í v ó r - T - C ' '■ ' ! )
^3fll
NGUYỄN VĂN THỎA
BIỆN BÔNG LỰC HỌC
T Ậ P -I Đ IỆ N
V
PHẦN I
ĐỘNG
LỰC
lOC
IKHÔNC T Ư Ơ N G ĐỔI TÍPH
•^Al)-L;C&Uốr c,/ :-À Nr
^0 V - D ậ S ĩ l
rcsi
NHÀ XUẤT BẢNÍ
ĐẠI HỌC VA TRUNG HỢ: CHUYÊN NGHIỂP
HÀ
N(«)I -
1962
'ji
-K-
■’
H
"■K
LỜI NÓI
ĐẦU
'G iá o tr ìn h n à y đ u ợ c v i é t d ự a tr ê n c ơ s ỏ c á c b à i g iả n g v è Đ i ệ n đ ộ n g lự c h ọ c c h o sin h
i ê a k h o a v ậ t lý tr ư ờ n g Đ ạ i h ọ c T ồ n g h ợ p H à n ộ i. G iá o t r in h g ồ m h a i t ậ p ; T Ặ P I —P H Ầ N I
iết vè Đ iín dộng lựe học k h ỏ n g tư ơ n g đóí tin h , trong đó các chương 1-5 trình bày VỄ Điện
lộ n g lự c h ọ c v ĩ m ô , c á c c h ư ơ n g 6 v à 7 tr in h b à y v è Đ i ệ n đ ộ n g lự c h ọ c v i m ô v à cá c tin h
c h á t đ iệ n từ c ù a m ó i tr u ờ n g , T Ậ P I I — P H Ầ N I I v i ế t v è Đ i ệ n d ộ n g l ự c h ọ c t u v n g đ 6 i
t í n h í'gòm T h u y ế t t ư ơ n g đ ố i . C ơ h ọ c tu ơ n g đ ó i , Đ iệ n đ ộ n g lự c h ọ c t ư a n g đ ố i v à Đ iệ n đ ộ n g
lự c h ọ c các m ô i tr u ờ n g c h u y ề n đ ộ n g ) . C u ố i m ồ i c h ư ơ n g đ ẽ u c ó c á c b à i tậ p nhàm b ò su n g
c h o c h ư ơ n g tr in h lý t h u y ế t.
Đè đọc được phìỉn I cùa giáo tr ìn h người đọc căn biét những kiến thức cơ bàn vẽ
g iả i t íc h v e c tơ . N h ữ n g k iế n th ứ c v ề g iả i t í c h t e n x ơ c à n d ù n g c h o p h àn I I đ ư ợ c viỂ t k èm
t h e ơ n ộ i d u n g c ù a g iá o t r in h . Đ è th u ặ o tiệ n c h o v i ệ c tr a c ử u , ỏ c u ỗ i s á c h c ó b ả n g tóiỊi tâ t
ĩá c c ò n g th ứ c g iả i t íc h v e c t ơ v à b ả n g so sá n h c á c h ệ đ ơ n v ị đ o lư ò n g .
V ì Đ i ệ n đ ộ n g lự c h ọ c là n lô n h ọ c th ứ h a i tr o n g c h ứ ơ n g tr in h V ậ t lý lý th u ỵ é t của
;á c t r u ờ n g Đ ạ i h ọ c T ọ n g h ợ p ( g ô m C ơ h ọ c lý t h u y ế t , Đ i ệ n đ ộ n g lự c h ọ c , C ơ h ọ c lư ợ n g tu
V ậ t lý t h ố n g k ê ) n ê n g iá o t r in h c ó n h ữ n g đ ặ c đ iề m sa u ;
1 . G iá o tr ìn h đ ư ợ c x â y d ụ n g tr o n g p h ạm v i lý t h u y é t tr ư ờ n g k in h đ iề n (k h ô n g lư ợ n g
:ử h ó a ) .
2 . G iá o tr ìn h đ ư ợ c x â y d ự n g m ộ t c á c h h ệ th ố n g v à đ ầ y đủ c á c c h u ơ n g củ a m ôn
Diệm đ ộ n g - lự c h ọ c , b á t đ à u t ừ Đ i ệ n đ ộ n g l ự c h ọ c cá c m ò i t r ư ờ n g đ ứ n g y ê n v à k é t th ú c
x ìn g Đ i ệ n đ ộ n g lự c h ọ c c á c m ô i tr ư ờ n g c h u y ê n đ ộ n g .
tiệ n
3 . T r o n g m ỗ i c h ư ơ n g đ ẽ u c h ú ý c h u ẫ n b ị c á c k iế n t h ứ c c ơ b ản v ề lý th u y ế t trư ờ n g
t ù v è đ ịn h tín h c ũ n g n h ư đ ịn h lu ợ n g n h à m
p h ụ c v ụ c h o v ò n g v ậ t lý c h u y ê n đè.
