PHÒNG GD & ĐT BÔ TRẠCH
TƯỜNG THCS MỸ TRẠCH
KIỂM TRA HỌC KÌ II (2011-2012)
MÔN NGỮ VĂN 6
Gv Đinh Ngọc Anh
KHUNG MA TRẬN
ĐỀ I
THỜI GIAN 90 PHÚT
Chủ đề
Đọc – hiểu
Thơ hiện đại
Số câu
Số điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Chép thuộc
lòng đoạn
thơ
Số câu 1/2
Số điểm 1
Vài nét về tác
giả bài thơ
Tiếng Việt
Biện pháp tu
từ
Tổng
Số câu 1
Số điểm 2
Tỉ lệ 20 %
Cho ví dụ
với mỗi kiểu
hoán dụ
Số câu 1/3
Số điểm 0,5
Tập làm văn
Văn miêu tả
Số câu
Số điểm
TSố câu
TSố điểm
Tỉ lệ :
Vận dụng
cao
Số câu 1/2
Số điểm 1
Khái niệm hoán
dụ
Các kiểu hoán
dụ
Số câu 2/3
Số điểm 1,5
Số câu
Số điểm
Vận dụng
thấp
Số câu 1
Số điểm 2
Tỉ lệ 20 %
Văn tả cảnh
Số câu 1
Số điểm 6
TSố câu 1/2
TSố điểm 1
Tỉ lệ : 10 %
TSố câu ½+2/3
TSố điểm 2,5
Tỉ lệ : 25 %
TSố câu 1/3
TSố điểm 0,5
Tỉ lệ : 5 %
TSố câu 1
TSố điểm 6
Tỉ lệ : 60 %
Số câu 1
Số điểm 6
Tỉ lệ : 60 %
TSố câu 3
TSố điểm 10
Tỉ lệ : 100 %
Câu 1: (2đ): Hãy chép lại 5 khổ thơ đầu của bài thơ Đêm nay Bác không ngủ. Cho biết
vài nét về tác giả của bài thơ
Câu 2:(2đ): Thế nào là hoán dụ? Có mấy kiểu hoán dụ? Cho ví dụ với mỗi kiểu hoán dụ.
Câu 3: (6đ): Hãy miêu tả cảnh trường em vào một buổi sáng mùa hè
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐỀ I
Câu 1: chếp đầy đủ, đúng nguyên văn, không sai lỗi chính tả (1,5đ)
- Tác giả Minh Huệ: Tên khai sinh là Nguyễn Thái, sinh năm 1927, quê ở tỉnh Nghệ An,
làm thơ từ thời kháng chiến chống Pháp.(0,5đ)
Câu 2: Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của một sự vật
hiện tượng khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn
đạt(0,5đ)
- Có 4 kiểu hoán dụ thường gặp:
+ Lấy một bộ phận để gọi toàn thể (0,25đ)
+ Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng(0,25đ)
+ Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật(0,25đ)
+ Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng(0,25đ)
Học sinh cho ví dụ với mỗi kiểu hoán dụ (0,5đ)
Câu 3: Tả cảnh trường em vào mùa hè
Yêu cầu: Viết đúng thể loại, tập trung vào đối tượng miêu tả.
Lựa chọn được những hình ảnh chi tiết đặc trưng tiêu biểu và có trình tự miêu tả rõ
ràng.
Sử dụng yếu tố biểu cảm, phép so sánh ví von, liên tưởng, tưởng tượng. Tình cảm, cảm
xúc trong sáng, chân thật. Đảm bảo tính mạch lạc, liên kết. Diễn đạt trôi chảy. Không
mắc lỗi chính tả, ngữ pháp. Trình bày sạch đẹp.
* Bố cục:
Mở bài: Giới thiệu về ngôi trường thân yêu:
+ Đó là hình ảnh thân thương và đầy ý nghĩa...Nơi em trưởng thành khôn lớn từng
ngày...Nơi có thầy cô giáo, bạn bè và những kĩ niệm...(0,5đ)
+ Giới thiệu hoàn cảnh em tưới trường trong một buổi sáng mùa hè. (0,5đ)
Thân bài: Miêu tả chi tiết: ( Có thể miêu tả theo trình tự thời gian hay trình tự từu khái
quát đến cụ thể)
- Cảnh nền( Cảnh phụ bên ngoài)(1,5đ)
+ Màn sương mờ ảo...
+ Lối đi
+ Không khí
+ Bầu trời
+ Mây, gió...
- Cảnh chính (Khung cảnh bên trong khu trường học)(2đ)
+ Cổng trường, tường rào....
+ Sân trường
+ Tán bàng
+ Gốc phượng: hoa, cành lá
+ Tiếng chim, tiếng ve, cột cờ
+ Dãy phòng, cửa, ghế, bảng. bàn....
- Nỗi nhớ nhung những ngày đến trường trong năm học cũ (0,5đ)
Kết bài: Cảm nghĩ về ngôi trường (1đ)
( Có thể sắp xếp các ý hoặc lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu theo cách khắc sáng tạo
hơn)
Thang điểm:
Điểm 6:Bài làm sáng tạo, đảm bảo các yêu cầu về nội dung và hình thức đã nêu ở trên
Điểm 5: Đảm bảo các yêu cầu trên song còn mắc phải một số thiếu sót nhỏ như thiếu
sáng tạo, đôi chỗ diễn đạt chua tốt, từ ngữ hơi khô khan thiếu nghệ thuật. Mắc không
quá 5 lỗi chính tả.
Điểm 4: Về cơ bản đã đạt được các yêu cầu nói trên song mức độ thấp. Diễn đạt đôi chỗ
vụng về, thiếu biểu cảm. Đôi chỗ dùng từ chưa chính xác. Mắc 1 đến 2 lỗi ngữ pháp,
Lỗi chính tả không quá 8 lỗi.
Điểm 3: Bài văn có bố cục, Lựa chọn được những hình ảnh tiêu biểu và sắp xếp hợp lí.
Diễn đạt ở mức độ đúng nghĩa chưa được hay, thiếu biểu cảm. còn mắc lỗi chính tả, ngữ
pháp. Mắc không quá mười lỗi chính tả
Điểm 1-2: Bài viết yếu. Hành văn chưa được. Trình bày quá sơ sài, cẩu thả, chữ viết
xấu, mắc quá nhiều lỗi chính tả. Bài viết chưa hoàn thành.
Điểm 0 : Không làm bài.
PHÒNG GD & ĐT BÔ TRẠCH
TƯỜNG THCS MỸ TRẠCH
KIỂM TRA HỌC KÌ II (2011-2012)
MÔN NGỮ VĂN 6
Gv Đinh Ngọc Anh
KHUNG MA TRẬN
ĐỀ II
THỜI GIAN 90 PHÚT
Chủ đề
Đọc – hiểu
Thơ hiện đại
Số câu
Số điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Chép thuộc
lòng đoạn
thơ
Số câu 1/2
Số điểm 1
Vài nét về tác
giả bài thơ
Tiếng Việt
Biện pháp tu
từ
Số câu
Số điểm
Vận dụng
thấp
Số câu 1/2
Số điểm 1
Khái niệm nhân
hóa. Các kiểu
nhân hóa
Số câu 2/3
Số điểm 1,5
Tổng
Số câu 1
Số điểm 2
Tỉ lệ 20 %
Cho ví dụ
với mỗi kiểu
nhân hóa
Số câu 1/3
Số điểm 0,5
Tập làm văn
Văn miêu tả
Số câu
Số điểm
TSố câu
TSố điểm
Tỉ lệ :
Vận dụng
cao
Số câu 1
Số điểm 2
Tỉ lệ 20 %
Văn tả cảnh
Số câu 1
Số điểm 6
TSố câu 1/2
TSố điểm 1
Tỉ lệ : 10 %
TS câu 1/2+2/3
TSố điểm 2,5
Tỉ lệ : 25 %
TSố câu 1/3
TSố điểm 0,5
Tỉ lệ : 5 %
TSố câu 1
TSố điểm 6
Tỉ lệ : 60 %
Số câu 1
Số điểm 6
Tỉ lệ : 60 %
TSố câu 3
TSố điểm 10
Tỉ lệ : 100 %
Câu 1: (2đ): Hãy chép lại 5 khổ thơ đầu của bài thơ “Lượm”. Cho biết vài nét về tác
giả của bài thơ
Câu 2:(2đ): Thế nào là nhân hóa? Có mấy kiểu nhân hóa? Cho ví dụ với mỗi kiểu nhân
hóa.
Câu 3: (6đ): Hãy miêu tả cảnh trường em vào một buổi sáng mùa hè
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐỀ II
Câu 1: Chép đầy đủ, đúng nguyên văn, không sai lỗi chính tả (1,5đ)
- Tác giả Tố Hữu: Tên khai sinh là Nguyễn Kim Thành, sinh năm 1920, quê ở tỉnh
Thừa Thiên Huế, là nhà cách mạng, nhà thơ lớn của thơ ca hiện đại Việt Nam
(0,5đ)
Câu 2: - Nhân hóa là gọi tả con vật, cây cối, đồ vật,...bằng những từ ngữ vốn được dùng
để gọi, tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,...trở nên gần gũi với con
người, biểu thị được suy nghĩ, tình cảm của con người. (0,75đ)
- Có 3 kiểu hoán dụ:
+ Dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật.(0,25đ)
+ Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của con người để chỉ hoạt động, tính chất
của vật.(0,25đ)
+ Trò chuyện xưng hô với vật như với chính con người(0,25đ)
- Đặt câu có sử dụng phép nhân hóa(0,5đ)
Câu 3: Tả cảnh trường em vào mùa hè
Yêu cầu: Viết đúng thể loại, tập trung vào đối tượng miêu tả.
Lựa chọn được những hình ảnh chi tiết đặc trưng tiêu biểu và có trình tự miêu tả rõ
ràng.
Sử dụng yếu tố biểu cảm, phép so sánh ví von, liên tưởng, tưởng tượng. Tình cảm, cảm
xúc trong sáng, chân thật. Đảm bảo tính mạch lạc, liên kết. Diễn đạt trôi chảy. Không
mắc lỗi chính tả, ngữ pháp. Trình bày sạch đẹp.
* Bố cục:
Mở bài: Giới thiệu về ngôi trường thân yêu:
+ Đó là hình ảnh thân thương và đầy ý nghĩa...Nơi em trưởng thành khôn lớn từng
ngày...Nơi có thầy cô giáo, bạn bè và những kĩ niệm...(0,5đ)
+ Giới thiệu hoàn cảnh em tưới trường trong một buổi sáng mùa hè. (0,5đ)
Thân bài: Miêu tả chi tiết: ( Có thể miêu tả theo trình tự thời gian hay trình tự từu khái
quát đến cụ thể)
- Cảnh nền( Cảnh phụ bên ngoài)(1,5đ)
+ Màn sương mờ ảo...
+ Lối đi
+ Không khí
+ Bầu trời
+ Mây, gió...
- Cảnh chính (Khung cảnh bên trong khu trường học)(2đ)
+ Cổng trường, tường rào....
+ Sân trường
+ Tán bàng
+ Gốc phượng: hoa, cành lá
+ Tiếng chim, tiếng ve, cột cờ
+ Dãy phòng, cửa, ghế, bảng. bàn....
- Nỗi nhớ nhung những ngày đến trường trong năm học cũ (0,5đ)
Kết bài: Cảm nghĩ về ngôi trường (1đ)
( Có thể sắp xếp các ý hoặc lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu theo cách khắc sáng tạo
hơn)
Thang điểm:
Điểm 6:Bài làm sáng tạo, đảm bảo các yêu cầu về nội dung và hình thức đã nêu ở trên
Điểm 5: Đảm bảo các yêu cầu trên song còn mắc phải một số thiếu sót nhỏ như thiếu
sáng tạo, đôi chỗ diễn đạt chua tốt, từ ngữ hơi khô khan thiếu nghệ thuật. Mắc không
quá 5 lỗi chính tả.
Điểm 4: Về cơ bản đã đạt được các yêu cầu nói trên song mức độ thấp. Diễn đạt đôi chỗ
vụng về, thiếu biểu cảm. Đôi chỗ dùng từ chưa chính xác. Mắc 1 đến 2 lỗi ngữ pháp,
Lỗi chính tả không quá 8 lỗi.
Điểm 3: Bài văn có bố cục, Lựa chọn được những hình ảnh tiêu biểu và sắp xếp hợp lí.
Diễn đạt ở mức độ đúng nghĩa chưa được hay, thiếu biểu cảm. còn mắc lỗi chính tả, ngữ
pháp. Mắc không quá mười lỗi chính tả
Điểm 1-2: Bài viết yếu. Hành văn chưa được. Trình bày quá sơ sài, cẩu thả, chữ viết
xấu, mắc quá nhiều lỗi chính tả. Bài viết chưa hoàn thành.
Điểm 0 : Không làm bài.
- Xem thêm -