Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Thi THPT Quốc Gia Địa ly đề cương ôn thi thpt quốc gia 2016 - môn địa...

Tài liệu đề cương ôn thi thpt quốc gia 2016 - môn địa

.PDF
210
574
90

Mô tả:

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN Chủ đề 1: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN NỘI DUNG 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ I. Kiến thức trọng tâm 1. Vị trí địa lí - Nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á - Nước ta giáp 3 nước trên đất liền và 8 nước trên biển. - Hệ toạ độ địa li: * Trên đất liền + Vĩ độ: 23023’B - 8034’B + Kinh độ: 102009’Đ - 109024’Đ * Ở ngoài khơi, các đảo của nước ta còn kéo dài tới tận khoảng 6050’B và từ khoảng kinh độ 1010Đ đến khoảng 117020’Đ trên Biển Đông - Đại bộ phận lãnh thổ nước ta nằm trong khu vực múi giờ thứ 7 2. Phạm vi lãnh thổ: Lãnh thổ nước ta là một khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm 3 bộ phận: a. Vùng đất: - Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2. - Biên giới có hơn 4600 km, tiếp giáp các nước Trung Quốc, Lào, Campuchia. - Đường bờ biển dài 3260 km, có 28 tỉnh và thành phố giáp biển. - Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có 2 quần đảo xa bờ Trường Sa (Khánh Hoà), Hoàng Sa (TP.Đà Nẵng). b. Vùng biển: Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa. c. Vùng trời: khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ. 3. Ý nghĩa của vị trí địa lí ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ Đặc điểm Tự nhiên - Phía Đông Nam của châu Á. Ý nghĩa - Quy đinh thiên nhiên mang tính chất - Rìa phía Đông của bán đảo Đông nhiệt đới ẩm gió mùa. Dương. - Tài nguyên khoáng sản đa dạng. - Tài nguyên sinh vật rất phong phú. - Hệ tọa độ: (kể tên, tọa độ các điểm - Thiên nhiên phân hóa đa dạng giữa cực) các vùng tự nhiên khác nhau. - Kề vành đai sinh khoáng Thái Bình - Nằm trong vùng có nhiều thiên tai Dương và Địa Trung Hải. trên thế giới (bão, lũ lụt, hạn hán…) Kinh tế - Gần trung tâm của khu vực Đông - Kinh tế: Thuận lợi trong phát triển Xã hội Nam Á. - Thuộc múi giờ số 7. kinh tế, hội nhập với thế giới, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. - Gần các nước có nền kinh tế phát - Văn hóa – xã hội: Thuận lợi trong giữ triển: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn gìn hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng quốc… phát triển với các nước láng giềng và - Trên ngã tư đường hàng hải, hàng các nước trong khu vực Đông Nam Á. không quốc tế - An ninh quốc phòng: Vị trí nước ta rất quan trọng trong một khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới. Biển Đông cũng rất quan trọng trong việc phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước. II. Câu hỏi ôn tập: Câu 1. Trình bày đặc điểm vị trí địa lí nước ta Gợi ý trả lời: + Vị trí địa lí: - Nằm phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á. - Tiếp giáp Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia (đất liền), Malaysia, Brunây, Philippin, Cam-pu-chia, … (biển). ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ - Hệ tọa độ địa lí: * Phần trên đất liền: Cực Bắc: 230 23’ B xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. Cực Nam: 8034’B xã Mũi Đất, Ngọc Hiển, Cà Mau. Cực Tây: 102009’Đ xã Sín Thầu, Mường Nhé, Điện Biên. Cực Đông: 109024’Đ xã Vạn Thạnh, Vạn Ninh, Khánh Hòa * Tại Biển Đông, các đảo kéo dài xuống khoảng 6050’ B và từ khoảng 1010 Đ đến trên 117020’ Đ. - Đại bộ phận nước ta nằm trong khu vực múi giờ số 7. + Phạm vi lãnh thổ: - Vùng đất: toàn bộ đất liền và đảo có diện tích 331.212km2, hơn 4.600km đường biên giới trên đất liền, 3.260km đường bờ biển, hơn 4.000 đảo lớn nhỏ và 2 quần đảo ngoài khơi xa là Trường Sa, Hoàng Sa. - Vùng biển: có diện tích khoảng 1 triệu km2 ở Biển Đông, bao gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. - Vùng trời: khoảng không gian không giới hạn độ cao, bao trùm trên lãnh thổ nước ta. Câu 2. Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta. Gợi ý trả lời: a. Ý nghĩa về tự nhiên - Nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới và chịu ảnh hưởng của khu vực gió mùa châu Á làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Giáp biển Đông nên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, thiên nhiên bốn mùa xanh tốt. - Nằm ở nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư động thực vật tạo nên sự đa dạng về động – thực vật. - Nằm trên vành đai sinh khoáng châu Á- Thái Bình Dương nên có nhiều tài nguyên khoáng sản, là điều kiện để phát triển ngành công nghiệp... - Có sự phân hoá đa dạng về tự nhiên: phân hoá Bắc – Nam, miền núi và đồng bằng… ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ * Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán… b. Ý nghĩa về kinh tế, văn hóa, xã hội và quốc phòng. - Về kinh tế: + Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông hàng hải, hàng không, đường bộ với các nước trên thế giới. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới. + Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các nghành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch…) - Về văn hóa- xã hội: nằm ở nơi giao thoa các nền văn hóa nên có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa . Đây cũng là thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á. - Về chính trị quốc phòng: vị trí quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á. Biển Đông có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc phát triển và bảo vệ đất nước. *Khó khăn: vừa hợp tác vừa cạnh tranh quyết liệt trên thị trường thế giới. Câu 3. Phạm vi lãnh thổ nước ta bao gồm những bộ phận nào? Trình bày khái quát về các bộ phận đó? Gợi ý trả lời:  Phạm vi lãnh thổ nước ta bao gồm 5 bộ phận chính: Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa  Khái quát về các bộ phận lãnh thổ: - Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đát liền, ở phía trong đường cơ sở. Nội thủy cũng được xem là bộ phận lãnh thổ trên đất liền - Lãnh hải: Là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển. Lãnh hải nước ta có chiều rộng 12 hải lí. Ranh giới của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển. - Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển, rộng 12 hải lí. Trong vùng này nhà ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ nước ta có quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, thuế quan. - Vùng đặc quyền kinh tế: là vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước khác được đặt ông dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hoạt động hàng hải và hàng không theo công ước biển năm 1982. - Vùng thềm lục địa: Là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa. Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về mặt thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lí các tài nguyên thiên nhiên. Câu 4. Là công dân Việt Nam, Anh (chị) hãy liện hệ trách nhiệm của mình đối với vấn đề bảo vệ vùng đặc quyền kinh tế của nước ta trên Biển Đông. Gợi ý trả lời: Đây là dạng đề mở, khi chấm giáo viên cần dựa trên nội dung trình bày của học sinh để vận dụng cho điểm. Những nội dung cơ bản học sinh cần nêu được: -Tích cực học tập, lao động sản xuất để góp phần đẩy nhanh tăng trưởng kinh tế tạo ra sức mạnh về kinh tế, từ đó củng cố sức mạnh về quốc phòng - Bằng kiến thức đã học được, tích cực tuyên truyền cho nhân dân, gia đình, bạn bè quốc tế về chủ quyền biển, đảo của Việt Nam ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ NỘI DUNG 2: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI I. Kiến thức trọng tâm 1. Đặc điểm chung của địa hình a.. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp + Đồi núi chiếm 3/4 diện tích cả nước, ĐB chiếm 1/4 diện tích cả nước. + Đồi núi thấp, nếu kể cả đồng bằng thì địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85% diện tích , núi cao trên 2000m chiếm khoảng 1% diện tích cả nước. b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng: - Địa hình được trẻ hóa và có tính phân bật rõ rệt. - Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. - Địa hình gồm 2 hướng chính: + Hướng Tây Bắc – Đông Nam: Dãy núi vùng Tây Bắc, Bắc Trường Sơn. + Hướng vòng cung: Các dãy núi vùng Đông Bắc, Nam Trường Sơn. c. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: lớp vỏ phong hóa dày, hoạt động xâm thực - bồi tụ diễn ra mạnh mẽ. d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người: dạng địa hình nhân tạo xuất hiện ngày càng nhiều: công trình kiến trúc đô thị, hầm mỏ, giao thông, đê, đập, kênh rạch… 2.Các khu vực địa hình 2.1 Khu vực đồi núi a. Địa hình núi chia làm 4 vùng: Đông Bắc Tây Bắc Phạm vi Tả ngạn sông Giữa Hồng núi Trường Sơn Nam sông Từ phía nam sông Phía Nam dãy Bạch Mã. Hồng và sông Cả tới dãy Bạch Cả Hướng Vòng cung Trường Sơn Bắc Mã Tây Bắc-Đông Tây Nam Nam Bắc- Đông Vòng cung ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ Hình -Các thái cánh - Cao nhất cả - Các dãy núi song - Bất đối xứng rõ rệt giữa 2 cung chung lại chụm nước. ở song và so le nhau, sườn Đông – Tây: Tam - Phía Đông và cao ở hai đầu và Tây Đông Đảo, mở ra Tây là các dãy thấp trũng ở giữa.- Các cao Các khối núi phía bắc và núi cao và trung Kết thúc là dãy nguyên ba dan cao đồ sộ, đông bình. Ở giữa Bạch Mã đâm bằng phẳng, sườn dốc thấp hơn gồm ngang ra biển. các bán bình chênh vênh. các dãy núi, sơn nguyên xen đồi nguyên và cao nguyên đá vôi. Các dãy - Cánh cung - Dãy Hoàng - Dãy Giăng Màn, - Đỉnh Ngọc Linh (2598m), núi Sông chính, Ngân các sông Bắc Gâm, Liên Sơn (đỉnh Hoành Sơn, Bạch Ngọc Krinh (2025m), Chư Sơn, Fanxiphăng Mã. Yang Sin (2405m), Lâm Sơn, 3143m). - Đỉnh Pu xai lai Viên (2287m)… chính Đông Triều. - Sông Đà, Mã, leng (2711m), Rào - Sông Cái, Ba, Đồng Nai… - Các sông: Chu. Cỏ (2235m). Cầu, Thương, - Sông Cả, Gianh, Lục Nam. Đại, Bến Hải… 2.2. Khu vực đồng bằng Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Đồng bằng duyên hải Khoảng 15.000km2 Diện tích Điều Long miền Trung Khoảng 40.000km2 Khoảng 15.000km2 kiện Phù sa hệ thống sông Phù sa sông Tiền và sông Chủ yếu là phù sa biển hình thành Hồng và hệ thống sông Hậu bồi đắp hàng năm. Thái Bình Địa hình Cao ở rìa phía tây và tây Thấp và bằng phẳng hơn Hẹp ngang, bị chia cắt bắc, thấp dần ra biển. đồng bằng sông Hồng thành nhiều đồng bằng Bị chia cắt thành nhiều Có mạng lưới sông ngòi nhỏ ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ ô. kênh rạch chằng chịt Thường có sự phân chia Không có đê ngăn lũ: thành ba dải: Có hệ thống đê ven mùa lũ bị ngập trên diện Trong Giữa Giáp sông.Trong đê có các rộng, mùa cạn bị thủy cùng khu ruộng cao và các ô triều xâm nhập.Có các trũng ngập nước Đất biển Cao Thấp, Cồn vùng trũng lớn: Đồng hơn trũng cát, Tháp Mười, Tứ Giác đầm Long Xuyên… phá Trong đê không được Đất phù sa màu mỡ được Nghèo dinh dưỡng, bồi đắp nên bạc màu, bồi đắp thường xuyên.2/3 nhiều cát, ít phù sa sông ngoài đê màu mỡ hơn diện tích là đất mặn và đất phèn. 3. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển KT-XH 3.1. Khu vực đồi núi * Thế mạnh + Khoáng sản: Nhiều loại, như: đồng, chì, thiếc, sắt, crôm, bô xít, apatit, than đá, VLXD…Thuận lợi cho nhiều ngành công nghiệp phát triển. + Thuỷ năng: Sông dốc, nhiều nước, nhiều hồ chứa…Có tiềm năng thuỷ điện lớn. + Rừng: Chiếm phần lớn diện tích, trong rừng có nhiều gỗ quý, nhiều loại ĐTV, cây dược liệu, lâm thổ sản, đặc biệt là ở các vườn quốc gia…Nên thuận lợi cho bảo tồn hệ sinh thái, bảo vệ môi trường, bảo vệ đất, khai thác gỗ… + Đất trồng và đồng cỏ: Thuận lợi cho hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp (ĐNB, Tây Nguyên, Trung du miền núi phía Bắc….), vùng đồng cỏ thuận lợi cho chăn nuôi đại gia súc. Vùng cao còn có thể nuôi trồng các loài ĐTV cận nhiệt và ôn đới. + Du lịch: Điều kiện địa hình, khí hậu, rừng, môi trường sinh thái…Thuận lợi ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ cho phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, tham quan… * Hạn chế: Xói mòn đất, đất bị hoang hoá, địa hình hiểm trở đi lại khó khăn, nhiều thiên tai: lũ quét, mưa đá, sương muối…Khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất của dân cư, đầu tư tốn kém, chi phí lớn cho phòng và khắc phục thiên tai. 3.2. Khu vực đồng bằng *Thế mạnh + Thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, với nhiều loại nông sản có giá trị xuất khẩu cao. + Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: thuỷ sản, khoáng sản, lâm sản. + Thuận lợi cho phát triển nơi cư trú của dân cư, phát triển các thành phố, khu công nghiệp … + Phát triển GTVT đường bộ, đường sông. *Hạn chế: Bão, Lũ lụt, hạn hán …thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và tài sản. II. Câu hỏi ôn tập Câu 1. Địa hình nước ta có những đặc điểm cơ bản nào? Vì sao VN lại đc coi là đất nước nhiều đồi núi? Gợi ý trả lời: - Địa hình nước ta có 4 đặc điểm cơ bản( Diến giải) - Nước ta được coi là đất nước nhiêù vì địa hình đồi núi là dạng địa hình chủ yếu của nước ta, chiếm ¾ diện tích tự nhiên, địa hình nhiều đồi núi đã ảnh hưởng sâu sắc đến các thành phần tự nhiên khác. Câu 2. Địa hình đồi núi có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu, sinh vật và thổ nhưỡng nước ta? Gợi ý trả lời: a. Khí hậu - Các dãy núi cao chính là ranh giới khí hậu giữa các vùng. Chẳng hạn như, dãy Bạch Mã là ranh giới giữa khí hậu giữa phía Bắc và phía Nam-ngăn gió mùa ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ Đông Bắc từ Đà Nẵng vào; dãy Hoàng Liên Sơn là ranh giới giữa khí hậu giữa Tây Bắc và Đông Bắc; dãy Trường Sơn tạo nên gió Tây khô nóng ở Bắc Trung Bộ. - Độ cao của địa hình tạo nên sự phân hóa khí hậu theo đai cao. Tại các vùng núi cao xuất hiện các vành đai khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới. b. Sinh vật và thổ nhưỡng: - Ở vành đai chân núi diễn ra quá trình hình thành đất feralit và phát triển cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa. Trên các khối núi cao hình thành đai rừng cận nhiệt đới trên núi và đất feralit có mùn. Lên cao trên 2.400m, là nơi phân bố của rừng ôn đới núi cao và đất mùn alit núi cao. -Thảm thực vật và thổ nhưỡng cũng có sự khác nhau giữa các vùng miền: BắcNam, Đông-Tây, đồng bằng lên miền núi. Câu 3. Địa hình núi vùng Đông Bắc có những đặc điểm gì. Gợi ý trả lời: - Nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng, với 4 cánh cung lớn, chụm đầu ở Tam Đảo, mở về phía Bắc và phía Đông - Hướng nghiêng chung của địa hình là hướng Tây Bắc- Đông Nam - Những đỉnh núi cao trên 2000m ở Thượng nguồn sông Chảy. Giáp biên giới ViệtTrung là các khối núi đá vôi cao trên 1000m ở Hà Giang, Cao Bằng. Trung tâm là núi thấp, với độ cao trung bình 500-600m. Câu 4. Địa hình núi vùng Tây Bắc có những đặc điểm gì? Ảnh hưởng của địa hình đến sự phân hóa khí hậu của vùng. Gợi ý trả lời: * Đặc điểm: - Nằm giữa sông Hồng và sông Cả, địa hình cao nhất nước ta, hướng núi chính là tây bắc- đông nam (Hoàng Liên Sơn, Pu Sam Sao, Pu đen đinh) - Hướng nghiêng thấp dần về phía Tây - Phía Đông là núi cao đồ sộ Hoàng Liên Sơn, có đỉnh phan-xi-păng cao 3143m. Phía Tây là núi trung bình dọc biên giới Việt Nam như Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh. Ở giữa là các dãy núi xen các cao nguyên, cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ Mộc Châu. Xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông (Sông Đà, sông Mã, sông Chu..) * Ảnh hưởng của địa hình đến sự phân hóa khí hậu của vùng: - Địa hình núi cao nhất nước đã đãn tới sự phân hóa khí hậu của vùng theo đai cao. Đây là vùng duy nhất ở nước ta có đầy đủ 3 đai cao. - Hướng địa hình đã tạo nên sự khác biệt về chế độ nhiệt, ẩm giữa hai sườn Tây, Đông. Câu 5. Địa hình núi vùng Trường Sơn Bắc có những đặc điểm gì? Gợi ý trả lời: - Từ nam sông cả tới dãy Bạch mã - Hướng núi là hướng tây bắc- đông nam, gồm các dãy núi so le, song song - Cao ở đầu, thấp trũng ở giữa. Phí bắc là vùng núi Tây Nghệ An, phía nam là vùng núi Tây Thừa Thiên –Huế. Mạch cuối cùng là dãy Bạch Mã- ranh giới với vùng núi Trường Sơn Nam và là bức ngăn cản các khối khí lạnh tràn xuống phía Nam. Câu 6. Địa hình núi vùng Trường Sơn Nam có những đặc điểm gì? Ảnh hưởng của địa hình đến sự phân hóa khí hậu của vùng Gợi ý trả lời: * Đặc điểm của vùng núi Trường Sơn Nam - Giới hạn: Phía Nam dãy Bạch Mã đến các khối núi cực nam trung bộ ( vĩ tuyến 11). - Hướng núi:Vòng cung, phần lồi của còng cung quay về phía biển. - Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa 2 sườn Đông – Tây (dẫn chứng) - Một số đỉnh núi : Đỉnh Ngọc Linh (2598m), Ngọc Krinh (2025m), Chư Yang Sin (2405m), Lâm Viên (2287m)… * Ảnh hưởng đến khí hậu: - Khí hậu của vùng có sự phân hóa theo độ cao. - Tạo ra sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Đông trường Sơn và Tây Trường Sơn -… 11 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ Câu 7. Với địa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì? Gợi ý trả lời: *Thế mạnh: - Khoáng sản: Khu vực đồi núi tập trung nhiều loại khoáng sản có nguồn gốc nội sinh như đồng, chì, thiếc, sắt, pyrit, niken, crôm, vàng, vonfram…và các khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh nư bôxit, apatit, đá vôi, than đá, vật liệu xây dựng. Đó là nguyên liệu, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp. - Rừng: giàu có về thành phần loài động, thực vật, trong đó nhiều loại quý hiếm tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới. - Đất trồng: miền núi nước ta còn có các cao nguyên và các thung lũng, tạo thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, phát triển chăn nuôi đại gia súc. Ngoài các cây trồng, vật nuôi nhiệt đới, ở vùng cao còn có thể nuôi trồng được các loài động, thực vật cận nhiệt và ôn đới. Đất đai vùng bán nguyên và đồi trung du thích hợp để trồng các cây công nghiệp, cây ăn quả và cây lương thực. - Nguồn thuỷ năng : các con sông ở miền núi nước ta có tiềm năng thuỷ điện lớn - Tiềm năng du lịch: có nhiều điều kiện để phát triển các loại hình du lịch tham quan. nghỉ dưỡng…nhất là du lịch sinh thái. * Hạn chế: Giao thông : ở nhiêu vùng núi, địa hình bị chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực, sường dốc, gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng… Thiên tai: do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi còn là nơi dễ xảy ra các thiên tai như lũ lụt, xói mòn, trượt lở đất, ….tại các đứt gãy sâu dễ phát sinh động đất. Các thiên tai khác… Câu 8. So sánh những đặc điểm của Đồng bằng sông Hồng. Đồng bằng SCL. Tại sao 2 đồng bằng này lại có dt rộng và đất phù sa mầu mỡ? Gợi ý trả lời: 12 