TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
CƠ SỞ THANH HÓA – KHOA KINH TẾ
----------
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU
VÀ PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ
DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI AN PHÁT
GV HƯỚNG DẪN: TH.S LÊ THỊ HỒNG HÀ
SV THỰC HIỆN : ĐINH THỊ KHÁNH
MSSV
: 11023163
LỚP
: CDKT13DTH
THANH HÓA, THÁNG 06 NĂM 2014
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TH.S.Lê Thị Hồng Hà
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện, để bài chuyên đề tốt nghiệp của em có thể
hoàn thành, bản thân em đã nhận được sự giúp đỡ, sự đóng góp ý kiến rất nhiều
thầy cô và các anh chị trong công ty.
Em xin chân thành cảm ơn các quý thầy cô khoa kinh tế trường Đại Học
Công Nghiệp TPHCM. Đặc biệt là cô giáo Lê Thị Hồng Hà đã hướng dẫn em
hoàn thành bài chuyên đề tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn các anh chị, cô chú trong các phòng ban của
Công ty Cổ phần Cổ Phần Công Nghệ Và Dịch Vụ Thương Mại An Phát. Đặc
biệt là phòng kế toán đã giúp đỡ và hướng dẫn em hoàn thành bài chuyên đề tốt
nghiệp này.
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện bài chuyên đề tốt nghiệp này do sự
hiểu biết và kiến thức của em còn hạn chế nên không thể tránh khỏi một vài sai
sót. Mong quý thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến để bài chuyên đề của em
được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc các quý thầy cô và các bạn dồi dào sức khỏe,
học tập tốt và đạt nhiều thành công trong công việc.
Ngày 20 tháng 06 năm 2014
SINH VIÊN THỰC HIỆN
Đinh Thị Khánh
SVTH: Đinh Thị Khánh– MSSV: 11023163– Lớp CDKT13DTH
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TH.S.Lê Thị Hồng Hà
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày …. Tháng ….. năm 2014
GIẢNG VIÊN
SVTH: Đinh Thị Khánh– MSSV: 11023163– Lớp CDKT13DTH
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TH.S.Lê Thị Hồng Hà
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản tạm ứng – TK141......................................9
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán tài khoản nợ dài hạn đến hạn trả..............................16
Sơ đồ 1.3. Sơ dồ hạch toán tài khoản vay dài hạn...............................................18
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán phải thu khách hàng.................................................28
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty........................................32
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán............................................................34
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ...........................................................................36
SVTH: Đinh Thị Khánh– MSSV: 11023163– Lớp CDKT13DTH
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TH.S.Lê Thị Hồng Hà
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
TỪ VIẾT TẮT
DN
TNHH
VÁ 01
TSCĐ
XDCB
SXKD
BCĐKT
GTGT
TK
CN
CNV
BHXH
BHYT
BHTN
DIỄN GIẢI
Doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Chuẩn mực kế toán chung
Tài sản cố định
Xây dựng cơ bản
Sản xuất kinh doanh
Giá trị gia tăng
Tài khoản
Công nhân
Công nhân viên
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm tai nạn
SVTH: Đinh Thị Khánh– MSSV: 11023163– Lớp CDKT13DTH
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TH.S.Lê Thị Hồng Hà
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.....................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..............................................................................2
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................................................2
3.1 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp...............................................................2
3.2 Hệ thống phương pháp kế toán.......................................................................2
3.3 Phương pháp so sánh.......................................................................................3
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU..................................................3
5. KẾT CẤU CỦA CHUYÊN ĐỀ........................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ
PHẢI THU TRONG DOANH NGHIỆP...........................................................4
1.1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ CÔNG NỢ, VÀ PHÂN LOẠI CÔNG NỢ...............4
1.1.1. Khái niệm, phân loại nợ phải thu...............................................................4
1.1.1.1. Khái niệm nợ phải thu..............................................................................4
1.1.1.2 Phân loại nợ phải thu.................................................................................4
1.1.2. Khái niệm, phân loại nợ phải trả.................................................................4
1.1.2.1 Khái niệm nợ phải trả................................................................................4
1.1.2.2. Phân loại nợ phải trả.................................................................................5
1.2. NỘI DUNG VÀ NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CÔNG NỢ TRONG DOANH
NGHIỆP................................................................................................................5
1.2.1. Nội dung kế toán công nợ phải thu.............................................................5
1.2.2. Nội dung kế toán nợ phải trả.......................................................................6
1.2.3. Nguyên tắc kế toán công nợ........................................................................7
SVTH: Đinh Thị Khánh– MSSV: 11023163– Lớp CDKT13DTH
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TH.S.Lê Thị Hồng Hà
1.2.3.1.Nguyên tắc kế toán nợ phải thu.................................................................7
1.2.3.2. Nguyên tắc kế toán nợ phải trả.................................................................8
1.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI THU....................................................8
1.3.1. Kế toán chi tiết các khoản nợ phải thu........................................................8
1.3.2. Kế toán tổng hợp các khoản nợ phải thu.....................................................8
1.3.2.1. Kế toán tạm ứng.......................................................................................8
1.3.2.2. Kế toán phải thu của khách hàng............................................................10
1.3.2.3. kế toán các khoản phải thu khác.............................................................11
1.3.2.4. Kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi...................................................13
1.4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ..................................................15
1.4.1. Kế toán chi tiết các khoản nợ phải trả.......................................................15
1.4.2. Kế toán tổng hợp các khoản nợ phải trả....................................................15
1.4.2.1. Kế toán vay ngắn hạn, nợ dài hạn đến hạn trả, nợ dài hạn.....................15
1.4.2.2. Kế toán nợ phải trả người bán................................................................19
1.4.2.3. Kế toán thuế và các khoản phả nộp cho nhà nước.................................21
1.4.2.4. Kế toán phải trả người lao động.............................................................24
1.4.2.5. Kế toán nợ phải trả khác.........................................................................25
1.4.3. Chứng từ sử dụng trong nợ phải thu khác hàng........................................28
1.4.3.1. Chứng từ sử dụng...................................................................................28
1.4.3.2. Tài khoản sử dụng..................................................................................28
1.4.3.3. Tóm tắt sơ đồ hạch toán.........................................................................28
1.4.3.4. Sổ kế toán...............................................................................................29
1.3.4.5. Quy trình kế toán phải thu khác.............................................................29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU VÀ
PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ
DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI AN PHÁT.............................................................30
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY.........................................................30
2.1.1. Lịch sử hình thành.....................................................................................30
2.1.2. Vốn điều lệ................................................................................................30
2.1.3. Đặc điểm và ngành nghề kinh doanh........................................................30
SVTH: Đinh Thị Khánh– MSSV: 11023163– Lớp CDKT13DTH
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TH.S.Lê Thị Hồng Hà
2.1.3.1. Đăc điểm.................................................................................................30
2.1.3.2. Ngành nghề sản xuất kinh doanh...........................................................31
2.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ
VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI AN PHÁT.........................................................31
2.2.1. Chức năng..................................................................................................31
2.2.2. Nhiệm vụ...................................................................................................31
2.3. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC...............................................................................31
2.3.1. Cơ cấu chung.............................................................................................31
2.3.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty.............................................31
2.3.1.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban................................................32
2.3.2. Cơ cấu phòng Kế toán...............................................................................34
2.3.2.1. Sơ đồ tổ chức bô máy kế toán................................................................34
2.3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng kế toán viên......................................34
2.4. CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY..............................36
2.4.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty......................................................36
2.4.1.1. Sơ đồ trình tự ghi sổ..............................................................................36
2.4.1.2. Trình tự luân chuyển chứng từ...............................................................37
