Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Tuyển sinh lớp 10 Môn toán đề thi học sinh giỏi môn toán 9 bình thuận có đáp án...

Tài liệu đề thi học sinh giỏi môn toán 9 bình thuận có đáp án

.DOC
4
176
100

Mô tả:

Sở Giáo dục & Đào tạo Bình Thuận Kỳ thi chọn HSG truyền thống 19/4 Năm học 2008-2009 Môn: Toán lớp 9 Thời gian làm bài: 150 phút Bài 1: (4 điểm) Cho A = 1 1  x 2 . (1  x ) 3   2 (1  x ) 3   1 x2 1. Rút gọn A 2. Tìm x biết A  1 2 Bài 2: (4 điểm) 1. Giải hệ phương trình: 2. Giải phương trình: x4 + 9 = 5x(3 – x2) 3x y  5 yz 7 zx   4( x 6( y 8( z    y) z) x) Bài 3: (4 điểm) 1. Cho a, b > 0. Chứng minh rằng: a b  ab 2 2. Chia 10 số: 2; 3; 4; 5; 7; 8; 9; 10; 12; 14 làm thành hai nhóm rồi lấy tích các số trong mỗi nhóm. Gọi M là tổng của hai tích số đó. Tìm giá trị nhỏ nhất của M và chỉ ra ít nhất 4 cách chia sao cho M nhỏ nhất. Bài 4: (5 điểm) Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB. Gọi Ax, By là các tiếp tuyến tại A và B của (O). Tiếp tuyến tại điểm M tuỳ ý của (O) cắt Ax và By lần lượt tại C và D. 1. Chứng minh AB là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp OCD. 2. Cho AB = 8cm. Tìm vị trí của C để chu vi tứ giác ABDC bằng 28cm, khi đó tính phần diện tích của tứ giác nằm ngoài (O). Bài 5: (3 điểm) Tìm tất cả các tam giác vuông có số đo các cạnh là số nguyên và hai lần số đo diện tích bằng ba lần số đo chu vi. ---------------------- HẾT------------------------- HƯỚNG DẪN Bài 1: (4 điểm) 1. A xác định khi: –1  x  1 A =  2  1 x  1 x  . 1  x  1  x  2  1  x 2       2  2  1  x2 = 2.  1 x  1 x . 1 x  1 x  2 A =      2x khi 2x khi  1  x 0 0  x 1 1 2 1 Khi 0  x  1 thì 2x   2 x 1 Khi –1  x  0 thì  2x   Vậy A  1 2  2 1  1  x  2 2 1 2 2 x  hoặc 1 2 2 1 x 1 2 2 Bài 2: (4 điểm) 1. Nhận xét: x = y = z = 0 là 1 nghiệm của hệ Nếu x  0 thì y và z  0, khi đó chia các vế của từng phương trình cho xy; yz; zx, ta được: 3 xy  5 y z  7 zx              3 4 5 6 1  x 1  y  4( x 6 ( y 8( z    z)  x )           3 4 5 6 7 8 1 y 1 z 7 1 1   8 z x 59 1 1   48 x y 19  48  1 7   48  23   48 y)    1 x 1  y 1  z 1 z    x   y   z   48  19 48  17 48  23 1 x 1 y 1  z      1 y 1 z 1 x  2. Vì x = 0 không phải là nghiệm của nên chia 2 vế của phương trình cho x , ta được: 2 x4 + 9 = 5x(3 – x2)   3   x  x  2   x  3  3  x 2 3 3    x    5 x    6 0 x x   2   x  2 x  3 0   x 2  3x  3 0    x 1   x  3   x  3   2 21 (có thể dùng PP nhẩm nghiệm để đưa về phương trình tích) Bài 3: (4 điểm) 1. a, b > 0, ta có:  a  b 2 a  b  2 ab 0 a b  ab 2 2. Gọi a và b là các tích số trong từng nhóm thì: ab = 2.3.4.5.7.8.9.10.12.14 = 210.34.52.72 M = a + b  2 ab = 2.25.32.5.7 = 20160 MinM = 20160  a = b = 10080 Và có ít nhất 4 cách chia như sau: Nhóm 1 Nhóm 2 2; 7; 8; 9; 10 3; 4; 5; 12; 14 8; 9; 10; 14 2; 3; 4; 5; 7; 12 2; 4; 9; 10; 14 3; 5; 7; 8; 12 2; 3; 10; 12; 14 4; 5; 7; 8; 9 Bài 4: (5 điểm) 1. OCD vuông tại O (OC và OD là phân giác 2 góc kề bù) I là trung điểm của CD thì IO = IC = ID và IO  AB tại O Nên AB là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp OCD 2. Đặt AC = x (cm) và BD = y (cm) CABDC = AB + 2(AC + BD)  x + y = 10 Mặt khác : OM2 = MC.MD  xy = 16 Giải hệ: ta được Vậy C cách A 1 đoạn AC = 2cm và BD = 8cm hoặc AC = 8cm và BD = 2cm Cả 2 trường hợp trên hình thang vuông ABDC có cùng diện tích: S1 = 40 (cm2) Diện tích nửa hình tròn (O): S2 = 8 (cm2) Vậy phần diện tích tứ giác ABDC nằm ngoài đường tròn: S = S1 – S2 = 40 – 8 (cm2)  x  y 10   xy 16 x 2   y 8  x 8   y 2 Bài 5: (3 điểm) Gọi a, b, c lần lượt là cạnh huyền và 2 cạnh góc vuông của  vuông. Khi đó: a, b, c  N và a  5; b, c  3 Ta có hệ phương trình: (1): a2 = b2 + c2 = (b + c)2 – 2bc = (b + c)2 – 6(a + b + c)  a2 + 6a + 9 = (b + c)2 – 6(b + c) + 9  (a + 3)2 = (b + c – 3)2  a+3=b+c–3  a=b+c–6 (2): bc = 3(b + c – 6 + b + c) = 3(2b + 2c – 6)  (b – 6)(c – 6) = 18 Nên ta có các trường hợp sau: 1. b – 6 = 1 và c – 6 = 18 thì b = 7; c = 24 và a = 25 2. b – 6 = 2 và c – 6 = 9 thì b = 8; c = 15 và a = 17 3. b – 6 = 3 và c – 6 = 6 thì b = 9; c = 12 và a = 15  a 2 b 2  c 2   bc 3(a  b  c) (1) ( 2) ----------------------------------------------
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan