lOMoARcPSD|17343589
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ
BỘ MÔN KINH TẾ CƠ BẢN
LỚP NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ N12
NHÓM: 9
BÀI TẬP LÀM VIỆC NHÓM
ĐIỀU TRA, TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ TÌNH
HÌNH VỀ CHIỀU CAO CỦA SINH VIÊN VIỆT NAM
Giảng viên: Huỳnh Ngọc Oánh
Thành viên:
1. Trần Công Thành
2. Đàm Thị Trang
3. Nguyễn Phương Anh
4. Mai Ngọc Thắng
HẢI PHÒNG – 2021
Downloaded by v? ngoc (
[email protected])
lOMoARcPSD|17343589
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ
BỘ MÔN KINH TẾ CƠ BẢN
LỚP NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ N12
NHÓM: 9
BÀI TẬP LÀM VIỆC NHÓM
ĐIỀU TRA, TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ TÌNH
HÌNH VỀ CHIỀU CAO CỦA SINH VIÊN VIỆT NAM
Giảng viên: Huỳnh Ngọc Oánh
Thành viên:
1. Trần Công Thành
2. Đàm Thị Trang
3. Nguyễn Phương Anh
4. Mai Ngọc Thắng
HẢI PHÒNG – 2021
Downloaded by v? ngoc (
[email protected])
lOMoARcPSD|17343589
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................................2
PHẦN 1: LÝ LUẬN CHUNG....................................................................................................3
PHẦN 2: ĐIỀU TRA, TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ TÌNH................................6
HÌNH VỀ CHIỀU CAO CỦA SINH VIÊN VIỆT NAM...........................................................6
1.Điều tra thống kê tình hình về chiều cao của sinh viên Việt Nam.......................................6
2.Tổng hợp thống kê tình hình về chiều cao của sinh viên Việt Nam..................................12
3.Phân tích các mức độ.........................................................................................................12
PHẦN 3: KẾT LUẬN...............................................................................................................15
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................16
Downloaded by v? ngoc (
[email protected])
lOMoARcPSD|17343589
LỜI NÓI ĐẦU
Tất cả các bậc cha mẹ đều mong muốn con mình sẽ phát triển chiều
cao và khỏe mạnh . Ta đã biết chiều cao phụ thuộc khá nhiều vào gen di
truyền . Tuy nhiên , đây không phải yếu tố quyết định hoàn toàn mà còn phụ
thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau . Để phát triển chiều cao tốt nhất ta cần
hiểu thêm các yếu tố nào ảnh hưởng đến chiều cao . Khi có điều kiện thuận
lợi cho đủ tất cả các yếu tố ta sẽ phát triển được chiều cao tối ưu của mình .
Vì vậy , nhóm chúng em thực hiện bài tập nhóm theo chủ đề “CHIỀU CAO
TRUNG BÌNH CỦA SINH VIÊN” nhằm đưa ra cái nhìn tổng quát nhất về
chiều cao và các yếu tố ảnh hưởng đến chiều cao cũng như tìm ra biện pháp
để phát triển chiều cao cũng như nâng cao sức khoẻ để thanh thiếu niên có
thể học tập và làm việc thật hiệu quả.
Downloaded by v? ngoc (
[email protected])
lOMoARcPSD|17343589
PHẦN 1: LÝ LUẬN CHUNG
1. Khái niệm thống kê học.
Thống kê học là khoa học nghiên cứu hệ thống các phương pháp thu thập,xử lý và
phân tích các con số (mặt lượng) của những hiện tượng số lớn để tìm hiểu bản chất và tính
quy luật vốn có của chúng (mặt chất) trong những điều kiện nhất định.
1.1. Phân loại thống kê
Có 2 loại thống kê:
- Thống kê mô tả : bao gồm các phương pháp thu thập số liệu,mô tả và trình bày số liệu,
tính toán các đặc trưng đo lường.
- Thống kê suy diễn : bao gồm các phương pháp ước lượng, kiểm định, phân tích mối liên
hệ, dự đoán,…trên cơ sở các thông tin thu thập từ mẫu.
1.2. Các khái niệm thường dùng trong thống kê
- Tổng thể thống kê: tổng thể thống kê là một tập hợp những đơn vị, hoặc phần tử cấu
thành hiện tượng, cần được quan sát và phân tích.
- Đơn vị tổng thể: là các đơn vị, các phần tử, hiện tượng cá biệt cấu thành tổng thể thống
kê.
2. Tiêu thức thống kê
2.1. Khái niệm
Tiêu thức thống kê là đặc điểm của các đơn vị tổng thể được chọn ra để nghiên
cứu.
2.2. Phân loại:
- Tiêu thức thực thể: là loại tiêu thức phản ánh đặc điểm về nội dung của đơn vị tổng thể.
Gồm có 2 loại là tiêu thức thuộc tính và tiêu thức số lượng:
- Tiêu thức thuộc tính: là tiêu thức phản ánh tính chất hay loại hình của đơn vị tổng thể,
không có biểu hiện trực tiếp bằng các con số.
- Tiêu thức số lượng: là tiêu thức phản ánh các đặc điểm về lượng của đơn vị tổng thể và
có các biểu hiện trực tiếp bằng con số, mỗi con số này được gọi là lượng biến.Có 2 loại
lượng biến là lượng biến rời rạc (biểu hiện bằng số nguyên) và lượng biến liên tục (biểu
hiện bằng cả số nguyên và số thập phân)
- Tiêu thức thời gian: là loại tiêu thức phản ánh hiện tượng nghiên cứu theo sự xuất hiện
của nó ở thời gian nào.
- Tiêu thức không gian: là loại tiêu thức phản ánh phạm vi lãnh thổ bao trùm và sự xuất
hiện theo địa điểm của hiện tượng nghiên cứu.
Ngoài ra còn có tiêu thức thay phiên, tiêu thức nguyên nhân và tiêu thức kết quả.
Downloaded by v? ngoc (
[email protected])
lOMoARcPSD|17343589
3. Chỉ tiêu thống kê
3.1. Khái niệm
Chỉ tiêu thống kê phản ánh mặt lượng trong mối liên hệ mật thiết với mặt chất của
hiện tượng số lớn trong điều kiện thời gian, không gian cụ thể.
Cấu tạo chỉ tiêu gồm 2 mặt: khái niệm và mức độ của chỉ tiêu
- Mặt khái niệm của chỉ tiêu bao gồm các định nghĩa và giới hạn về thực thể, thời gian và
không gian
- Mức độ của chỉ tiêu là các trị số phản ánh quy mô, quan hệ so sánh hoặc cường độ của
hiện tượng với các đơn vị tính phù hợp.
3.2. Phân loại
Theo hình thức biểu hiện, chia thành 2 loại:
- Chỉ tiêu hiện vật: là chỉ tiêu có biểu hiện bằng đơn vị tự nhiên hoặc đơn vị đo lường quy
ước.
- Chỉ tiêu giá trị: là chỉ tiêu có biểu hiện bằng đơn vị tiền tệ như đồng, đô la
Theo tính chất biểu hiện, chia thành 2 loại:
- Chỉ tiêu tuyệt đối: là chỉ tiêu phản ánh quy mô, khối lượng của hiện tượng.
- Chỉ tiêu tương đối: phản ánh mối quan hệ so sánh giữa các mức độ của hiện tượng.
Theo đặc điểm về thời gian chia thành 2 loại
- Chỉ tiêu thời kỳ: phản ánh mặt lượng của hiện tượng nghiên cứu trong một thời kỳ nhất
định,phụ thuộc vào độ dài thời kỳ nghiên cứu.
- Chỉ tiêu thời điểm: phản ánh mặt lượng của hiện tượng nghiên cứu tại một thời điểm
nhất định, không phụ thuộc vào độ dài thời kỳ nghiên cứu.
Theo nội dung phản ánh, chia thành 2 loại:
- Chỉ tiêu khối lượng: phản ánh quy mô, khối lượng của hiện tượng nghiên cứu theo thời
gian và địa điểm cụ thể.
- Chỉ tiêu chất lượng: biểu hiện trình độ phổ biến và mối quan hệ so sánh trong tổng thể.
3.3. Hệ thống chỉ tiêu
Hệ thống chỉ tiêu thống kê là một tập hợp những chỉ tiêu có thể phản ánh các mặt,
các tính chất quan trọng nhất, các mối liên hệ cơ bản giữa các mặt của tổng thể và mối liên
hệ của tổng thể với các hiện tượng liên quan.
4. Điều tra thống kê
4.1. Khái niệm
Downloaded by v? ngoc (
[email protected])
lOMoARcPSD|17343589
Điều tra thống kê là việc tổ chức một cách khoa học theo một kế hoạch thống nhất
việc thu thập, ghi chép nguồn tài liệu ban đầu về hiện tượng nghiên cứu trong điều kiện cụ
thể về thời gian và không gian.
4.2. Các loại điều tra thống kê
Căn cứ vào tính liên tục, tính hệ thống của các cuộc điều tra
- Điều tra thường xuyên: là tiến hành thu nhập ghi chép tài liệu về hiện tượng kinh tế-xã
hội nghiên cứu một cách thường xuyên, liên tục gắn với quá trình phát sinh, phát triển,
biến động của hiện tượng nghiên cứu đó.
- Điều tra không thường xuyên: là tổ chức điều tra thu thập tài liệu về hiện tượng kinh tếxã hội một cách không thường xuyên, không liên tục, không gắn với quá trình thời gian
phát sinh, phát triển của hiện tượng nghiên cứu đó.
Theo phạm vi của đối tượng điều tra
- Điều tra toàn bộ: là tổ chức điều tra thu thập tài liệu cần thiết trên tất cả các đơn vị trong
tổng thể hiện tượng nghiên cứu thuộc đối tượng điều tra, không bỏ sót một đơn vị tổng thể
nào cả.
- Điều tra không toàn bộ: là tiến hành thu thập tài liệu ban đầu trên một số đơn vị được
chọn trong toàn bộ các đơn vị của tổng thể chung.Trong đó điều tra không toàn bộ gồm 3
loại.Điều tra chọn mẫu, điều tra trọng điểm, điều tra chuyên đề.
4.3. Các phương pháp thu thập thông tin trong điều tra thống kê
- Phương pháp thu thập trực tiếp: người điều tra tự mình quan sát, trực tiếp phỏng vấn và
ghi chép tài liệu.
- Phương pháp thu thập gián tiếp: người điều tra không trực tiếp cân đo đong đếm mà ghi
chép số liệu thông qua báo cáo của đơn vị điều tra hoặc qua tài liệu đã có sẵn.
4.4. Phương án điều tra thông kê
Phương án điều tra thống kê là văn kiện hướng dẫn thực hiện cuộc điều tra, trong
đó xác định rõ khái niệm, những bước tiến hành, những vấn đề cần giải quyết, cần được
hiểu thống nhất trong suốt quá trình thực hiện.
5. Tổng hợp thống kê
5.1. Khái niệm
Tổng hợp thống kê là tiến hành tập trung, chỉnh lý, hệ thống hóa một cách khoa
học các tài liệu ban đầu thu được trong điều tra thống kê, nhằm làm cho các đặc trưng
riêng biệt về từng đơn vị của hiện tượng nghiên cứu bước đầu chuyển thành những đặc
trưng chung của toàn bộ hiện tượng.
5.2. Ý nghĩa:
Downloaded by v? ngoc (
[email protected])
lOMoARcPSD|17343589
Tổng hợp thống kê là những căn cứ cho phân tích và dự đoán thống kê. Tổng hợp
thống kê đúng đắn làm cho kết quả điều tra trở lên có giá trị và tạo điều kiện cho phân tích
sâu sắc bản chất và tính quy luật của hiện tượng.
5.3. Nhiệm vụ
Nhiệm vụ cơ bản của tổng hợp thống kê là làm cho các đặc trưng riêng biệt của
từng đơn vị tổng thể bước đầu chuyển thành các đặc trưng chung của toàn bộ tổng thể, làm
cho các biểu hiện riêng của tiêu thức điều tra bước đầu chuyển thành các biểu hiện chung
về đặc điểm của hiện tượng nghiên cứu.
6. Phân tích và dự đoán thống kê
6.1. Khái niệm
Phân tích và dự đoán thống kê là nêu lên một cách tổng hợp, qua các biểu hiện về
lượng, bản chất, tính quy luật của hiện tượng và quá trình kinh tế-xã hội trong điều kiện cụ
thể về thời gian và không gian, đồng thời nêu lên các mức độ của hiện tượng trong tương
lai.
6.2. Ý nghĩa
- Phân tích thống kê là biểu hiện tập trung kết quả của toàn bộ quá trình nghiên cứu thống
kê.
- Phân tích thống kê giúp nêu rõ bản chất, quy luật phát triển của hiện tượng nghiên cứu.
- Phân tích thống kê giúp thấy rõ các mối liên hệ giữa các hiện tượng và quá trình kinh tếxã hội, trên cơ sở đó tìm ra nguyên nhân, động lực và đề ra các giải pháp phát triển.
- Phân tích và dự đoán thống kê giúp hoạch định kế hoạch phát triển trong tương lai.
6.3. Các nguyên tắc của phân tích và dự đoán thông kê
- Phân tích thống kê phải tiến hành trên cơ sở phân tích lý luận kinh tế-xã hội.
- Phân tích thống kê phải căn cứ vào toàn bộ sự kiện và phân tích trong sự liên hệ ràng
buộc lẫn nhau giữa các hiện tượng.
- Đối với hiện tượng có tính chất và hình thức phát triển khác nhau phải áp dụng các
phương pháp phân tích thống kê khác nhau.
PHẦN 2: ĐIỀU TRA, TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ TÌNH
HÌNH VỀ CHIỀU CAO CỦA SINH VIÊN VIỆT NAM
1.Điều tra thống kê tình hình về chiều cao của sinh viên Việt Nam
Tổ chức một buổi họp nhóm, các thành viên trong nhóm thống nhất điều tra bằng
hai hình thức: hỏi trực tiếp các bạn sinh viên và điều tra bằng phiếu khảo sát online.
Downloaded by v? ngoc (
[email protected])
lOMoARcPSD|17343589
Sau khi nhóm lập phiếu khảo sát online bằng phương tiện Google biểu mẫu, các
thành viên tiến hành chia sẻ lên mạng xã hội Facebook, Zalo, các nhóm lớp, group sinh
viên trong trường và được sự giúp đỡ của rất nhiều sinh viên. Đồng thời, nhóm tổ chức vài
buổi phỏng vấn trực tiếp sinh viên các khoa, viện và thu được kết quả thống kê chiều cao
của hơn 200 sinh viên, được trình bày qua bảng dưới đây:
Bảng 1: Số liệu về chiều cao sinh viên
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
Họ và tên sinh viên
Chiều cao (cm)
Trần Công Thành
Tô Thị Tuyết Lan
Nguyễn Thị Mỹ Linh
Lê Thu Hương
Hoàng Xuân Tùng
Lương Thị Bích Ngọc
Nguyễn Nam Giang
Vũ Xuân Quỳnh
Trần Văn Đức
Trần Thị Cẩm Ly
Nguyễn Trọng Khoẻ
Nguyễn Thu Hương
Phạm Thị Thuý Hương
Phạm Thị Lệ Chi
Lê Văn Thuần
Lại Văn Quang
Lê Minh Anh
Đào Thúy Hòa
Nguyễn Thu Hằng
Lý Văn Tuấn
Lê Thị Tiến Thành
Đỗ Hoàng Thái
Vũ Duy Hoàng
Trịnh Thu Trang
Tống Thị Minh Chi
Đỗ Thị Ngọc Mai
Đàm Thị Trang
Trần Thị Lan
Nguyễn Đức Trọng
Nguyễn Thế Trung
Lưu Hoài Linh
Nguyễn Phương Thảo
Downloaded by v? ngoc (
[email protected])
185
170
160
158
190
168
180
158
175
160
185
155
156
161
183
148
162
165
154
165
163
187
170
175
167
160
163
163
175
188
159
168
lOMoARcPSD|17343589
ST
T
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
Họ và tên sinh viên
Chiều cao (cm)
Đào Diệu Thúy
Nguyễn Thị Huyền
Yến
Vũ Phương Nam
Vũ Văn Duy
Tống Quyết Lập
Trương Đức Minh