4 . G iá o tr ìn h n à y c ó t h ề sử d ụ n g là m tà i liệ u th a iĩi k h ả o c h o
h ọ c c ơ b â n v à n g h iê n c ứ u s ìn h c ả c n g à n h h ữ u q u an .
sin h
viêQ
cá c n g à n h
C u ố i c ù n g tá c g iả x in c h â n th à n h c á m ơ n đ ồ n g c h í N g u y ê n H o à n g P h ư ơ n g , đ ồ n g c h i
.gu^yèn K h a s g C u ò n g v à c á c đ ô n g c h i t r e n g b ộ ;n ô n V ậ t l ý lý t h u y é t tr ư ờ n g Đ ạ i'h ọ c T ồ n g
ọ p H à n ộ i đ ã g ó p n h iS u ý k iế n q u ý báu t r o n g v iệ c x â y d ự n g n ộ i
d u n g c u ố n sách n ày.
)ậ c b i ệ t đ ô n g c h í N g u y ề n H o à n g P h ư o n g đ ã v i ẽ t c h o p h ă n p h ụ lụ c « V è c á c p h u o n g
háp b iè u th ị n g u y ê n ly t ư ơ n g đ ồ i q u a c á c p h ư ơ n g tr in h tr ư ờ n g đ i ệ n từ » n h â m n â n g c a o
inh hiệQ dịi cùa giáo trình.
NGUYỄN
VĂN
THỎA
PHẦN
í
D l ậ t ĐỘNG LỰC HỌC KHÔNG TƯƠNG Đ ố l TÍNH
■ Cho đến nay chúng ta đã biết trong thiên n h i é n lòn lại bốn d ạ n g tương tác
;ơ bản: lương lác mạnh, tương lác yếu, lương lảc hắp dẫn và tương tác điện lừ.
^ự't’ li.ưniị> tác inạiili clủ xiiấl hiện ở khoảng cách ](r*®/jỉ, ở khoảiifỊí cách nhỏ han
chúng mạnh hơn lương tác điện từ khoẵng
100
lần, ở khoảng cách xa liơn
*húnj 4 lầu như bâng kliông. Vi vậy tương tác, mạnh chỉ lòn tại giữa các hạt cơ
■bâtn vàđóni- vai trò cluì yếu Irong viéc lạo thành hạl nhân. Tương tác yếu cỉủ
^nãit hièn trong quá Irình chuyễn hóa l ác hạt CO' bản. Khi các liạl rời xa nhau,
lực
nà 7 không còn đóng vai trò gì nfra. Tương tác hăị) dẫn trong thế giới vi mô
Uiy là tirơng tác lầm xa nhưng lại rất nhỏ 80
V('ri
tirơng lác điện lừ. tìối với
Meicttróa tươDịí tác hẩp dẫn yếu hơn tương tác điện lừ khoảng 10^^ lầii. Vì vày
tư(;)i'ig :ác'
mà !llià.
liấ Ị )
dẫn cliỉ đóng vai trò quan trọng trong tiiiên văn họf và vũ trụ
liỌ(
’ khoáng cách lớn liơn kich thước của hạt nliân nhưng lại iiliỏ hơn kích
thiirỏvc trong (hiẻii văn lương tác điện lừ đóng vai Irò chủ yếu. Lực điện lừ có
0
kliiii Iiíing đirii kliiỄii cliuyềii động của các liạl licli dÌỊMi và vứi mộl điện iượiig^
nhò CIU vật ticli điện có tliễ l)ức xạ một năng lirọiiỊ^ điộii từ đánfj kề vào Irong
k hòn y gian, vi v(iy các (ịuy luậl điện từ đưọc iri)g dụiig rấl rộng rãi Iroii^í khoa
liọ( ; ỊcỸ lliuậl liiện đại. Từ kỹ lliuậl diều khiễn các liạl lich diện trang các mủy
uổc đến phương pháp giir piasma nóng đễ điều kliiền phân *ửn<í nliièt liacb
tử lk'v tluiật điện đến điện lử học, lừ sự lạo Ihành các vành đai bứt: xạ của trái
đấli (đ^n sự bức xạ điện lừ của các siéu sao, không đàu là không Ihấy các iiiện lượng
điệ n từ. Vi vậy nghiéii cứu về điện tử là rất quan Irọng đẽ hièu bit’í các quy luíìt
i ủ a lU' nhiên.
CliươníỊ ỉ
CÁC P H Ư Ơ N G T R Ì N H c ơ
§ 1. TRƯỚNG BIỆN T ừ , CÁC
BẲ N CỦÁ
ĐẠI
LƯỢNG
TRƯỜNG
ĐỈỆN
Đ IỆ N
TỪ
TỪ
»
1. T r ư ờ n g đ i ệ n từ.
T.rirờng điện lừ có Ihẽ coi như một khoảng không gian, trong đó cỏ tòn tạicảc
lực điện và lừ. Trường điện lừ ở tại mỗi điêm đirợc đặc (rưng bởi bốn vectơ : vectơ
c ư ờ n g đ ộ t n r ờ n q d i ệ n n,, veclơ c ả m ứ i ụ i đ i ệ n D,
vectơ ciTỜntỊ đ ộ
t r i r ò n g t ừ 11
và vectơ câm ứng từ B. Các đại lượng này nói chung là những hàm của tọa độ
và thời gian, tuy VẬV chúng không biến th iên m ột cách bất kỳ m à tuân Iheo những
qui luật xác định. Các quy luật nàv được phái biêu dưới dạng các phương Irinli
Maxwell mà chúng ta sẽ nghiẻn cứu sau này.
