SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2015
TRƯỜNG THPT
Môn: Địa lý
LƯƠNG NGỌC QUYẾN
Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:......................................................; Số báo danh: ..................; Phòng thi:....
Câu I (2 điểm)
1. Nêu những đặc điểm chung của địa hình nước ta?
2. Trình bày các thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta hiện nay?
Câu II (3 điểm)
1. Phân tích việc khai thác thế mạnh phát triển kinh tế biển ở Đồng bằng sông Hồng.
Tại sao nói Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh về du lịch?
2. Tây Nguyên bao gồm những tỉnh nào? Phân tích những thuận lợi và khó khăn về
tự nhiên để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên?
Câu III (2 điểm)
Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học hãy:
1. Kể tên các huyện đảo thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ. Các huyện đảo đó thuộc
tỉnh, thành phố nào?
2. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước phân theo
thành phần kinh tế từ năm 2000 đến năm 2007 và giải thích tại sao có sự thay đổi đó?
Câu IV (3 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA PHÂN THEO NHÓM HÀNG
CỦA NƯỚC TA NĂM 2006 VÀ 2012
(Đơn vị - Triệu USD)
Năm
2006
2012
Hàng xuất khẩu
Tổng giá trị
39826,2
114529,2
Công nghiệp nặng và khoáng sản
14428,6
48228,2
Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp
16382,4
43298,7
Nông, lâm, thủy sản
9015,2
23002,1
1. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân
theo nhóm hàng ở nước ta năm 2006 và năm 2012.
2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo
nhóm hàng ở nước ta năm 2006 và năm 2012.
...............Hết..............
(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam để làm bài).
SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THPT
LƯƠNG NGỌC QUYẾN
Câu
I
II
HƯỚNG DẪN CHẤM THI THỬ
THPT QUỐC GIA NĂM 2015
Môn: Địa lý
Nội dung
Điểm
1. Nêu những đặc điểm chung của địa hình nước ta
1,0
- Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi 0,25
0,25
thấp (dẫn chứng)
- Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng (dẫn chứng)
0,25
- Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa (dẫn chứng)
0,25
- Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người)
2. Trình bày các thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta
hiện nay
* Những mặt mạnh của nguồn lao động
- Nguồn lao động nước ta dồi dào (dẫn chứng)
- Người lao động nước ta cần cù, sáng tạo, ...
- Chất lương người lao động ngày càng được nâng cao về mọi mặt nhờ
sự phát triển của các ngành giáo dục, văn hóa, y tế, thể thao.
* Hạn chế
- Lực lượng lao động có trình độ vấn còn ít...
- Lao động còn thiếu ác phong công nghiệp
- Lao động phân bố chưa hợp lý giữa các ngành, giữa các vùng lãnh
thổ...
1. Phân tích việc khai thác thế mạnh phát triển kinh tế biển ở
Đồng bằng sông Hồng.
- Nghề cá
+ Có ngư trường vịnh Bắc Bộ, có nhiều bãi tôm, bãi cá; có nhiều đảo,
rạn đá, nơi tâp trung nhiều loài hải sản có giá trị kinh tế.
+ Dọc bờ biển có nhiều vũng vịnh, cửa sông... thuận lợi cho nuôi trồng
thủy sản
+ Hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thủy sản được chú trọng phát triển
trong những năm gần đây.
- Du lịch biển
+ Có bãi tắm (Đồ Sơn...), các đảo ven bờ (đảo Cát Bà...), vườn Quốc
gia (Cát Bà), khu dự trữ sinh quyển (Xuân Thủy)...
+ Phát triển du lịch biển - đảo (nghỉ dưỡng, thể thao, nghiên cứu sinh
quyển, tham quan...)
- Khai thác khoáng sản: Khí đốt ở Tiền Hải, làm muối ở Diêm Điền,
Quất Lâm...
- Giao thông vận tải biển
+ Có nhiều cửa sông lớn thuận lợi xây dựng hải cảng; vùng biển rộng
lai có nhiều đảo thuận lơi cho giao thông vận tải biển.
+ Có cụm cảng Hải Phòng được đầu tư xây dựng và ngày càng hoàn
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
thiện với nhiều cảng lớn...
+ Có các tuyến giao thông biển nội địa, tuyến Quốc tê...