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ * So sánh: Đặc điểm Giống nhau Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long - được hình thành nhờ bồi tụ phù sa của hệ thống sông lớn - đều được hình thành trên các vùng sụt lún ở hạ lưu các con sông - địa hình tương đối bằng phẳng - có đất phù sa màu mỡ → thuận lợi phát triển nông nghiệp - đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta Khác Điều kiện - do hệ thống sông - do hệ thống sông Hậu và sông Tiền nhau hình Hồng và sông Thái Bình thành Diện tích - khoảng 15000km2 Địa hình - khoảng 40000km2 - cao ở phía Tây và Tây - thấp và bằng phẳng hơn Bắc, thấp dần ra biển và - bề mặt đông bằng không có đê nhưng có chia cắt thành các ô khó mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng thoát nước chịt, có các vùng trũng lớn bị ngập nước trong mùa lũ Đất - đất ở trong đê đang bị - màu mỡ hơn bạc màu, nhiều ô trũng - chủ yếu là đất phù sa bồi đắp hàng năm ngập nước - về mùa lũ, nước ngập trên diện rộng, còn - đất ngoài đê được bồi về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm cho tụ phù sa hàng năm gần 2/3 diện tích đồng bằng là đất mặn, đất phèn Giá trị - Thuận lợi: thâm canh - Thuận lợi: thâm canh lúa nước với quy lúa nước mô lớn - Khó khăn: cần phải cải - Khó khăn: phải cải tạo đất mặn, đất phèn tạo đất bạc màu * Hai đồng bằng này lại có dt rộng và đất phù sa mầu mỡ: - Núi lùi xa về phía tây. - Mạng lưới sông ngòi dày đặc, có các hệ thống sông lớn bồi đấp phù sa cho đồng 13 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ bằng….. Câu 9. Trình bày những đặc điểm của Đồng bằng ven biển miền Trung. Tại sao đồng bằng này lại hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ? Gợi ý trả lời: * Đặc điểm: - Diện tích: 15.000km2 - Nguồng gốc hình thành : biển đóng vai trò quan trọng trong hình thành nên đồng bằng - Đất: nghèo dinh dưỡng, nhiều cát, ít phù sa sông - Địa hình :Hẹp ngang, bị các nhánh núi ngăn cách thành các đồng bằng nhỏ. Một số đồng bằng mở rộng ở cửa sông lớn. Ở nhiều đồng bằng có sự phân chia làm 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng; dải trong cùng đã được bồi tụ thành đồng bằng * Giải thích: - Do có các dãy núi đâm ngang ra biển đã chia cắt đồng bằng tạo thành các đồng bằng nhỏ. - Do đặc điểm lãnh thổ nước ta…đồng bằng hẹp ngang Câu 10. Hãy nêu thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của khu vực đồng bằng. Gợi ý trả lời: *Thế mạnh + Thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, với nhiều loại nông sản có giá trị xuất khẩu cao. + Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: thuỷ sản, khoáng sản, lâm sản. + Thuận lợi cho phát triển nơi cư trú của dân cư, phát triển các thành phố, khu công nghiệp … + Phát triển GTVT đường bộ, đường sông. *Hạn chế: Bão, Lũ lụt, hạn hán …thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và tài sản. 14 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN I. Kiến thức trọng tâm 1. Khái quát về Biển Đông - Biển Đông là một vùng biển rộng, có diện tích 3,477 triệu km2. - Là biển tương đối kín. - Đặc tính nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa. - Biển Đông giàu khoáng sản và hải sản. 2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam Ảnh hưởng của biển Kết quả Khí hậu Tăng độ ẩm của các khối Lượng mưa và độ ẩm lớn khí đi qua biển Giảm bớt lạnh khô vào mùa đông và nóng bức vào mùa hạ Khí hậu mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương nên điều hòa hơn Địa hình Tác động phong hóa, mài Địa hình ven biển rất đa dạng:Vịnh cửa ven biển mòn của sóng, dòng biển, sông, bờ biển mài mòn, tam giác châu có bãi thủy triều đến vùng ven triều rộng, bãi cát, đàm phá, cồn cát, vũng biển