Lần đàu tiên các đinh luật điẻn lừ đ iroc thiết lập dưứi dạng các ỉiệ thức cỏ
iiên quan đến các điẽm khác nhau của không gian. Ví dụ, định hiậl Couloinb thiết
lập lực tác dụng giữa các điện tích đặt ở các điễm khác nhau trong khòng gian ;
định luật Ohm xác định hệ thức giữa các đại lượng liên quan đến một đoạn dây
(iẫn có độ dái xác địnli v.v...
Các phương trinh Maxwell phát bièu các .định luật điện lừ dmVi dạng các
hệ Ihửc líén quan đển rnột diễm của không gian và thời gian. Vi vậy, đê thu dỊrực
|)hương trinh Maxwell la cần phải pliảt biễu các định luật điện lử ở tại một điềm
của kliòng gian, tức là viết các định luật ấy dưới dạnfỉ vi phân.
2. Câc đ«ỉ l ư ạ n g đ i ệ n từ
Các đại lượng E , í) , B , H nói chiing là các hàm của không gian và thừi
gian, chủng xác định mọi quá Irình điện từ ở trong oliân khòng cũng như ở trong
m ó i t r ư ớ n g VẬI c h í it . B ố i v ớ i m ô i
ír ir ờ n g đ ẳ n g h ư ớ n g la c ó :
D =
eE , B =
[iH .
Các đại lư ợ n g e và ỊJI g ọ i là các h ệ s ổ đ i ệ n t h ầ m
( 1. 1)
và l ừ t h ằ m . Các hệ sổ niiỴ n ó i
chun^ là các hàm của tọa dộ, thời gian và cirờng độ trường điện từ ; tuy nhiên đề
đơn giản, tronị* giáo Irinh nàj’ (trừ những mục đặc biệt sẽ nói riêng) ta giả tliiết
6 và |i. là các hằng số.
Trong hệ đơn vỊ Gauss càc đại lượng điện đo bằng CGSE và cácđại lưựnf{
từ đo bằng CGSM. Trong hệ đơn vị này thử nguyên của các đại lirợng E , D ,H , B
nhu Iihau, còn các đại lượng e và (a không có thứ nguyên. Như vậy Irorig chân
không vectơ D lrú')g với vectơ E, vectơ B Irùng với vectơ H . Tuy nhiên khi đó
nhièu đơn vị đo hrờng của các đại lượng điện lừ trờ nên suy biến và không được
sử dụng trọng thực tế. Hệ đơn vị được sử dụng trong thực lể ià hệ SI, hệ này
chinh là hộ MKSA (tẵ đirọc hựp Iv hỏa, tr(*n cn' S(V đổ các đni liirrng điện tử (ĩirợo
đobằnff nii-t (m), kỉlôiiain {k-Ịi), Ịiiăiiixt-c) và A m p v r t (A).
'I rong hệ SI A m père ià cmVn^ độ của (lònfỊ điện không đôi chạy qua hai
s»/i (iàj' dẫn song song có độ (iài vò hạn và liết diện khòiig đáng ke. đạt cách Iihau
ljn ờ Irong chân khòng và lác độnjĩ lén nhau một lực bằng 2 . 1 (r^ Ncw ton Irên
m ộl mí‘t.
Mặt kliác nếu ta coi dòng điện / sinh"ra là do sự liiay đôi điện iưựng q
trong mộl khoảng kliỏng gian nào đó theo Ihừi gian, tức là
(o ,
thi rõ ràng điện lưọTig có thử nguvên là .l .s r c .
Như vậy một dòng điộn có cường độ là I.l chảv trong 1
mội điện lirợiig bằng 1 .l.sec hay là 1 C o uhinb (C).
Sfc
thi cho ta
§ 2 . ĐỊNIỊ LUẬT COULOMB, PHƯƠNT, TRÌNH ^íAX^VELL I
ỉ . Đ ị n h luật Coulomb
Bịnli luũt Coulomb xác định lực F lác đọng tưong liỏ giữa hai điện lich
đi^m 7 và ({' nẳm troiig một mòi tmvờng đồng nhấl cb hệ sổ điện lliàin e
r
47te
■
ở đây /• là klioảng cách giữa hai đ iệ n lich.
*
Trên cơ sử Iv lliuv^t trường quá trinh tưong tác giũa hai điện lich
I'(ỏ tliê giải Ihícli nliir Síiu :
(Ị,
a ) B i ệ i r i í c l i đ i ? n i , .v í d ụ
nuột
li ư ư n g đ iệ n
c ó c ư ừ iig đ ộ
s in li
E dưọe
ra
ử k lio ả n f > k l i ò i i g g i a n
x á c d ịiih
K = -i— ^
ờ đây r
đ iện E.
làvecto’bán
b) Biện (ícii
kinh
chung
7
vá
q iia n li
lị'
nó
b ở i c ò n g Ih ử c'
,
( 2 .2 )
lính từ điệii lícli f/dến điễni địnli đo cirờn^' (lộ trường
q’ đặt Ironp
trườnịí điện E sẽ bị tác độníỉ một
F = q ’E
lực
(2.3)
thay ( 2 . 2 ) vào (2.3) (ađư ự c lực tác dụng tương hỗ giữa hai điện ticli q và q’
/
BỊnli luậl Coulomb được phảt bièu đối với các điện tích điêm. Tuy nhiên bi^ii
t h ứ c (2 .3 ) đ ú n g v ớ i b ă l k ỳ IriTỜng đ i ệ n n à o c ó c ư ờ n g đ ộ là E v à k h ô n g p h ụ t h u ộ c
vào nguyên nhân siiih ra'trường đó. Đối với một điện tich điẽm civùng độ trường
điện của nó được xác địnli bởi công Ihức ( 2 .2 ).
Theo công thức (2.2) cường độ trường điện khòng nliữiig phụ Ihuộc vào sự
phân bố của điện lich trong không gian mà còn pliụ thuộc cả vào hệ sổ điện thầm
của mỏi trường. Đề thuận tiện Irong tinh toán ngirời ta đưa vào đại lirợng
D = eE
(2.5)
gọi là vectơ cảm ứng điện. Đối với điện tỉch điêm la có
D =
4n n- -r
^
4
■
’
( 2 .B)
Biều thức (2.6) chứng* tỏ rằng veclơ cảm ửng điện chỉ phụ Ihuộc vào sự phân bố
điện tich Irong khônịT gian mà không phụ thuộc vào môi trường. Trong chân không
cũníỉ nhir trong mói trường, ở những khoảng cách như nhau đến các điện lích
điềm, vectơ cảm ứng điện (hay còn gọi là vectơ điện cảm) có những giá trị nhir
nhau.
Còng Ihức (2.6) và (2.3) chứng tỏ rằng cảm ứng điện đo bằng Conlomb trên
mét bình phương
ID] = C//77^
(2.7)
và cường độ trường điện đo bằng Netvton trén C oaỉomb hay thường gọi là Volt
(rín mét
N
V
Ị E ] c = ^ = - J - .
(2.8)
c
m
Từ (2.7) và (2.8) ta suy ra hệ sò' điện íhầm đo bằng Coulomb trêu V o lt.m é t hay
còn gọi là F nrad írẻn mẽt
2. Địah Inệt tlah di«n Gause
Chúng ta tinh Ihỏng lượng cùa vectcy điện cảm Dqua
kỳ bao quanh điện tich q, lức là tim đại lượng
N =
ỉf
( ) D ÍÍS . ÍÍS =
n f/6 ’ ,
mộl mặt kín
»
đây n là veclơ đơn vị vuông góc với mặt s và hướng ra phia ngoài (hình
Thay (2.6) vào (2.10) la được
s bổt
(2 . 1 0 )
1
).
ở đây d S ’ ià hinh chiếu của dS lẻn mặt phẳng vuòng gổc với r. Mặt khác ta biết
phần tử mặt vuông góc vứi vecto’ bán kíiili r và chắn phằn tử gỏc khối (/Q bằng
dS' =
(2. 12)
Thay (2.12) vào (2.11) la được
(2.13)
Nếu điện lich q nằm ngoài mặt '5 (hình 2) thi đối với mặ{ A N B ta có
— ds = r^dQ.
r
T
r
Hình 1 ■
Trong khi đó đối vói mặl A M D , vi r và n hựp Ihànli một góc iớn hơn 7t / 2 nên
-^d s = r
'
r^dQ.
Do) đỏ tích phân
(fD rfS=
s
(5
— tW B
Dds+
()
Dri s = 0.
(2.14)
AMB
Nhiư vậy thông lượng của vectơ đ i ệ n c ả m ^ ^ a một điện tich điêm đi qua một
mỉặt khép kin s nào đó mà không chửà o ì ^ tích đó thi bẳng không.
Nếu chúng ta có một tập họp các điện lích điêm Ợi thi vectơ điện cảm D
sẽ bẳng tông các veclơ điện cảm Di do các điện tích riêng biệt gây nên
Bi^ii phát bỉ^ii trên đirực suy ra từ thực nghiệm và gọi là tn juyên lị] chồnq chốt.
Hệ quả toán học của ngiiyẻn lý cluiiifí
học được Ihiết lập đối với vecto' điện
Như vậy thông lượng cùa vecíơ
đó có chứa các diện tich í]ỉ bằng
•
.V = ( ) D(/S =
chái ở đây là phưong Irinli điện độiig lực
cảm D phíii là phương trinh tuyến tínliđiện cảm D qua mộl rnặt khép kin s trang
/*
( ) Dids = ^
r/i ^
(2.16)
Bièu thức (2.16) được pliíil biếu như sau :
Thõng lưựng của veclơ điện cảm qua một mặt khép kin bằng tỏng đại
số cảc điện tícli nằm Irong mặt đó và tliưừng đưọc
gọi ỉà định iv lĩnh
điện (ìauss.
2. Phưcrng t r ỉ n h M a x w e l l I
Nếu tập liựp cáo điện tich 7 i phân bổ một cách lién tục trong không gian
thi mật độ cùa cliúng cỏ Ihè viết như sau
lin, ^ = 4 - .
AV-^0 AV
dV
(2.17)
Nếu tập hợp các điện licli í/i phân bố khỏng liên tục trong không ^ian vá là các
điện lich điềm thì m;ĩit độ điện lích sê bằng oo ở những đi?m có điện tích vả bằng
không ở tất cả các điSm khác. Khi đó ta có Ihề biều diễn mật độ điện ticli dưới
dạng hàm della
p= ^
í/iS(r — ri),
(2.1S)
i
ở đây Ti là vecto' lján kinh của các đirn lích, còn S(r — rị) là hãm dclla. Hàm
níiv
này
t.'ó líììlì
l i i i l i íc llì?»l
i ấ l «aii
s a u •:
8 (r
°o nếu r = Tị
— i-i) =
0
nếu r
ri
(2.19)
Trong
hai trưứng hợp (2.17) và ( 2 . 1 0 . Cũng lý luận tương
ÍIỈ’ như vậy, nếu Ihỏiig lưọng của vectơ D qua niìit *s nhỏ hơn khỏng thì iiỊiịuồn
của vectơ D trong thề tích V’ sẽ là âm, p <: 0 . Do đỏ la có lliế kết luận rằng inỳl
(Jộ điện tích p là iiẸíuòn của veclo' diện cảni D.
§ 3 . BỊÍ^H LUẬT I)ỜN(i 1’()ÀN IM:ẦK, PHƯƠNCr THÌNH MAXWELL II
1. P h ư ơ n g I r l n h l i ê n t ục
Trẻn cơ sả Ihựo nghiệm người la suy ra định luật bảo toàn điện lích; định
luật này được pliál bièn Iibii' sau; Sự biến lliiêii của điện lưọTig (Ị náo đó trong
m ột thê lích V' cho trưỏc trong một đơn vị Ihừi gian, sẽ sinh ra mỏl dòng điộii
chảy qua mạt s bao lfie l.cli V vứi cưừhg độ bằiig
dt
/=()jí/s,
‘
ọdV,
<7=
s
V
.
(3.2)
'
j là m ật itộ (ỉòng điện, p là m ậ t độ đ iệ n tích. Dấu trừ trong công Ihức (;5.1)
chứng lỏ rẳn?, nếu điện lượng q Irong thễ tich V giảm đi thì dòng điện sẽ chảy
ra ngoài mặl s, tức là cỏ chiều ciương.
Thay (3.2) vào (3.1) và áp dụng định lý Gauss đổi với veclơ j ta có
(v j'+
= 0.
(3.3)
V
Vì đẳng thức (3.3) đúng với bấl kỳ Ihề tich V được chọn, nên bièu Ihức ở trong
tích phân cũng phải bằng không
(3.4)
Phươn^ị trinh (ẩM) là biều (hức toáh học của định luật bảo loàn điện lich viếl
dưới dạng vi phân và được gọi là phiỉơnn
dưới dạng hàm delta, lưưiig lự như ử (2,18)
|jl = ^ / ,
8
(r-rO,
'
(3.15)
k
đây, Tk là veclơ bán kinh cíía các điễm mà cúc dòng điện lỵ cẳt mặt s.
*
Trong cả hai trường hựp (3.14) và (3.15), dòng điộn toàn phàn phải bằnig
lícii phân của mật độ dòng điện Iheo diện tícli i do vòng kín / bao quanlli,
vì vẠy
ử
jí/s.
/ =
Thay (3.10) vào (3.12) la đưực
(3.16)
t
ệũdl
jrfs.
í
(3.17)
s
Áp dụng định lý Stokes đối vứi vế Irái của (3.17) la được
( 5 Hdl =
7
Tlmy (3.18) vào (3.17) la đưọc
'
J
(V X H) ds.
(3.18)
s
(V X
H - j) rfs= ()•
(3.1'-)
Đẳng thức (3.19) đúng với bất kỳ diện tích s đưực chọn, vì vậy hảm số dưới dẫu
lich phân cũng phải bằag khòng. Từ
đó la suv ra
/
Hệ Ihửc (3.2()) là một trong nhĩrng phương trinh Maxwell (phương trình II).
P hương trình này là biều thức toán học của định luật dòng loàn phần viết dưới
dạng vi phân, Như trên ta đã biếl định luật dòng toàn phẫn dược phát biễu đối
vứi dòng điện kliòng đồi và vì vậy pliương trinh (3.20) éũiig clil đúng vủ'i dòng
điệu kliông đôi.