2.4.2. Các chính sách khác..................................................................................37
2.5. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU VÀ PHẢI TRẢ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG
MẠI AN PHÁT...................................................................................................38
2.5.1. Kế toán chi tiết nợ phải thu khách hàng tại công ty..................................38
2.5.1.1. Đặc điểm các khoản phải thu khách hàng..............................................38
2.5.1.2. Quy trình ghi sổ chi tiết khoản phải thu khách hàng..............................39
2.5.1.3. Chứng từ sử dụng:..................................................................................39
2.5.1.4. Sổ sách sử dụng.....................................................................................39
2.5.1.5. Ví dụ minh họa.......................................................................................39
2.5.2. Kế toán tổng hợp khoản phải thu khách hàng...........................................43
2.5.2.1.Chứng từ sử dụng....................................................................................43
2.5.2.2. Tài khoản sử dụng..................................................................................43
SVTH: Đinh Thị Khánh– MSSV: 11023163– Lớp CDKT13DTH
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TH.S.Lê Thị Hồng Hà
2.5.2.3.. Sổ sách kế toán sử dụng tại công ty......................................................43
2.5.2.4. Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh tại công ty...............................43
2.5.3. Kế toán chi tiết khoản phải trả người bán.................................................47
2.5.3.1. Đặc điểm các khoản phải trả..................................................................47
2.5.3.2. Quy trình ghi sổ chi tiết phải trả người bán............................................47
2.5.3.3. Chứng từ sử dụng...................................................................................48
2.5.3.4. Sổ sách sử dụng......................................................................................48
2.5.3.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.............................................................48
2.5.4. Kế toán tổng hợp các khoản phải trả người bán........................................51
2.5.4.1.Chứng từ sử dụng....................................................................................51
2.5.4.2. Tài khoản sử dụng..................................................................................51
2.5.4.3. Sổ sách kế toán sử dụng tại công ty.......................................................51
2.5.4.4. Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh tại công ty...............................51
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CÔNG NỢ
PHẢI THU VÀ PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CỔ PHẦN CÔNG
NGHỆ VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI AN PHÁT.........................................55
3.1. NHỮNG ĐÁNH GIÁ CHUNG...................................................................55
3.1.1. Ưu diểm.....................................................................................................56
3.1.1.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng.................................................56
3.1.1.2. Kế toán các khoản phải trả người bán....................................................57
3.1.2. Nhược điểm...............................................................................................57
3.1.2.1. Khoản phải thu khách hàng....................................................................57
3.1.2.2. Phải trả người bán..................................................................................58
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG
NỢ PHẢI THU VÀ PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY...............................................58
3.2.1. Đối với nợ phải thu....................................................................................58
3.2.1.1. Hoàn thiện kế toán phải thu khách hàng................................................58
3.2.1.3. Đối với các khoản phải trả người bán....................................................59
KẾT LUẬN........................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................62
SVTH: Đinh Thị Khánh– MSSV: 11023163– Lớp CDKT13DTH
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TH.S.Lê Thị Hồng Hà
SVTH: Đinh Thị Khánh– MSSV: 11023163– Lớp CDKT13DTH
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TH.S.Lê Thị Hồng Hà
LỜI MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nước ta là một nước đang phát triển, nền kinh tế vẫn còn đang trong giai
đoạn thực hiện các chính sách đổi mới nhằm tạo ra những bước chuyển mạnh
mẽ, đưa nước ta thành một nước công nghiệp. Để thực hiện mục tiêu công
nghiệp hoá - hiện đại hóa đất nước, xây dựng kinh tế thị trường định hướng
XHCN thì nền kinh tế cần phát triển ổn định, vững chắc, phấn đấu đạt được chỉ
tiêu tăng trưởng kinh tế kế hoạch đã đề ra. Do đó nhà nước ta thực hiện chính
sách kinh tế mở cửa và hội nhập để tồn tại trong nền kinh tế hiện nay thì các
doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao vị thế của mình để có thể tồn tại và
phát triển.
