Loại: nấm bào ngư xám và nấm bào ngư trắng
Đóng gói: 250g/hộp
Thùng: 6 hộp, 24 hộp hoặc theo yêu cầu của khách
hàng.
1.4.3. Nấm đùi gà đóng hộp xuất khẩu
Trong loại nấm này có chứa nhiều Vitamin như B1, B12, E,… Đây đều là
những dưỡng chất giúp tăng sức đề kháng của con người. Nấm đùi gà là loại
nấm khá phổ biến đối với người tiêu dùng Việt Nam và nước ngoài, đặc biệt là
Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật.
5
Downloaded by v? ngoc (
[email protected])
lOMoARcPSD|17343589
Quy cách đóng gói
Loại: Nấm đùi gà tươi
Đóng gói: 250g/gói hút chân không
Thùng: 10 gói hoặc theo yêu cầu của khách hàng
1.4.4. Súp lơ xanh
Bông cải xanh có chứa nhiều Vitamin A, C, K, chất xơ , Quercetin. Bên
cạnh mặt hàng nấm, công ty cũng nhận được nhiều tín hiệu khả quan khi xuất
khẩu mặt hàng súp lơ xanh trong những năm gần đây. Hiện tại, công ty đã phát
triển và xuất khẩu thành công trên nhiều thị trường như Hồng Kông, Đan Mạch,
Hà Lan...
Quy cách đóng gói:
Loại: súp lơ cuống dài và súp lơ cuống ngắn
Đóng gói: Mỗi súp lơ được bọc lại bằng màng co
Đóng sọt: 20 súp lơ/sọt hoặc theo yêu cầu của khách
hàng
1.4.5. Vải thiều Thanh Hà
Vải Thanh Hà là một loại trái cây đặc sản ở huyện Thanh Hà, tỉnh Hải
Dương, chứa nhiều chất dinh dưỡng tốt cho sức khỏe. Với đặc trưng vùng miền,
vải Thanh Hà được công ty ưu tiên xuất khẩu sang các thị trường như Mỹ, Hà
Lan, Trung Quốc,... Đây là mặt hàng mà công ty đang phát triển và có xu hướng
mở rộng sang các thị trường mới như Hàn Quốc, Nhật Bản.
6
Downloaded by v? ngoc (
[email protected])
lOMoARcPSD|17343589
Quy cách đóng gói:
Loại Vải thiều Thanh Hà
Đóng gói: 1kg/hộp
Đóng thùng: 30 hộp/thùng hoặc theo yêu cầu
của khách hàng
1.5.
THỊ TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG
1.5.1. Thị trường trong nước
Những năm gần đây, thương hiệu nông sản Bình An đã nổi tiếng khắp
trong nước nhờ chất lượng sản phẩm tươi sạch, đảm bảo chất lượng dinh dưỡng
cao với mức giá thành hợp lí. Từ tháng 2 năm 2015, các hệ thống siêu thị lớn
của Việt Nam là BigC (hiện nay là Go!), Vinmart, Mega Market và Coopmart đã
bắt đầu phân phối các sản phẩm của công ty. Đứng đầu là chuỗi hệ thống siêu thị
BigC tiêu thụ hơn 85 tấn nông sản năm 2019, lượng tiêu thụ không ngừng tăng
qua các năm.
1.5.2. Thị trường nước ngoài
Thị trường tiêu thụ nông sản của công ty ngày càng mở rộng cả trong
nước và xuất khẩu, được sử dụng ngày càng nhiều tại nhiều nước trên thế giới.
Các sản phẩm nấm và rau quả của công ty đã được xuất khẩu sang các nước
thuộc khu vực Đông Nam Á, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản... Sản lượng
xuất khẩu năm 2019 đạt hơn 175 tấn, tăng khoảng 25.3% so với năm 2018. Và
hiện tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Bình An vẫn không ngừng tập
trung và cải thiện các nguồn hàng chất lượng từng ngày, đảm bảo điều kiện vệ
sinh an toàn thực phẩm theo quy chuẩn tối đa, đáp ứng nhu cầu xuất khẩu ở các
nước trên thế giới, nhất là các thị trường tiềm năng nhưng đòi hỏi khắt khe về
chất lượng như Mỹ, Úc , EU, Nhật Bản. Đặc biệt, công ty đã và đang có chiến
7
Downloaded by v? ngoc (
[email protected])
lOMoARcPSD|17343589
lược kinh doanh mở rộng thương hiệu nông sản Bình An sang thị trường nước
Úc – một thị trường tiềm năng nhưng cũng đầy thách thức đối với công ty để
theo đuổi mục tiêu trở thành đơn vị uy tín hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp
nông sản Việt Nam xuất khẩu.
1.6. CƠ SỞ VẬT CHẤT
1.6.1. Văn phòng đại diện
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Bình An có trụ sở chính tại số
141 Lý Thường Kiệt, phường Phan Bội Châu, Quận Hồng Bàng, thành phố Hải
Phòng. Tại đây, công ty có đặt một số phòng ban để điều hành hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty như: phòng giám đốc, phòng kế toán, phòng nhân
sự, phòng kinh doanh, phòng logistics, phòng sản xuất. Tại văn phòng được
trang bị đầy đủ các thiết bị như: hệ thống máy tính có được kết nối mạng
internet, máy Photocopy, máy in, máy fax,…
1.6.2. Nhà xưởng và kho
Thuê một nhà xưởng rộng 120m2, tại đường Thiên Lôi, đây là một tuyến
đường không quá gần trung tâm thành phố nên giá thuê sẽ rẻ hơn, gần một số
cảng nên dịch vụ vận chuyển sẽ thuận lợi hơn. Diện tích kho chiếm 80m 2 dùng
để chứa nguyên vật liệu cần thiết và thành phẩm.
Để phục vụ cho mặt hàng nông sản xuất khẩu, công ty cũng đầu tư xây
dựng kho đông lạnh nhằm đảm bảo chất lượng của hàng hóa, cùng với đó là hệ
thống máy móc, dây chuyền kỹ thuật hiện đại thuận tiện trong việc đóng gói sản
phẩm.
1.6.3. Phương tiện vận tải
Công ty Bình An cũng hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ, cụ thể là việc
giao nhận hàng hóa. Chính vì vậy, công ty đã đầu tư trang bị cho mình 3 chiếc
xe tải 5 tấn phục vụ cho việc vận chuyển hàng hóa.
8
Downloaded by v? ngoc (
[email protected])
lOMoARcPSD|17343589
1.7. CƠ CẤU TỔ CHỨC, NHÂN SỰ
1.7.1. Cơ cấu tổ chức
Giám đốc
Phòng Kế toán
Phòng Hành
chính - Nhân sự
Phòng Kinh
doanh
Phòng Logistics
Phòng Sản xuất
Kế toán trưởng
Bộ phận
Tuyển dụng
Bộ phận
Marketing
Bộ phận
Chứng từ
Bộ phận Điều
hành phân xưởng
Kế toán viên
Bộ phận
Hành chính
Bộ phận Kế
hoạch Kinh doanh
Bộ phận
Hải quan
Bộ phận
Kỹ thuật
Bộ phận Chăm
sóc khách hàng
Bộ phận
Điều vận
Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Bình An
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
Giám đốc: Là cơ quan đầu não của công ty, thực hiện chức năng quản trị, chỉ
đạo, điều hành mọi hoạt động của công ty theo quy định của pháp luật; Tổ
chức điều hành công tác dịch vụ theo hướng có lợi cho công ty.
Phòng kế toán: Có nhiệm vụ theo dõi chi phí, doanh thu, lợi nhuận của công
ty, lên ủy nhiệm chi và phiếu nợ cước của khách; Thực hiện thanh toán đầy
đủ, đúng kỳ hạn tiền lương, tiền thưởng và các khoản phải thu, phải trả theo
đúng chế độ hiện hành; Thực hiện nghiêm túc chế độ quản lý tiền mặt, chế độ
kiểm tra thường xuyên và đột xuất, đồng thời lập báo cáo kinh doanh hằng
quý và năm.
Phòng hành chính - nhân sự: Theo dõi, kiểm tra, sắp xếp thông tin nhân viên
của công ty; Xác định và thỏa mãn các nhu cầu của nhân viên các phòng ban;
Quản lý, thực hiện các quyết định thay đổi nhân sự trong doanh nghiệp; Phối
9
Downloaded by v? ngoc (
[email protected])
lOMoARcPSD|17343589
hợp cung cấp các quyền lợi thiết yếu cho người lao động như: lương hưu, trợ
cấp, chế độ bảo hiểm y tế…
Phòng kinh doanh: Tìm kiếm khách hàng, tiếp nhận các nhu cầu xuất nhập
khẩu của khách hàng, chào giá dịch vụ của công ty tới đại lý, khách hàng;
Đàm phán với các hãng tàu, hãng hàng không để có giá cước tốt nhất cho
khách hàng; Tiến hành xem xét, báo giá, hai bên thỏa thuận và ký kết hợp
đồng.
Phòng
logictics:
Bộ phận chứng từ: Lập các chứng từ cần thiết cho các lô hàng xuất nhập
khẩu của công ty và khách hàng, theo dõi các đơn hàng từ lúc kí kết hợp
đồng cho đến lúc hàng đã được giao cho người nhận; Chăm sóc, giải đáp và
tư vấn thắc mắc cho khách hàng. Tìm giá cước các hãng tàu để cung cấp cho
khách hàng, tìm kiếm, liên lạc, xây dựng và duy trì quan hệ với các đại lý,
hãng
tàu,
lên
kế
hoạch
kinh
doanh.
Bộ phận thủ tục hải quan: Lập và triển khai các kế koạch nhận hàng, xuất
hàng nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất và yêu cầu của khách hàng; Đồng thời,
thực hiện và giám sát việc mở tờ khai để nhận hàng, xuất hàng đúng thời hạn
yêu cầu cùng với việc lập và triển khai các báo cáo cho hải quan theo yêu cầu
của
luật
hải
quan.
Bộ phận điều vận: Có nhiệm vụ quản lý lịch trình cũng như điều động,
phân phối các xe và lái xe thuộc phạm vi quản lý của công ty để thực hiện
nhiệm vụ, trong khi đó lái xe nhận nhiệm vụ, lịch trình từ quản lý, trực tiếp
điều khiển xe đến các bãi container hoặc bãi hàng.
Phòng sản xuất: Tổ chức nghiên cứu, áp dụng quy trình về hệ thống đo lường
chất lượng, kiểm tra, giám sát chặt chẽ quy trình sản xuất chế tạo tại các phân
xưởng; Nghiên cứu cải tiến đổi mới thiết bị nhằm nâng cao chất lượng sản
10
Downloaded by v? ngoc (
[email protected])
lOMoARcPSD|17343589
phẩm; Tiến hành tổng kết, đánh giá chất lượng sản phẩm hàng tháng, tìm ra
những nguyên nhân không đạt để đưa ra biện pháp khắc phục.
Nhận xét: Mô hình quản lý của công ty: theo chiều dọc - tập trung. Quản lý
tập trung (centralization) là mô hình quản lý quyết định được ban hành tập trung
tại cấp cao nhất trong hệ thống quản lý và tại một địa điểm, thường tại trụ sở
chính của công ty. Mô hình này tạo điều kiện phối hợp chặt chẽ trong chuỗi giá
trị, cho phép cán bộ điều hành trực tiếp thực hiện thay đổi lớn khi cần thiết, hạn
chế và giảm hoạt động lặp của các chi nhánh và sai lầm của nhân viên.
1.7.2. Cơ cấu nhân sự
Bảng 1.1: Cơ cấu nhân sự của công ty
PHÒNG BAN
SỐ LƯỢNG
(người)
Giám đốc
1
Kế toán trưởng
1
Kế toán viên
1
Bộ phận tuyển dụng
1
Bộ phận hành chính
1
Bộ phận Marketing
2
Bộ phận Kế hoạch Kinh doanh
2
Bộ phận Chăm sóc khách hàng
1
Phòng Kế toán
Phòng Hành chính Nhân sự
Phòng Kinh doanh
11
Downloaded by v? ngoc (
[email protected])