Bối V(Vi dòng điện biến đôi như ta đã biết, ngoài (ỉòng điện dẫn còn có
(Ỉòiỉg diện dịch, dòng điện này thtio Maxweli cũng gây ra xung quanh nó inộl
Irườiig tir xoáy nhir đòng điện dẫn và vi vậy phương trình (3.20) căn đirợc tỏng
quúl liỏa dưới dạny sau
V X H =
'
(3.21)
01
Phưoiiịị (rinh (3.21) Ihời bấy í^iờ chưa có một cơ sỏr Ihực nghiệm tiào cả.
Giả thiết của Maxwell về dòng điện (lịch và phương trìĩili (3.21) đã dẫn đến
pluroiig Irìnli sóng điện lìr, thuyết điẹii lử únli sáng, và hơn 100 năm qua đà cỏ
I i liĩx n f ị ứ n g ( l ụ n g s à u s ắ c
tr o n g
kỹ I h u ậ l.
Có Uiề ohỉ ra rằng phưong trìnli (3.21) thỏa măii pliươiig trình l.ièn lục
(3.1). Tliỳt vậy, lấy dive của cả liai vế (3.21) la được
Vi + — vD =
ơt
0.
Thay (2.25) vảo pliương Iriiih Ịrên la có
v i + f = a
Cuõli cìniịỊ, từ (3.12) ta ưiííy rằng cường độ Irưừng lừ dưỢt' đo bằng A m père
trên inét
[//] =
4r-
III
§ 4,. NGUYẺN LÝ VỀ rÍNỈỈ LIKN TỤC 'CỦA TỪ THÒNG
PHƯONd TRÌNH
MAXWKLL III
Ngliiẽn cứu trường từ xung quanli một (lòng điện la nhận thấy rằng các
đirỏng sức cùa trường' từ ăy luòii luôn liẻn lục, nghĩa là IIỎ không có điêm baii
dầu và điềm kết thúc. Do lính chấl liên ụn- của đường sức từ nên số đường sức
đi vào J)ên trong mội mặt kín 6 ' hẩt kỳ nào đó phải bằng sổ đường sức đi ra
kliồi mặl kín áy. Xhư vẶy số đưừng sức tông cộng đi qua niộl mặt kín nào đó
sẽ ỉiằng khỏng
^ ' ( ) BJS = 0.
(4.1)
Trường từ lòn tại xung quanh và bên trong các vật nliiềm từ là do sụv cỏ
mặt của các dòng điện vi mỏ bên trong vật gây ra. Trường từ lòng cộng của cảc
dòng điện vi mỏ ấy lạo tliành trường từ chung của VẶỊ nhiễm từ. Vì biễu tìhức
(4.1) đúng với Irường của mỗi dòng điện vi mò, nêti theo nguyên lỶ chòng chất
nó cũng đúng vứi trường của toàn tliễ vật iihiốm từ. Biễu thức (4.1) có Ihễí áp
dụng cho trường họ'j) tòng quát kiiỏng kề Irườiig sinh ra do các dòng điện hay
các v;U nhiếni Ixr. Vứi Ý nghĩa rộng rãi như vẠy biêu thức này được gọi là nguỉyôn
K’ về lính liên tục của lừ thòng.
Áp dụng định lý Gauss, đối với vế trái của (4.1) ta được
^ỹBdV =
( 4 .2)
0.
V
* ở đây, V là lliẽ tích giới hạn bửi mặt s.
Vi (4.2) đúng với bẩt kỳ thê lích V nào đưực chọn, nên ta có
VB = 0 .
(4.3)
Ilệ thức (4.3) là biễu (hức toán học của nguyên iý V Ế tinh liên lục củai tử
thông viết dưới dạng vi phân và là niột Iroiig nìiững phương trinh Maxwell
(phuờng trình III).
So sánh (4.3) với (2.25) tadễ dàng thăy sir khác nhaugiữa Irường
từ và
Invờng điện. Đường sức ciìa vectư- D có nguòn, nguòncủa chúng là cácđiện tích
tự do và chúng chí liôn tục ở những chỗ không c ỏ CÍU' điộn tich áy tõn lại.
tìưừng sức của veclơ B không có nguBn và chúng liên lục ở bẫt
chỗ
kỳ
nào.
§ 5. BỊNH LUẬT PARADAY -
PHƯƠNG TRÌNH MAXWELL IV
Nếu qua một mặt s giới hạn bởi một khimg dây cỏ sự biến thiêncủa lừ
Uiôngtheo thời gian,
thì trong khung dây đó sẽ xuất hiện một sức diện đ ộ n g
cảm ứ n y bẳnt;
(5 =
- - ^
dt
.
,
.
(5.1)
^
'
Ilệ thức (5.1) là biẽu thức toán học của định luật cảm ứng Paraday. Dấu trừ ở
đây tính đến mối liên hệ giữa chiều của sức điện động cảm ứng và tốc độ biến
thiên của lừ thỏng.
Sức điện động cảtíi ửng ổ có thề xem như lưu thông của véctơ trường
điện tlteo v ồ n g dây dẫn /
\
Tlieo (2.8) sức điện động (5.2) dirợc đo bằng Vuỉt
[ ổ ]
=
(5.3)
v .
Theo định nghĩa ta cố từ thòng
/
] = V . sec = W b .
(5.Õ)
Do đó, lừ (5.4) la suy ra tli.v Iiguyén của B
.[B] ==
(5.15)
— Tesla.
in‘
Thay (5.2) và (5.4) vào (5.1) ta được
Edl =
------—
1
f Brfs.
(5.7)
s
Hiện tượng cảm ứng điện từ khòng nhất Ihiết piiải liên quan đốn sự có mặt
của dây dẫn. Sự biến thiên của veclơ cảm ứng từ B luòn luồn kèm Iheo sự xuất
hiện của tnrừng điện, không pliụ thuộc ờ đố có dây dẫn hay khòng. Dày dẫn kín
chỉ là công cụ đê xác minh sự có mặt của trường điện mà thôi.
phân
Ảp dụng định lý Stokes (lối với vế Irái của (5.7) và chú Ỷ rằng mặt lich
khổng phụ ihuộc vào thời gian, fa có
s
( v X E) vin hệ Ihống ((5.1) và (6.2) chin phưưng trinh sau
D = D (E), B = B (H),
j = j (E).
(6.7)
Các pliưưiiịí trinh đỏ gọi là các phươntị trình ìièn hệ. Các pliirơng triiili
liên hhộ ((i.7) cho phép la loại Irừ cácần số D, B, j ra khỏi liệ tliổng(6.1) và (6.2).
Khi đđó cliúng ta còn sáu phương trình vứi sáu ần số E và H.
Như vậy, nếu kễ cả các phiiưiif> Irinli (6.3) và (6.4) chúng la có hệ các
phươơng Irinli Maxwell sau
V X H ^
,
,
ơí
V X E
-
((5.8)
15- .
(6.9)
ụD = p,
(6 . 1 0 )
VB =
(6 .1 1 )
D = D (E), B =
0
,
B (H),
j = j (E).
(6.12)
Các I phương Iriiili Max\vell (6 .8 ) — (6.12) tạo thành mội hệ thống đày đủ. Chứng
ininhh tínli tòn lại và duy nhất của nghiệm của hệ thống trên klú cho trước sự
phânn bố của điéntích p = p (r, l), các điều kiện ban đầu và các điều kiện biên
đưạcrc tiến liànli
nliư sau ; giả thử
có hai n ghiệm
khác nhau, vì phương trinh
Maxxwell ià luyến tính nên hiệu của hai nghiệm đó cũng phải là nghiệm của pliương
Irinhh Maxwcll với cảc điều kiện ban đầu, các điều kiện biẻn bằng không và điện
tích bẳng không.
Từ đó sử
bièu lliức nỉỉng lượng của trường điện lừ và định luật bảo
toàivi năng lượng mà la sè thu được ỏ' Ịị 9, chúng ta kết liùin rằng hiệu
của hai
nghiiệm 4ó phải bằng không. Điều đó có nghĩa là hai nghiệm đó phải trùng nhau,
hay nỏi một cách khác, khi thỏa mãn những điều kiện trên các phương tdnli
Maxĩwell có một ngliiém duy nhẩt (xem cliửng minh ở §12).
§ 7.
CÁC PHƯƠNG TOỈNH LIÊN HỆ
Các hiện lượng điện lừ ờ trong châii khộrig cũng như ở trong mòi trưởng
đưọrc xác dịnh bởi cúc pìiưưng triníi Maxwell (6 .8 ) — (6.11) trong đó các đại
hrợing D, E, B, H, j^đirực iiên hệ vửr nhau bởi các phương trinh (6.12^ Dạng .cụ
thễ của các phirơng trinh này phu thuộc vào tính chăt của mỏi trirờng. Trong
chânkhông chúng cỏ dạng
D = SoE, B = |a„H.
ở đây Eo và (Xo
là
hệ số điện
(7.1)
thấm và tìrthầm của cliân khòng. v è trị số ta có
‘
36:t
[Xo = 4u .
10
(7.2) í
inớt
-’
•
m ét
(7-3)
1. Các môi t r ư ờ n g đá ng h v ớ n g
Chúng ta sẽ xét các mồi trường trong đó các vectơ D và E, B và H, j và E
song song với nhau. Các môi trường như vậy gọi là các môi trirờng đẳ n y hỉiớngKhi đó ta có Ihê đặt
D = eE, B = (XH, j = aE
(7.4)
ở
đây
E, [ X ,ơ g ọ i
i à h ệ SỐ đ i ệ n
Ihầm , hệ số
lừ U iẫ m
và
độ
dẫn
đ iện
của
m ôi
trường. Các hệ số náy được thiết lập trên cơ sở thực nghiệm. Trong chân khỏng
ơ =
0, c ò n £ và ỊJI có các g i á t r ị ( 7 .2 ) v à ( 7 .3 ) . T h ô n g t h ư ờ n g m ị ư ờ i ta xét các m ô i
trường so với chân không và do đó đưa vào các đại lirợng
e,
Eo
.
-Ạ .
t^o
(7.5)
Các đại lượng 6 x và [Xi gọi là hệ số điện th ă m tươntị đối và hệ số từ th ầ m
tương đối củạ môi Irường.
Nói chung hé số điện thằm tương đối 6 r luỏn luôn lớn hơn 1. Bổi với phần
lớn các chát, hệ số từ thầm tưong đối (JL, OK 1 ; các cliất có |ir ]> 1 gọi là cảcchất
t h u ậ n i ừ , cảc c iiấ l c ó Ịir < ; 1 g ọ i là các Chat l ự i h ị c h t ừ , cúc cliỉit c ó
>
1 gọi là
cảc chỗt sắt từ.
Dựa vào độj[dẫn điện ơ người la chia các chất ra làm hai loại : các chất
dẫn điện và các chất cách điệ/i. Trong nhieu M i toáncủa lỶ thuyỂt trưừug điện
từ với độ chỉnh xác cho trưởc người ta có thê sử dụng kliái niệm các chấl dẫn
điện lỷ tưảng (ơ -♦ o.) và các chấl cácli điện lý tưởng (ơ -♦ 0 ) thay cho các chăt
dẫn điện và cảc chíít cách điện có lliực. Khoảng giữa cảc chăt dẫn điện và các
cliát cách điện là các cliất bán diĩn điện,
các c.-hầt này chúng ta sẽ ỉét ở
chương VII.
Các tlíam số vĩ m ỏ ‘e, ạ, ơ Irong phẫn lớn các trirờng liợp có thễ coi n^ư
không phụ tliuộc vàe cường độ cụa Irườiig. .
Khi đó các hệ Ihức (7.4) là tuyến tính và do đó các môi trưừng. tương ứng
được gọi là các inôì trư ờ n g tu y ể n tính.
T u y n h iê n cũ n g c ó nh iều môi I rư ờ n g I ro n g đ ó c á c th a m sổ e, |JI, a p h ụ th u ộc
vào cường độ của Inrờng. Chúng đirợc gọi là các môi Inrởnq phi tu y ỉn .
D = e(E)E ; B = ^(H)H ; j = ơ(E)E.
(7.6)
' Tinh chất phi tuyến của nhiều mỏi trường đirợc biêu hiện rổ rệl ở trong
trường mạnh. Ví dụ đối với các điện môi e(E) la cỏ thẽ phân licli ra chuỗi Taylor
như sau'
oo
,( É ) = .(„ ) +
^
^
E -.
(7 .7 )
n=l
Đ ối với Irường điện đủ yếu ta cỏ thề bỏ qua những sổ hạng nhỏ bẻ trong
(7.7) và
e(E) = e((t) = const.
(7.8)
Khi đó hệ thức (7.6a) và các điện môi đã cho Irở Ihànli tuyến tinh.
Tương tự nhir vậy la cũng có thế tuyến linh hỏa các hệ Ihức (7.6b) và
(7.6c) trong trường điện và trirờng lừ đủ yếu.
2 . Các m ớ i trưồrng k h ố n g đ ẳ n g hưórng
ở mục trên chúng ta đã nói về các môi trường đẳng hướng, tính chất của
các mòi trường này đối với Irường điện từ là như nhau theo mọi phương. Thay
một trong những hộ thức vectơ (7.4), vi dụ (D = eE) bằng ba hệ thửc vỏ hướng
efi^ , D y ~
=
sE y, Dz =
eEz,
>•
(7 .9 )
la thăy rằng cúc hinli ciũếu của veclơ D chỉ pỉtụ thuộc vào các hinh chiếu cùng
; tèn của vectơ E.
* Tuy nhiên có
những môi Irường, tính chắt của chúng phụ thụộc vào phương
! của trường điện từ. Các môi trường đó gọi Jà các mòi trường không đẳng hướng
, hay d ị Aướ/ííy.|Nếu tính dị hướng xuất hiện trong trường điện, thay cho (7,9)
i ta cỏ
t
Dx =
Dy =
Ị
' D ị
=
6
yjjE„ -|- ẼyyEỷ
S t x ỉ ^ X
“l" ^ Z
y E y
ẼyzEz
(7.10)
Ezz£z.
Mỗi hinh chiếu của vectơ D ở đây phụ Ihuộc vào ba hình cliiếu của vectơ
E. Rõ ràng trong tnrờng hạp này òác vectơ D và E khống song song với nhau.
Nếu ta ký hiệu các chi' số X, y , z là 1, 2, 3 ta có thê viết (7.10) dưới dạng
tenxơ như sau :
= e“Piỉp, a = 1, 2, 3. ■
(7.11)
- Xem thêm -