Để có thể đứng vững trước những cạnh tranh khốc liệt, các doanh nghiệp
Việt Nam đang có những bước chuyển biến mạnh mẽ cả về hình thức, quy mô
lẫn hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhưng dù có phát triển đến mức nào, ở loại
hình doanh nghiệp đi chăng nữa thì doanh nghiệp cũng phải chú ý đến hiệu quả
kinh doanh đó là điều cơ bản để doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Muốn vậy
điều trước tiên là phải tạo được chữ tín.
Trong hoạt động kinh doanh thì việc mua hàng và bán hàng được diễn ra
hàng ngày và chiếm khối lượng lớn công việc do đó thường xuyên phát sinh các
nghiệp vụ phải thu và phải trả. Mặt khác nghiệp vụ thanh toán liên quan với các
nghiệp vụ quỹ và nghiệp vụ tạo vốn. Vì vậy để tránh việc chiếm dụng vốn, đảm
bảo thu chi trong kì, kế toán phải thu và phải trả đóng vai trò không nhỏ. Nếu
giải quyết tốt nghiệp vụ này sẽ tạo thuận lợi cho quá trình thu mua và tiêu thụ
hàng hóa và hơn thế nữa sẽ tạo được niềm tin lớn cho các bên kinh doanh. Như
vậy có thể nói nghiệp vụ phải thu và phải trả có ý nghĩa vô cùng quan trọng
trong hoạt động của doanh nghiệp, nó góp phần duy trì sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp.
Khi tiếp xúc với thực tế công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Cổ Phần
Công Nghệ Và Dịch Vụ Thương Mại An Phát em nhận thấy rằng, kế toán phải
thu, phải trả tại công ty Công ty Cổ phần Cổ Phần Công Nghệ Và Dịch Vụ
SVTH: Đinh Thị Khánh– MSSV: 11023163– Lớp CDKT13DTH
Trang 1
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TH.S.Lê Thị Hồng Hà
Thương Mại An Phát có nhiều điểm khác biệt với loại hình sản xuất, thương
mại, đồng thời nghiệp vụ phải trả chiếm tỷ trọng lớn trong tất cả các nghiệp vụ
phát sinh tại công ty. Do đó người kế toán phải rất linh hoạt và biết sắp xếp công
việc hợp lí để các công việc được thực hiện theo đúng kế hoạch và thuận lợi
nhất. Vì vậy em chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán công nợ phải thu và phải trả
tại Công ty Cổ phần Cổ Phần Công Nghệ Và Dịch Vụ Thương Mại An Phát ”
làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Hệ thống hóa các vấn đề lí luận có liên quan đến công tác kế toán công nợ
phải thu và phải trả tại Công ty Cổ phần Cổ Phần Công Nghệ Và Dịch Vụ
Thương Mại An Phát
Đánh giá thực trạng công tác kế toán công nợ phải thu và phải trả tại Công
ty Cổ phần Cổ Phần Công Nghệ Và Dịch Vụ Thương Mại An Phát
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán công nợ phải
thu và phải trả tại Công ty Cổ phần Cổ Phần Công Nghệ Và Dịch Vụ Thương
Mại An Phát
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
Điều tra, thống kê các nghiệp vụ tại phòng kế toán thông qua các bảng
biểu, báo cáo được công bố về những kết quả đạt được.
Phỏng vấn, trao đổi với những người có liên quan là các kế toán viên đặc
biệt là kế toán công nợ phải thu và phải trả
Phương pháp trực quan là quan sát công việc của kế toán.
3.2 Hệ thống phương pháp kế toán
- Phương pháp chứng từ - kiểm kê.
- Phương pháp ghi sổ kép.
- Phương pháp tính giá.
- Phương pháp tổng hợp - cân đối
3.3 Phương pháp so sánh
So sánh các chỉ tiêu kì gốc với kì báo cáo, kì kế hoạch với kì báo cáo như
SVTH: Đinh Thị Khánh– MSSV: 11023163– Lớp CDKT13DTH
Trang 2
Chuyên đề tốt nghiệp
tổng công nợ phải thu và phải trả….
GVHD: TH.S.Lê Thị Hồng Hà
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng: Công tác kế toán của doanh nghiệp
Phạm vi
- Không gian: Nghiên cứu tại công ty Công ty Cổ phần Cổ Phần Công
Nghệ Và Dịch Vụ Thương Mại An Phát
-Thời gian: Các số liệu được khảo sát, thu thập Năm 2013, và đề xuất giải
pháp cho các năm tiếp theo.
5. KẾT CẤU CỦA CHUYÊN ĐỀ
Kết cấu chuyên đề gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lí luận về kế toán công nợ phải thu và phải trả tại Công
ty Cổ phần Cổ Phần Công Nghệ Và Dịch Vụ Thương Mại An Phát
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán công nợ phải thu và phải trả tại
Công ty Cổ phần Cổ Phần Công Nghệ Và Dịch Vụ Thương Mại An Phát
Chương 3 : Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán công nợ phải thu và
phải trả tại Công ty Cổ phần Cổ Phần Công Nghệ Và Dịch Vụ Thương Mại An
Phát
SVTH: Đinh Thị Khánh– MSSV: 11023163– Lớp CDKT13DTH
Trang 3
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TH.S.Lê Thị Hồng Hà
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ
PHẢI THU TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ CÔNG NỢ, VÀ PHÂN LOẠI CÔNG NỢ.
1.1.1. Khái niệm, phân loại nợ phải thu
1.1.1.1. Khái niệm nợ phải thu
Nợ phải thu là một bộ phận tài sản ở doanh nghiệp, thể hiện quyền của đơn
vị trong việc nhận tiền, sản phẩm, hàng hoá từ khách hàng, các tổ chức và cá
nhân khác trong quá trình kinh doanh
Trong quá trình kinh doanh khi doanh nghiệp cung cấp hàng hoá, sản phẩm
cho khách hàng nhưng chưa được thanh toán tiền sẽ hình thành khoản nợ phải
thu. Noài ra nợ phải thu còn phát sinh trong trường hợp bắt bồi thường, cho
mượn vốn tạm thời, khoản ứng trứoc tiền cho người bán, các khoản tạm ứng,
các khoản ký quỹ, ký cược,…Như vậy, nợ phải thu chính là tài sản của doanh
nghiệp do người khác nắm giữ.
1.1.1.2 Phân loại nợ phải thu
- Phân loại nợ phải thu theo thời hạn thanh toán
+ Đối với doanh nghiệp có chu trình kinh doanh bình thường trong vòng 12
tháng: Nợ phải thu được thanh toán trong vòng 12 tháng được xếp vào loại nợ
phải thu ngắn hạn; sau 12 tháng được xếp vào nợ phải thu dài hạn.
+ Đối với doanh nghiệp có chu trình kinh doanh bình thường dài hơn 12
tháng: Nợ phải thu được thanh toán trong vong một chu kỳ kinh doanh bình
thường được xếp vào loại nợ phải thu ngắn hạn; dài hơn một chu trình kinh
doanh bình thường được xếp vào nợ phải thu dài hạn.
- Phân loại theo nội dung có nhiều loại nợ phải thu: Phải thu khách hàng,
thuế GTGT được khấu trừ; phải thu nội bộ; các khoản tạm ứng, các khoản ký
quỹ, ký cược,… phải thu khác.
1.1.2. Khái niệm, phân loại nợ phải trả
1.1.2.1 Khái niệm nợ phải trả
SVTH: Đinh Thị Khánh– MSSV: 11023163– Lớp CDKT13DTH
Trang 4
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TH.S.Lê Thị Hồng Hà
- Theo chuẩn mực Kế toán chung (VAS 01) đoạn 18: Nợ phải trả là nghĩa
vụ hiện tại của đơn vị phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà đơn vị
phải thanh toán từ nguồn lực của mình
-Tiêu chuẩn ghi nhận nợ phải trả
- Nợ phải trả được ghi nhận khi thoả mãn cả hai điều kiện được quy định ở
chuẩn mực chung đoạn 42 như sau
- Có đủ điều kiện chắc chắn là đơn vị sẽ dùng một lượng tiền chi ra để
trang trải cho những nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán
- Khoản nợ phải trả đó phải xác định được một cách đáng tin cậy
1.1.2.2. Phân loại nợ phải trả
- Phân loại nợ phải trả theo thời hạn thanh toán:
+ Đối với doanh nghiệp có chu trình kinh doanh bình thường trong vòng 12
tháng: Nợ phải trả được thanh toán trong vòng 12 tháng được xếp vào loại nợ
phải trả ngắn hạn; sau 12 tháng được xếp vào nợ phải trả dài hạn.
+ Đối với doanh nghiệp có chu trình kinh doanh bình thường dài hơn 12
tháng : Nợ phải trả được thanh toán trong vong một chu kỳ kinh doanh bình
thường được xếp vào loại nợ phải trả ngắn hạn; dài hơn một chu trình kinh
doanh bình thường được xếp vào nợ phải trả dài hạn.
- Phân loại theo nội dung có nhiều loại nợ phải trả: phải trả người bán, phải
trả người lao động, thuế và các khoản phải nộp, các khoản vay, dự phòng phải
trả…nợ phải trả khác.
1.2. NỘI DUNG VÀ NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CÔNG NỢ TRONG
DOANH NGHIỆP
1.2.1. Nội dung kế toán công nợ phải thu
- Nợ phải thu khách hàng là khoản nợ hình thành do chính sách tín dụng
của doanh nghiệp đối với khách hàng. Đây thường là bộ phận chiếm tỷ trọng lớn
trong toàn bộ khoản nợ phải thu của doanh nghiệp
- Nợ phải thu nội bộ là khoản nợ phát sinh trong quan hệ thanh toán giữa
đơn vị cấp trên với đơn vị cấp dưới, hoặc giữa các đơn vị nội bộ có tổ chức kế
toán riêng trong một công ty, tổng công ty về giao vốn, bán hàng nội bộ, về các
SVTH: Đinh Thị Khánh– MSSV: 11023163– Lớp CDKT13DTH
Trang 5
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TH.S.Lê Thị Hồng Hà
khoản chi hộ, các khoản phân phối trong nội bộ…theo qui chế tài chính của từng
đơn vị.
- Tạm ứng là khoản nợ thể hiện quyền của doanh nghiệp đối với người lao
động trong đơn vị khi ứng tiền để thực hiện một nhiệm vụ kinh doanh của doanh
nghiệp
- Cầm cố, ký cược, ký quỹ là khoản nợ phát sinh khi doanh nghiệp mang
tài sản ra khỏi đơn vị để cầm cố.
- Cầm cố, ký cược, ký quỹ là khoản nợ phát sinh khi doanh nghiệp mang
tài sản ra khỏi đơn vị để cầm cố, ký quỹ, ký cược ở đơn vị khác theo những yêu
cầu trong các giao dịch kinh tế.
- Phải thu khác
1.2.2. Nội dung kế toán nợ phải trả
Nợ phải trả bao gồm:
- Nợ phải trả người bán là khoản nợ doanh nghiệp cam kết trả cho người
bán khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ hay nhận cung cấp dịch vụ.
- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước là số tiền mà doanh nghiệp phải có
nghĩa vụ thanh toán với nhà nước về các khoản nộp tài chính bắt buộc như các
loại thuế gián thu, trực thu; các khoản phí lệ phí và các khoản phải nộp khác
phát sinh theo chế độ quy định.
- Phải trả người lao động là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ
sự kiện nợ người lao động về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội
và các khoản phải nộp khác thuộc về thu nhập của họ
- Phải trả nội bộ bao gồm các khoản phải trả về thu hộ, được chi hộ, tiền
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được cung cấp nhưng chưa thanh toán và một số
khoản khác giữa đơn vị chính với các đơn vị trực thuộc và giữa các đơn vị trực
thuộc với nhau.
- Vay ngắn hạn là khoản tiền vay từ các ngân hàng và các tổ chức tín dụng
hay các đơn vị kinh tế khác để tài trợ chủ yếu về vốn lưu động cho cả 3 giai
đoạn của quá trình sản xuất. Đây là những khoản tiền vay mà doanh nghiệp phải
trả trong vòng 1 năm hoặc trong 1 chu kkỳ kinh doanh.
SVTH: Đinh Thị Khánh– MSSV: 11023163– Lớp CDKT13DTH
Trang 6
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TH.S.Lê Thị Hồng Hà
- Vay dài hạn là khoản nợ vay mà thời hạn thanh toán dài hơn 1 năm. Các
khoản vay này được doanh nghiệp sử dụng để tài trợ cho công tác đầu tư XDCB,
cải tiến kỷ thuật, mở rộng SXKD hoặc để đầu tư tài chính dài hạn.
- Các khoản phải trả khác.
1.2.3. Nguyên tắc kế toán công nợ
1.2.3.1.Nguyên tắc kế toán nợ phải thu
- Nợ phải thu được theo dõi chặt chẽ chi tiết theo từng đối tượng phải thu .
Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ, phải theo dõi theo cả đồng ngoại tệ và
đồng Việt Nam theo qui định tài chính hiện hành
- Phải thường xuyên kiểm tra đôn đốc thu hồi nợ, tránh tình trạng bị chiếm
dụng vốn hoặc nợ dây dưa. Đối với khách hàng có quan hệ mua hàng thường
xuyên hợăc có số dư lớn thì cuối tháng doanh nghiệp cần tiến hành kiểm tra, đối
chiếu từng khoản nợ đã phát sinh, đã thu hồi, số còn nợ (nếu cần có thể yêu cầu
khách hàng xác nhận số nợ bằng văn bản).
Trường hợp khách hàng thanh toán nợ bằng hàng (hàng đổi hàng) hoặc bù
trừ giữa nợ phải thu và nợ phải trả…cần có đủ chứng từ hợp pháp, hợp lệ có liên
quan như biên bản đối chiếu công nợ, biên bản bù trừ công nợ,…biên bản thất
thu xoá nợ kèm theo bằng chứng xác đúng về số dư nợ.
- Doanh nghiệp cần phải phân loại thành nợ phải thu ngắn hạn và dài hạn,
căn cứ vào thời hạn thanh toán từng khoản nợ phải thu để có biện pháp thu nợ
thích hợp, và là cơ sở để lập BCĐKT vào cuối năm
- Nợ phải thu cần phải được phân loại theo các hoạt động kinh doanh, hoạt
động đầu tư, hoạt động tài chính để phục vụ cho việc lập Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ.
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác về từng khoản nợ phát
sinh theo từng đối tượng, từng khoản nợ và thời gian thanh toán từng khoản nợ
cụ thể.
- Giám sát tình hình công nợ và chấp hành kỷ luật thanh toán tài chính, tín
dụng. Vận dụng hình thức thanh toán tiên tiến, hợp lý để đảm bảo thanh toán kịp
thời, đúng hạn ngăn ngừa tình trạng chiếm dụng vốn không hợp lý nhằm cải
SVTH: Đinh Thị Khánh– MSSV: 11023163– Lớp CDKT13DTH
Trang 7
Chuyên đề tốt nghiệp
thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp.
GVHD: TH.S.Lê Thị Hồng Hà
1.2.3.2. Nguyên tắc kế toán nợ phải trả
- Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ theo từng đối tượng và theo từng lần
thanh toán. Đối với các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ phải chi tiết theo từng
đồng ngoại tệ và đồng Việt Nam theo chế độ hiện hành
- Doanh nghiệp cần phải phân loại thành nợ phải trả ngắn hạn và dài hạn,
căn cứ vào thời hạn thanh toán từng khoản nợ phải trả để có kế hoạch trả nợ
thích hợp, và là cơ sở để lập BCĐKT vào cuối năm
- Nợ phải trả cần phải được phân loại theo các hoạt động kinh doanh, hoạt
động đầu tư, hoạt động tài chính để phục vụ cho việc lập Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ.
1.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI THU
1.3.1. Kế toán chi tiết các khoản nợ phải thu
Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc có liên quan như phiếu thu, hóa
đơn, phiếu xuất kho,… kế toán phản ánh vào sổ chi tiết theo từng đối tượng có
liên quan như sổ chi tiết thanh toán với người mua, sổ chi tiết tạm ứng,…
Cuối kỳ, căn cứ vào các sổ kế toán chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết
của từng tài khoản để đối chiếu với sổ cái.
1.3.2. Kế toán tổng hợp các khoản nợ phải thu
1.3.2.1. Kế toán tạm ứng.
1.3.2.1.1. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản TK141 - Tạm ứng
SVTH: Đinh Thị Khánh– MSSV: 11023163– Lớp CDKT13DTH
Trang 8
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TH.S.Lê Thị Hồng Hà
TK 141 – Tạm ứng
- Các khoản tạm ứng đã thanh toán
Số dư đầu kỳ: Số tạm ứng chưa thanh - Các khoản tạm ứng chi không hết
toán
hoặc trừ vào lương
- Các khoản tiền vật tư đã tạm ứng cho - Các khoản vật tư sử dụng không hết
người lao động của doanh ngh
nhập lại
Số dư cuối kỳ: Số tạm ứng chưa thanh
toán
1.3.2.1.2. Phương pháp kế toán
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản tạm ứng – TK141
SVTH: Đinh Thị Khánh– MSSV: 11023163– Lớp CDKT13DTH
Trang 9
Chuyên đề tốt nghiệp
1.3.2.2. Kế toán phải thu của khách hàng
GVHD: TH.S.Lê Thị Hồng Hà
1.3.2.2.1. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 131 - Phải thu của khách hàng
Nợ
TK 131- Phải thu của khách hàng
Có
SDĐK: Số tiền còn phải thu khách SD ĐK: Số tiền khách hàng ứng trước
hàng vào đầu kỳ
còn ở đầu kỳ
SPS: - Số tiền phải thu khách hàng về SPS: - Số tiền khách hàng trả nợ
sản phẩm hàng hoá đã giao, bất động - Số tiền đã ứng trước nhận trước của
sản đầu tư, TSCĐ đã giao, dịch vụ đã khách hàng
cung cấp và được xác định là đã bán - Khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu
trong kỳ.
thương mại, chiết khấu thanh toán
- Số tiền thừa đã trả lại cho khách hàng chấp thuận cho khách hàng
- Doanh thu của hàng đã bán bị người
mua trả lại
-SDCK: Số tiền còn phải thu khách SDCK: Số tiền khách hàng ứng trước
hàng cuối kỳ
còn ở cuối kỳ
1.3.2.2.2. Phương pháp kế toán
- Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ chưa thu tiền, xác định hoa hồng đại
lý được hưởng,…nhưng chưa thu được. ghi:
Nợ TK 131- Phải thu khách hàng
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
- Hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá của lượng hàng đã bán cho khách
hàng không phù hợp với quy cách, số tiền chiết khâu thương mại,… được trừ
vào số nợ phải thu khách hàng, ghi:
Nợ TK 531,532,521,635Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
- Khi nhận tiền thanh toán từ khách hàng hay nhận tiền ứng trước của
khách hàng, ghi:
SVTH: Đinh Thị Khánh– MSSV: 11023163– Lớp CDKT13DTH
Trang 10
- Xem thêm -