* Tại sao nói Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh về du lịch
0,5
- Tài nguyên tự nhiên: Có bãi tắm (Đồ Sơn...), các đảo ven bờ (đảo Cát 0,25
Bà...), vườn Quốc gia (Cát Bà, Cúc Phương...), khu dự trữ sinh quyển
(Xuân Thủy), sông, hồ, suối nước nóng, nước khoáng, hang dộng
caxtơ...
- Tài nguyên nhân văn: Nơi tập trung nhiều di tích văn hóa lịch sử,
dược UNECO công nhận là di sản Thế giới về Vật thể Hoàng Thành 0,25
Thăng Long, 82 bia Tiến sĩ..., di sản phi vât thể...
+ Tâp trung nhiều lễ hội (dẫn chứng), làng nghê, kho tàng dann gian...
+ Di sản tổng hợp (tự nhiên, văn hóa) Tràng An -Tam Cốc - Bích
Động
+ Hà Nội trung tâm du lịch quốc gia, Hải Phòng trung tâm du lich
vùng
2. Tây Nguyên bao gồm những tỉnh:
1,5
- Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng. (nếu kể được 3 0,5
tỉnh được 0,25)
* Những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên để phát triển cây công
nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên
- Thuận lợi
0,25
+ Đất đỏ ba dan mầu mỡ, có tầng phong hóa dầy được phủ trên các bề mặt
0,25
cao nguyên rộng lớn thuận lợi hình hành vùng chuyên canh có quy mô lớn
0,25
+ Khí hậu cận xích đạo phân hóa theo mùa ...
0,25
+ Khí hậu cận xích đạo phân hóa theo độ cao địa hình...
- Hạn chế mùa khô kéo dài thiếu nước cây trồng, mùa mưa gây xói mòn đất
III
1.Kể tên các huyện đảo thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ. Các
huyện đảo đó thuộc tỉnh, thành phố nào
- Huyện đảo Hoàng Sa – TP Đà Nẵng
- Huyện đảo Lý Sơn – tỉnh Quảng Ngãi
- Huyện đảo Trường Sa – tỉnh Khánh Hòa
- Huyện đảo Phú Quý – tình Bình Thuận
2. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả
nước phân theo thành phần kinh tế từ năm 2000 đến năm 2007 và
giải thích tại sao có sự thay đổi đó
- Sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước phân theo
thành phần kinh tế từ năm 2000 đến năm 2007:
+ Tỉ trong công nghiệp khu vực nhà nước có xu hướng giảm (dẫn chứng)
+ Tỉ trong công nghiệp khu vực ngoài nhà nước có xu hướng tăng (dẫn
chứng)
+ Tỉ trong công nghiệp khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng
(dẫn chứng)
- Giải thích: Đây là kết quả của công cuộc Đổi mới và Hôi nhập
1. Vẽ biểu đồ
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
2,25
- Xử lý số liệu
CƠ CẤUGIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA PHÂN THEO
NHÓM HÀNGCỦA NƯỚC TA NĂM 2006 VÀ 2012
(Đơn vị %)
Năm
2006
2012
Tổng giá trị
100
100
Công nghiệp nặng và khoáng sản
36,2
42,1
Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp
41,1
37,8
Nông, lâm, thủy sản
22,7
20,1
R1= 1đv, R2= 1,7đv
Vẽ hai biểu đồ hình tròn có R1= 1đv, R= 1,7đv, chia đùng theo cơ cấu
có đầy đủ tên và chú giải (thiếu tên, chú giải... mỗi ý trừ 0,25 điểm) vẽ
biểu đồ khác không chấm
2. Nhận xét
IV
- Cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo thành phần kinh tế của
nước ta có sự thay đổi
0,5
0,25
1.5
0,75
0,25
+ Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản có xu hướng tăng
(dẫn chứng)
0,25
+ Tỉ trọng hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp có xu hướng
giảm (dẫn chứng)
+ Tỉ trọng hàng nông, lâm, thủy sản có xu hướng tăng (dẫn chứng)
- Giải thích: Công nghiệp nặng và khoáng sản tăng chủ yếu xuất khẩu dầu
mỏ, còn tỷ trọng các mặ hang khác giảm la do có tốc độ tăng chậm hơn.
0,25
- Xem thêm -