Hoàng Thu Thảo
Nguyễn Hoàng Diệp Linh
Lương Thị Hằng
Phạm Văn Cường
Trần Thu Ngân
Đỗ Hà
Nguyễn Thị Ngọc Anh
Phạm Thu Phương
Đào Diệu Thúy
Phạm Thùy Linh
Trần Lan Hương
Nguyễn Mai Linh
Trần Việt Anh
Phạm Xuân Trung
Trần Duy Văn
Nguyễn Thị Bảo Ngọc
Lâm Thanh Nữ
Nguyễn Mai Phương
Phạm Nhật Minh
Vương Quốc Lâm
Phạm Đức Duy
Lâm Tuấn Lực
Hoàng Thu Hà
Vũ Ngọc Huyền
Nguyễn Bá Dự
Nguyễn Quốc Khánh
Lê Uyển Vy
Phạm Đức Thanh
Nguyễn Hồng Nhung
Nguyễn Thị Diễm Hà
Phạm Thảo
Bùi Thị Ly
Nguyễn Hoàng Mai
Downloaded by v? ngoc (
[email protected])
158
172
170
182
166
180
170
166
163
156
172
155
157
156
147
158
164
158
163
167
170
169
151
160
154
167
178
181
177
158
158
175
175
168
175
156
159
156
152
155
lOMoARcPSD|17343589
ST
T
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
Họ và tên sinh viên
Chiều cao (cm)
Trần Minh Đăng
Đoàn Thị Quỳnh
Lê Thị Thu Trang
Bùi Thị Kim Tuyết
Nguyễn Thu Hương
Đoàn Phương Ly
Nguyễn Hải Anh
Đồng Trang
Đoàn Thị Quỳnh
Lương Văn Phương
Bùi Thái Dương
Nguyễn Đức Hào
Phan Tiến Mạnh
Phạm Tuấn Nghĩa
Phạm Thế Hải
Lương Khánh Toàn
Trương Đức Minh
Vũ Phương Nam
Tống Quyết Lập
Nguyễn Duy Hoàng
Đỗ Hữu Trí
Trần Quang Huy
Đỗ Hoàng Đạt
Trần Đình Hưng
Hoàng Lan Chi
Đỗ Thu Trang
Trần Thị Minh Tâm
Đỗ Hồng Minh
Nguyễn Thị Minh Yến
Vũ Thị Vân Anh
Nguyễn Văn Trị
Nguyễn Ngọc Nhi
Vũ Thị Cẩm Tú
Nguyễn Minh Đức
Bùi Hoàng Đức
Nguyễn Đình Đức
Phạm Hoàng Đức
Vũ Anh Đức
Phạm Giang Nam
Nguyễn Thu Hiền
Downloaded by v? ngoc (
[email protected])
167
155
154
163
153
161
157
181
155
175
171
170
169
163
165
162
170
183
182
173
169
168
169
172
170
171
162
173
159
172
174
170
169
172
170
171
172
181
172
165
lOMoARcPSD|17343589
ST
T
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
151
152
Họ và tên sinh viên
Chiều cao (cm)
Nguyễn Hương Giang
Nguyễn Thị Thanh Trà
Đỗ Hoàng Dũng
Bùi Đình Bình
Vũ Mai Phương
Trần Anh Đức
Chu Hoàng Phong
Chu Hải Đông
Nguyễn Đức Anh
Đoàn Thị Vân Anh
Nguyễn Lan Anh
Vũ Thành Chung
Nguyễn Minh Chiến
Phạm Thanh Phương
Nguyễn Thị Xuân Mai
Phạm Quỳnh Chi
Nguyễn Thị Thu Hương
Phạm Thanh Sơn
Đoàn Bảo Ngọc
Đoàn Minh Trường
Phạm Xuân Dương
Đỗ Thị Hà
Phạm Thanh Mịn
Vũ Thúy An
Phạm Minh Quang
Tô Minh Hiếu
Nguyễn Thị Thủy
Vũ Thị Minh Nguyệt
Bùi Trang Nga
Nguyễn Đức Hải
Nguyễn Tiến Đạt
Nguyễn Thái Sơn
Đoàn Mạnh Cường
Nguyễn Trung
Phạm Văn Quyết
Phạm Quỳnh Anh
Phạm Công Sơn
Lê Minh Đức
Phạm Văn Toàn
Lương Ngọc Ánh
Downloaded by v? ngoc (
[email protected])
166
167
173
172
162
174
175
170
170
149
157
176
166
168
155
160
157
169
152
168
169
158
156
160
186
168
149
157
158
177
174
170
170
168
163
152
165
174
171
154
lOMoARcPSD|17343589
ST
T
153
154
155
156
157
158
159
160
161
162
163
164
165
166
167
168
169
170
171
172
173
174
175
176
177
178
179
180
181
182
183
184
185
186
187
188
189
190
191
192
Họ và tên sinh viên
Chiều cao (cm)
Cao Thị Hải Vân
Khúc Thị Thúy An
Tống Thị Khánh Vân
Trần Quang Minh
Lê Tùng Nam
Trịnh Đức Hoàng
Bùi Quang Huy
Nguyễn Khánh Thiện
Hà Việt Hoàng
Lê Đăng Dương
Bùi Thúy Hằng
Nguyễn Thu Quyên
Đỗ Thu Trang
Nguyễn Văn Định
Nguyễn Minh Sáng
Phạm Nhật Linh
Vũ Khánh Sơn
Tô Minh Đức
Phạm Đức Hiệp
Bùi Diệu Thảo
Nguyễn Thị Mai Anh
Nguyễn Thị Hải Yến
Nguyễn Thị Thu Trà
Nguyễn Thị Hồng Thắm
Đàm Xuân Huy
Đàm Ngọc Linh
Nguyễn Thu Thảo
Trần Thị Thanh Tâm
Đoàn Công Thành
Hoàng Phương Nhung
Đào Thị Thu
Đàm Xuân Kiên
Nguyễn Thị Quỳnh Trang
Trần Thu Thảo
Nguễn Bá An
Nguyễn Thị Ninh
Đỗ Thị Hà
Trần Thị Tâm
Bùi Tuấn Bình
Đào Thị Thu Nguyệt
Downloaded by v? ngoc (
[email protected])
155
157
161
168
173
168
179
172
168
187
156
164
156
174
169
171
170
167
165
161
155
157
160
164
180
160
156
156
170
159
168
172
166
165
178
155
154
170
175
159
lOMoARcPSD|17343589
ST
T
193
194
195
196
197
198
199
200
201
202
203
204
205
206
207
208
209
210
211
212
213
214
215
Họ và tên sinh viên
Chiều cao (cm)
Phạm Thanh Lan
Đoàn Thu Thảo
Trần Ngọc Châm
Tăng Việt Hùng
Trần Anh Chi
Lương Thị Hà
Bùi Quang Thế
Đào Văn Hiệp
Nguyễn Ngọc Diệp
Trần Thị Thu Hiền
Đào Thị Trang
Phạm Thị Kiều Trinh
Trần Thị Lan
Nguyễn Minh Thùy
Nguyễn Trung Hiếu
Nguyễn Đức Toàn
Phạm Văn Hiếu
Trần Hải Châu
Lương Minh Quang
Phạm Thị Bích Diệp
Trịnh Huy Hoàng
Đào Mạnh Tuân
Đào Phương Thủy
160
166
155
171
160
167
180
177
153
166
167
166
152
168
168
169
173
169
176
152
174
171
154
2.Tổng hợp thống kê tình hình về chiều cao của sinh viên Việt Nam
Căn cứ vào công thức tính khoảng cách tổ: h = 5.432 và công thức tính số tổ định chia: k
= 7.648, nhóm em quyết định đưa ra cách phân tổ như sau:
- Phân tổ mở.
- Phân tổ có khoảng cách tổ không đều.
Dưới đây là bảng sau khi đã thực hiện phân tổ:
Chiều cao (cm)
<150
150 – 155
155 – 160
160 – 170
170 – 180
180 – 185
> 185
Bảng 2: Tổng hợp thống kê tình hình về chiều cao của sinh viên
Downloaded by v? ngoc (
[email protected])
Số sinh viên
4
24
41
83
49
9
5
lOMoARcPSD|17343589
3.Phân tích các mức độ
Tính số bình quân:
-Vì các lượng biến (chiều cao) có tần số khác nhau, do vậy khi tính số bình quân ta sử
dụng số bình quân cộng gia quyền có công thức: , từ đó tính được
Tính số mốt
- Theo công thức tính mật dộ phân phối của tổ: , dễ dàng tính được tổ chứa mốt là tổ có
chiều cao 160-170 (cm) với = 16.6
- Số mốt được tính theo công thức:
Tính số trung vị
- Theo lý thuyết, tổ chứa số trung vị là tổ có tần số tích lũy bắt đầu bằng hoặc vượt một
nửa tổng các tần số, do đó có thể thấy tổ có chiều cao 160-170 (cm) đồng thời là tổ chứa
số trung vị.
- Công thức tính số trung vị:
Tính các chỉ tiêu đo độ biến thiên của tiêu thức
1.Khoảng biến thiên
Công thức:
2. Độ lệch tuyệt đối bình quân
Công thức:
3. Phương sai
Công thức:
4. Độ lệch tiêu chuẩn
Công thức:
5. Hệ số biến thiên
Downloaded by v? ngoc (
[email protected])
lOMoARcPSD|17343589
Công thức:
Khảo sát hình dãy số phân phối
Từ những số liệu đã tính toán cụ thể ở trên ta dễ dàng thấy được , do đó đây là dãy số phân
phối lệch phải.
Vẽ phổ
Phổ chiềều cao sinh viền chi tềết
18
16
14
12
10
8
6
4
2
0
1m
47
1m
49
1m
51
1m
53
1m
55
1m
57
1m
59
1m
61
1m
63
1m
65
1m
67
1m
69
1m
71
1m
73
1m
75
Phổ được vẽ dựa trên phần mềm Microsoft Excel.
Hình 1: Phổ chiều cao sinh viên chi tiết
Downloaded by v? ngoc (
[email protected])
1m
77
1m
79
1m
81
1m
83
1m
85
1m
87
1m
89
lOMoARcPSD|17343589
PHẦN 3: KẾT LUẬN
Qua tiến hành khảo sát và thống kê, dựa trên những tính toán thì có thể thấy với
tổng thể là 215 người, chiều cao trung bình của sinh viên tại Việt Nam là khoảng 165 cm
(không chia nam nữ), tương đối gần so với số liệu của Viện dinh dưỡng quốc gia công bố
năm 2020. Cùng với đó là hệ số biến thiên là hơn 4%, cho thấy việc điều tra có tính thực
tế và sát sao với tình hình hiện nay.
Chiều cao của người dân Việt Nam những năm qua được cải thiện rất tốt, có đà
phát triển mạnh và là 1 trong những nước có sự phát triển cơ thể lành mạnh nhất, đứng thứ
4 của Đông Nam Á. Đó là một thành tựu đáng tự hào của toàn thể người Việt Nam trong
khi 10 năm trước chúng ta đứng gần cuối bảng xếp hạng, chỉ cách quốc gia cuối bảng 2
bậc. Sự phát triển vượt bậc đó là kết quả sự nỗ lực trong khâu chăm sóc sức khỏe và các
chương trình về sức khỏe trong dài hạn được triên khai hiệu quả trong hơn 20 năm.
Chiều cao là một nhân tố rất quan trọng trong cuộc sống, vì vậy cần có sự can
thiệp sớm để có thể đạt được chiều cao lý tưởng. Tầm vóc của con người được ảnh hưởng
mạnh nhất là trong 3 giai đoạn: 9 tháng trong bụng mẹ cùng với 2 năm đầu đời, giai đoạn
tiền học đường và thứ 3 là giai đoạn dậy thì. Một số chính sách được Viện Dinh dưỡng
chủ trì như can thiệp về dinh dưỡng cho trẻ em dưới 5 tuổi, can thiệp bổ sung vitamin A,
phòng chống thiếu máu cho phụ nữ mang thai, dinh dưỡng học đường,… góp phần không
nhỏ vào sự phát triển của chiều cao. Bên cạnh đó các bậc phụ huynh cũng cần phải chú ý
rèn luyện con em mình có chế độ ăn uống, sinh hoạt, thể thao khoa học và đảm bảo cân
bằng.
Downloaded by v? ngoc (
[email protected])
lOMoARcPSD|17343589
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Tài liệu học tập NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ (Trường Đại học Hàng hải Việt Nam)
2. https://vietnamnet.vn/vn/doi-song/diem-danh-cac-nhan-to-quyet-dinh-chieu-cao-cuacon-203569.html
3. https://vietnamnet.vn/vn/suc-khoe/media/chieu-cao-cua-nguoi-viet-sau-10-nam658540.html
Downloaded by v? ngoc (
[email protected])