vịnh, đảo ven bờ, rạn san hô… Hệ sinh Khí hậu ven biển có độ ẩm Hệ sinh thái ven biển rất đa dạng và giàu có: thái vùng cao hơn, đất nhiễm mặn, HST rừng ngập mặn, HST trên đất phèn, ven biển phèn Tài HST rừng trên đảo... Thềm lục địa có nhiều Có nhiều bể dầu và khí có giá trị. nguyên khoáng sản. Các bãi cát ven biển có trữ lượng lớn titan. thiên Phong hóa mạnh vùng địa Thuận lợi cho nghề làm muối, nhất là ven nhiên hình ven biển. biển Nam Trung Bộ. vùng biển Ven biển có nhiệt độ cao, nhiều nắng. 15 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ Thiên tai Bão, sạt lở bờ biển, cát Ven biển nhiều lũ lụt làm thiệt hại nặng nề bay, cát chảy, thủy triều về người và tài sản, ảnh hưởng đến sản xuất. xâm nhập mặn đất đai… Làm hoang mạc hóa đất đai… II. Câu hỏi ôn tập Câu 1: Trình bày các đặc điểm khái quát về Biển Đông và ảnh hưởng của Biển Đông đối với thiên nhiên VN và đối với sự phát triển KT-XH nước ta. Gợi ý trả lời: a. Đặc điểm của Biển Đông: - Là biển rộng lớn thứ 2 trong các biển của Thái Bình Dương (3,477 triệu km2) thuộc lãnh thổ VN: 1 triệu km2. - Là biển tương đối kín, có các dòng hải lưu chảy theo mùa. Thềm lục địa mở rộng ở Bắc Bộ (cách cửa sông Hồng 500km) và Nam Bộ, hẹp ở Trung Bộ (50km). - Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. b. Ảnh hưởng của Biển Đông đối với thiên nhiên VN: - Khí hậu: nhờ có Biển Đông, khí hậu nước ta mang đặc tính khí hậu hải dương, điều hòa (giảm tính khắc nghiệt do có mưa, giảm độ lục địa ở phía Tây). - Địa hình và hệ sinh thái vùng ven biển:  Địa hình đa dạng: Vịnh, cửa sông, bờ biển bào mòn, tam giác châu, đảo…  Hệ sinh thái đa dạng: rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên các đảo, hst trên đất phèn… - Tài nguyên thiên nhiên vùng biển phong phú, đa dạng: khoáng sản, hải sản… - Nhiều thiên tai: bão, sạt lở bờ biển, cát bay, cát chảy… c. Ảnh hưởng của Biển Đông đối với phát triển kinh tế -xã hội nước ta: - Giàu tài nguyên khoáng sản: dầu khí ở Nam Côn Sơn, bể Cửu Long  phát triển công nghiệp dầu khí. - Các mỏ sa khoáng, các bãi cát ven biển có trữ lượng lớn  nguyên liệu cho công nghiệp. 16 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ - Nghề làm muối phát triển mạnh, đặc biệt là Nam Trung Bộ nơi có nhiệt độ cao nhiều nắng, ít cửa sông. - Phát triển các tuyến hàng hải với các nước trong khu vực và thế giới (nhiều cảng tốt: Cái Lân, Cam Ranh, Sài Gòn…). - Nguồn sinh vật biển phong phú, năng suất sinh học cao  nguyên liệu dồi dào phát triển công nghiệp chế biến thực phẩm, xuất khẩu. - Nhiều vùng biển đẹp (Hạ Long, Nha Trang, Mũi Né…), bãi tắm tốt (Vùng Tàu…)  phát triển du lịch. Câu 2: Tại sao Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước? Gợi ý trả lời: - Vùng biển nước ta trong Biển Đông là một bộ phận lãnh thổ rộng lớn với nguồn tài nguyên thiên nhiên rất đa dạng, phong phú - Biển Đông chính là cửa ngõ quan trọng để nước ta thực hiện chiến lược tiến ra biển, đại dương để khai thác hiệu quả các nguồn lợi - Biển Đông cũng là con đường để nước ta thực hiện sự giao lưu, hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới - Biển Đông là biển chung giữa nước ta với nhiều nước láng giềng và trong khu vực, đang có những diễn biến hết sức phức tạp, nhạy cảm. 17 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA I. Kiến thức trọng tâm 1. Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm a. Tính chất nhiệt đới *Nguyên nhân:Nằm trong vùng nội chí tuyến. * Biểu hiện: - Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm. - Nhiệt độ trung bình năm trên 200C - Tổng số giờ nắng từ 1400 – 3000 giờ/năm. b. Lượng mưa, độ ẩm lớn * Nguyên nhân: Do vị trí giáp biển * Biểu hiện: - Lượng mưa trung bình năm cao: 1500–2000 mm. - Độ ẩm không khí cao trên 80%. - Cân bàng ẩm luôn dương c. Gió mùa * Gió mùa mùa đông: (gió mùa ĐB) - Từ tháng XI đến tháng IV - Nguồn gốc: cao áp lạnh Xibia - Hướng gió Đông Bắc. - Phạm vi: miền Bắc (d.Bạch Mã trở ra) - Đặc điểm: + Nửa đầu mùa đông: lạnh, khô + Nửa sau mùa đông: lạnh, ẩm, có mưa phùn. Riêng từ Đà Nẵng trở vào, gió tín phong BBC thổi theo hướng ĐB gây mưa vùng ven biển miền Trung, còn Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô. *Gió mùa mùa hạ: (gió mùa Tây Nam) - Từ tháng V đến tháng X, hướng gió Tây Nam. + Đầu mùa hạ: khối khí từ Bắc Ấn Độ Dương thổi vào gây mưa lớn cho Nam 18 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ Bộ và Tây Nguyên, riêng ven biển Trung Bộ và phần nam của Tây Bắc có hoạt động của gió Lào khô, nóng. + Giữa và cuối mùa hạ: Tín phong từ Nam Bán Cầu di chuyển và đổi hướng thành gió Tây Nam, gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên. Cùng với dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho cả 2 miền Nam, Bắc và mưa vào tháng IX cho Trung Bộ. Riêng ở Đồng bằng Bắc Bộ gió này có hướng Đông Nam (do ảnh hưởng của áp thấp Bắc Bộ). 2. Các thành phần tự nhiên khác Thành phần Địa hình Biểu hiện Nguyên nhân - Xâm thực mạnh ở miền đồi núi Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa (quá - Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ trình phong hóa, xâm thực, vận Sông ngòi lưu sông chuyển mạnh) - Mạng lưới sông ngòi dày đặc - Phong hóa mạnh, lượng mưa lớn - Nhiều nước, giàu phù sa - Lượng mưa lớn, vật liệu của xâm - Chế độ nước theo mùa thực nhiều - Gió mùa, mưa theo mùa Đất - Lớp đất dày - Nhiệt ẩm cao nên phong hóa mạnh - Đất feralit là loại đất chính ở - Mưa nhiều, rửa trôi mạnh trên đá Sinh vật vùng đồi núi mẹ axit ở vùng đồi núi thấp Đa dạng, phong phú Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm đường biển dài, địa hình và đất đa gió mùa với các thành phần loài dạng nguồn gốc nhiệt đới chiếm ưu thế. 3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống a. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp - Nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi, phát triển mô hình Nông - Lâm kết hợp, nâng cao 19 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ năng suất cây trồng. - Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, dịch bệnh, khí hậu thời tiết không ổn định, mùa khô thiếu nước, mùa mưa thừa nước… b. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống - Thuận lợi để phát triển các nghành lâm nghiệp, thuỷ sản, GTVT, du lịch…đẩy mạnh các hoạt động khai thác, xây dựng… vào mùa khô. - Khó khăn: + Các hoạt động GTVT, du lịch, công nghiệp khai thác… chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông. + Độ ẩm cao gây khó khăn cho quản lý máy móc, thiết bị, nông sản. + Các thiên tai như: mưa bão, lũ lụt hạn hán và diễn biến bất thường như dông, lốc, mưa đá, sương muối, rét hại, khô nóng… gây ảnh hưởng lớn đến đời sống và sản xuất. + Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái. II. Câu hỏi ôn tập. Câu 1. Tính chất nhiệt đới, ẩm của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế nào? Giải thích nguyên nhân? Gợi ý trả lời: - Biểu hiện: + Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm + Nhiệt độ trung bình năm cao trên 200c + Nhiều nắng, tổng số giờ nắng từ 1400- 3000 giờ / năm - Nguyên nhân: Vị trí của nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc, góc nhậ xạ lớn, mọi nơi trong năm đều có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. Câu 2. Hãy trình bày hoạt động của gió mùa ở nước ta và hệ quả của nó đối với sự phân chia mùa khác nhau giữa các khu vực. Gợi ý trả lời: 20 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan